Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Xây dựng quy trình ứng dụng mô hình thông tin công trình trong công tác thanh quyết toán cho công trình xây dựng dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.32 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN THANH ĐỨC

XÂY DỰNG QUY TRÌNH ỨNG DỤNG MƠ HÌNH THƠNG TIN
CƠNG TRÌNH TRONG CƠNG TÁC THANH QUYẾT TỐN
CHO CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Đà Nẵng – Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN THANH ĐỨC

XÂY DỰNG QUY TRÌNH ỨNG DỤNG MƠ HÌNH THƠNG TIN
CƠNG TRÌNH TRONG CƠNG TÁC THANH QUYẾT TỐN
CHO CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số: 8580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGÔ NGỌC TRI



Đà Nẵng – Năm 2022


i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ là một cơng trình quan trọng để đánh giá kết quả của quá trình
học tập và nghiên cứu của học viên. Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp,
ngoài sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận rất nhiều sự động viên hỗ trợ rất tận tình,
quý báu của gia đình, thầy cô và bạn bè.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô bộ môn Quản lý
Xây dựng đã tận tình dạy bảo và truyền đạt cho tôi về các môn chuyên ngành trong
suốt thời gian qua, nhờ đó tơi có nền tảng kiến thức vững chắc để vận dụng vào việc
làm luận văn tốt nghiệp. Những kiến thức thầy cô truyền đạt không những giúp ích cho
tơi trong đề tài này, mà cịn giúp cho tôi làm tốt công việc trong tương lai.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy TS. Ngơ Ngọc Tri đã tận tình
hướng dẫn tơi trong q trình làm luận văn. Đồng thời, tơi gửi lời cảm ơn đến Cơ ThS.
Huỳnh Thị Minh Trúc đã có những góp ý, tư vấn tơi trong khoảng thời gian thực hiện
luận văn này. Cảm ơn các thầy cô đã chia sẻ những kinh nghiệm, những nguồn tài liệu
bổ ích để tơi có thể tham khảo và vận dụng.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn, đồng nghiệp đang làm việc trong lĩnh
vực xây dựng đã chia sẻ những kinh nghiệm q báu, hỗ trợ tơi hồn thành luận văn
thạc sĩ.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập và trong quá trình luận văn tốt nghiệp để tơi có thể hồn
thành một cách tốt nhất có thể.
Trong q trình thực hiện luận văn, rất khó tránh khỏi những sai sót, tơi rất
mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cơ để hồn thiện tốt hơn.
Kính chúc quý thầy cô ngày càng thành đạt, nhiều sức khỏe để cống hiến cho
sự nghiệp giáo dục.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 04 năm 2022

Phan Thanh Đức

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này hồn tồn do tơi tự nghiên cứu và thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Ngọc Tri. Tôi xin cam đoan các thơng tin trong
luận văn được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực khơng sao chép. Nếu có gì sai sót tơi hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 04 năm 2022

Phan Thanh Đức

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i

MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Đóng góp của nghiên cứu ...................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .........................................................................................4
1.1. Cơng tác thanh quyết tốn trong cơng trình xây dựng dân dụng .............................4
1.1.1. Định nghĩa về thanh quyết toán trong xây dựng...........................................4
1.1.2. Vai trị thanh quyết tốn ...............................................................................4
1.1.3. u cầu của cơng tác thanh quyết tốn trong cơng trình xây dựng..............5
1.2. Mơ hình thơng tin cơng trình ....................................................................................5
1.2.1. Khái niệm về mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) .......................................5
1.2.2. Ưu nhược điểm của việc ứng dụng mơ hình BIM trong cơng trình xây
dựng .................................................................................................................................6
1.2.3. Tình trạng ứng dụng mơ hình BIM trên thế giới và Việt Nam.....................9
1.3. Công tác thanh quyết tốn giữa phương pháp truyền thống và mơ hình thơng tin
bim .................................................................................................................................12
1.3.1. Cơng tác thanh quyết tốn theo phương pháp truyền thống .......................12
1.3.2. Cơng tác thanh quyết tốn theo phương pháp mơ hình BIM .....................13
1.4. Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng ứng dụng mơ hình
bim cơng trình xây dựng dân dụng ................................................................................13
1.4.1. Các nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................................13
1.4.2. Các nghiên cứu tại nước ngoài ...................................................................15
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................19

2.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................................19
2.2. Thu thập dữ liệu ......................................................................................................21
2.2.1. Khảo sát mẫu ..............................................................................................21
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................22
2.2.3. Nhóm mẫu mục tiêu....................................................................................22

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iv
2.2.4. Phương pháp lấy mẫu .................................................................................23
2.2.5. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................25
2.2.6. Công cụ nghiên cứu ....................................................................................25
2.2.7. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................26
2.2.8. Xây dựng quy trình ứng dụng mơ hình BIM và ứng dụng quy trình vào
cơng trình thực tế trong cơng tác thanh quyết tốn .......................................................29
2.3. Kết luận...................................................................................................................30
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ÁP DỤNG BIM TRONG CƠNG TÁC
THANH QUYẾT TỐN CHO CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG .............31
3.1. Công cụ khảo sát ....................................................................................................31
3.2. Khảo sát sơ khảo.....................................................................................................31
3.3. Khảo sát chính thức ................................................................................................32
3.3.1. Đối tượng khảo sát ......................................................................................32
3.3.2. Thông tin chung về khảo sát .......................................................................33
3.3.3. Nội dung khảo sát .......................................................................................33
3.4. Kết quả khảo sát .....................................................................................................35
3.4.1. Thông tin chung các đối tượng khảo sát .....................................................35
3.4.2. Đánh giá thực trạng cơng tác thanh quyết tốn theo phương pháp truyền

