CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 32
Bài
Yêu cầu Ý
Nội dung Điểm
1
1 Dự báo doanh thu năm 2014 15
2 Tính MAD 5
2
1 Doanh nghiệp A có nên đi vay hay
không? Vì sao?
5
2 Tìm các nhân tố tác động tới tỷ suất lợi
nhuận ròng vốn chủ sở hữu
5
3 1 đồng vốn sử dụng trong kỳ phải tạo ra
mấy đồng doanh thu
5
4 Công ty có khả năng trả nợ đúng hạn
hay không
5
3
1
phương án sản xuất dựa vào chiến lược
thay đổi nhân lực theo mức cầu và tinh
tổng chi phí.
15
2
lập phương án sản xuất dựa vào chiến
lược thay đổi tốc độ sản xuất.
15
4 Tự chọn do trường biên soạn 30
Cộng 100
Quy đổi về thang điểm 10
Bài 1 (20 điểm )
1. Dự báo doanh thu năm 2014 (Sinh viên có thể giải theo cách 1 hoặc cách 2):
* Cách 1: Làm theo tổng x= 0
- Ta xây dựng bảng tính như sau
Năm
Doanh thu
(y)
Thời gian
(x)
x
2
xy
2005 5 -5 25 -25
2006 8 -3 9 -24
2007 10 -1 1 -10
2008 12 1 1 12
2009 14 3 9 42
2010 15 5 25 75
Tổng 64 0 70 70
- Có phương trình hồi quy tuyến tính: y = ax + b
Trong đó:
1
70
70
)(
222
===
−
−
=
∑
∑
∑∑
∑ ∑∑
x
xy
xxn
yxxyn
a
67,10
6
64
)(
22
2
===
−
−
=
∑
∑∑
∑ ∑ ∑∑
n
y
xxn
xyxyx
b
- Ta xác định được phương trình hồi quy tuyến tính có dạng:
67,101 += xy
- Dùng phương trình hồi quy tuyến tính dự báo được doanh thu năm 2014 của
công ty là:
Y
2014
= 1 * 13 + 10,67 = 23,67 (tỷ đồng )
* Cách 2: Làm theo phương án bình phương nhỏ nhất (đặt biến x theo dãy số
tự nhiên sau đó tính x trung bình, y trung bình)
2. Tính MAD
- Ta có bảng tính
Năm Doanh thu
thực tế (F
t
)
Doanh thu dự
đoán (A
t
)
|F
t
-A
t
|
2005 5 5,67 0,67
2006 8 7,67 0,33
2007 10 9,67 0,33
2008 12 11,67 0,33
2009 14 13,67 0,33
2010 15 15,67 0,67
- Áp dụng công thức:
44,0
6
66,2
6
67,033,033,033,033,067,0
||
1
≈=
+++++
=
−
=
∑
=
n
AF
MAD
n
t
tt
(0,25 điểm)
Vậy MAD = 0,44.
Bài 2 (20 điểm )
1. Doanh nghiệp A có nên đi vay hay không? Vì sao?
Muốn biết doanh nghiệp có nên đi vay hay không ta phải tính tỷ suất lợi nhuận
trước thuế và lãi vay
ADCT: Hệ số lãi vay = LN trước thuế và lãi vay/ Lãi vay
Theo bài ra: LN trước thuế và lãi vay = Lãi vay x Hệ số lãi vay
Lãi vay = Số tiền vay x Lãi suất vay = 1000 x 12% = 120(tr.đ)
LN trước thuế và lãi vay = 120 x 4 = 480 (tr.đ)
Như vậy tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay > lãi suất vay (16% > 12%)
Do đó doanh nghiệp nên đi vay để kinh doanh
2. Tìm các nhân tố tác động tới tỷ suất lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu
LN trước thuế = LN trước thuế và lãi vay – Lãi vay
= 480 – 120
= 360 (tr.đ)
LN sau thuế = LN trước thuế x (1 – 25%)
= 360 x 0,75
= 270 (tr.đ)
ADCT:
Vốn CSH = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả = 3.000 – 1.000 = 2.000(tr.đ)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn CSH
Theo đầu bài cứ bình quân 1 đồng doanh thu có 0,022 đồng LN sau thuế
Tức là T
suất LNDT
= 2,2%
LN trước thuế và lãi vay
Tỷ suất LN trước thuế và lãi vay = x 100
Vốn kinh doanh
= 480/ 3000 = 16%
T
VCSH
= T
SLNDT
x Số vòng quay tổng vốn x 1 ( H
n
là hệ số nợ)
1 - H
n
LN
sau thuế
270
DT = = = 12.272,72727 (tr.đ)
T
suất LNDT
0,022
Tức là cứ 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra 4,09 đồng doanh thu
%3333,331
1
09,4%2,2
−
=
xxT
VCSH
%49,1310049999,109,4022,0
==
xxx
3. Nếu T
suất LN vốn CSH
tăng 30% mà cứ 1 đồng vốn ban đầu tạo ra 4,09
đồng doanh thu
Để tăng 30% T
suất LN ròng VCSH
thì 1 đồng vốn phải tạo ra:
