ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------
HỒ HÁN THƯƠNG
XÂY DỰNG CÔNG CỤ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
GIÚP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH
CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI HUYỆN NÚI THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Đà Nẵng – Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------
HỒ HÁN THƯƠNG
XÂY DỰNG CÔNG CỤ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
GIÚP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH
CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI HUYỆN NÚI THÀNH
Chuyên ngành
Mã số
: Kỹ thuật điện
: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH THÀNH VIỆT
Đà Nẵng – Năm 2022
3
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Tác giả luận văn
Hồ Hán Thương
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
XÂY DỰNG CÔNG CỤ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN
PHỐI HUYỆN NÚI THÀNH
-
Học viên: HỒ HÁN THƯƠNG - Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
-
Mã số: 8520201
- Khóa: K39.KTĐ.QN - ĐHBK– ĐHĐN
Tóm tắt
-
Hiện nay, khu vực huyện Núi Thành nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất, kinh doanh cũng như
sinh hoạt đang phát triển với tốc độ rất nhanh, đặc biệt là khu vực dân cư đang phát triển, dẫn đến sau
đó là sự gia tăng về quy mơ của hệ thống các trạm biến áp phân phối nói chung và hệ thống đo đếm
điện năng nói riêng. Do đó để quản lý, vận hành tối ưu hệ thống trạm biến áp phụ tải dự trên nền tản
các sử dụng thơng tin từ hệ thống đo đếm từ xa có sẵn rất cần thiết để giảm nhân công trong công tác
quản lý vận hành.
-
Luận văn nghiên cứu việc sử dụng dữ liệu từ các công cụ đo đếm từ xa trong hệ thống trạm
biến áp phân phối khu vực Núi Thành để tạo ra 01 công cụ giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành
các trạm biến áp phân phối.
-
Luận văn sử dụng công cụ VBA trên nền tảng Microsoft Excel để tổng hợp số liệu dựa trên
kết SQL với cơ sở dữ liệu thực tế phân tích, đánh giá tình trạng vận hành: mức tải, lệch pha, dự báo
phụ tải, cảnh báo nguy cơ sự cố do quá tải các trạm biến áp phân phối trên địa bàn huyện Núi Thành.
Căn cứ vào đó, để theo dõi tình trạng vận hành, nâng cao chất lượng quản lý vận hành các trạm biến
áp phân phối để nâng cao độ tin cậy cho lưới điện trung – hạ thế Điện lực Núi Thành.
Từ khóa – trạm biến áp phân phối; quản lý vận hành; công cụ phần mềm, VBA, Microsoft Excel
BUILDING APPLICATION SOFTWARE TOOLS TO HELP ADVANCED
IMPLEMENTATION OPERATION MANAGEMENT OF NUI THANH DISTRICT
DISTRIBUTION SUBSTATION
Summary
-
Currently, in Nui Thanh district, the demand for electricity for production, business as well as
daily life is growing at a very fast rate, especially in the growing residential area, leading to the increase
in scale of distribution substation system in general and power metering system in particular.
Therefore, for optimal management and operation of the load substation system based on the use of
information from the available remote metering system, it is essential to reduce labor in operation
management.
-
The thesis studies the use of data from remote measuring tools in the distribution substation
system in Nui Thanh area to create a tool to help improve the quality of operation management of
distribution substations.
-
The thesis uses the VBA tool on the Microsoft Excel platform to synthesize data based on
SQL results with the actual database to analyze and evaluate the operating status: load level, phase
difference, load forecast, warning about the risk of incidents due to overloading of distribution
substations in Nui Thanh district. Based on that, to monitor the operation status, improve the quality
of operation management of distribution substations to improve the reliability of the medium-low
voltage power grid of Nui Thanh Electricity.