thống ..............................................................................................................................37
3.4.3. Đánh giá tiềm năng ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh quyết
tốn ................................................................................................................................39
3.4.4. Đánh giá mức độ hiệu quả ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh
quyết tốn ......................................................................................................................43
3.4.5. Nhân tố ảnh hưởng ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh quyết
tốn cho cơng trình xây dựng dân dụng ........................................................................50
3.4.6. Đề xuất các giải pháp nhằm triển khai hiệu quả việc ứng dụng BIM trong
công tác thanh quyết toán ..............................................................................................63
3.5. Kết luận...................................................................................................................64
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG QUY TRÌNH VÀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH BIM VÀO
CƠNG TRÌNH THỰC TẾ TRONG CƠNG TÁC THANH QUYẾT TỐN ........65
4.1. Quy trình thực hiện thanh quyết tốn theo truyền thống ........................................65
4.1.1. Quy trình phối hợp giữa các bộ phận theo phương pháp truyền thống ......65
4.1.2. Sơ đồ quy trình thực hiện thanh quyết toán theo phương pháp truyền thống ...68
4.2. Xây dựng quy trình ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh quyết tốn cho
cơng trình xây dựng dân dụng .......................................................................................70
4.2.1. Quy trình phối hợp giữa các bộ phận trong quản lý thơng tin mơ hình BIM
.......................................................................................................................................70
4.2.2. Xây dựng quy trình ứng dụng BIM trong cơng tác thanh quyết tốn cho các
cơng trình xây dựng dân dụng .......................................................................................75

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


v
4.3. Triển khai quy trình ứng dụng BIM trong cơng tác thanh quyết tốn cho cơng trình
xây dựng dân dụng ........................................................................................................77

4.3.1. Kế hoạch triển khai .....................................................................................77
4.3.2. Quy trình triển khai .....................................................................................78
4.4. Ứng dụng quy trình mơ hình BIM đề xuất vào cơng trình minh họa cho cơng tác
thanh quyết tốn cơng trình xây dựng dân dụng ...........................................................79
4.4.1. Giới thiệu chung về cơng trình ...................................................................79
4.4.2. Giới hạn của nghiên cứu khi áp dụng vào mơ hình thực tế ........................80
4.4.3. Các bước thực hiện ứng dụng vào cơng trình thực tế .................................80
4.4.4. Các ứng dụng mơ hình BIM liên quan đến cơng tác thanh quyết tốn ......85
4.4.5. Đánh giá mơ hình ứng dụng .......................................................................96
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98
5.1. Kết luận và kiến nghị ..............................................................................................98
5.1.1. Kết luận .......................................................................................................98
5.1.2. Kiến nghị.....................................................................................................98
5.2. Đóng góp của nghiên cứu .......................................................................................98
5.3. Những hạn chế của nghiên cứu ..............................................................................99
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vi
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ỨNG DỤNG MƠ HÌNH THƠNG TIN CƠNG TRÌNH
TRONG CƠNG TÁC THANH QUYẾT TỐN CHO
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Học viên: Phan Thanh Đức
Ngành: Quản lý xây dựng

Mã số: 8580302. Khóa: K39, Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) là một quy trình cơng nghệ tiên
tiến được áp dụng trong ngành xây dựng hiện nay và được đánh giá mang lại hiệu quả
cao cho quá trình thiết kế và xây dựng cơng trình. Đặc biệt, việc thay thế mơ hình BIM
cho phương pháp truyền thống phục vụ trong cơng tác thanh quyết tốn được xem là
tiềm năng giúp cho các bên tham gia dự án nâng cao được hiệu suất và chất lượng của
quá trình này. Tuy nhiên với sự tác động của nhiều nhân tố, việc ứng dụng mơ hình
này trong cơng tác thanh quyết tốn vẫn cịn gặp nhiểu khó khăn. Nghiên cứu này
đánh giá thực trạng cơng tác thanh quyết tốn theo phương pháp truyền thống, phân
tích mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí đến việc ứng dụng mơ hình thơng tin cơng
trình BIM trong cơng tác thanh quyết tốn, từ đó xây dựng được quy trình ứng dụng
mơ hình BIM trong thanh quyết tốn và ứng dụng quy trình vào dự án minh họa nhằm
nhận định được tính khả thi của mơ hình này trong cơng tác thanh quyết tốn. Kết quả
nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và tạo tiền đề cho các cơ quan nhà nước, các
doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình thực thi áp dụng BIM vào thanh quyết tốn
dự án xây dựng.
Từ khóa: Mơ hình thơng tin cơng trình; BIM; thanh quyết tốn; kỹ sư quản lý
khối lượng; tiến độ dự án; dự án xây dựng.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vii
BUILDING THE PROJECT OF APPLYING OF BUILDING
INFORMATION MODELING (BIM) FOR PAYMENT SETTLEMENT WORK
IN CONSTRUCTION PROJECTS
Student: Phan Thanh Duc
Industry: Construction management

Code: 8580302.
Course: K39, University of Science and Technology – UD
Overview - Building Information Modeling (BIM) is an advanced technological
process applied in the construction industry and which has brought high efficiency to
the design and the construction process. Replacing the BIM-based method for the
traditional method in the payment and settlement is potential to help project
stakeholders in improving the efficiency and quality of this process. However, due to
the impact of various factors, the application of a BIM model in payment and
settlement is still facing many difficulties. This study aims to assess the status of the
payment and settlement by traditional methods, analyze the influence of criteria on the
application of BIM in the payment and settlement, thereby building the process of
applying BIM model in payment and settlement and applying the process to the
illustrated project to assess the feasibility of this model in payment and settlement
work. The research results provide state agencies and businesses with a scientific basis
to be more proactive in the process of applying BIM in construction project payment
and settlement.
Keywords: Building information modeling; BIM; payment settlement; quantity
surveyor; prọect schedule; construction project.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
01
02
03

04
05
06
07
08
09
10
11
12

CHŨ VIẾT TẮT
BCH CT
BCH CT
BIM
BQL
ĐTC
NT CVXD
NT VLĐV
NTP
QA/QC
QS
RFI
XDDD

NỘI DUNG VIẾT TẮT
Ban chỉ huy cơng trình
Ban chỉ huy cơng trình
Mơ hình thơng tin cơng trình
Ban quản lý
Đội thi công

Nghiệm thu công việc xây dựng
Nghiệm thu vật liệu đầu vào
Nhà thầu phụ
Kỹ sư quản lý chất lượng
Kỹ sư khối lượng
Phiếu yêu cầu thông tin (Request for information)
Xây dựng dân dụng

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
1.1.
1.2.
2.1.
2.2.
2.3.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.

