Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 9: 1145-1152
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(9): 1145-1152
www.vnua.edu.vn
ẢNH HƯỞNG CỦA BÓN BỔ SUNG SILIC ĐẾN SINH TRƯỞNG, GIẢI PHẪU
CỦA CÂY MẠCH MÔN (Ophiopogon Japonicus Wall.)
TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG TƯỚI TẠI HẠ HÒA, PHÚ THỌ
Nguyễn Thị Thanh Hải1*, Nguyễn Đình Vinh2, Nguyễn Văn Phú1
1
Hội Khoa học Cơng nghệ Chè Việt Nam
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2
*
Tác giả liên hệ:
Ngày nhận bài: 24.06.2022
Ngày chấp nhận đăng: 27.09.2022
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc điểm sinh trưởng, năng suất và giải phẫu của cây mạch môn khi được bón
bổ sung silic trong điều kiện khơng tưới nước. Thí nghiệm hai nhân tố được bố trí theo kiểu split-plot trên đất xám
bạc màu tại Hạ Hòa, Phú Thọ với 6 mức bón silic (0, 20, 30, 40, 50, 60kg SiO2/ha/năm) và hai mẫu giống mạch môn
(G2 và G6). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong điều kiện không tưới, sinh trưởng của mẫu giống G6 tốt hơn mẫu
giống G2. Bón bổ sung silic lượng đều có ảnh hưởng tốt với cây mạch môn, tăng sự phát triển sâu và rộng hơn của
bộ rễ, tăng khả năng đẻ nhánh, tăng diện tích bộ lá và chất khơ tích lũy. Cấu tạo giải phẫu lá và rễ cây mạch mơn
cũng có sự thay đổi giúp cây hút nước và dẫn truyền tốt hơn. Tuy nhiên trên đất xám bạc màu mức bón S4 (30kg N
+ 30kg P2O5 + 30kg K2O + 40kg SiO2/ha) được cho là phù hợp với cây mạch mơn, tại mức bón này năng suất củ
mạch môn đạt cao nhất (3,7 tấn/ha), tăng 27,6% so với cơng thức khơng bón silic. Do đó, việc sử dụng bón bổ sung
silic được khuyến khích nhằm làm giảm tác hại của việc thiếu nước đến sinh trưởng phát triển của cây mạch mơn.
Từ khố: Mạch mơn, khơng tưới, silic, giải phẫu, Phú Thọ.
Effect of Silicon Fertilizer Application on Growth and Anatomical Characteristics
of Mondo grass (Ophiopogon Japonicus Wall) under Non-irrigated Conditions
at Ha Hoa District, Phu Tho Province
ABSTRACT
The study aimed to evaluate Mondo grass’s growth, productivity, and anatomical characteristics when fertilized
with silicon under non-irrigated conditions. A two-factor experiment was conducted in Ha Hoa district, Phu Tho
province according to a split-plot design on ferralic gray soil with 6 levels of silicon (0, 20, 30, 40, 50, 60kg
SiO2/ha/year) and 2 varieties of Mondo grass (G2 and G6). The results showed that under non-irrigated conditions,
the growth of the G6 variety was better than that of G2. The supplemental application of silicon brought about better
effect on Mondo grass, increasing the depth and width of the root system, and the leaf area and enhancing the
tillering ability and dry matter accumulation. The change in the anatomical structure of Mondo grass leaves and roots
increases the ability of the plant to absorb and conduct water better. On haplic acrisols, the level of fertilizer
application of 30kg N + 30kg P2O5 + 30kg K2O + 40kg SiO2/ha was is considered suitable for Mondo grass. At this
level, the yield of Mondo grass was the highest (at 3.7 tons/ha), an increase by 27.6% compared to the non-silicon
treatment. Therefore, the use of silicon supplements is recommended to reduce the harmful effects of water shortage
on the growth and development of Mondo grass.
Keywords: Ophiopogon japonicus Wall, non-irrigated, silicon, anatomy, Phu Tho.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đøi vĉi sân xuỗt nụng nghip, cỏc tỏc nhõn
chớnh ũng vai trủ họn ch s sinh trng, phỏt
trin cỵa cõy trững l mn, kim lội nặng, hän
hán và nhiệt đû khíc nghiệt. Các dĆ báo đã chỵ
ra rìng biến đùi khí hêu tồn cổu cú th lm tởng
khõ nởng mỗt mựa khi cú mût hoặc vài yếu tø phi
1145
Ảnh hưởng của bón bổ sung silic đến sinh trưởng, giải phẫu của cây mạch môn (Ophiopogon Japonicus Wall.) trong
điều kiện khơng tưới tại Hạ Hịa, Phú Thọ
sinh hõc cüng tác đûng (Haak & cs., 2017). Trong
đò, hän hán đã tr thnh yu tứ họn ch nởng
suỗt cõy trững mc ỷ ln hn bỗt k yu tứ
mửi trng no khác (Shao & cs., 2009).
kali clorua (60% K2O), silic silicamon 8 quâ đào
(20% SiO2).
Việc sĄ dĀng silic (Si) trong canh tác nơng
nghiệp có thể làm giâm cëng thỵng do hän hán
gây ra bìng cách tëng cāĈng hiệu quâ sĄ dĀng
nāĉc (WUE) cỵa cõy trững (Ma & Yamaji, 2006).
Sau khi hỗp thĀ, Si kích thích các phân ăng
sinh lý khác nhau, bao gữm sinh trng v phỏt
trin cỵa thc vờt (Mateos-Naranjo & cs., 2015)
và biểu hiện gen (Vatansever & cs., 2017). Vai
trũ ny cỵa silic ó c quan sỏt thỗy trờn rỗt
nhiu loọi cõy trững, bao gữm lỳa min (Ahmed
& cs., 2014), lúa mì (Gong & Chen 2012), ngơ
(Amin & cs., 2014; Bianchini & Marques 2019),
lýa nāĉc (Ming & cs., 2012) và cà chua (Shi &
cs., 2016). Tuy nhiên, măc đû õnh hng cỵa Si
ứi vi nhũm cồy dc liu vộn chāa có nhiều
nghiên cău quan tâm.
