Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

ke toan tap hop chi phi va tinh gia thanh san pham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 46 trang )

CHƯƠNG V KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
5.1 NhiÖm vô kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ
tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm
5.2 Ph ¬ng ph¸p kÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt
vµ gi¸ thµnh s¶n phÈm
5.3 KÕ to¸n tæng hîp chi phÝ SXKD theo
yÕu tè
03/15/14 1

Chi phÝ s¶n xuÊt

Ph©n lo¹i CPSX

Gi¸ thµnh vµ c¸c lo¹i gi¸ thµnh

Mèi quan hÖ gi÷a CPSX vµ gi¸ thµnh SP

NhiÖm vô
03/15/14 2
5.1.1 Chi phí sản xuất

Bản chất của chi phí sản xuất
Chi phí của doanh nghiệp có thể đ ợc hiểu là:
Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời
kỳ nhất định. Nh vậy, bản chất của CPSX của
doanh nghiệp luôn đ ợc xác định là những phí
tổn (hao phí) về vật chất, về lao động sống và


phải gắn liền với mục đích kinh doanh.
03/15/14 3

Khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp,
cần phải xác định rõ các mặt sau:
- Chi phí của doanh nghiệp phải đ ợc đo l ờng và tính
toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu:
khối l ợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và
giá trị của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
03/15/14 4
Ph©n biÖt chi tiªu vµ chi phÝ cña doanh nghiÖp:
Chi tiªu vµ chi phÝ cã mèi quan hÖ mËt thiÕt
víi nhau, ®ång thêi cã sù kh¸c nhau vÒ l îng vµ
vÒ thêi ®iÓm ph¸t sinh. Chi phÝ phôc vô cho
ho¹t ®éng san xuÊt kinh doanh, vi vËy nã ® îc
tµi trî tõ vèn kinh doanh vµ ® îc bï ®¾p tõ thu
nhËp ho¹t ®éng san xuÊt kinh doanh; chi tiªu
kh«ng g¾n liÒn víi môc ®Ých san xuÊt kinh
doanh, vi vËy nã cã thÓ ® îc tµi trî tõ nh ng
nguån kh¸c nhau, cã thÓ lÊy tõ qòi phóc lîi, tõ
trî cÊp cña nhµ n íc vµ kh«ng ® îc bï ®¾p tõ
thu nhËp ho¹t ®éng san xuÊt kinh doanh??
03/15/14 5

Xét về bản chất thì chi phí sản xuất là sự chuyển dịch
vốn của doanh nghiệp vào đối t ợng tính giá nhất định,
nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản
xuất, tuy nhiên có những khoản đ ợc tính vào chi phí
sản xuất nh ng bản chất không phải là CPSX nh các

khoản trích theo l ơng, thuế tài nguyên

Chi phí hoạt động của doanh nghiệp
-
Chi phí hoạt động kinh doanh thông th ờng
(Chi phí SXKD và Chi phí tài chính)
-
Chi phí khác
03/15/14 6
5.1.2 Ph©n lo¹i ho¹t ®éng trong DN
03/15/14 7
Ho¹t ®éng s¶n xuÊt
kinh doanh
Ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp
Ho¹t ®éng kh¸c
Ho¹t ®éng SX-KD
sp, hµng ho¸
Ho¹t ®éng tµi
chÝnh
5.1.3. Phân loại chi phí SXKD
1. Theo công dụng kinh
tế
2. Theo nội dung kinh tế
3. Theo mối quan hệ của
CP với các khoản mục
trên BCTC
4. Theo khả năng quy
nạp CP với các đối t
ợng kế toán CP
5. Theo mối quan hệ với

quy trình công nghệ
SXSP và quá trình
KD.
6. Theo mối quan hệ với
mức độ hoạt động.
7. Các nhận diện khác
về chi phí
(4, 5, 6, 7 Sẽ nghiên cứu kỹ
trong KTQT)
03/15/14 8
-P/loại CPSX theo công dụng
Nội dung:
căn cứ vào mục đích, công dụng của CPSX để sắp xếp các
khoản CPSX có cùng mục đích, công dụng kinh tế vào trong
cùng một khoản mục CPSX, không phân biệt chúng có nội dung,
tính chất kinh tế nh thế nào. Có 3 khoản mục CPSX gồm: VLTT,
NCTT, SXC.
Tác dụng:
-Cung cấp tài liệu tính Z sp theo đúng các khoản mục Z quy định
-Cung cấp tài liệu kiểm tra tình hình thực hiện KH Z, kiểm tra
tình hình thực hiện các định mức CPSX, dự toán CPSX

03/15/14 9
- Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí:
Nội dung:
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của CPSX để sắp
xếp các CPSX có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào
trong cùng một yếu tố CPSX, không phân biệt CP đó có
mục đích, công dụng nh thế nào trong hoạt động sản xuất.

Các yếu tố chi phí: CP NVL, CPNC, CP KHTSCĐ, CP
dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền.
Tác dụng:+ Cung cấp tài liệu lập báo cáo tài chính về các yếu
tố chi phí
+ Cung cấp tài liệu kiểm tra tình hình thực hiện KH,
dự toán chi phí SX theo yếu tố
+ Tổng hợp TNQD theo phạm vi ngành, toàn bộ nền
kinh tế
03/15/14 10
Theo khả năng quy
nạp chi phí vào các
đối t ợng kế toán
THCPSX
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
Theo mối quan hệ với
quy trình công
nghệ SXSP và quá
trình KD.
- Chi phí cơ bản
- Chi phí chung
Theo mối quan hệ
với mức độ hoạt
động.
- Chi phí khả biến
- Chi phí bất biến
03/15/14 11
Các nhận diện khác về chi phí
-Chi phí kiểm soát đ ợc và CP không kiểm soát đ
ợc

- CP đ ợc sử dụng trong lựa chọn ph ơng án
+ Chi phí chìm
+ Chi phí cơ hội
+ Chi phí chênh lệch
03/15/14 12
5.1.4. Giá thành và các loại giá thành
- Các khái niệm:
Giá thành sx sản phẩm: là toàn bộ những hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa đ ợc tính trên
một khối l ợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn
thành nhất định.