3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3. 14
3.15.
3.16.
3. 17.

Tên bảng

Trang

Các nghiên cứu tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng mơ hình
BIM cho cơng trình xây dựng dân dụng
Các nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng ứng dụng mơ hình BIM
cho cơng trình xây dựng dân dụng.
Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp lấy mẫu
Các cơng cụ nghiên cứu
Đánh giá tiêu chí hiệu quả áp dụng mơ hình BIM vào cơng tác
thanh quyết toán.
Các yếu tố ảnh hưởng việc áp dụng BIM vào cơng tác thanh
quyết tốn
Vai trị cơng tác của các đối tượng tham gia trong cơng trình
XDDD
Số năm kinh nghiệm hành nghề trong lĩnh vực xây dựng
Chuyên môn hiện tại của người được khảo sát trong đơn vị
cơng tác

8 tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng mơ hình BIM trong
cơng tác thanh quyết toán
Hệ số Cronbach’s Alpha lần 1
Hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 mức độ hiệu quả của các tiêu
chí
7 tiêu chí đánh giá hiệu quả áp dụng BIM vào cơng tác thanh
quyết tốn
Hệ số Cronbach’s Alpha lần 2
Hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 mức độ hiệu quả của các tiêu
chí
Bảng kiểm định phân phối chuẩn cho 7 tiêu chí
Bảng thứ hạng trung bình các tiêu chí theo kiểm đinh MannWhitney
Bảng kết quả kiểm định phi tham số Mann-Whiney cho 7 tiêu
chí
Kết quả 7 tiêu chí theo trị trung bình
Xếp hạng kết quả 7 tiêu chí theo trị trung bình
20 nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng mơ hình BIM vào

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

17
18
22
23
26
33
34
35
36
36

43
43
44
44
45
45
46
46
47
47
48
50

Lưu hành nội bộ


x
Số hiệu
bảng
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
3.25.
3.26.
3.27.
3.28.

3.29.
3.30.
3.31.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.

Tên bảng

Trang

cơng tác thanh quyết tốn
Hệ số Cronbach’s Alpha lần 1
Hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
Kết quả 20 nhân tố ảnh hưởng theo trị trung bình
Xếp hạng kết quả 20 nhân tố ảnh hưởng theo trị trung bình
Bảng kiểm định KMO và Bartlett’s test
Bảng phương sai trích
Bảng kết quả ma trận xoay lần 1
Bảng kiểm định KMO và Bartlett’s test
Bảng phương sai trích
Bảng kết quả ma trận xoay lần 2
Mơ hình 3 nhóm nhân tố chính
Bảng kiểm định phân phối chuẩn cho 16 nhân tố
Bảng thứ hạng trung bình 16 nhân tố
Bảng kết quả kiểm định phi tham số Mann-Whiney cho 16
nhân tố

Giới thiệu sơ lược cơng trình áp dụng
Bảng phân chia khu vực thi cơng, tiến độ thi cơng và thanh
tốn nhà thầu
Bảng giá trị thanh toán đợt 1 nhà thầu A cho cột tầng 4
Bảng giá trị thanh toán đợt 2 nhà thầu A cho cột tầng 4
Bảng giá trị thanh toán đợt 1 nhà thầu B cho cột tầng 4
Bảng giá trị thanh toán đợt 2 nhà thầu B cho cột tầng 4

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

50
51
52
53
55
55
56
57
58
58
59
60
61
63
80
85
92
93
94
95


Lưu hành nội bộ


xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
2.1.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.

4.9.
4.10.
4.11.
4.12.

Tên hình

Trang

Cơ sở dữ liệu sử dụng thống nhất trong tồn vịng đời cơng trình
Lợi ích việc ứng dụng BIM trong xây dựng
Tình hình áp dụng BIM trên thế giới
Cách thức trao đổi thông tin giữa truyền thống và BIM
Sơ đồ quy trình nghiên cứu.
Giai đoạn chiếm thời gian xử lý nhiều nhất trong công tác thanh
quyết toán
Thời gian hồ sơ thanh quyết toán
Thời gian kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán
Thay đổi thiết kế ảnh hưởng đến cơng tác thanh quyết tốn.
Chi phí thực hiện cơng tác thanh quyết tốn
Ứng dụng mơ hình thơng tin BIM cho cơng tác thanh quyết tốn
Giai đoạn thực hiện ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh
quyết tốn
Hiệu suất giữa mơ hình BIM và truyền thống.
Chi phí thực hiện giữa mơ hình BIM và truyền thống
Sơ đồ quy trình giai đoạn bắt đầu thi cơng theo mơ hình truyền
thống
Sơ đồ quy trình giai đoạn triển khai thi cơng theo mơ hình truyền
thống
Sơ đồ quy trình giai đoạn hồn thành cơng trình theo mơ hình

truyền thống
Sơ đồ quy trình thực hiện tổng thể thanh quyết toán theo phương
pháp truyền thống
Sơ đồ quy trình giai đoạn bắt đầu thi cơng theo mơ hình BIM
Sơ đồ quy trình giai đoạn triển khai thi cơng theo mơ hình BIM
Sơ đồ quy trình hồn thành cơng trình theo mơ hình BIM
Sơ đồ quy trình tổng thể ứng dụng BIM trong cơng tác thanh
quyết tốn cơng trình xây dựng dân dụng
Quy trình triển khai thanh quyết tốn bằng mơ hình BIM
Phối cảnh 3D tổng thể trụ sở văn phòng làm việc
Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy cơng trường
Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) cho trụ sở văn phòng làm
việc

6
9
10
12
19

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

37
37
38
38
39
40
40
41

42
65
66
67
69
70
72
74
76
78
79
81
82

Lưu hành nội bộ


xii
Số hiệu
hình
4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21.
4.22.