4,09 x ( 1+30%) = 5.317 đồng
Tức là cứ 1 đồng vốn phải tạo ra 5.317 đồng doanh thu
4. Công ty có khả năng trả nợ đúng hạn hay không?
Ta phải xem bình quân trong 1 năm đồng vốn quay được bao nhiêu lần, cụ thể
theo tính toán trên là 4,09 (vòng)
Như vậy nếu vay vốn kỳ hạn 3 tháng trả nợ 1 lần thì công ty đủ khả năng trả
đúng hạn.
Bài 3 (30 điểm )
1.Lập phương án sản xuất dựa vào chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu
và tinh tổng chi phí.
-Xác định khả năng sản xuất
Giờ công định mức một công nhân sản xuất một sản phẩm là 2 giờ.
Số giờ công nhân làm việc trong một ngày là 8 giờ.
DT
12.272,72727
Số vòng quay của tổng vốn = = 4,09(vòng)
Vốn KD 3000
Số tháng trong năm
Thời hạn của 1 vòng quay DT=
Số vòng quay DT 1 năm
12
= = 2,934 (tháng/vòng)
4,09
Vậy một công nhân một ngày sản xuất được số sản phẩm là: 8 giờ/2 giờ = 4
sản phẩm.
-Lập bảng
Tháng
Nhu
cầu
Số
ngày SX
Số sp 1
CN SX/tháng
Số lao
động cần
Tuyển
dụng
Sa thải
1 400 20 80 5 5
2 704 22 88 8 3
3 126
0
21 84 15 7
4 105
6
22 88 12 3
5 1232 22 88 14 2
6 180
0
24 96 25 11
Tồn
kho
600
Tổng 705
2
131 23 8
-Tính tổng phí
+Lương trong giờ.
T1 = 5 x 20 x 8 x 6 000 = 4 800 000
đ
T2 = 8 x 22 x 8 x 6 000 = 8 448 000
đ
T3 = 15 x 21 x 8 x 6 000 = 15 120 000
T4 = 12 x 22 x 8 x 6 000 = 12 672 000
đ
T5 = 14 x 22 x 8 x 6 000 = 14 784 000
đ
T6 = 25 x 24 x 8 x 6 000 = 28 800 000
đ
∑ = 84 624 000
đ
+Phí tuyển dụng: 23 x 6 000 000 = 138 000 000
đ
+Phí sa thải : 8 x 8 000 000 = 64 000 000
đ
Vậy tổng chi phí: 286 624 000
đ
2.Lập phương án sản xuất dựa vào chiến lược thay đổi tốc độ sản xuất
-Xác định khả năng sản xuất = nhu cầu TB ngày sản xuất thấp nhất (T1 =
20sp/ngày)
Khi giờ công định mức tăng lên 100% có nghĩa là tăng lên 4 giờ/sp thì một
công nhân một ngày sản xuất được số sản phẩm là: 8 giờ/4 giờ = 2 sản phẩm.
Để sản xuất ra 20 sp/ngày cần số lao động là:
20 : 2 = 10(CN) = Số CN hiện có của công ty.
-Lập bảng.
Tháng Nhu cầu
Số ngày
SX
Số sp 10 CN
SX/tháng
Thêm giờ Thời gian rỗi
1 400 20 400 - -
2 704 22 440 264 -
3 1260 21 420 840 -
4 1056 22 440 616 -
5 1232 22 440 792 -
6 1800 24 480 1920 -
Tồn kho 600
Tổng 7052 131 2620 4432
-Tính tổng phí
+Lương trong giờ: 2620 x 4 x 6 000 = 62 880 000
đ
+Lương thêm giờ: 4432 x 4 x 9 000 = 159 552 000
đ
Tổng phí = 222 432 000
đ
Bài 4 (30 điểm ) Tự chọn, do trường biên soạn
……… ngày…. tháng…. năm……….