Thí nghiệm đāČc bø trí trờn ỗt xỏm bọc
mu tọi huyn Họ Hũa, tợnh Phỳ Thõ tĂ tháng
2/2017-12/2018 và khöng tāĉi nāĉc bù sung. TĂ
tháng 1-3 và tháng 10-12 hàng nëm là thĈi kč
ít māa täi khu vĆc thí nghiệm. Cây mäch mơn
đāČc tr÷ng thn vi khoõng cỏch trững
40 ì 20 cm/bi (trững 3 nhỏnh/bi), nền phân
bón: 30kg N + 30kg P 2O5 + 30kg K2O/ha/nëm.
Riêng phân P2O5 đāČc bón têp trung trong
tháng 2, các däng phån khác chia đều bón
trong tháng 2 (50%) và tháng 7 (50%) hàng
nëm theo phāćng pháp bòn räch hàng. Thí
nghiệm hai nhân tø, đāČc bø trí theo ơ lĉn - ơ
nhó. Nhân tø thă 1 là giøng: G2 và G6. Nhân tø
thă 2 là cơng thăc bón phân bao g÷m: S1 (đ/c):
Nền + 0kg SiO2/ha, S2: Nền + 20kg SiO2/ha,
S3: Nền + 30kg SiO2/ha, S4: Nền +
40kg SiO2/ha, S5: Nền + 50kg SiO 2/ha, S6: Nền
+ 60kg SiO2/ha. Sau 24 thỏng trững lỗy mộu
theo dừi cỏc chợ tiờu v sinh trng, nởng suỗt
v cỗu tọo giõi phộu lỏ, r cỵa cõy.
Cõy mọch mụn (Ophiopogon japonicus Wall)
l mỷt loi dc liệu quý đāČc sĄ dĀng nhiều
trong y hõc cù truyền, phũng, tr cỏc bnh v hụ
hỗp v tiu ng, phõn bø rûng rãi Ċ Đưng Á.
Mặc dù O. japonicus có khâ nëng chðu hän, chðu
nóng và gią đāČc màu xanh ngay câ trong mùa
đưng (Zhang, 2003) nhāng mùn nång cao nởng
suỗt cỵa cồy trong iu kin thiu nc thỡ cổn
cú quy trình kỹ tht thích hČp để tëng cāĈng
khâ nëng chứng chu cỵa chỳng. Nú cú th c
xem nh mỷt giâi pháp thay thế bền vąng để
giâm thiểu tác đûng tiờu cc cỵa bin ựi khớ
hờu ton cổu. Do ũ, mc tiờu cỵa nghiờn cu
ny l ỏnh giỏ õnh hng cỵa Si n sinh
trng, giõi phộu v nởng suỗt cỵa cây mäch
mưn trong điều kiện khưng tāĉi để tĂ đị xác
đðnh đāČc lāČng bón silic thích hČp giýp tëng
khâ nëng sinh trng cỵa cõy.
2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu
Cõy giøng mäch mön đāČc sĄ dĀng là hai
méu giøng (G2 và G6) đã đāČc thu thêp và chõn
lõc täi Hä Hòa, Phú Thõ.
Các däng phån bòn đāČc sĄ dĀng trong thí
nghiệm: Đäm ure (46% N), supe lân (16% P2O5),
1146
2.2. Phương phỏp nghiờn cu
Cỏc chợ tiờu sinh trng: sứ r cỗp 1
(rễ/bĀi), khøi lāČng rễ (g/bĀi), chiều dài rễ (cm),
chiều rûng rễ (cm), chiều cao cây (cm), chiều
rûng tán (cm), sø nhỏnh (nhỏnh/bi), sứ lỏ
(lỏ/bi), khõ nởng tớch ly chỗt khụ (g/cõy, phi
v sỗy 105C trong 10h n khứi lng khụng
ựi theo phng phỏp cỵa Mader & cs. (1998),
nởng suỗt cỵ (tỗn/ha).
Mộu tin hnh theo dừi cỏc chợ tiờu giõi
phộu đāČc đánh giá trên lá trāĊng thành (có màu
xanh đêm, ựn nh v mt hỡnh thỏi) v r s
cỗp. Phng pháp theo dơi các chỵ tiêu giâi phéu
Ċ rễ và lỏ c thc hin theo phng phỏp cõi
tin cỵa Trổn Cơng Khánh (1981) và Nguyễn
Nghïa Thìn (2007) täi Bû mơn ThĆc vêt, Khoa
Nông hõc, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam.
Các chợ tiờu theo dừi trờn lỏ gữm: chiu rỷng
lỏ (mm), đû dày gân lá (mm), dû dày phiến
lá (mm), kích thāĉc bó dén (mm), sø lāČng bó
dén (bó/lá). Chỵ tiêu theo dõi trên rễ g÷m: đāĈng
kính rễ (mm), đāĈng kính trĀ (mm), đû dày
Nguyễn Thị Thanh Hải, Nguyễn Đình Vinh, Nguyễn Văn Phú
bỉn (mm), đû dày nûi bì (mm), đāĈng kính nhu
mơ lõi (mm), sø lāČng bó dén (bó/rễ). Múi chỵ
tiêu lĆa chõn ngộu nhiờn trờn 30 lỏt cớt cỵa mỳi
mộu giứng theo dừi.
húa; tỗt cõ quỏ trỡnh ũ u chu õnh hāĊng bĊi
sĆ thiếu nāĉc (Correia & cs., 2001). Đánh giá
phân ng cỵa cõy mọch mụn vi cỏc mc bún
silic c trình bày täi bâng 1.