4.23.
4.24.
4.25.
4.26.

Tên hình

Trang

Cập nhật thơng tin tổng thể đầu vào cơng trình
Cập nhật thơng tin chi tiết cho từng đối tượng
Mơ hình thi cơng cột tầng 4
Cài đặt các quy tắc tính tốn khối lượng thanh quyết tốn
Phân chia khu vực thi công cho nhà thầu thi công cột tầng 4
Phân chia tiến độ thi cơng và thanh tốn của nhà thầu
Bảng xuất khối lượng thanh toán theo từng đợt của nhà thầu
Kiểm tra chi tiết khối lượng thanh toán cột C4
Kiểm tra chi tiết khối lượng thanh toán cột C4 qua mô phỏng 3D
Kiểm tra chi tiết khối lượng thanh toán cột C1
Kiểm tra chi tiết khối lượng thanh tốn cột C1 qua mơ phỏng 3D
Diễn giải chi tiết khối lượng thanh tốn
Mơ hình thay đổi thiết kế cột C4
Bảng xuất khối lượng thanh toán phát sinh theo từng đợt của nhà
thầu

83
83
84
84
85

86
86
87
87
88
88
89
90

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

91

Lưu hành nội bộ


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Song song với việc triển khai thi công dự án đúng tiến độ và chất lượng thì việc
thực hiện nhanh chóng, hiệu quả, chính xác và kịp thời hồ sơ thanh tốn, quyết tốn
giữa nhà thầu và chủ đầu tư ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự thành công của dự án. Nhà
thầu cần đảm bảo tài chính trong suốt q trình thi cơng. Mặt khác, chủ đầu tư cần chủ
động trong khâu chuẩn bị ngân sách để thúc đẩy nhà thầu thi công theo đúng tiến độ,
chất lượng đã cam kết nhằm đáp ứng được kế hoạch của chủ đầu tư trong việc đưa dự
án vào khai thác, hoạt động kinh doanh.
Theo đó, cơng tác thanh quyết tốn theo phương pháp truyền thống cịn đang gây
nhiều khó khăn và chiếm nhiều thời gian cho việc đo bóc, kiểm tra và bảo vệ khối
lượng thanh quyết toán giữa nhà thầu với đơn vị tư vấn giám sát, chủ đầu tư. Cơng
việc này địi hỏi một kỹ sư khối lượng (QS) phải có nhiều năm kinh nghiệm, thực hiện

đúng, nhanh chóng và chính xác. Vậy ngồi việc nâng cao yếu tố con người, liệu có
một cơng cụ hay mơ hình nào có thể tối ưu thời gian cũng như tăng độ hiệu quả cho
quá trình thanh quyết toán giữa nhà thầu và chủ đầu tư? Việc ứng dụng mơ hình thơng
tin cơng trình (BIM) như là một giải pháp giúp giải quyết các vấn đề trên. BIM mang
lại hiệu quả làm việc cho kỹ sư QS đồng thời tăng độ tin cậy trong quá trình tính tốn.
Hiện nay, giải pháp BIM trong cơng tác thanh quyết tốn cịn rất mới đối với Việt
Nam, địi hỏi người thực hiện phải nắm rõ quy trình triển khai, kinh nghiệm và kiến
thức về mơ hình BIM.
Nhận thức tầm quan trọng và những trở ngại trong việc áp dụng BIM đối với
ngành xây dựng tại Việt Nam. Cơ quan quản lý nhà nước đã đưa ra các hướng dẫn
triển khai BIM hướng đến việc đưa ra các tiêu chuẩn áp dụng để phù hợp với điều kiện
kinh tế xã hội ở Việt Nam và mở đường cho doanh nghiệp tư nhân tích cực tham gia.
Ngày 22/12/2016 Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt quyết định 2500/QĐ-TT nhằm
áp dụng mô hình thơng tin (BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành cơng
trình. Bộ Xây Dựng ra quyết định 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 phê duyệt "Kế
hoạch Chuyển đổi số ngành xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030" và ra quyết định số 348/QĐ-BXD ngày 02/04/2021 về việc cơng bố hướng dẫn
chung áp dụng Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) [27].
Hiện nay tại Việt Nam, các dự án lớn cũng đã bắt đầu ứng dụng BIM trong giai
đoạn thiết kế và giai đoạn thi công. Tuy nhiên, việc áp dụng mơ hình BIM chủ yếu
phục vụ phát hiện xung đột, mô phỏng thi công và triển khai bản vẽ shop drawings. Áp
dụng BIM trong công tác thanh quyết tốn trong q trình thi cơng vẫn đang cịn nhiều
hạn chế và chưa được áp dụng mãnh mẽ.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


2

Từ những cơ sở trên, học viên đề xuất đề tài “Xây dựng quy trình ứng dụng mơ
hình thơng tin cơng trình trong cơng tác thanh quyết tốn cho cơng trình xây dựng
dân dụng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng cơng tác thanh quyết tốn theo phương pháp
truyền thống và nhận định tiềm năng ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh
quyết tốn.
Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả, lợi ích ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác
thanh quyết tốn.
Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng việc ứng dụng mơ hình BIM trong
cơng tác thanh quyết tốn cho cơng trình xây dựng dân dụng.
Mục tiêu 4: Xây dựng quy trình ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác thanh
quyết tốn cho các cơng trình xây dựng dân dụng.
Mục tiêu 5: Áp dụng quy trình vào dự án minh họa và đánh giá hiệu quả quy
trình được xây dựng.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu này được phát triển dựa trên theo quan điểm
nhà thầu muốn xây dựng quy trình áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình BIM trong
cơng tác thanh quyết tốn cho cơng trình xây dựng dân dụng.
Giai đoạn nghiên cứu: giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình sau khi ký kết hợp đồng.
Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng quy trình ứng dụng mơ hình thơng tin cơng
trình trong cơng tác thanh quyết tốn cho cơng trình xây dựng dân dụng
Đối tượng phỏng vấn: là các chuyên gia BIM và kỹ sư QS trong lĩnh vực thực
hiện hồ sơ thanh quyết toán đang làm việc cho chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà thầu
chính, nhà thầu phụ.
Giới hạn nghiên cứu: nghiên cứu xây dựng quy trình ứng dụng chung phối hợp
giữa các bộ phận tham gia dự án trong giai đoạn triển khai thi công, áp dụng cho nhà
thầu thi công cơng trình xây dựng dân dụng và thực hiện cơng trình minh họa cho một
cấu hiện hai cơng tác thi cơng trong q trình thanh tốn.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát mẫu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nhóm mẫu mục tiêu
- Thiết kế bảng câu hỏi
- Phân tích dữ liệu
+ Đánh giá thực trạng công tác thanh quyết toán theo phương pháp truyền thống.
+ Đánh giá tiềm năng, hiệu quả việc ứng dụng mơ hình BIM trong cơng tác
thanh quyết toán.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


