Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Bài giảng Mạng máy tính - Trường CĐ Công nghệ thông tin (ĐHĐN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 185 trang )

LOGO

MẠNG MÁY TÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN - ĐHĐN


Mạng máy tính
Vì sao phải kết nối mạng ?
Khái niệm mạng máy tính
Lợi ích của mạng máy tính


Vì sao phải kết nối mạng ?


Khái niệm mạng máy tính
 Mạng máy tính là tập hợp nhiều máy tính điện tử và
các thiết bị đầu cuối được kết nối với nhau bằng
các thiết bị liên lạc nhằm trao đổi thông tin, cùng
chia sẻ phần cứng, phần mềm và dữ liệu.

Computer

Computer

Computer

Laptop

Hub


Printer

Minicomputer

Workstation


Mạng máy tính – Ví dụ


Lợi ích của mạng máy tính
 Trao đổi và chia sẻ thơng tin nhanh chóng
 Trao đổi thư điện tử (email)
 Trị chuyện trực tuyến (chat)
 Chia sẻ thơng tin trên internet
 Học tập trực tuyến (e-learning)


Headquarters
at USA

Fab at China

Office Representative
at Vietnam


Lợi ích của mạng máy tính
 Chia sẻ và sử dụng chung tài nguyên
Tài nguyên:

 Dữ liệu
 Phần cứng (CD-ROM, máy in, ổ cứng, … )
 Phần mềm (Các chương trình)


Lợi ích của mạng máy tính
 Nâng cao độ tin cậy
 Công việc đạt hiệu suất cao
 Tiết kiệm chi phí
 Tăng cường tính bảo mật thơng tin
 Thống nhất dữ liệu
 Tăng cường khả năng tính tốn
 ……


Supercomputers
 Dùng trong các tổ chức có u cầu tính tốn
đặc biệt, tốc độ cực kỳ cao và chính xác.


PHÂN LOẠI MẠNG
Có 3 cách phân loại mạng cơ bản sau:
 Phân loại mạng theo phạm vi
 Phân loại theo cách thức kết nối mạng.
 Phân loại theo kiến trúc


PHÂN LOẠI MẠNG
Phân loại mạng theo phạm vi
 LAN 

 MAN 
 WAN 
 GAN  



Phân loại mạng theo phạm vi
LAN (Local Area Network): Mạng cục bộ
 Sử dụng trong phạm vi cơ quan, tổ chức…
 Kết nối các máy tính trong khu vực có bán
kính khoảng 100m  10km
 Có giới hạn về địa lý
 Tốc độ truyền dữ liệu khá cao
 Do một tổ chức quản lý



Phân loại mạng theo phạm vi
MAN (Metropolitan Area Network):
Mạng đô thị
 Có kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN
nhưng nhỏ hơn WAN
 Thường kết nối các máy tính trong
phạm vi thành phố
 Do một tổ chức quản lý
 Có thể hỗ trợ chung vận chuyển dữ liệu
và đàm thoại hay ngay cả truyền hình
 Thường dùng cáp đồng trục, cáp
quang.



Phân loại mạng theo phạm vi
WAN (Wide Area Network): Mạng diện
rộng
 Bao trùm một khu vực, lãnh thổ, quốc gia..
 Thường là sự kết nối nhiều LAN
 Tốc độ truyền dữ liệu khá thấp
 Do nhiều tổ chức quản lý
 Các kỹ thuật thường dùng:
• Các đường điện thoại
• Truyền thông bằng vệ tinh.


WAN


Phân loại mạng theo phạm vi
 GAN (Global Area Network): Mạng tồn cầu
 Kết nối các máy tính từ các châu lục khác
nhau
 Kết nối hai hay nhiều mạng riêng biệt
 Mạng toàn cầu kết nối mạng của các tổ chức,
cá nhân trên thế giới.
 Thường được thực hiện thông qua mạng viễn
thông, vệ tinh


Đường kính 
mạng 


Vị trí của các máy tính 

Loại mạng 

1 m 

Trong một mét vng 

Mạng khu vực cá nhân 

10 m 
100 m 
1 km 

Trong 1 phịng 
Trong 1 tịa nhà 
Trong một khu vực 

Mạng cục bộ, gọi tắt là 
mạng LAN (Local 
Area Network) 

Trong một thành phố  Mạng thành phố, gọi tắt 
là mạng MAN 
(Metropolitan Area 
Network) 
100 km 
Trong một quốc gia  Mạng diện rộng, gọi tắt 
là mạng WAN (Wide 
1000 km  Trong m ột châu lục 

Area Network) 
10000 km 
Cả hành tinh 
10 km 


Khái niệm Internet
 Internet là một hệ thống thông tin tồn cầu bao
gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau
với mục đích trao đổi và chia sẻ thơng tin.

INTERNET


PHÂN LOẠI MẠNG
Topology của mạng (Tô pô mạng):
Cách kết nối các máy tính với nhau
về mặt hình học.
Phân loại theo cách thức kết nối
mạng LAN
 Star
 Bus
 Ring


Tơ pơ mạng
Tuyến tính

Sao mở rộng


Vịng

Phân cấp

Sao

Mạng lưới


Tơ pơ mạng dạng tuyến tính (BUS)
 Một hành lang chính
(backbone)
 Tất cả các nút cùng nối
vào hành lang chính
 Phía cuối hai đầu dây
cáp được chặn bởi đầu
kết cuối


Tơ pơ mạng dạng tuyến tính (BUS)
 Sai hỏng của một nút không ảnh hưởng mạng
 Mở rộng hay thu hẹp dễ dàng
 Dùng dây cáp ít, lắp đặt dễ dàng
 Dễ ùn tắc, đụng độ thông tin, số nút hạn chế
 Khó phát hiện điểm hỏng


×