CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI
TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: QTDN-TH 29
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 240 phút
(Không kể thời gian giao đề thi )
ĐỀ BÀI
Bài 1 : (70 điểm )
Anh (chị) hãy xây dựng kế hoạch kinh doanh mở một tiệm hớt tóc thời
trang và chăm sóc sắc đẹp có tên: Tiệm làm đầu Ty Ty(kế hoạch kinh doanh loại
hình dịch vụ). Với một số thông tin giả định dưới đây.
Về địa điểm anh (chị) hãy tự lựa chọn một địa điểm mà anh (chị) thông
thạo nhất; cho phép giả định rằng đó là một địa điểm tốt.
Sản phẩm dịch vụ của tiệm bao gồm Hớt tóc nam; Làm tóc nam nữ; gội
đầu nam nữ; chăm sóc da mặt và sơn sửa móng chân móng tay; trang điểm và
một số dịch vụ kèm theo khác.
Trong phần phân tích thị trường ít nhất phải tìm ra và phân tích về 4 đối thủ
cạnh tranh.
Các kế hoạch về doanh thu chi phí; lưu chuyển tiền mặt; bảng cân đối tài
sản yêu cầu chỉ cần lập cho năm đầu.
Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng vốn
Nguồn vốn:
Vốn đầu tư của chủ kinh doanh 90.000.000 đ
Vốn vay từ quỹ khởi nghiệp 110.000.000 đ
Tổng số 200.000.000 đ
Chi phí:
Trang thiết bị 78.000.000 đ
Máy tính 20.000.000 đ
Cọc thuê Nhà 15.000.000 đ
1
Công cụ dụng cụ nhỏ 12.000.000
Vốn lưu động 75.000.000 đ
Tổng số 200.000.000 đ
- Qua nghiên cứu thị trường. Ước lượng lượng khách hàng của tiệm tính
theo lượt người trong năm đầu là:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
khách(lượ
t người)
30
0
60
0
80
0
80
0
80
0
80
0
100
0
100
0
100
0
100
0
120
0
150
0
Các giả định tài chính
1- Dự tính một số chi phí như sau:
TT Nội dung Giá trị Ghi chú
1 Tiền lương chi trả 15.000.000 đ/tháng
2 Tiền quảng cáo 500.000 đ/ tháng
4 Phí bảo hiểm 200.000 đ/năm Bảo hiểm tài sản
5 Tiền bảo dưõng; nâng
cấp trang thiết bị
4.000.000 đ/lần 6 tháng 1 lần
6 Tiền thuê đất 10.000.000 đ/tháng
7 Thuế môn bài 600.000 đ/năm Đóng vào đầu
năm
8 Tiền điện thoại – Fax 500.000 đ/tháng
9 Tiền đi lại giao tế 500.000 đ/ tháng
10 Tiền điện nước 3000.000 đ/tháng
12 Chi phí khác 2.000.000 đ/tháng
Khoản chi phí này sẽ ổn định trong 3 năm
2- Định mức chi tiêu bình quân một lượt khách khi tới tiệm là 60.000
đ/người. Mức nguyên vật liệu tiêu hao nguyên vật liệu bình quân 10.000
đ/người.
Nguyên vật liệu mua theo kỳ 3 tháng một lần và ước tính theo lượng
khách dự kiến của kỳ tới.
3- Trong hạch toán 3 năm đầu. tiệm sẽ không sử dụng các dịch vụ ngân hàng
4- Tài sản cố định khấu hao trong vòng 5 năm. Chi phí công cụ dụng cụ nhỏ
phân bổ cho 1 năm. Toàn bộ công cụ sẽ được mua vào tháng 12 để chuẩn
bị cho năm tiếp theo.
5- Thuế thu nhập 25%
6- Vốn vay ưu đãi trả theo tháng 1%/ tháng. Tiền gốc trả đều trong 5 năm và
thanh toán vào cuối năm.
2
7- Các khoản tiền đầu tư máy móc; trang thiết bị; Tiền đặt cọc; công cụ dụng
cụng nhỏ đã chi hoàn tất trước khi vào hoạt động. Lưu chuyển tiền mặt
chỉ tính từ tháng hoạt động đầu tiên.
8- Thuế thu nhập đóng lũy kế vào cuối năm.
Yêu cầu kiến thức, kỹ năng và tiêu chí đánh giá (gồm 2 phần):
- Phần trình bày ( 50 điểm): bao gồm các phần viết sáng tạo của thí sinh,
yêu cầu cụ thể:
Kế hoạch phải lập đủ phần bắt buộc theo mẫu của cuốn bài làm; bố cục rõ
ràng; Ngôn ngữ viết súc tích; dễ hiểu; vận dụng được tối đa kiến thức của các
môn lý thuyết và cơ sở nghề.
- Phần tính toán ( 20 điểm): (bao gồm các bảng biểu trong kế hoạch tài
chính: bảng doanh thu chi phí; bảng lưu chuyển tiền mặt; bảng cân đối tài sản),
yêu cầu cụ thể:
Tính toán chính xác, trình bày rõ ràng.