3
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng mơ hình BIM trong cơng
tác thanh quyết tốn.
- Xây dựng quy trình ứng dụng mơ hình thơng tin cơng trình BIM trong cơng tác
thanh quyết tốn cho cơng trình xây dựng dân dụng.
- Ứng dụng quy trình đề xuất vào cơng trình minh họa thực tế.
- Đánh giá mơ hình ứng dụng.
5. Đóng góp của nghiên cứu
a. Đóng góp về mặt học thuật
Phân tích thực trạng cơng tác thanh quyết toán cho các dự án xây dựng dân dụng
hiện nay.
Đánh giá được tiềm năng, mức độ hiệu quả việc thực hiện hồ sơ thanh quyết toán
khi ứng dụng mơ hình BIM.
Đánh giá phân tích nhân tố ảnh hưởng của mơ hình BIM khi ứng dụng trong
cơng tác thanh quyết tốn cho cơng trình xây dựng dân dụng.

b. Đóng góp về mặt thực tiễn
Nghiên cứu đề xuất cho nhà thầu quy trình và cơng cụ triển khai BIM trong cơng
tác thanh quyết tốn khi áp dụng vào dự án thực tế.
Giúp các đơn vị nhận biết các nhân tố quan trọng cần chuẩn bị trước khi áp dụng
mơ hình BIM vào q trình thanh quyết tốn.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Cơng tác thanh quyết tốn trong cơng trình xây dựng dân dụng
1.1.1. Định nghĩa về thanh quyết toán trong xây dựng
Thanh toán hợp đồng xây dựng là việc chủ đầu tư trả tiền cho nhà thầu trên cơ sở
khối lượng các cơng việc hồn thành kể cả khối lượng phát sinh (nếu có) được nghiệm
thu đúng về số lượng, chất lượng và đơn giá tương ứng với các công việc đã ghi trong
hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung trong hợp đồng [16].
Thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng
và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các thỏa
thuận trong hợp đồng các bên không phải ký phụ lục hợp đồng, trừ trường hợp bổ
sung cơng việc chưa có trong hợp đồng. Theo Điều 19, NĐ 37/2015/NĐ-CP về Hợp
đồng xây dựng.
Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với từng loại hợp đồng, giá và
các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận và đồng ý ký kết.
Quyết toán là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên
giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hồn thành
tất cả các cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Theo Điều 22, NĐ 37/2015/NĐCP về Hợp đồng xây dựng [16].

Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên
giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc trong hoạt
động đầu tư xây dựng. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với nhà
thầu chính hoặc tổng thầu. Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu
cam kết trả cho bên nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất
lượng, tiến độ, điều kiện thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa
thuận trong hợp đồng xây dựng [16].
1.1.2. Vai trị thanh quyết tốn
Trong một cơng trình xây dựng, nhà thầu cần tài chính đầu tư ban đầu lớn nhằm
đáp ứng và xoay nguồn cơng trình hiện tại và cho các dự án khác. Hiện nay, các nhà
thầu đang dần quan tâm đến dòng tiền thu vào một cách ổn định nhất để đảm bảo thực
hiện dự án được trơn tru đem lại lợi nhuận hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp. Trong
đó, việc thanh tốn nhanh chóng, đúng thời gian quy định trong hợp đồng sẽ tạo ra
những yêu tố thành công cho dự án và là cơ sở để tạo được niềm tin với khách hàng,
các đối tác, nhà cung cấp…thông qua việc chi trả đầy đủ các thanh khoản trong quá
trình thi cơng.
Để làm được điều đó, các nhà thầu cần tuân thủ chặt chẽ và thực hiện đầy đủ quy
trình thanh quyết toán, thời gian thực hiện theo yêu cầu của dự án hoặc theo quy định
của mỗi công ty. Các nhà thầu thực hiện theo quy trình đã được lập kế hoạch. Tuy

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


5
nhiên các bên tham gia vào khâu kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán khi các đơn vị nhà
thầu phụ trình thường mất rất nhiều thời gian thơng qua việc kiểm tra khối lượng thanh
quyết tốn thực tế thi cơng bằng phương pháp thủ cơng.
Dựa trên các khó khăn trên có thể thấy rằng, việc đưa ra quy trình phối hợp giữa