Các sø liệu thu thêp đāČc xĄ lĎ theo phāćng
pháp phån tích phāćng sai (ANOVA) hai nhån
tø cho nhân tø giøng mäch mưn và lāČng bón
silic theo mơ hình tuyến tính tùng qt (GLM General Linear Model). Trong đị các ngn biến
đûng g÷m giøng, silic, tāćng tác (giąa giøng và
silic) và sai sø ngéu nhiên; các giỏ tr trung bỡnh
cỵa cỏc cụng thc thớ nghim c so sánh dĆa
trên LSD test Ċ đû tin cêy 95% bìng phỉn mềm
Statistix 10.
Kết q nghiên cău täi bâng 1 cho thỗy,
chiu cao cõy mộu giứng G2 cao hn cò Ď nghïa
vĉi méu giøng G6. Trong hai méu giøng, s sinh
trng bỷ lỏ, khõ nởng nhỏnh cỵa G6 tøt hćn
so vĉi G2. Täi măc bón S4 (nền + 40kg SiO2/ha)
cây mäch mơn có chiều cao cây, sø nhánh/bĀi và
sø lá/bĀi cao hćn cò Ď nghïa so vĉi măc bón khác
trên câ hai giøng.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Ảnh hưởng của lượng bón silic đến sinh
trưởng cây mạch mơn trong điều kiện
khơng tưới
3.1.1. Ảnh hưởng lượng bón silic đến sinh
trưởng thân, lá cây mạch môn
Sinh trāĊng và phát triển cỵa cõy trững ph
thuỷc vo khõ nởng phõn chia, kộo dài và biệt
Việc giâm diện tích lá trên cây mäch mụn
chỵ yu l do sứ lng lỏ v sứ nhỏnh. Kt quõ
bõng 1 thỗy tởng mc bự sung silic t
S1 (nền + 0 kg/ha SiO2) lên S6 (nền + 60 kg/ha
SiO2), sø lá/bĀi trên câ G2 và G6 cò xu hng
tởng lờn ọt cao nhỗt mc S4 (175,5 lỏ/bi)
sau đị giâm xùng Ċ măc S5 (163,2 lá/bĀi) và S3
(154,4 lá/bĀi). Nhā vêy, bón bù sung silic đã
giúp cây mäch mön đẻ nhánh và phát triển bû lá
tøt hćn trong điều kiện khöng tāĉi. Điều này
phù hČp vĉi kết quâ nghiờn cu cỵa Ma &
Yamaji (2006) khi nghiờn cu trờn cây lúa mì và
lúa miến.
Bảng 1. Ảnh hưởng của lượng bón silic tới đặc điểm sinh trưởng thân,
lá của cây mạch môn trong điều kiện không tưới (sau 24 tháng trững)
Chiu cao tỏn
(cm)
Chiu rng tỏn
(cm)
S nhỏnh
(nhỏnh/bi)
S lỏ
(lỏ/bi)
S1
31,1d
27,4f
5,2h
98,4k
S2
c
31,7
e
28,5
gh
5,4
105,8j
S3
32,2b
29,4cd
5,8f
116,6i
S4
a
33,2
a
31,5
d
7,1
137,3g
S5
31,9bc
29,6c
6,3e
128,7h
S6
d
30,7
e
28,5
fg
5,7
107,8j
S1
20,7g
28,7de
7,8b
171,9f
S2
g
20,9
c
29,7
bc
7,9
180,7e
S3
21,7f
30,8b
8,2b
192,2c
S4
e
22,6
a
31,8
a
9,0
213,6a
S5
21,9f
30,8b
7,9bc
197,7b
S6
21,1g
29,2cd
7,4d
185,4d
LSD0,05GìS
0,5
0,6
0,4
2,7
CV%
1,1
1,1
2,7
1,1
Cụng thc
G2
G6
Ghi chỳ: Trong cùng một cột số liệu, các giá trị mang cùng chữ số thể hiện sự sai khác khơng có ý
nghĩa và ngược lại theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa = 0,05.
1147
Ảnh hưởng của bón bổ sung silic đến sinh trưởng, giải phẫu của cây mạch môn (Ophiopogon Japonicus Wall.) trong
điều kiện khơng tưới tại Hạ Hịa, Phú Thọ
Bảng 2. Ảnh hưởng của lượng bón silic tới sinh trưởng bộ rễ và
khả năng tích lũy chất khơ của cây mạch mơn trong điều kiện khơng tưới
(sau 24 tháng tr÷ng)
Số rễ cấp 1
(rễ/bụi)
Chiều dài bộ rễ
(cm)
Chiều rộng bộ rễ
(cm)
Khối lượng khô rễ
(g/bụi)
Tỉ lệ rễ/thân lá
Khối lượng khơ
tồn cây (g/bụi)
S1
59,2l
23,1h
20,1h
15,3h
0,61
40,3i
S2
63,2k
23,9g
22,0g
18,7g
0,65
47,8h
S3
66,5i
24,7f
23,4f
21,1f
0,66
53,2g
S4
69,7g
26,0e
25,3d
22,7e
0,67
56,8f
S5
h
68,4
f
25,0
ef
24,1
f
20,6
0,65
52,3g
S6
64,7j
24,0g
22,6g
19,2g
0,65
49,1h
TB
65,3b
24,4b
22,9b
19,6b
-
49,9b
S1
118,3f
24,9f
25,0df
23,9e
0,65
60,5e
S2
124,9e
26,6de
26,5c
27,5c
0,70
66,5cd
S3
c
129,1
27,6
b
27,6
b
29,3
0,71
70,5b
S4
131,7a
29,5a
29,0a
31,2a
0,73
74,2a
S5
130,1b
28,4b
27,1bc
28,8b
0,71
69,5bc
S6
126,7d
27,0cd
25,6d
26,2d
0,68
64,7d
TB
126,8a
27,4a
26,8a
27,8a
-
67,7a
LSD0,05G×S
2,9
0,9
1,0
1,4
CV%
0,4
1,4
1,7
3,1
Cơng thức
G2
G6
c
3,4
-
3,2
Ghi chú: Trong cùng một cột số liệu, các giá trị mang cùng chữ số thể hiện sự sai khác khơng có ý nghĩa và
ngược lại theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa = 0,05.