Bài 2 : (30 điểm ) Các trường tự ra bài theo modul, môn học tự chọn
Ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỂ
Lưu ý:
− Sinh viên không sử dụng tài liệu, điện thoại và máy vi tính.
− Giám thị không giải thích gì thêm.
− Nội dung của đề thi có thể thông báo cho thí sinh trước 3 ngày để tìm hiểu
thông tin (không công bố phần số liệu tài chính)
3
(BIỂU MẪU)
PHẦN THI THỰC HÀNH
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
4
(Trang bìa)
5
MỤC LỤC
6
PHẦN TÓM TẮT
7
PHẦN NỘI DUNG
1.PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
8
9
2.CÔNG TY
10
3. SẢN PHẨM
11
12
13
14
4. KẾ HOẠCH MARKETING
15
16
17
5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
18
19
6. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
20
21
KẾ HOẠCH DOANH THU CHI PHÍ NĂM 1
Đơn vị:
……………………………
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Tháng
12
CẢ
NĂM
DOANH THU
Các chi phí
Tổng chi phí
Lãi trước thuế
Thuế thu nhập
Lãi sau thuế
22
KẾ HOẠCH LƯU CHUYỂN TIỀN MẶT NĂM 1
Đơn vị tính: ………………
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Dư tiền mặt đầu tháng
Tổng thu tiền mặt
Tổng chi tiền mặt
Dư tiền mặt cuối tháng
23
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ KiẾN
Đơn vị: 1000.000 đ
Bắt đầu Cuối năm 1
Tài sản
Tài sản lưu động
Tiền mặt
Hàng tồn kho
Tổng tài sản lưu động
Tài sản cố định
Máy móc thiết bị
Chi phí ban đầu
Trừ khấu hao luỹ kế
Tài sản cố định ròng
Tổng tài sản
Nguồn vốn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng vốn
24
PHẦN PHỤ LỤC
Các giả định tài chính
9- Các dự báo tài chính được xây dựng dựa trên giả thuyết dân số của thị
trường mục tiêu tăng ở mức khoảng 5%/ năm. Dự tính một số chi phí như
sau:
TT Nội dung Giá trị Ghi chú
Tiền quảng cáo 20.000.000 đ/ tháng Chỉ áp dụng cho
năm đầu
Phí dịch vụ thẻ tín dụng 3.600.000 đ/tháng
Phí bảo hiểm 7.000.000 đ/quý Đóng theo quý
Tiền bảo dưõng 3000.000 đ/tháng
Tiền thuê đất 75.000.000 đ/tháng
Thuế môn bài 2.000.000/năm Đóng vào đầu
năm
Tiền điện thoại 5.000.000 đ/tháng
Tiền đi lại 1.800.000 đ/ tháng
Tiền điện nước 12.500.000 đ/tháng
Chi phí khác 18.500.000 đ/tháng
Khoản chi phí này sẽ ổn định trong 3 năm
10- Không có hiệu sách bán lẻ nào khác được mở tại khu kinh doanh
trong phạm vi bán kính 2km.Hiệu sách sẽ bắt đầu kinh doanh từ ngày
2/1/2014,
11- Doanh số bán hàng tăng trong các năm tiếp theo. Và sẽ đi vào ổn định
sau 2 năm. Mức lưu kho không đổi trong 2 năm đầu.
12- Chi phí giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, chi phí hoạt động ổn định
trong hai năm. Tiền lương nhân công sẽ ở mức trung bình, trong đó chủ kinh
doanh làm việc chuyên trách quản lý. 4 nhân viên bán hàng; 1kế toán; 2 thu
ngân kiêm gói hàng; 2 nhân viên tạp vụ; 2 Nhân viên trông xe và bảo vệ.
Lương bình quân nhân viên là 4.000.000 đ/tháng/người. Lương quản lý là
6.000.000/tháng đ. Các nhân viên đều là hợp đồng ngắn hạn.
13- Trong tình huống xấu nhất,dự kiến doanh số bán sẽ giảm 5%, giá vốn
hàng bán và chi phí kinh doanh tăng 2%.
14- Trong trường hợp thuận lợi nhất, dự kiến doanh số bán tăng 5%, giá
vốn hàng bán và chi phí kinh doanh giảm 2%.
15- Tại mức giá vốn là 62% của doanh số bán hàng, lượng hàng lưu kho
cần đạt mức 6.200.000.000 đ trong năm thứ nhất. Lượng hàng mua hàng
tháng sẽ phân bổ theo tỷ lệ phần % doanh thu.
16- Các hoạt động mua, bán đều được thanh toán bằng tiền mặt, do đó tài
khoản có và tài khoàn nợ luôn đạt mức cân bằng.
17- Khấu hao chi phí cố định trong vòng 5 năm theo phương pháp khấu
hao đều.
25