Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila pilita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.17 MB, 12 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 9: 1173-1184

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(9): 1173-1184
www.vnua.edu.vn

Lê Văn Bình*, Ngơ Thị Thu Thảo
Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 04.05.2022

Ngày chấp nhận đăng: 27.09.2022
TÓM TẮT

Nghiên cứu này thực hiện nhằm khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng ở Đồng bằng
sông Cửu Long. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2019, thông qua việc phỏng vấn trực tiếp
138 cán bộ quản lý, hộ nuôi ốc bươu đồng, hộ khai thác và cơ sở thu mua, buôn bán. Kết quả cho thấy ốc bươu
đồng phân bố ở thủy vực nước tĩnh cao hơn so với thủy vực nước chảy và ruộng lúa, ốc sống tập trung ở tầng mặt
vào buổi tối và buổi sáng, sống chủ yếu ở vùng nước có độ sâu từ 60-150cm. Mật độ, sản lượng ốc bươu đồng giảm
dần theo theo thời gian, đặc biệt giảm mạnh từ giai đoạn 2015 đến nay. Thời gian khai thác nhiều nhất là mùa mưa
từ tháng 5-10 hàng năm, sản lượng khai thác trung bình 9,54 kg/hộ/ngày (tương đương 1.717 kg/hộ/năm). Thị
trường tiêu thụ chủ yếu bán tại các vựa thu mua nhỏ lẻ (70,8%), kế đến người dân bán trực tiếp cho người tiêu dùng
2
với 20,0%, số ít cịn lại bán trực tiếp vựa lớn là 9,2%. Diện tích ni ốc bươu đồng trung bình của hộ là 294,5m ,
2
trung bình tỉ lệ sống là 66,0% và kích cỡ thu hoạch là 28 con/kg, năng suất là 1,40 kg/m .
Từ khóa: Đồng bằng sơng Cửu Long, ốc bươu đồng, sản lượng khai thác, thị trường tiêu thụ.

Black Apple Snail (Pila polita) in the Mekong Delta


ABSTRACT
An assessment of the status of exploitation, consumption and culure of black apple snail (Pila polita) in the
Mekong Delta. The study was carried out from April to October 2019 using the questionnaire to survey the total of
138 cases including managers, snail farming householdes, snail exploiting householdes and snail purchasing
householdes. The results showed that the snail distribution in the stagnant water was higher than in the flow through
water and the rice field. Black apple snails stayed at the surface waters in the evening and morning at a depth of
60-150cm. The snail density and production gradually have decreased over last decade, especially from 2015 to the
present. The fishing season was the rainy season from May to October with the average yield of
9.54 kg/household/day (equivalent to 1,717 kg/household/year). Harvested snails were mainly sold to small-scale
retail dealers (70.8%), followed by local consumers (20.0%), and lowest proportion to large-scale retail dealers
2
(9.2%). The average area of snail farming was 294.5m per household with the survival rate of 66.0% and harvest
2
size at 28 ind./kg, and the productivity of cultured snails is 1.40 kg/m .
Keywords: Black apple snail, comsumption, exploitation, Mekong Delta.

1173


Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

1174


Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo

Hộ ni
Trung bình
Tuổi


Hộ khai thác

Cơ sở thu mua

Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

43,8 ± 11,7

23

62

48,3 ± 10,0

25

64

45,3 ± 10,1

29

65


Số người trong gia đình

4,4 ± 1,1

2

6

4,5 ± 1,4

2

7

4,0 ± 1,6

1

7

Trình độ học vấn

9,5 ± 2,7

4

12

8,5 ± 2,7


2

12

10,0 ± 2,3

4

12

Cấp 1 (%)

8,2

-

-

12,2

-

-

9,7

-

-


Cấp 2 (%)

42,9

-

-

63,4

-

-

32,3

-

-

Cấp 3 (%)

49,0

-

-

24,4


-

-

58,1

-

-

7,1

27,3

Thuỷ vực nước tĩnh
Thuỷ vực nước chảy
Ruộng lúa
65,6

90
75
0

1-2

3-4

5-6

>6


Tỷ lệ (%)