các bên liên quan trong quá trình thực hiện và kiểm tra các hồ sơ thanh quyết toán là
thật sự rất cần và cấp thiết trong ngành xây dựng hiện nay.
1.1.3. u cầu của cơng tác thanh quyết tốn trong cơng trình xây dựng
Hồ sơ thanh tốn cần tập hợp những nội dung sau đây:
Hợp đồng đã ký
Hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công
Hồ sơ chất lượng bao gồm:
+ Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng
+ Biên bản nghiệm thu giai đoạn thanh toán, quyết toán xây dựng
+ Bản vẽ hồn cơng
+ Nhật ký thi cơng
+ Hồ sơ thiết bị thi cơng
Hồ sơ khối lượng thanh tốn, giá trị thanh tốn.
1.2. Mơ hình thơng tin cơng trình
1.2.1. Khái niệm về mơ hình thơng tin cơng trình (BIM)
Theo Nagalingam và cộng sự ( 2013), mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) là một
mơ hình mới trong xây dựng bền vững đang phát triển mạnh. BIM có tiềm năng lớn để
tích hợp vào vòng đời của các dự án xây dựng, điều này sẽ dẫn đến mở đường cho việc
trở thành tiêu chuẩn công nghệ cho các dự án xây dựng và do đó sẽ một cơng cụ quan
trọng trong việc thực hiện dự án trong tương lai [7].
Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau về mơ hình thơng tin BIM, theo PGS.TS
Nguyễn Thế Qn định nghĩa về mơ hình thơng tin như sau: “BIM là một q trình
thơng minh, dựa trên nền tảng mơ hình, mang lại hiệu quả khi sử dụng cho việc lập
kế hoạch, thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì các cơng trình nhà cửa
hay cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, BIM tạo ra các mơ hình kỹ thuật 2D, 3D. Mơ hình
BIM sử dụng các đối tượng có tính thơng minh, được đại diện bởi các khối hình
học và dữ liệu” [19].
BIM không thể dựa trên các bản vẽ truyền thống mà phải sử dụng mơ hình khơng
gian ba chiều 3D. Ngồi ra, điều tiến bộ của cơng nghệ mơ hình thơng tin so với các

cơng nghệ cũ đó là mơ hình thơng tin có khả năng tích hợp thêm thơng tin: từ phối
cảnh 3D của cơng trình kết hợp với các yếu tố khác tích hợp thêm về thời gian như
chiều thứ 4 4D, chi phí chiều thứ 5 5D để tạo ra các phiên bản khác nhau, đáp ứng
theo như cầu và mục tiêu của đối tượng sử dụng. Đây là đặc biệt nổi trội của cơng
nghệ mơ hình thông tin so với các công nghệ truyền thống đang sử dụng trong ngành

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


6
xây dựng. Mơ hình thơng tin thay đổi triệt để phương cách giao tiếp và phối hợp làm
việc của các đội ngũ thực hiện dự án bao gồm chủ đầu tư, kiến trúc sư, kỹ sư thiết kế,
nhà thầu xây dựng cho phép giải quyết những thiết kế phức tạp, rút ngắn thời gian thi
cơng và giảm chi phí xây dựng và vận hành cơng trình [28].
BIM đang dần thay thế công nghệ 2D hoặc 3D ở nhiều nơi trên thế giới. Mặc dù
khi áp dụng mơ hình vẫn cần phải sử dụng các bản vẽ 2D và tích hợp các thơng số,
thay đổi các thơng số trên mơ hình để phù hợp với yêu cầu của dự án [1].

Hình 1.1. Cơ sở dữ liệu sử dụng thống nhất trong tồn vịng đời cơng trình
(Nguồn: />1.2.2. Ưu nhược điểm của việc ứng dụng mơ hình BIM trong cơng trình xây dựng
Ứng dụng công nghệ BIM trong các dự án đầu tư xây dựng mang lại nhiều ưu
điểm và lợi ích cho các đối tác tham gia dự án. Các bên tham gia có thể xem xét, đánh
giá hiệu quả trước khi thực hiện. Kiểm soát được các xung đột, độ chính xác của bản
vẽ thiết kế, giải quyết được các vấn đề liên quan ngay ở giai đoạn đầu của dự án
a. Ưu điểm
- BIM làm tăng khả năng phối hợp thông tin, tức là khi sử dụng công nghệ BIM,
các bên liên quan như kỹ sư, đối tác, khách hàng, chủ đầu tư, nhà thầu có thể dễ dàng
theo dõi và cập nhật thông tin một cách nhanh nhất.

- BIM là mơ hình kĩ thuật số mơ tả cơng trình một cách thống nhất, chúng cải
thiện đáng kể sự phối hợp thông tin ở các giai đoạn thiết kế, thi cơng cũng như tồn bộ
vịng đời của cơng trình. BIM mang đến một cái nhìn tổng thể rõ ràng về cơng trình

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


7
giúp các bên liên quan đưa ra các quyết định phù hợp, giảm thiểu rủi ro và nâng cao
hiệu quả công việc.
- BIM tạo ra sự kết nối giữa các bên liên quan như kỹ sư, nhà thầu, chủ đầu tư
(sự kết nối này khơng tìm thấy ở mơ hình khác trong hoạt động thiết kế). BIM giúp
cho các nhà thầu có thể ngồi lại bàn bạc với nhau về các vấn đề liên quan đến cơng
trình trước khi bắt đầu bắt tay vào thi công.
- BIM là giải pháp hồn hảo để xây dựng các mơ hình khơng gian ba chiều cho
các thiết kế riêng biệt. Từ đó chúng giúp các nhà kiến trúc phát triển mơ hình kiến trúc
riêng (tư vấn kết cấu xây dựng, tư vấn điện, nước, cơ khí và xây dựng mơ hình cho
mạng lưới kỹ thuật điện, nước, và điều hịa khơng khí). Các mơ hình riêng biệt này sẽ
được tích hợp vào một mơ hình tổng hợp, thống nhất nên các kiến trúc sư, kĩ sư cơ
điện, nhà thầu, chủ đầu tư ở mỗi khâu khác nhau trong vịng đời của cơng trình có thể
biết được các thơng tin, xuất thơng tin từ nó hoặc chỉnh sửa thơng tin trong đó.
- Tất cả các thành viên, các bên liên quan của dự án xây dựng sẽ được làm việc
cùng nhau trong không gian chung để tìm ra các xung đột giữa các bộ phận, cấu kiện
cơng trình để tìm ra giải pháp cho các xung đột cũng như giảm thiểu tối đa các rủi ro.
- BIM giúp cho quá trình thiết kế, vận hành có tính chính xác cao, giảm tối đa
các chi phí phát sinh ở trên cơng trường. Đồng thời, những thay đổi trên mơ hình BIM
tổng hợp sẽ được tự động cập nhật trên các mơ hình thành phần, trên các bản vẽ, bảng
thống kê, tiêu chuẩn giúp các bên tham gia kịp thời sửa chữa hoặc tìm giải pháp giải

