CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 33
Bài
Yêu cầu Ý
Nội dung Điểm
1 1 Dự báo doanh thu năm 2013 15
2 Tính MAD 5
2
1 tính sản lượng hoà vốn. 2.5
2 tính sản lượng để đạt được lợi nhuận
trước thuế
2.5
3 Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh tại sản
lượng 30.000sp là 6
5
4 Nhận xét 5
5 tính độ lớn của đòn bảy tổng hợp 5
3
1 Phương án 1 10
2 Phương án 2 10
3 Kết luận 10
4 Tự chọn do trường biên soạn 30
Cộng 100
Quy đổi về thang điểm 10
Bài 1 (20 điểm )
1. Dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp năm 2013
(Sinh viên có thể giải theo cách 1 hoặc cách 2):
* Cách 1: Làm theo tổng x= 0
- Ta xây dựng bảng tính như sau (0,5 điểm):
Năm Số lượng (y) Thời gian (x)
x
2
Xy
2003 500 -7 49 -3500
2004 520 -5 25 -2600
2005 550 -3 9 -1650
2006 570 -1 1 -570
2007 590 1 1 590
2008 620 3 9 1860
2009 640 5 25 3200
2010 670 7 49 4690
Tổng 4660 0 168 2020
- Có phương trình hồi quy tuyến tính: y = ax + b
Trong đó:
02,12
168
2020
)(
222
===
−
−
=
∑
∑
∑∑
∑ ∑∑
x
xy
xxn
yxxyn
a
(0,25 điểm)
5,582
8
4660
)(
22
2
===
−
−
=
∑
∑∑
∑ ∑ ∑∑
n
y
xxn
xyxyx
b
(0,25 điểm)
- Ta xác định được phương trình hồi quy tuyến tính có dạng:
y = 12,02x + 582,5 (0,25 điểm)
- Dùng phương trình hồi quy tuyến tính dự báo được nhu cầu sản phẩm của doanh
nghiệp năm 2013 là:
Y
2013
= 12,02 * 13 + 582,5 = 738,76 (nghìn sản phẩm) (0,25 điểm)
* Cách 2: Làm theo phương án bình phương nhỏ nhất (đặt biến x theo dãy số tự
nhiên sau đó tính x trung bình, y trung bình)
2. Tính MAD
- Ta có bảng tính
Năm Nhu cầu thực tế
(F
t
)
Nhu cầu dự đoán
(A
t
)
|F
t
-A
t
|
200
3 500 498,36 1,64
200
4 520 522,4 2,4
200
5 550 546,44 3,56
200
6 570 570,48 0,48
200
7 590 594,52 4,52
200
8 620 618,56 1,44
200
9 640 642,6 2,6
201
0 670 666,64 3,36
- Áp dụng công thức:
5,2
8
20
8
36,36,244,152,448,056,34,264,1
||
1
==
+++++++
=
−
=
∑
=
n
AF
MAD
n
t
tt
Vậy MAD =2,5.
Bài 2 (20 điểm )
1. Muốn khẳng định kết luận (1) đúng hay sai ta phải tính sản lượng hoà vốn.
ADCT
Q
HV
= FC/ P- V = 5.00 / 1 - 0,8 = 25.000sp
Như vậy nếu công ty chỉ sản xuất và tiêu thụ 24.500sp thì sẽ bị lỗ.
Suy ra kết luận (1) là sai.
2. Công ty muốn đạt lợi nhuận trước thuế là 1.000trđ thì phải sản xuất và tiêu thụ
30.000sp. Ta phải tính sản lượng để đạt được lợi nhuận trước thuế là 1.000trđ.
ADCT.
Q
LN
= FC + LN
truớc thuế
/ P-V =( 5.000 + 1.000)/(1 - 0,8) = 30.000sp
Như vậy kết luận (2) là đúng
3. Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh tại sản lượng 30.000sp là 6
ADCT
DOL = [ (P - V) x q / (P-V) x q ] - F
F = FC - 1 = 5.000 - 200 = 4.800trđ
DOL = (1- 0,8) x 30.000 / [ (1 - 0,8) x 30.000] - 4.800 = 6.000 / 1.200 = 5
Kết luận (3) là đúng vì cứ tăng 1% sản lượng thì LN trước thuế và lãi vay tăng 5%
4. Vì DOL theo kết luận (3) là 5(DOL = 5) do đó khi đã đạt sản lượng 30.000sp thì
chỉ cần tăng 1% sản lượng sản xuất và tiêu thụ thì LN trước thuế và lãi vay tăng
5%
Do đó kết luận (4) là sai.
5. Trước hết ta tính độ lớn của đòn bảy tổng hợp.
DTL = (P- V) x q / [ (P - V) x q - F - I]
= ( 1- 0,8) x 30.000 / [ (1 - 0,8) x 30.000 - 4.800 - 200]
= 6.000 / 1.000 = 6
Kết luận (5) là đúng.