Giá thành thực tế

Giá thành kế hoạch

Giá thành định mức

Giá thành sản xuất

Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ,
03/15/14 13
Nhiệm vụ của KT CPSX và
giá thành SP

Lựa chọn, xác định dúng đắn đối t ợng kế toán CPSX,
lựa chọn ph ơng pháp tập hợp CPSX theo các ph ơng
án phù hợp với điều kiện của DN.

Xác định đối t ợng tính giá thành và tổ chức áp dụng

ph ơng pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.
03/15/14 14

Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu,
hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các
nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo
đáp ứng đ ợc yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống
hóa thông tin về chi phí, giá thành của DN.

Th ờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi
phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế
toán liên quan và bộ phận kế toán CP và giá
thành sản phẩm.

Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí,
giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin
cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra các quyết
định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá
trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
03/15/14 15
-Đối t ợng kế toán chi phí sản xuất và đối t ợng tính giá thành
sản phẩm
-Ph ơng pháp kế toán tập hợp chi phí
-
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo PP kê khai th ờng xuyên
-
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo PP kiểm kê định kỳ
-Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ

-Các ph ơng pháp tính giá thành sản phẩm
03/15/14 16
5.2.1. Đối t ợng kế toán chi phí sản xuất và đối t
ợng tính giá thành sản phẩm

Vì sao phải xác định đối t ợng kế toán chi phí sản
xuất và đối t ợng tính giá thành sản phẩm?

Căn cứ xác định đối t ợng kế toán chi phí sản xuất
và đối t ợng tính giá thành sản phẩm

Đối t ợng kế toán chi phí sản xuất

Đối t ợng tính giá thành sản phẩm

Mối quan hệ giữa đối t ợng kế toán chi phí sản xuất
và đối t ợng tính giá thành sản phẩm

03/15/14 17

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể
phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, liên quan đến
việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác
nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết đ ợc các
chi phí phát sinh đó ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản
phẩm nào Chính vì vậy chi phí sản xuất kinh doanh
phát sinh trong kỳ phải đ ợc kế toán tập hợp theo một
phạm vi, giới hạn nhất định. Đó chính là đối t ợng kế
toán chi phí sản xuất.
03/15/14 18

Đối t ợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn
để kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và
giới hạn đó.
- Xác định đối t ợng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu
tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất.
- Thực chất của việc xác định đối t ợng kế toán chi phí sản
xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân x ờng, bộ phận
sản xuất, giai đoạn công nghệ ) hoặc đối t ợng chịu chi
phí (sản phẩm, đơn đặt hàng ).
03/15/14 19

Căn cứ:
- vào mục đích sử dụng của chi phí
- căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý
sản xuất kinh doanh,
- căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản
xuất sản phẩm,
- khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
03/15/14 20

Đối t ợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc,
lao vụ doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi
phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
03/15/14 21



Đối t ợng tính giá thành:
Đối t ợng tính giá thành:


Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối t ợng
kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có
thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm,
đơn đặt hàng.
- Từng phân x ởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh
nghiệp

03/15/14 22

Nếu doanh nghiệp tổ
chức sản xuất đơn chiếc
thì từng sản phẩm đ ợc
xác định là đối t ợng tính
giá thành.

Nếu doanh nghiệp tổ
chức sản xuất hàng loạt
thì từng loại sản phẩm
là một đối t ợng tính giá
thành.

Đối với quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn
thì đối t ợng tính giá
thành sẽ là sản phẩm
hoàn thành cuối cùng
của quy trình công nghệ


Đối vói các doanh
nghiệp có quy trình
công nghệ sản xuất &
chế biến phức tạp thì
đối t ợng tính giá thành
có thể là nửa thành
phẩm ở từng giai đoạn
và thành phẩm hoàn
thành ở giai đoạn, công
nghệ cuối cùng và cũng
có thể là từng bộ phận,
từng chi tiết sản phẩm
và sản phẩm đã lắp ráp
hoàn thành.
03/15/14 23
Mối quan hệ giữa đối tựợng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất với đối t ợng tính giá thành
03/15/14 24
-
Đối t ợng KTTHCPSX phù hợp
-Một đối t ợng KTTHCPSX có nhiều đối t ợng tính
giá thânh
-Một đối t ợng tính giá thành cần căn cứ vào tài
liệu tập hợp CPSX từ nhiều đối t ợng THCPSX
khác nhau
03/15/14 25
c. Phân biệt giữa Đ.t ợng KTTHCP và Đ.t ợng tính Z
* Giống nhau: Đều là những giới hạn, phạm vi để tập hợp chi phí
* Khác nhau: Đối t ợng THCPcó phạm vi rộng hơn đối t ợng tính Z
Vì: Đối t ợng thcp

Nơi phỏt sinh CP
Nơi chịu CP
còn đối t ợng tính Z chỉ là nơi chịu chi phí
* Mối quan hệ:
1 đối t ợng thcp
SX t ơng ứng
phù hợp với 1
đối t ợng tính Z
1 Đ.t ợng thcp SX
t ơng ứng phù
hợp với nhiều Đ.t
ợng tính Z
Nhiều Đ.t ợng
thcp SX nh ng
chỉ có 1Đ.t ợng
tính Z
Nhiều Đ.t ợng
ĐTKTTHCP t
ơng ứng với
nhiều Đ.t ợng
tính Z

×