quyết vấn đề.
- Việc sử dụng BIM cũng giúp cho công việc không bị chồng chéo lên nhau
trong trường hợp hai nhà thầu khác nhau dự kiến lắp đặt thiết bị hoặc vật liệu trong
cùng một không gian, đôi khi cùng một thời gian. Nếu khơng có BIM hoặc chủ thầu
khơng tính tốn kỹ, khi các nhà thầu lắp đặt thiết bị ở cùng một khơng gian sẽ xảy ra
tình trạng chồng chéo lên nhau, khi đó, một nhà thầu sẽ phải dỡ bỏ vật liệu và lắp đặt
lại hoặc phải đợi chờ để có được mặt bằng thi cơng. Tuy nhiên, nếu đưa các vấn đề về
vào trong mô hình BIM thì chủ thầu có thể lường trước được các xung đột này và sẽ
tìm cách giải quyết trước khi các cơng việc được tiến hành.
- Với mơ hình BIM, các thành viên của dự án có thể khám phá các phương án thi
cơng khác nhau, trình tự thi cơng, hoặc tính có thể thi cơng được của các bộ phận cơng
trình cũng như tồn bộ cơng trình. Nhờ việc BIM tạo ra được mơ hình khơng gian 3
chiều với đầy đủ các thông tin về các bộ phận cơng trình từ hình dạng, kích thước, cho
đến cấu tạo vật liệu, hoàn thiện nên các thành viên của dự án có thể dễ dàng tính tốn
khối lượng, dự tốn cũng nhu theo dõi tiến độ của cơng trình.
- Bên cạnh đó, BIM cịn có thể được sử dụng để khám phá việc bố trí mặt bằng
của thiết bị cẩu lắp, vật liệu, các cơng trình tạm ở trên cơng trường để xây dựng kế
hoạch thi cơng cơng trình giúp làm tăng giá trị và giảm lãng phí.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


8
- BIM cũng giúp cho quá trình thiết kế dễ hình dung hơn. Trong giai đoạn thiết
kế ý tưởng, BIM được sử dụng để truyền tải ý tưởng thiết kế đến chủ đầu tư. Những
hiệu ứng hình ảnh khơng gian ba chiều có trong BIM giúp cho cơng tác truyền tải ý
tưởng kiến trúc hiệu quả hơn rất nhiều.
Không chỉ là ưu điểm về mặt thể hiện hình ảnh đẹp, BIM cịn trình bày bản thiết

kế một cách hồn chỉnh và đầy đủ nhất về cơng trình cần xây dựng (hình dạng, kích
thước, cấu tạo vật liệu, hồn thiện và các thông tin khác).
- Với công nghệ BIM, chủ đầu tư có thể dễ dàng khái qt hình dạng của cơng
trình, các khoảng khơng gian quan trọng, sự hịa hợp của cơng trình với cảnh quan
xung quanh. Mặt khác, chủ đầu tư cũng có thể dễ dàng nhìn thấy được cơng trình thực
tế của mình trong tương lai.
- Khơng chỉ giúp chủ đầu tư hiểu được ý tưởng thiết kế một cách tốt hơn, BIM
cịn phản hồi thơng tin đến nhà tư vấn kiến trúc để khi xảy ra vấn đề, kiến trúc sư có
thể sửa đổi thiết kế cho phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư. Ngoài ra, BIM còn được
sử dụng để đánh giá nhiều phương án thiết kế khác nhau, giúp cho việc xem xét và ra
quyết định được chính xác hơn.
- Các mẫu cơng trình ảo được tạo ra trong tiến trình BIM rất có ích cho kĩ sư cơ
điện lạnh để tối ưu hóa cách bố trí hệ thống HVAC (Heating, Ventilation and Air
Conditioning: Nhiệt, thơng gió và điều hịa khơng khí) với khơng gian hạn chế của
cơng trình hoặc chúng cũng có thể thay thế bộ tuần hồn khí ở phịng kĩ thuật, hoặc
sắp xếp lại ống dẫn, khả năng xây dựng nên hệ thống HVAC ảo và mơ phỏng ảo 3D
nó có thể đảm bảo cho mọi thiết bị sẽ phù hợp khi lắp đặt.
- BIM có tính linh hoạt cao bởi người dùng có thể dễ dàng để điều chỉnh thiết kế.
Khi có một sự thay đổi ở mơ hình BIM thì nó sẽ tự động cập nhật tất cả các bản vẽ
thành phần mà bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi đó.
- BIM cải thiện tính tốn chi phí: BIM có thể đơn giản hóa và giúp việc tính tốn
chi phí do thơng tin có tính chiều sâu và chính xác mà nó cung cấp. Mối liên hệ dễ
dàng với vật liệu và số chi tiết lắp đặt có thể xuất ra từ mơ hình có thể cải thiện tốc độ
và độ chính xác của việc ước tính, đưa ra những thay đổi về kiểu dáng thiết kế. Do đó,
các vấn đề về chi phí có thể được giải quyết một cách chủ động
- BIM giúp giảm chi phí lắp đặt: trước khi quá trình lắp đặt tiến hành, BIM sẽ
giúp xác định những chi tiết khơng thích hợp, ví dụ như các phần của bản thiết kế
chiếm vị trí trùng nhau. Từ đó kiến trúc sư, nhà thiết kế có thể lên phương án điều
chỉnh sớm hơn, tiết kiệm chi phí liên quan đến lắp ráp và lắp đặt.