3.1.2. Ảnh hưởng lượng bón silic đến sinh
trưởng bộ rễ và khả năng tích lũy chất khơ
của cây mạch mơn
Thiếu hĀt nāĉc có thể ăc chế sĆ sinh trng
cỵa cõy. Tuy nhiờn, mỷt sứ nghiờn cu chợ ra
rìng hệ thøng rễ cåy địng vai trđ quan trõng
trong s thớch nghi cỵa cõy vi mửi trng sứng
khi b hän hán (Zhang & cs., 2012). Các đặc điểm
hình thái cỵa r lm tởng din tớch tip xỳc giỳp
cõy hỗp th chỗt khoỏng tứt hn c xem nh l
chợ tiờu ỏnh giỏ tớnh thớch nghi vi iu kin
thiu nc cỵa cây (Gupta & Huang, 2014).
Kết quâ tĂ bâng 2 cho thỗy s khỏc bit cú
nghùa trong phỏt trin r v khõ nởng tớch ly
chỗt khụ gia hai mộu giứng mäch mơn khi
đāČc bón bù sung Si vĉi măc S1 (nền + 0 kg/ha)
đến S6 (nền + 60 kg/ha). Các chợ tiờu sinh
trng cỵa r v khõ nởng tớch ly cỵa hai mộu
giứng cũ xu hng tởng dổn t mc bón S1 (nền
+ 0 kg/ha SiO2) đến măc S4 (nền + 40 kg/ha
1148
SiO2) r÷i giâm nhẹ Ċ măc bón S5 (nền + 50 kg/ha
SiO2) và S6 (nền + 60 kg/ha SiO2). Chiều dài bû
rễ biến đûng tĂ 24,4cm (G2) đến 27,4cm (G6).
Trong cüng điều kiện khưng tāĉi, măc bón S4 cú
sứ r cao nhỗt (100,7 r/bi), thỗp nhỗt l S1
(88,8 rễ/bĀi). Cùng vĉi sĆ tëng trāĊng bû lá,
méu giøng G6 cú sứ r cỗp 1 (126,8 r/bi) cao
hn cũ nghùa vi mộu giứng G2 (65,3 r cỗp
1/bi). Nh vờy cú th thỗy xu hng phỏt trin
bỷ r cỵa cõy mäch môn phù hČp vĉi nhąng
nghiên cău trāĉc đåy cho rỡng bự sung silic giỳp
tởng s phỏt trin cỵa r đã đāČc ghi nhên
trong các kết quâ nghiên cău về hän (Ahmad &
Haddad, 2011; Hameed & cs., 2013; Verma &
cs., 2019).
Kt quõ bõng 2 cng cho thỗy tỏc ỷng cỵa
vic bún bự sung silic n khõ nởng tớch ly chỗt
khụ cỵa hai giứng mộu mọch mụn (G2 v G6)
trong iu kiện khưng tāĉi. Trên cć sĊ đị, khøi
lāČng tích lÿy chỗt khử ọt cao nhỗt cụng thc
G6S4 (74,2 g/bi), thỗp nhỗt l G2S1 (40,3 g/bi).
Nguyễn Thị Thanh Hải, Nguyễn Đình Vinh, Nguyễn Văn Phú
Tỵ lệ rễ/thân lá đāČc tëng lên Ċ các cây có bún
silic ó lm rụ hn vai trủ cỵa Si trong vic tởng
khõ nởng hýt nc cỵa cõy (Sonobe & cs., 2011).
Quan sỏt trờn cõy mọch mụn chỳng tụi nhờn
thỗy tợ lệ rễ/thån lá tëng theo măc bón Si, tỵ lệ
này ọt cao nhỗt G6S4 (0,73), thỗp nhỗt l
G2S1 (0,61) tip theo l G6S1 (0,65). Nh vờy,
vai trũ cỵa silic đøi vĉi cây mäch môn thể hiện Ċ
sĆ tëng trāĊng về sø lāČng rễ, khâ nëng ën såu
và lan rûng cỵa bỷ r t ũ cú th giỳp cõy hỗp
th nāĉc và dinh dāċng khống tøt hćn trong
điều kiện khưng tāĉi.