Keywords - Transformer distribution; operational management; tool software, VBA, Microsoft
Excel
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................1
4. Tên đề tài...............................................................................................................1
5. Bố cục của đề tài ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN NÚI
THÀNH...........................................................................................................................3
1.1. Tổng quan về huyện Núi Thành ...............................................................................3
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối huyện Núi Thành ......................................................3
1.2.1. Nguồn và lưới điện..........................................................................................3
1.2.2. Phụ tải .............................................................................................................4
1.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay.....................................................................5
1.3.1. Chi tiêu tổn thất điện năng ..............................................................................5
1.3.2. Mức độ tự động hóa lưới điện phân phối khu vực:.........................................5
1.4. Tổng hợp danh sách các TBAPT huyện Núi Thành.................................................5
1.5. Kết luận Chương 1..................................................................................................11
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU ĐO ĐẾM
(MDMS)........................................................................................................................12
2.1. Giới thiệu chung .....................................................................................................12
2.2. Nội dung .................................................................................................................12
2.2.1. Xem công suất theo thời gian 30’ .................................................................13
2.2.2. Các chức năng chính của chương trình.........................................................18
2.2.3. Kết luận đánh giá hoạt động của chương trình và các ứng dụng có thể phát
triển để khai thác....................................................................................................31
2.3. Kết luận Chương 2..................................................................................................32
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN .................................34
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3.1. Giới thiệu EXCEL MACRO, VBA........................................................................34
3.1.1. Định nghĩa.....................................................................................................34
3.1.2. Hướng dẫn sử dụng cơ bản Excel Macro trong phần mềm Microsoft
Excel bất kỳ ...................................................................................................................34
3.2. Các công cụ phát triển từ dữ liệu của hệ thống MDMS.........................................40
3.2.1. Theo dõi các thông số vận hành của TBA phụ tải ........................................40
3.2.2. Mô tả chương trình hoạt động như sau: ........................................................44
3.3. Kết luận Chương 3..................................................................................................50
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CÔNG CỤ GIÚP DỰ BÁO PHỤ TẢI TRONG
TƯƠNG LAI GẦN ĐỂ NGĂN NGỪA NGUY CƠ HƯ HỎNG TRONG HỆ
THỐNG ........................................................................................................................52
4.1. Phương pháp dự báo ..............................................................................................52
4.1.1. Phương pháp dự báo .....................................................................................52
4.1.2. Phân loại các phương pháp dự báo ...............................................................52
4.1.3. Các phương pháp dự báo ..............................................................................53
4.2. Các ứng dụng mở rộng phát triển giúp dự báo phụ tải từ công cụ phát triển từ
dữ liệu của hệ thống MDMS .........................................................................................54
4.2.1. Dự báo công suất phụ tải của các TBA phụ tải.............................................54
4.2.2. Cảnh báo đối với TBA phụ tải có nguy cơ quá tải, sự cố .............................57
4.3. Kết luận Chương 4..................................................................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
EVN
EVNCPC
: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
: Tổng Công ty Điện lực miền Trung
QNaPC
QLVH
TBAPP
: Công ty Điện lực Quảng Nam
: Quản lý vận hành
: Trạm biến áp phân phối
TBACC
: Trạm biến áp công cộng (trạm biến áp cấp điện cho nhiều khách
hàng sử dụng nhiều mục đích khác nhau)
TBACD
: Trạm biến áp chuyên dùng (trạm biến áp cấp điện cho một hoặc
một vài khách hàng sử dụng chung một mục đích)
MBA
: Máy biến áp
ATM
: Áptơmát
MDMS
: Hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm
HTĐĐ
VBA
: Hệ thống đo đếm
: Visual Basic for Applications (ngơn ngữ lập trình do Microsoft tạo
ra để giúp bạn ghi Macro trong Microsoft Excel)
Macro
: một cơng cụ cho phép bạn tự động hóa các tác vụ và thêm chức
năng vào biểu mẫu, báo cáo và điều khiển
SQL
: Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn dữ liệu)
NLMTMN : Năng lượng mặt trời mái nhà
XSXH
: Xác suất xuất hiện
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Tốc độ tăng trưởng lưới điện Núi Thành qua các năm
4
1.2.
Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của huyện Núi Thành
4
1.3.
Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Núi Thành qua
các năm
5
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1.
Sơ đồ ngun lý xuất tuyến 471 TBA 110kV Kỳ Hà
6
1.2.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 473 TBA 110kV Kỳ Hà
6
1.3.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 474 TBA 110kV Kỳ Hà
7
1.4.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478 TBA 110kV Kỳ Hà
7
1.5.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 480 TBA 110kV Kỳ Hà
8
1.6.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 483 TBA 110kV Kỳ Hà
8
1.7.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 471 TBA 110kV Tam Anh (phần 1)
9
1.8.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 471 TBA 110kV Tam Anh (phần 2)
9
1.9.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 477 TBA 110kV Tam Anh
9
1.10.
Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 476 TBA 110kV Tam Kỳ
9
2.1.