60
45
30
15
0
Ruộng lúa

Thuỷ vực nước chảy

Thuỷ vực nước tĩnh

Loại hình thủy vực

1175


Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

Tầng mặt

Tầng giữa
0 4,2
38,1

28,3

Sáng

Trưa
Chiều
Tối

Trưa
Chiều
Tối

56,3
2,3

67,5

3,3

Tầng đáy

Nền đáy

2,1 3,2

13,1

2,2

20,3
Sáng

Đáy bùn
Đáy cứng

Đáy bùn + cứng

Trưa
Chiều
Tối
84,7

74,4

Độ sâu (cm)
16,4

5,6
10-50
60-100
110-150
>150

26,7
51,3

1176

Sáng


Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo

Loại thức ăn


Thời gian ăn

14,3
0,0

43,1

50,2

6,2 0,5

Sáng

Xanh

Trưa

Chế biến

Chiều

Công nghiệp

Tối

Kết hợp

85,7

1177



Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

Chỉ tiêu

2019

2015

2010

2005

Mật độ (con/m2)
1-2

55,2 ± 15,6

6,4 ± 0,6

1,4 ± 1,7

0±0

3-4

26,0 ± 7,8

51,8 ± 8,5


11,8 ± 1,1

0,5 ± 1,0

5-6

16,2 ± 8,5

34,2 ± 5,8

37,3 ± 5,8

19,2 ± 5,5

7-8

1,1 ± 1,3

4,4 ± 1,9

37,8 ± 8,8

22,8 ± 2,6

>9

1,5 ± 2,9

3,1 ± 2,4


11,7 ± 4,4

57,4 ± 8,1

20-25

11,4 ± 14,2

9,5 ± 13,5

21,1 ± 9,6

21,9 ± 9,1

26-30

20,3 ± 12,1

18,6 ± 9,8

26,8 ± 16,4

31,9 ± 11,3

31-35

37,7 ± 13,4

46,1 ± 4,9


31,3 ± 4,5

31,3 ± 7,1

36-40

29,2 ± 8,9

25,2 ± 4,7

20,8 ± 5,3

14,9 ± 10,4

41-45

1,4 ± 1,7

0,6 ± 1,2

0,0 ± 0,0

0,0 ± 0,0

50-100

11,6 ± 2,2

3,4 ± 1,7


2,0 ± 2,8

1,5 ± 2,9

101-150

18,0 ± 4,4

5,8 ± 0,7

3,4 ± 1,7

0,5 ± 1,0

151-200

65,4 ± 8,4

35,7 ± 13,7

6,6 ± 2,1

4,5 ± 1,0

201-250

3,6 ± 3,1

22,9 ± 7,7


23,4 ± 6,6

7,4 ± 5,3

251-300

1,5 ± 2,9

22,2 ± 4,8

29,5 ± 8,8

28,0 ± 7,9

> 300

0,0 ± 0,0

10,0 ± 7,1

35,1 ± 9,1

58,1 ± 12,1

Kích cỡ (con/kg)

Sản lượng (kg/100m2)

1178


Trung bình

Lớn nhất

Nhỏ nhất

Sản lượng trong ngày (kg/hộ/ngày)

9,54 ± 5,9

22

0,5

Sản lượng trong năm (kg/hộ/năm)

1717 ± 1062

3960

90


Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo

6,4

10,9


8,1

23,9

2,9

Rất cao
Cao
Trung bình
Thấp
Rất thấp
Kém

18,8

3,9

Mùa mưa
Mùa khô
Quanh năm
Mùa nước nổi

25,4

18,1

81,7

(A)


(B)

Chỉ tiêu

Lớn (< 25 con/kg)

TB (26-35 con/kg)

Nhỏ (> 35 con/kg)

Mùa mưa

57,6 ± 13,2

28,6 ± 10,5

13,8 ± 10,5

Mùa khô

41,3 ± 19,8

33,5 ± 13,1

15,2 ± 22,4

Mùa nước nổi

45,4 ± 18,9


35,9 ± 14,3

18,7 ± 13,4

1,4 2,9
19,6
ĐBSCL
Tp HCM-các tỉnh Nam Trung bộ
Miền Trung
Miền Bắc
76,1

Chỉ tiêu
Hình thức tiêu thụ (%)
Giá bán (đồng/kg)

Người tiêu dùng

Vựa nhỏ lẻ

Bán trực tiếp vựa lớn

20,0 ± 17,4

70,8 ± 21,3

9,2 ± 12,7

32.295 ± 4.928


26.969 ± 4.777

30.522 ± 5.302

1179


Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

1180


Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo

Đặc điểm

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

294,5 ± 122,9

85

550

1,22 ± 0,36


0,7

1,6

117 ± 106

400

40

15 ± 13

50

3

5±1

7

3

Tỉ lệ sống (%)