Bảng 3. Ảnh hưởng của lượng bón silic đến cấu tạo giải phẫu lá
của cây mạch môn trong điều kiện khơng tưới
G2
G6
Kích thước bó dẫn (mm)
Chiều rộng lá
(mm)
Độ dày gân lá
(mm)
Độ dày phiến lá
(mm)
S1
4,36 ± 0,16g
0,40 ± 0,02g
0,23 ± 0,02f
0,047 ± 0,004f
0,042 ± 0,002def
8,00 ± 0,00bcd
S2
fg
4,46 ± 0,21
0,40 ± 0,02
g
ef
ef
cde
8,00 ± 0,00bcd
S3
4,62 ± 0,36ef
0,43 ± 0,03fg
0,27 ± 0,02de
0,050 ± 0,004e
0,044 ± 0,007bcd
8,33 ± 0,62abc
S4
4,71 ± 0,29e
0,47 ± 0,08ef
0,31 ± 0,07ab
0,052 ± 0,007bc
0,044 ± 0,004bcd
8,53 ± 0,52ab
S5
3,86 ± 0,25
h
a
ab
bc
8,67 ± 0,49ab
S6
3,65 ± 0,20h
0,43 ± 0,03fg
0,29 ± 0,04bcd
0,053 ± 0,004cd
0,046 ± 0,003b
8,67 ± 0,72ab
S1
4,55 ± 0,23efg
0,48 ± 0,09de
0,27 ± 0,03de
0,051 ± 0,006de
0,038 ± 0,006g
7,33 ± 1,29d
bcd
ab
bc
a
7,45 ± 0,00d
Công thức
d
0,49 ± 0,06
cde
0,25 ± 0,02
0,33 ± 0,05
Số lượng bó dẫn
(bó/lá)
Rộng
0,049 ± 0,003
0,057 ± 0,006
0,045 ± 0,003
4,97 ± 0,21
0,52 ± 0,03
S3
5,78 ± 0,54b
0,55 ± 0,04ab
0,30 ± 0,03bc
0,060 ± 0,005a
0,045 ± 0,003bc
7,53 ± 0,83cd
S4
5,53 ± 0,32c
0,57 ± 0,08a
0,29 ± 0,04bcd
0,054 ± 0,008bc
0,043 ± 0,004cde
8,53 ± 0,64ab
S5
5,74 ± 0,42
bc
cd
g
S6
6,84 ± 0,07a
0,50 ± 0,01cde
0,28 ± 0,02cd
LSD0,05G×S
0,23
0,04
CV%
2,60
5,86
0,53 ± 0,03
0,056 ± 0,003
0,043 ± 0,002
S2
abc
0,31 ± 0,03
Dài
0,052 ± 0,002
ef
8,80 ± 0,86ab
0,041 ± 0,003g
0,040 ± 0,002fg
9,00 ± 0,00a
0,02
0,003
0,002
0,80
5,47
3,24
3,91
2,60
0,28 ± 0,04
0,042 ± 0,004
0,041 ± 0,004
Bảng 4. Ảnh hưởng của lượng silic bón tới cấu tạo giải phẫu rễ
của cây mạch môn trong điều kiện khơng tưới
Đường kính rễ
(mm)
Đường kính trụ
(mm)
Độ dày bần
(mm)
Độ dày nội bì
(mm)
Đường kính
nhu mơ lõi (mm)
Số lượng bó dẫn
(bó/rễ)
S1
0,87 ± 0,12g
0,54 ± 0,06b
0,05 ± 0,01c
0,032 ± 0,007bc
0,058 ± 0,018h
13,27 ± 0,46f
S2
1,98 ± 0,15ab
0,47 ± 0,06c
0,07 ± 0,01a
0,032 ± 0,007bc
0,120 ± 0,038d
18,13 ± 3,14bc
S3
1,25 ± 0,07e
0,26 ± 0,04f
0,06 ± 0,01b
0,013 ± 0,003f
0,073 ± 0,017f
19,27 ± 2,25ab
S4
1,87 ± 0,10
bc
g
b
e
f
0,074 ± 0,014
18,93 ± 0,96ab
S5
1,28 ± 0,08e
0,38 ± 0,04d
0,06 ± 0,01b
0,022 ± 0,002d
0,129 ± 0,013cd
20,80 ± 0,41a
S6
1,08 ± 0,07f
0,19 ± 0,02g
0,07 ± 0,01a
0,018 ± 0,003e
0,072 ± 0,014fg
17,67 ± 0,49bc
S1
0,88 ± 0,09g
0,18 ± 0,05g
0,05 ± 0,00c
0,013 ± 0,001f
0,060 ± 0,010gh
8,40 ± 3,11h
S2
1,12 ± 0,09f
0,59 ± 0,02a
0,06 ± 0,01b
0,035 ± 0,005b
0,223 ± 0,013a
17,00 ± 0,00cd
S3
1,37 ± 0,12
e
e
b
e
e
11,00 ± 1,85g
S4
1,51 ± 0,11d
S5
S6
Công thức
G2
G6
0,20 ± 0,02
0,33 ± 0,04
0,06 ± 0,01
0,018 ± 0,003
0,06 ± 0,01
0,018 ± 0,002
0,100 ± 0,020
0,20 ± 0,02g
0,06 ± 0,01b
0,018 ± 0,005e
0,105 ± 0,014e
14,93 ± 0,80ef
1,75 ± 0,20c
0,48 ± 0,08c
0,07 ± 0,01a
0,139 ± 0,006a
0,139 ± 0,026c
15,53 ± 0,74de
2,01 ± 0,06a
0,53 ± 0,02b
0,06 ± 0,01b
0,030 ± 0,003c
0,206 ± 0,020b
18,33 ± 1,76bc
LSD0,05G×S
0,12
0,03
0,003
0,003
0,012
1,75
CV%
5,37
5,84
2,75
6,50
6,98
6,96
1149
Ảnh hưởng của bón bổ sung silic đến sinh trưởng, giải phẫu của cây mạch môn (Ophiopogon Japonicus Wall.) trong
điều kiện khơng tưới tại Hạ Hịa, Phú Thọ
3.2. Ảnh hưởng của lượng bón silic đến đặc
điểm giải phẫu lá, rễ cây mạch môn trong
điều kiện không tưới
3.2.1. Ảnh hưởng lượng bón silic đến đặc
điểm giải phẫu lá cây mạch mơn
ThĆc vêt phân ăng vĉi sĆ thay đùi träng
thái oxy và nc cỵa ỗt thửng qua cỏc iu
chợnh v hỡnh thỏi, giõi phộu v sinh lý. Phõn
ng cỵa cõy mọch mụn vĉi lāČng silic bón liên
quan đến giâi phéu lá trong nghiên cău này
đāČc trình bày trong bâng 3.