Giao diện của chương trình MDMS
13
2.2.
Giao diện theo dõi cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS
13
2.3.
Giao diện đồ thị cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS
14
2.4.
Giao diện theo dõi sản lượng của điểm đo trên chương trình MDMS
15
2.5.
Giao diện theo dõi các thông số vận hành của điểm đo
16
2.6.
Giao diện theo dõi các chỉ số của điểm đo theo thời gian
17
2.7.
Giao diện theo dõi chỉ số chốt theo tháng của điểm đo
17
2.8.
Giao diện của chức năng theo dõi chỉ số hóa đơn (kết nối CMIS)
18
2.9.
Giao diện theo dõi mất điện của điểm đo
18
2.10.
Giao diện chức năng phân quyền
19
2.11.
Giao diện khai báo thông tin điểm đo của từng đơn vị
20
2.12.
Giao diện khai báo quan hệ đơn vị nhận và điểm đo
21
2.13.
Giao diện khai báo các yêu cầu đối với điểm đo
21
2.14.
Giao diện theo dõi số lượng điểm đo có kết nối
22
2.15.
Giao diện kết nối CMIS để xuất hóa đơn
23
2.16.
Kết quả của q trình xuất hóa đơn
23
2.17.
Giao diện cập nhật dữ liệu qua CMIS từ MDMS
24
2.18.
Thao tác để nhập thông tin điểm đo cần lấy dữ liệu
24
2.19.
Kết quả dữ liệu thu được từ MDMS
25
2.20.
Thao tác lấy số liệu cho từng điểm đo
26
2.21.
Thao tác để ghép số liệu trên CMIS
27
2.22.
Thao tác để hủy nhận số liệu
29
2.23.
Giao diện chức năng cảnh báo theo sự kiện công tơ
30
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
iv
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
2.24.
Giao diện chức năng cảnh báo theo thơng số vận hành
31
3.1.
Kích hoạt soạn thảo lập trình VBA Excel
34
3.2.
Kích hoạt trong Option
35
3.3.
Macro Security để có thể chạy file có chưa Excel có chứa code VBA
35
3.4.
Chỉnh Macro Security Settings
35
3.5.
Lưu file Excel Macro
36
3.6.
Trình soạn thảo VBA
36
3.7.
Cửa sổ soạn thảo VBA
37
3.8.
Thêm mới module trong VBA
37
3.9.
Vị trí của module trong VBA
38
3.10.
Viết 1 code đơn giản
39
3.11.
Cách để chạy chương trình
39
3.12.
Kết quả chạy chương trình
39
3.13.
Mơ tả thuật tốn tính tốn mức tải MBAPP
43
3.14.
Mơ tả thuật tốn tính tốn theo dõi điện áp
44
3.15.
Mơ tả chương trình phân tích vận hành trạm biến áp phụ tải
45
3.16.
Mơ tả chương trình phân tích vận hành trạm biến áp phụ tải sau khi
thao tác
45
3.17.
Đoạn lệnh SQL để phân tích lệch pha trạm biến áp phụ tải
46
3.18.
Cài đặt điểm đo thông số ban đầu để phân tích
47
3.19.
Cài đặt thời gian bắt đầu và kết thúc để lấy dữ liệu phân tích
47
3.20.
Cài đặt mức tải quy định và xác suất xuất hiện mức tải
47
3.21.
Cài đặt mức độ lệch pha, tần suất xuất hiện và dung lượng TBA yêu
cầu cân pha
47
3.22.
Cài đặt mức độ điện áp và xác suất thấp áp
47
3.23.
Cấu hình mặc định, có thể ấn nút Cấu hình mặc định để được cấu hình
như trên
48
3.24.
Nút ấn kiểm tra kết nối với máy chủ
48
3.25.
Tình trạng sau khi ấn nút kiểm tra kết nối với CSDL máy chủ
48
3.26.
Nhấn nút Phân tích MDMS để chạy chương trình
48
3.27.
Nhấn nút Yes để đồng ý chạy chương trình
49
3.28.
Giao diện khi chương trình đang chạy phân tích dự liệu
49
3.29.
Hiển thị sau khi chương trình chạy xong các kết quả tổng hợp
50
3.30.
Kết quả chi tiết từng TBAPT
50
4.1.
Thuật toán để dự báo phụ tải
55
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
v
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
4.2.