65,9 ± 8,9

85

50


Kích cỡ thu hoạch (con/kg)

28,5 ± 5,4

25

35

Năng suất (kg/100m2/vụ)

140 ± 35

49

276

2

Diện tích trung bình (m )
Độ sâu ao (m)
Thời gian thả giống
Kích cỡ giống (con/kg)
2

Mật độ thả (con/m )
Thời gian nuôi (tháng)

4-9






1181


Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

1182


Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo

Chaichanaa R. & Sumpan T. (2014). The potential
ecological impact of the exotic snail Pomacea
canaliculata on the Thai native snail Pila scutata.
ScienceAsia. 40: 11-15. doi:10.2306/scienceasia
1513-1874.2014.40.011
Dư Quan Tuấn (2001). Tình hình phân bố, lây lan, gây
hại của ốc bươu vàng Pomacea canaliculata và một
số biện pháp phịng trừ tại một số tỉnh Đồng bằng
sơng Cửu Long. Luận án Thạc sĩ khoa học. Khoa
nông nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ. 114tr.
Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải & Dương Ngọc
Cường (2003). Thành phần loài của họ ốc bươu ở
Việt Nam. Tạp chí Sinh học. 25(4): 1-5.
Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Trung, Bùi Xuân Chương,
Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn
Hiền, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim
Mân, Đoàn Thụ Nhu, Nguyễn Tập & Trần Toàn

(2003). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam (Tập 2). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật. 1.186tr.
Đỗ Văn Sáng, Vũ Thị Thanh Nhàn, Vũ Thị Thảo &
Phạm Thị Thu Hồi (2017). Nghiên cứu kỹ thuật
nhân ni hai lồi ốc nhồi Pila polita và Pila
conica tại địa bàn ba tỉnh Điện Biên, Lai Châu và
Sơn La. Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học và Công
nghệ cấp bộ. 111tr.
Finbarr G.H., Alex&er M.S. & Enoka P.K. (2012).
Impact of invasive apple snails on the functioning
and services of natural and managed wetlands.
Acta Oecologica. 54: 90-100. doi:10.1016/j.actao.
2012.10.002.
Gayanilo F.C. & Pauly D. (1997). FAO-ICLARM
Stock Assessment Tools (FiSAT) Reference
Manual.
FAO
Computerized
Information
Banpavichites (Fisheries).
Glass N.H. & Darby P.C. (2009). The effect of calcium
and pH on Florida apple snail, Pomacea paludosa

(Gastropoda: Ampullariidae), shell growth and
crush weight. Aquatic Ecology. 43(4): 1.0851.093. doi:10.1007/s10452-008-9226-3.
Gosling E. (2004). Bivalve molluscs: biology, ecology
and culture. Oxford, United Kingdom: Blackwell
Science. 443p.
Hussein M.A., Obuid-Allah A.H., Mahmoud A.A. &

Fangary H.M. (2011). Population dynamics of
freshwater snails at Qena Governorate, Upper
Egypt. Egyptian Academic Journal of Biological
Sciences. 3(1): 11-22. doi:10.21608/EAJBSZ.
2011.14309.
Ichinose K. & Yoshida K. (2001). Distribution of apple
snail, related to rice field distribution and
water flow. Kyushu Plant Protection Research.
47: 77-81.
Ito K. (2003). Expansion of the Golden Apple Snail
Pomacea Canaliculata and Features of Its Habitat.
Extension bulletin: Ya-Tai-Liangshi-Feiliao-JishuZhongxin. Food & Fertilizer Technology Center
(504). 10p.
Keawjam R.S. (1986). The apple snails of Thailand:
distribution, habitats and shell morphology.
Malacological Review. 19: 61-81.
Levin P. (2006). Statewide Strategic Control Plan for
Apple Snail (Pomacea canaliculata) in Hawai'i.
Hawaiian Ecosystems at Risk Project. 145p.
Lê Văn Bình & Ngơ Thị Thu Thảo (2017a). Ảnh hưởng
của mật độ đến sinh trưởng và tỉ lệ sống ốc bươu
đồng (Pila polita) ni trong giai lưới. Tạp chí
Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam. 15(6): 746-754.
Lê Văn Bình & Ngơ Thị Thu Thảo (2017b). Sử dụng
kết hợp thức ăn xanh và thức ăn công nghiệp để
nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) trong giai lưới.
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50b:
109-118. doi:10.22144/jvn.2017.043.
Lê Văn Bình & Ngơ Thị Thu Thảo (2019). Mức độ
phong phú về mật độ và sinh lượng của ốc bươu