Quan sát trên cõy mọch mụn chỳng tụi nhờn
thỗy, bún bự sung silic đã làm tëng chiều rûng lá
nhāng cò sĆ khác nhau v phõn ng cỵa G2 v
G6. Trờn mộu giứng G2, chiều rûng lá tëng tĂ
4,36 ± 0,16mm (S1) lên 4,71 ± 0,29mm (S4) sau
đị giâm Ċ măc bón S5 và S6. Trong khi ũ, chiu
rỷng lỏ cỵa G6 tởng dổn khi tëng măc bón silic tĂ
4,55 ± 0,23mm (S1) đến 6,84 ± 0,07mm (S6).
Theo Feihu & cs. (2005) trong điều kiện khơ
hän, nhąng cåy cị đû dày phiến lá lĉn sẽ có khâ
nëng gią nāĉc tøt hćn. Kết quâ bâng 3 cho thỗy,
khi cha bũn bự sung silic (S1) mộu giøng G6
(0,27 ± 0,03mm) có đû dày phiến lá lĉn hćn so vĉi
G2 (0,23 ± 0,02mm). Qua đị có thể nhờn thỗy
khõ nởng sinh trng cỵa G6 trong iu kin
thiu nc cao hn G2. Vai trủ cỵa silic trong vic
tởng khâ nëng gią nāĉc cho cây mäch mơn qua
chỵ tiêu ỷ dy lỏ ó c quan sỏt thỗy trờn
mộu giứng G2 khi tëng măc bón tĂ S1 đến S5 và
tĂ S1 đến S3 trên méu giøng G6 (Bâng 3).
Khâ nëng chu họn cỵa cõy liờn quan cht
vi chợ tiờu kớch thāĉc bó dén và sø lāČng bó
mäch Ċ thân lá. Nhąng giøng có sø lāČng bó mäch
nhiều, kích thāĉc bó mọch ln cú khõ nởng dộn
truyn nc v chỗt dinh dng tứt hn, lm
tởng khõ nởng chu họn cỵa cõy (Bùi Thð Cúc &
cs., 2017). Quan sát trên cây mäch mụn chỳng tụi
nhờn thỗy, khi c bún bự sung silic méu giøng
G2 có sĆ tëng trāĊng kích thāĉc bó dén lĉn hćn
so vĉi G6 (Bâng 3). Kích thāĉc bó mäch cỵa mộu
giứng G2 tởng theo lng silic bún t mc S1 đến
măc S5 sau đị giâm Ċ măc bón S6. Tuy nhiờn,
phõn ng cỵa mộu giứng G6 c ghi nhờn thỗy
cú s tởng kớch thc bú mọch t mc bũn S1 đến
măc S3 sau đị giâm dỉn tĉi S6. Bên cänh đị, sø
lāČng bó dén cÿng tëng tĂ 8,00 bó/lá (G2S1) lên
1150
8,67 bó/lá (G2S6) và 7,33 bó/lá (G6S1) lên
9,00 bó/lá (G6S6). Nhng kt quõ trờn cho thỗy
khi c bún bự sung silic, cây mäch mưn đã cị
nhąng biến đùi trong cỗu trỳc giõi phộu lỏ
tởng khõ nởng gi v vên chuyển nāĉc trong
điều kiện khöng tāĉi.
3.2.2. Ảnh hưởng lượng bón silic đến đặc
điểm giải phẫu rễ cây mạch mơn
Theo Javot & Maurel (2002) cây tr÷ng tëng
khâ nëng hýt nāĉc trong điều kiện thiếu nāĉc
bìng cách điều chỵnh diện tích bề mặt và giâi
phéu rễ. Trong đò, nhąng đặc điểm liờn quan ti
khõ nởng chu họn cỵa cõy trững l đāĈng kính
trĀ lĉn, sø lāČng bó dén nhiều. Kết q nghiờn
cu bõng 4 cho thỗy, bún bự sung silic đã làm
tëng đāĈng kính rễ trên câ hai méu giøng mọch
mụn. Tuy nhiờn, qua quan sỏt nhờn thỗy, cú s
khỏc nhau v phõn ng cỵa mộu giứng G2 v
G6 ứi vi s thay ựi ng kớnh tr. ng
kớnh tr cỵa méu giøng G2 cò xu hāĉng giâm tĂ
0,54 ± 0,06mm (S1) đến 0,19 ± 0,02mm (S6);
ngāČc läi méu giøng G6 có sĆ gia tëng đāĈng
kính trĀ khi đāČc bón bù sung silic tāćng ăng
0,18 ± 0,05mm (S1) và 0,59 ± 0,02mm (S2). Qua
ũ bc ổu cho thỗy mộu giứng G6 có khâ nëng
chðu hän và phân ăng vĉi lāČng silic bón tøt hćn
so vĉi G2 trong điều kiện khưng tāĉi.
Kết quõ bõng 4 cho thỗy khi c bún bự
sung silic, ỷ dy bổn v ỷ dy nỷi bỡ cỵa hai
mộu giøng mäch mưn đều tëng so vĉi măc chāa
bịn. Đû dy nỷi bỡ ln nhỗt ọt 0,139 0,006mm
(G6S5), thỗp nhỗt l 0,013 0,001mm (G6S1).
Khõ nởng hýt v dộn truyn nc cỵa r cng
c cõi thin nh s gia tëng sø lāČng bó mäch
trên câ hai méu giøng Ċ cơng thăc có bón silic.