Bài 3: (30 điểm )
1.a. Phương án 1:
Tuyển thêm công nhân nhằm duy trì mức tồn kho và lập bảng
-Xác định khả năng sản xuất.
+ Nhu cầu bq/ngày
)(300
120
1003500
SP
=
+
+ Nhu cầu có số lượng công nhân để sản xuất 300 sản phẩm/ ngày= 300/5= 60
công nhân
+ Công nhân hiện có 50 người, Vậy cần tuyển thêm = 60-50= 10 công nhân
- Lập bảng cân đối sản xuất như sau:
Tháng Dự báo
nhu cầu
(sản
phẩm)
Số ngày
sản xuất
(Ngày)
Lượng sản
phẩm sản
xuất 1 ngày
(Nhu cầu bq
chung)
Khả năng
sản xuất
(sản
phẩm)
Chênh
lệch (Khả
năng -
nhu cầu)
Tồn kho
7 5.000 20 300 6.000 +1.000 1.000
8 4.200 20 300 6.000 +1.800 2.800
9 4.800 20 300 6.000 +1.200 4.000
10 7.000 20 300 6.000 -1.000 3.000
11 8.000 20 300 6.000 -2.000 1.000
12 6.000 20 300 6.000 -1.000 0
Tồn kho
cuối kỳ
1 000
Tổng 36.000 120 36.000 12.800
- Tính tổng chi phí:
+ Chi phí tuyển công nhân= 10 x 700.000= 7.000.000đ
+ Tiền lương công nhân sản xuất= Sl công nhân x số ngày làm việc x Số giờ
làm việc trong ngày x tiền lương bình quân giờ = 60 x120 x 8 x 8.000 =
460.800.000đ
+ Chi phí quản lý tồn kho = 12.800 x 2.000 = 25.600.000
Tổng chi phí phương án 1 =7.000.000+ 460.800.000 + 25.600.000 = 493.400.000
1.b. Phương án 2 :
-Xác định khả năng sản xuất.
Do số lao động hiện tại có 50 người x 5 sp/ngày= 250 sp/ ngày, do đó để đáp ứng
nhu cầu 300sp/ ngày thì công ty phải thay đổi cường độ sản xuất bằng cách huy
động công nhân làm thêm giờ.
- Lập bảng cân đối sản xuất như sau:
Tháng Nhu
cầu dự
Số ngày
sản xuất
Số lượng sản
phẩm sản
Khả năng
sản xuất
Chênh
lệch
Cách giải quyết
Làm
thêm
giờ
Tồn
kho
7 5.000 20 250 5.000 0
8 4.200 20 250 5.000 -800 800
9 4.800 20 250 5.000 -200 1.000
10 7.000 20 250 5.000 +2.000 1.000
11 8.000 20 250 5.000 +3.000 3.000
12 6.000 20 250 5.000 +1.000 1.000
35.000 120 5.000 1.800
- Tính tổng chi phí:
+ Tiền lương trong giờ: 28460 x 20/60
+ Tiền lương làm thêm giờ : 8.000đ/h x1,5 x 5.000 = 60.000.000
+ Chi phí lưu kho : 1.800sp x 2.000đ/ sp = 3.600.000
Tổng chi phí phương án 2 = 447.600.000 đ
2.Từ kết quả tính được từ hai phương án sản xuất trên ta có nhận xét sau:
+ Phương án 1:
Ưu điểm: hàng hóa sản xuất trong những tháng có nhu cầu thấp được lưu kho
dự trữ đáp ứng được khi nhu cầu biến động tăng.
Hạn chế: Lao động không ổn đinh, phải tuyển công nhân mới tốn chi phí đào
tạo, ngoài ra hàng hoá lưu kho nhiều, chi phí lưu kho cao.
+ Phương án 2:
Ưu điểm: Lao động ổn định, tăng giò làm giúp thu nhập của công nhân tăng
thêm đồng thời sản phẩm sản xuất ra vẫn đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường.
Hạn chế: Thời gian huy động công nhân làm thêm giờ vào tháng 11 tương đối
cao so với mức nhà nước quy định
Kết luận: Qua so sánh 2 phương án trên công ty nên chọn phương án 2 tức là áp
dụng chiến lược thay đổi cường độ sản xuất do:
-Tổng chi phí phương án 2 thấp hơn phương án 1
-Ổn định nguồn nhân lực, điều hành sản xuất thuận lợi.
-Tạo việc làm thêm, tăng thu nhập cho người lao động.
-Giảm được chi phí có liên quan đến học nghề, học việc
-Giúp công ty đối phó kịp thời với những biến động của nhu cầu thị trường.
Bài 4 (30 điểm ) Tự chọn, do trường biên soạn.
……… ngày …. tháng… năm…….