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


9

Hình 1.2. Lợi ích việc ứng dụng BIM trong xây dựng
(Nguồn: />b. Nhược điểm
- Tốn chi phí đào tạo và chi phí sử dụng phần mềm: khi sử dụng mơ hình BIM,
người dùng cần được đào tạo bài bản. Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ tạo lập mơ hình
đi kèm các chi phí như cấp phép, chi phí mua phần mềm và đào tạo, vì thế, người dùng
phải tốn một khoản chi phí cho BIM. Nếu nhà thầu muốn áp dụng BIM thì phải nâng
cấp hệ thống máy tính của mình để sử dụng hiệu quả phần mềm BIM.
- Cần chuẩn bị nhiều bước trước khi cơng trình được xây dựng: cơng nghệ BIM
địi hỏi phải tốn nhiều thời gian chuẩn bị ở giai đoạn đầu của dự án. BIM sẽ không
phát huy được hiệu quả nếu như nhà thầu chỉ đơn thuần gửi kế hoạch công việc của
riêng mình và sau đó tiến hành xây dựng. Điều tiên quyết là nhà thầu xây dựng phải
làm việc với các nhà thiết kế và các nhà thầu khác để tạo ra mơ hình hợp tác giữa các
bên mơ hình BIM có chức năng tự động xuất ra khối lượng tính tốn từ mơ hình những
q trình thực hiện này cần phải theo quy trình áp dụng để đảm bảo các thành phần
cấu kiện xuất ra đúng với thực tế thi công, mặt khác việc quản lý và xử lý dữ liệu cịn
nhiều hạn chế [23].
1.2.3. Tình trạng ứng dụng mơ hình BIM trên thế giới và Việt Nam
1.2.3.1. Tình trạng ứng dụng BIM trên thế giới
Hiện nay BIM đang ngày một trở nên phổ biến trên thế giới. Nhiều nước như
Anh, Mỹ, Đức, Nhật, Úc, Braxin, Canada, Pháp, New Zealand, Hàn Quốc, Singapore,
Nga, Trung Quốc,…đã áp dụng BIM ở nhiều mức độ khác nhau, qua đó nâng cao
năng suất, sức cạnh tranh của ngành xây dựng.


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


10
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc ứng dụng BIM ở Bắc Mỹ đã tăng nhanh
chóng trong giai đoạn giữa năm 2007 đến năm 2012 từ 28% đến 71%. Việc áp dụng
của các nhà thầu là 74$ đã gượt qua cả kiến trúc sư (chiếm khoảng 70%) , đây là đối
tượng dẫn đầu trong q trình cách mạng hóa BIM và giúp định hình rõ nét các giá trị
của BIM mang lại. Số lượng chủ đầu tư có yêu cầu sử dụng BIMtreen 60% dự án do
mình quản lý đã tăng từ 18% vào năm 2009 lên 44% vào năm 2012 [28].
Ngoài ra, một số nước khác cũng đã và đang triển khai tích cực việc xây dựng và
áp dụng BIM vào trong ngành xây dựng nước mình như:
Tại châu Á thì Hàn Quốc, Hồng Kơng là những nước mà khu vực bắt buộc phải
ứng dụng BIM trong ngành xây dựng, cả hai nước đều xây dựng được tiêu chuẩn và lộ
trình thực hiện BIM trong tương lai. Ngồi ra thì Malaysia cũng đã có tiêu chuẩn về
BIM và có các chương trình đào tạo về BIM trong giảng dạy đại học.
Trong khi đó tại Châu Âu, bên cạnh Anh thì Nauy, Phần Lan, Hà Lan, Đan Mạch
cũng là các quốc gia yêu cầu ứng dụng BIM trong khu vực đầu tư cơng trong xây dựng.
Ngồi ra BIM đang được xây dựng tiêu chuẩn và lộ trình ở một số nước như
Pháp, Úc, Đức, Nhật Bản. Qua đó có thể nói BIM ngày một được ứng dụng rộng rãi và
là xu thế phát triển của ngành xây dựng trong tương lai [26].

Hình 1.3. Tình hình áp dụng BIM trên thế giới
(Nguồn: />1.2.3.2. Tình trạng ứng dụng BIM ở Việt Nam
- Các chính sách thúc đẩy áp dụng BIM tại Việt Nam trong thời gian vừa qua.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


11
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
- Thơng tư 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 về hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
- Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 công bố định mức chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng hướng dẫn xác định dự toán chi phí tư vấn áp dụng BIM.
- Quyết định 1506/QĐ-BXD ngày11/10/2017 của Bộ Xây Dựng về việc cơng bố
chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng áp dụng BIM trong giai đoạn thí điểm.
- Quyết định 2500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/12/2016 Phê
duyệt đề án áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và
vận hành cơng trình.
- Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 362/QĐ-BXD ngày 02/04/2018 về việc
công bố danh sách các dự án thực hiện thí điểm áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình
(BIM) trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành cơng trình giai đoạn 2017-2021:
Đầu tư xây dựng trụ sở Tập Đồn Cơng Nghiệp – Viễn Thơng qn đội, dự án cơng
trình trụ sở làm việc của chính phủ và văn phịng chính phủ, dự án phát triển giao
thơng xanh Thành phố Hồ Chí Minh [26].
- Tài liệu hướng dẫn chung áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình BIM của Bộ
Xây Dựng.
Tại Việt Nam, khái niệm BIM được biết đến thông qua mạng lưới kiến trúc sư,
kỹ sư làm việc cho một số công ty tư vấn nước ngoài, chủ yếu trong lĩnh vực tư vấn
thiết kế. Sau đó, nhiều nhà thiết kế Việt Nam tập hợp nhau lại thành các nhóm trên các
diễn đàn để chia sẻ kinh nghiệm sử dụng các phần mềm cơng cụ và quy trình trong
BIM như Câu lạc bộ Revit Hà Nội, cộng đồng BIM Việt Nam…Các trao đổi của họ
chủ yếu xoay quanh các thao tác trong phần mềm chứ chưa hướng đến các giải pháp
thúc đẩy việc ứng dụng BIM một cách có hiệu quả.

Có thể nhận thấy, trong thời gian vừa qua, các nghiên cứu và ứng dụng BIM ở
Việt Nam còn tương đối rời rạc và chưa có tính hệ thống. Tuy nhiên, xu hướng ứng
dụng BIM trong xây dựng trên thế giới ngày càng mạnh mẽ, do đó các nhà nghiên cứu,
doanh nghiệp ở Việt Nam cũng có những động thái rõ rệt để có thể ứng dụng được
những lợi ích mà tiến trình này mang lại [24].

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


×