Sø lāČng bó mäch biến đûng tĂ 6,40 ± 3,11 bó/rễ
(G6S1) đến 20,80 ± 0,41 bó/rễ (G2S5). Nhng
thay ựi v cỗu tọo giõi phộu trờn r cõy mọch
mụn phự hp vi nghiờn cu cỵa Fleck & cs.
(2015) cho rìng bón bù sung silic trong điều kiện
khơ hän cÿng làm tëng q trình silic hịa nûi bì
và s húa bổn cỵa r t ũ tởng cng khõ nởng
gi nc khớc phc nhng tỏc ỷng cỵa họn hỏn
gồy ra. Silic đã đāČc chăng minh là thýc đèy sĆ
phát trin cỵa dõi casparian bỡng cỏch tọo liờn
kt vi thnh t bo hoc bỡng cỏch tọo s kt
tỵa cỵa phenol giúp cây hút và gią nāĉc thuên
lČi hćn
Nguyễn Thị Thanh Hải, Nguyễn Đình Vinh, Nguyễn Văn Phú
Bảng 5. Ảnh hưởng của lượng bón silic
đến năng suất củ mạch môn trong điều kiện không tưới
Công thức
Số củ
(củ/bụi)
Năng suất cá thể
(g/bụi)
Năng suất lý thuyết
(tấn/ha)
Năng suất thực thu tươi
(tấn/ha)
S1
50,9e
58,4f
7,6
2,9f
S2
60,8c
62,2e
8,1
3,2e
S3
65,7b
65,4c
8,5
3,4c
S4
77,0a
70,1a
9,3
3,7a
S5
67,0b
67,9b
8,8
3,5b
S6
56,0
d
d
63,3
8,2
3,3d
LSD0,05
4,3
1,0
-
0,7
CV%
3,78
0,82
-
1,29
Ghi chú: Trong cùng một cột số liệu, các giá trị mang cùng chữ số thể hiện sự sai khác khơng có ý
nghĩa và ngược lại theo tiêu chuẩn LSD ở mức ý nghĩa = 0,05.
3.3. Ảnh hưởng của lượng bón silic đến
năng suất củ mạch môn trong điều kiện
không tưới
Nëng suỗt l yu tứ hng ổu m ngi sõn
xuỗt quan tåm đến, nó phân ánh tồn bû q
trình sinh trāĊng v phỏt trin cỵa cõy mọch
mụn. Cỵ mọch mụn cú giá trð dāČc liệu cao và là
bû phên cho thu hộch. Vì vêy, trong điều kiện
khưng tāĉi cỉn tìm ra mc bún hp l giýp tởng
nởng suỗt cỵ mọch mửn. Do c im mộu giứng
G6 khụng cú cỵ nờn kt q nghiên cău chúng
tơi chỵ trình bày sø liệu nghiên cu õnh hng
bún bự sung silic n nởng suỗt cỵ cỵa mộu
giứng G2 tọi bõng 5.
Kt quõ bõng 5 cho thỗy bún bự sung silic
giýp tởng khõ nởng hỡnh thnh cỵ v nởng suỗt
cỵa cõy mọch mụn. Sứ cỵ/cồy tởng t 50,9 cỵ/bi
(S1) n 77,0 cỵ/bi (S4) sau ũ giõm dỉn Ċ các
măc bịn cao hćn (S5, S6). SĆ sai khỏc v sứ cỵ
gia cỏc mc bũn cũ nghùa Ċ đû tin cêy 95%.
Nhā vêy, bón bù sung silic trong điều kiện
khöng tāĉi đã giýp cåy mäch mön sinh trng
tứt hn, iu ny cho thỗy silic cú vai trũ giúp
cây hút và dén truyền nāĉc tøt hćn (tëng sø
lāČng bú dộn cỵa r, tởng kớch thc v sứ lng
bú dộn cỵa lỏ) t ũ nởng suỗt cỵ ọt cao hćn cị
Ď nghïa so vĉi măc khưng bịn (S1). Nëng suỗt
thc thu ọt cao nhỗt mc bún S4 (3,7 tỗn/ha)
tởng 27,6% so vi nởng suỗt cỵ mc khụng
bún (S1).
4. KẾT LUẬN
Trong điều kiện khöng tāĉi nāĉc bù sung,
sinh trng cỵa mộu giứng G6 tứt hn mộu
giứng G2. Bún bù sung silic lāČng tĂ 20, 30, 40,
50 và 60 kg/ha đều có ânh hāĊng tøt vĉi cây
mäch mưn, tëng s phỏt trin sõu v rỷng hn
cỵa bỷ r, tởng khõ nởng nhỏnh, tởng din
tớch bỷ lỏ v chỗt khử tớch ly. Cỗu tọo giõi
phộu lỏ v r cõy mäch mưn cÿng cị sĆ thay đùi
giýp cåy hýt nāĉc v dộn truyn tứt hn. Tuy
nhiờn trờn ỗt xỏm bọc màu măc bón S4
(30kg N + 30kg P2O5 + 30kg K2O + 40kg SiO2/ha)
đāČc cho là phù hČp vĉi cây mọch mụn, tọi mc
bũn ny nởng suỗt cỵ mọch mụn cỵa giứng G2
ọt cao nhỗt (3,7 tỗn/ha), tởng 27,6% so vĉi cơng
thăc khưng bịn silic (S1). Do đị, việc sĄ dĀng
bón bù sung silic đāČc khuyến khích nhìm làm
giâm tác họi cỵa vic thiu nc n sinh
trng phỏt trin cỵa cây mäch môn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ahmed M., Asif M. & Hassan F. (2014). Augmenting
drought tolerance in sorghum by silicon nutrition.
Acta Physiol Plant. 36: 473-483.
Amin M., Ahmad R., Basra S.M.A. & Murtaza G.