đồng (Pila polita) ở một số tỉnh Đồng bằng sơng
Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần
Thơ.
55(2b):
38-50.
doi:10.22144/ctu.jvn.
2019.046.
Lê Văn Bình và Ngơ Thị Thu Thảo, 2019. Mức độ
phong phú về mật độ và sinh lượng của ốc bươu
đồng (Pila polita) ở một số tỉnh Đồng bằng sông
Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần
Thơ. 55(2b): 38-50.
Martín P.R., Estebenet A.L. & Cazzaniga N.J. (2001).
Factors affecting the distribution of Pomacea
canaliculata (Gastropoda: Ampullariidae) along
its southernmost natural limit. Malacologia.
43(1): 13-23.
Monette D.J. (2014). Resource use, competition,
grazing behavior, and ecosystem invasion impacts
of Pomacea maculata. Doctor of philosophy thesis.
Florida Atlantic University. 99p.

1183


Khảo sát hiện trạng khai thác, tiêu thụ và nuôi ốc bươu đồng (Pila polita) ở Đồng bằng sông Cửu Long

Nahid S.A.A., Henriksson P.J.G. & Wahab M.A.
(2013). Value-chain analysis of freshwater apple
snail (Pila globosa) used for on-farm feeds in the

freshwater prawn farming sector in bangladesh.
International Journal of Agricultural Research,
Innovation and Technology. 3(2): 22-30.
Njoku-Tony R.F. (2011). Effect of some
physicochemical parameters on abundance of
intermediate snails of animal trematodes in Imo
state, Nigeria. Retrieved from http://Www.
Sciencepub.Net/Researcher/ on April 22, 2022.
Ngô Thị Thu Thảo & Lê Văn Bình (2018). Ảnh hưởng
của pH đến kết quả ương giống ốc bươu đồng (Pila
polita). Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn. 10: 111-117.
Ngô Thị Thu Thảo & Trần Ngọc Chinh (2016). Nghiên
cứu ảnh hưởng của mật độ ốc bươu vàng
(Pomacea canaliculata) đến sinh trưởng và tỉ lệ
sống của ốc bươu đồng (Pila polita). Tạp chí Khoa
học Trường Đại học Cần Thơ. 42b: 56-64.
Nguyễn Quốc Hậu, Cao Thảo Quyên, Võ Thanh
Phong, Lê Văn Khoa & Võ Quang Minh (2017).
Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn và các yếu
tố kinh tế - xã hội đến sản xuất nông nghiệp huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học
Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi
trường và Biến đổi khí hậu (1): 64-70.
Nguyễn Thị Bình, Tạ Thị Bình & Mai Duy Minh
(2012). Ảnh hưởng thức ăn và mật độ nuôi đến
tăng trưởng và tỉ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila

1184


polita). Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn. 1(12): 57-61.
Nguyễn Thị Diệu Linh (2011). Ảnh hưởng của thức ăn,
mật độ đến tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của ốc
bươu đồng nuôi trong giai ở ao nước ngọt thành
phố Vinh. Luận văn Cao học Chuyên ngành Nuôi
trồng Thủy sản. Trường đại học Vinh. 107tr.
Nguyễn Văn Thuận & Lê Trọng Sơn (2004). Giáo trình
động khơng xương sống. Nhà xuất bản Đại học
Huế. 316tr.
Phan Xuân Long (2011). Xác định loại thức ăn ưa thích
và ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng của ốc
bươu đồng (Pila polita) nuôi trong ao ở Thành phố
Vinh. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành nuôi trồng
thủy sản. Trường Đại học Vinh. 39tr.
Richard C.B. & Gary J.B. (2003). Invertebrates.
Second Edition. Sinauer Associates has become an
imprint of Oxford University Press. Sunderland,
Massachusetts. 903p.
Trần Ngọc Chinh (2014). Nghiên cứu sự phong phú
của ốc bươu đồng (Pila polita) ở huyện Cao Lãnh,
Đồng Tháp và khả năng cạnh tranh với ốc bươu
vàng (Pomacea canaliculata). Luận văn Thạc sĩ,
ngành Quản lý Nguồn lợi Thủy sản. Trường Đại
học Cần Thơ. 97tr.
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Mơi trường
(2010). Báo cáo tác động của biến đổi khí hậu lên
tài nguyên nước và các biện pháp thích ứng Đồng
bằng sơng Cửu Long.




×