Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

đề thi thực hành-quản trị doanh nghiêp vừa và nhỏ-mã đề thi qtdnvvn-th(28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.16 KB, 28 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: QTDNVVN -TH 28
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 240 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Bài 1 : (70 điểm )
Tình huống:
Hai anh em ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị B cùng sở hữu một
doanh nghiệp nhỏ có tên là công ty Thương Phú. Công ty được thành lập vào
năm 2000, vốn là một công ty gia đình phát triển nghề gia truyền, công ty
chuyên sản xuất mì ăn liền và đã có uy tín trên thị trường. Do nhu cầu phát triển
công ty có ý định mở rộng sản xuất, mở thêm phân xưởng và phát triển thương
hiệu mì ăn liền Thương Phú.
Dự kiến kế hoạch sẽ được thực hiện từ ngày 1/1/2013
Anh (chị) hãy thay mặt chủ doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh về việc
phát triển Công ty Thương Phú (kế hoạch kinh doanh loại hình sản xuất). Với một số
thông tin giả định dưới đây.
Về địa điểm anh (chị) hãy tự lựa chọn một địa điểm mà anh (chị) thông
thạo nhất; cho phép giả định rằng đó là một địa điểm tốt.
Trong phần phân tích thị trường ít nhất phải tìm ra và phân tích về 4 đối thủ
cạnh tranh (có thể công ty hoặc thương hiệu).
Về cơ cấu sản phẩm, công ty chỉ sản xuất 3 loại mì: loại 1 (cao cấp) chiếm
tỷ trọng 21%; loại 2 chiếm 43%; loại 3 chiếm 36%.
Các kế hoạch về doanh thu chi phí; lưu chuyển tiền mặt; yêu cầu chỉ cần lập cho
năm đầu.
Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng vốn
Nguồn vốn:


Vốn đầu tư của chủ kinh doanh 1.500.000.000 đ
Vốn vay ngân hàng ngắn hạn 600.000.000 đ
Vốn vay ngân hàng dài hạn 1.500.000.000 đ
Tổng số 3.600.000.000 đ
1
Chi phí:
Trang thiết bị 225.000.000 đ
Máy tính và trang thiết bị văn phòng 90.000.000 đ
Nhà xưởng 1.885.000.000 đ
Chi phí ban đầu 800.000.000 đ
Hàng tồn kho đầu kỳ: 500.000.000 đ
Trong đó:
+ Hàng bán dự trữ
+ Nguyên vật liệu
422.000.000 đ
78.000.000 đ
Vốn lưu động 100.000.000 đ
Tổng số 3.600.000.000 đ
- Qua nghiên cứu dự tính lượng hàng bán được trong năm đầu tiên 2013 như sau:

Loại hàng Lượng tiêu thụ
(thùng gồm 30 gói)
Đơn giá
(đồng)
Loại 1 12000 90000
Loại 2 24000 60000
Loại 3 20000 30000
Các giả định tài chính
1- Nguyên tắc kế toán dồn tích đầy đủ. Dự tính một số chi phí như sau:
TT Nội dung Giá trị Ghi chú

1 Tiền lương chi trả 50.000.000 đ/tháng
2 Tiền quảng cáo 5.000.000 đ/ tháng
3 Phí dịch vụ thuê ngoài 2000.000 đ/tháng
4 Phí bảo hiểm 200.000 đ/tháng
5 Tiền bảo dưõng 4.000.000 đ/tháng
6 Tiền thuê đất 20.000.000 đ/tháng
7 Thuế môn bài 1.000.000/năm Đóng vào đầu năm
8 Tiền điện thoại - Fax 2.5.00.000 đ/tháng
9 Tiền đi lại giao tế 1.800.000 đ/ tháng
10 Tiền điện nước 12.500.000 đ/tháng
11 Vận chuyển giao hàng 5. 000.000 đ/tháng
12 Chi phí khác 5.000.000 đ/tháng
Khoản chi phí này sẽ ổn định trong 3 năm
2- Lượng tồn kho đảm bảo 15 ngày sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu chiếm 30% doanh thu. Nguồn nguyên vật liệu dồi dào vì
vậy công ty luôn mua nguyên vật liệu tháng trước để sản xuất cho tháng sau.
3- Lượng tiền mặt đầu kỳ : 100.000.000 đ (vốn lưu động)
2
4- Mì ăn liền là mặt hàng nhu yếu phẩm nên lượng hàng bán hàng tháng là như
nhau
5- Máy tính và trang thiết bị văn phòng khấu hao 5 năm. Các tài sản cố định khác
khấu hao trong vòng 10 năm theo tỷ lệ khấu hao đều.
6- Thuế doanh thu là 6%; thuế thu nhập 25%
7- Vay ngắn hạn vốn lưu động 600.000.000 đ lãi suất 1%/tháng
Vay dài hạn 5 năm lãi suất 14% năm (1,17%/tháng) trả hàng tháng, 6 tháng trả
gốc một lần thàng 10 kỳ đều nhau
8- Công ty không đầu tư tiền mặt dư thừa, không dự tính chia lãi cổ đông trong 3
năm đầu.
9- Các khoản tiền đầu tư máy móc; trang thiết bị; chi phí ban đầu; lưu kho đã
được chi hoàn tất trước khi vào hoạt động. Lưu chuyển tiền mặt chỉ tính từ

tháng hoạt động đầu tiên.
10- Thuế thu nhập đóng lũy kế vào cuối năm.
Yêu cầu kiến thức, kỹ năng và tiêu chí đánh giá (gồm 2 phần):
- Phần trình bày (50 điểm): bao gồm các phần viết sáng tạo của thí sinh, yêu cầu
cụ thể:
Kế hoạch phải lập đủ phần bắt buộc theo mẫu của cuốn bài làm; bố cục rõ ràng;
Ngôn ngữ viết súc tích; dễ hiểu; vận dụng được tối đa kiến thức của các môn lý thuyết
và cơ sở nghề.
- Phần tính toán (20 điểm): (bao gồm các bảng biểu trong kế hoạch tài chính:
bảng doanh thu chi phí; bảng lưu chuyển tiền mặt;), yêu cầu cụ thể:
Tính toán chính xác, trình bày rõ ràng.
Bài 2 : (30 điểm ) Các trường tự ra bài theo modul, môn học tự chọn
Ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỂ
Lưu ý:
− Sinh viên không sử dụng tài liệu, điện thoại và máy vi tính.
− Giám thị không giải thích gì thêm.
− Nội dung của đề thi có thể thông báo cho thí sinh trước 3 ngày để tìm hiểu
thông tin (không công bố phần số liệu tài chính)
3
(BIỂU MẪU)
PHẦN THI THỰC HÀNH
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
4


(Trang bìa)































5





MỤC LỤC





























6








PHẦN TÓM TẮT

























7












PHẦN NỘI DUNG
1.PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG




















8


































9




















2.CÔNG TY












10

























3. SẢN PHẨM








11


































12


































13



































14



4. KẾ HOẠCH MARKETING – BÁN HÀNG






























15


































16


































17
















5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ

















18


































19
























6. SẢN XUẤT VẬN HÀNH









20



































21
































7. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

22


































23


24
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Tháng
12
CẢ
NĂM
DOANH THU
Chi phí
Tổng chi phí
Lãi
Thuế thu nhập
Lãi sau thuế
KẾ HOẠCH DOANH THU CHI PHÍ NĂM 1
Đơn vị:
……………………………
25

×