(2014). Silicon induced improvement in morphophysiological traits of maize (Zea mays L.) under
water defcit. Pak J Agric Sci 51(1): 187-196.
Ahmad S.T. & Haddad R. (2011). Study of silicon
effects on antioxidant enzyme activities and
1151
Ảnh hưởng của bón bổ sung silic đến sinh trưởng, giải phẫu của cây mạch môn (Ophiopogon Japonicus Wall.) trong
điều kiện khơng tưới tại Hạ Hịa, Phú Thọ
osmotic adjustment of wheat under drought stress.
Czech J Genet Plant Breed. 47: 17-27.
Bianchini H.C. & Marques D.J. (2019). Tolerance to
hydric stress on cultivars of silicon-fertilized corn
crops: absorption and water-use efciency. Biosci J.
35(2): 527-539.
Bùi Thị Cúc, Bùi Thị Thu Hương & Đồng Huy Giới
(2017). Nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu
liên quan đến khả năng chịu hạn của một số giống
lily nhập nội. Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn. 1+2: 58-63.
Correia J.M., Coelho D. & David M.M. (2001).
Response to seasonal drought in three cultivars of
Ceratonia siliqua: leaf growth and water relations.
Tree Physiology. 21(10): 645-653.
Feihu L., Qiyuan L., Xueni L., Haiquan H. & Shouwen
Z. (2005). Morphological, anatomical, and
physiological asessment of ramie (Boemeria nivea
(L.) Gaud) tolerance to soil drought. Genetic
Resources and Crop Evaluation. 52(5): 497-506.
Fleck A.T., Schulze S., Hinrichs M., Specht A.,
Waßmann F., Schreiber L. & Schenk M.K. (2015).
Silicon promotes exodermal casparian band
formation in Si-accumulating and Si-excluding
species by forming phenol complexes. PLOS ONE.
10(9). doi: 10.1371/journal.pone.0138555.
Gupta B. & Huang B. (2014). Mechanism of salinity
tolerance in plants: physiological, biochemical, and
molecular characterization. Int J Genomics.
pp. 701596-701518.
Gong H.J. & Chen K.M. (2012). The regulatory role of
silicon on water relations, photosynthetic gas
exchange, and carboxylation activities of wheat
leaves in field drought conditions. Acta
Physiologiae Plantarum. 34(4): 1589-1594.
Haak D.C., Fukao T., Grene R., Hua Z., Ivanov R.,
Perrella G. & Li S. (2017). Multilevel regulation of
abiotic stress responses in plants. Front Plant Sci.
8(1): 1564.
Hameed A., Sheikh M.A., Jamil A. & Basra S.M.A.
(2013). Seed priming with sodium silicate
enhances seed germination and seedling growth in
wheat (Triticum aestivum L.) under water deficit
stress induced by polyethylene glycol. Pak J Life
Soc Sci. 11: 19-24.
Javot H. & Maurel C. (2002). The role of aquaporins in
root water uptake. Ann. Bot. 90(3): 301-313.
Ming D.F., Pei F., Naeem M.S., Gong H.J. & Zhou
W.J. (2012). Silicon alleviates peg-induced
water-defcit stress in upland rice seedlings by
1152
enhancing osmotic adjustment. J Agron Crop Sci.
198(1): 14-26.
Ma J.F. & Yamaji N. (2006). Silicon uptake and
accumulation in higher plants. Trends in Plant
Science. 11(8): 392-397.
Mateos-Naranjo E., Galle A., Florez-Sarasa I.,
Perdomo J.A., Galmés J., Ribas-Carbó M. &
Flexas J. (2015). Assessment of the role of silicon
in the Cu - tolerance of the C4 grass Spartina
densifora. J Plant Physiol. 178(1): 74-83.
Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên
cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia.
Sonobe K., Hattori T., An P., Tsuji W., Eneji A.E.,
Kobayashi S., Kawamura Y., Tanaka K. & Inanaga
S. (2011). Effect of silicon application on sorghum
root responses to water stress. J Plant Nutr.
34: 71-82.
Shao H.B., Chu L.Y., Jaleel C.A., Manivannan P.,
Panneerselvam R. & Shao M.A. (2009).
Understanding water defcit stress-induced changes
in the basic metabolism of higher plantsbiotechnologically and sustainably improving
agriculture and the ecoenvironment in arid regions
of the globe. Crit Rev Biotechnol. 29(2): 131-151.
Shi Y., Zhang Y., Han W., Feng R., Hu Y., Guo J. &
Gong H. (2016). Silicon enhances water stress
tolerance by improving root hydraulic conductance
in Solanum lycopersicum L. Front Plant Sci.
7(196): 1-15.
Trần Cơng Khánh (1981). Thực tập hình thái giải phẫu
thực vật. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp.
Verma K.K., Singh R.K., Song Q.Q., Singh P., Zhang
B.Q., Song X.P., Chen G.L. & Li Y.R. (2019).
Silicon alleviates drought stress of sugarcane
plants by improving antioxidant responses. Biomed
J Sci Tech Res. 17(1): 12580-12586.
Vatansever R., Ozyigit II., Filiz E. & Gozukara N.
(2017). Genomewide exploration of silicon (Si)
transporter genes, Lsi1 and Lsi2 in plants insights
into Si-accumulation status/capacity of plants.
BioMetals. 30(1): 185-200.
Zhang J. (2003). The preliminary study on lilyturfs.
Pratacultural Sci. 20: 69-70.
Zhang J.H., Han H.Y., Lei Y.K., Yang W.B., Li Y.H.
& Yang D.F. (2012). Correlations between
distribution characteristics of Atermisia ordosica
root system and soil moisture under different
fixation stage of sand dunes. J. Southwest Forest.
Univ. 6: 1-5.