Chương trình mở rộng phát triển để dự báo phụ tải
55
4.3.
Chức năng hỗ trợ báo cáo mức công suất cao nhất tháng n-1
56
4.4.
Chức năng hỗ trợ báo cáo mức công suất cao nhất tháng n
56
4.5.
Chức năng hỗ trợ báo cáo mức công suất tháng n + 1 và cảnh báo
57
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Điện lực Núi Thành – Công ty Điện lực Quảng Nam trực thuộc Tổng công ty
Điện lực miền Trung đang quản lý hệ thống điện có quy mơ: hơn 362,43 km đường dây
22kV, 532,12km đường dây 0,4kV và 531 TBA (tổng dung lượng 209.506kVA).
Huyện Núi Thành là huyện có nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất, kinh doanh
cũng như sinh hoạt đang phát triển với tốc độ rất nhanh, kéo theo đó là sự phát triển về
quy mô của hệ thống cung cấp điện nói chung và hệ thống đo đếm nói riêng. Do đó để
quản lý, vận hành tối ưu hệ thống đo đếm đồng thời tăng năng suất lao động, giảm nhân
công của con người, việc xây dựng một hệ thống đo đếm tự động là hết sức cần thiết.
Nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống đo đếm hiện tại của lưới điện huyện Núi
Thành, qua đó xây dựng các ứng dụng giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành trạm
biến áp phân phối, đề tài luận văn này có tên là: ”Xây dựng cơng cụ phần mềm ứng dụng
giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành các trạm biến áp phân phối huyện Núi
Thành”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi thực hiện của Luận văn, tác giả nghiên cứu về hệ thống thu thập
dữ liệu hiện trạng của huyện Núi Thành gồm dữ liệu công tơ, thông số vận hành của các
trạm biến áp phụ tải.
Xây dựng một số công cụ đơn giản nhằm tối ưu hóa cơng tác quản lý vận hành
lưới điện trên phần mềm Microsoft Excel với dữ liệu lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu đo
đếm Meter Data Management System (MDMS).
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng của
lưới điện phân phối huyện Núi Thành, qua đó xây dựng các cơng cụ giúp nâng cao chất
lượng quản lý số liệu cũng như chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối huyện
Núi Thành.
4. Tên đề tài
Từ những lý do đã nêu ở trên, Đề tài được chọn có tên là:
“Xây dựng cơng cụ phần mềm ứng dụng giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành
các trạm biến áp phân phối huyện Núi Thành”
5. Bố cục của đề tài
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về lưới điện phân phối huyện Núi Thành
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
Chương 2: Hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm Meter Data Management System
(MDMS)
Chương 3: Xây dựng các công cụ phần mềm giúp nâng cao chất lượng công tác
quản lý vận hành trạm biến áp phân phối
Chương 4: Xây dựng công cụ giúp dự báo phụ tải trong tương lai gần để ngăn
ngừa nguy cơ hư hỏng trong hệ thống
Kết luận và kiến nghị
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN NÚI
THÀNH
1.1. Tổng quan về huyện Núi Thành
Huyện Núi Thành nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Nam, được giới hạn bởi tọa độ từ
15°33'00” đến 15°36'00” vĩ độ Bắc và từ 108°34'00” đến 108°37'00” kinh độ Đông; cách
thành phố Tam Kỳ khoảng 25km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng khoảng 70 km
về phía Nam.
Núi Thành là huyện có diện tích mặt nước ni trồng thủy sản lớn nhất tỉnh Quảng
Nam. Với 172 km², đất lâm nghiệp chiếm 32.3% diện tích đất tự nhiên của huyện và
phân bố chủ yếu ở các xã phía tây gồm Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Mỹ Đông,
và Tam Mỹ Tây. Đất thổ cư đạt 6 km² (chiếm hơn 1% diện tích đất tự nhiên của huyện).
Điểm đáng chú ý là trong thành phần sử dụng đất, đất quân sự chiếm diện tích khá lớn
so với các địa phương khác do có sự hiện diện của căn cứ Chu Lai với sân bay Chu Lai
với diện tích hơn 40 km² chiếm gần 10% diện tích tự nhiên của huyện.
Ngồi ra, Chu Lai trước đây từng là một trong những cứ điểm quân sự lớn nhất của
Việt Nam Cộng hòa. Núi Thành là trọng điểm đầu tư của Khu kinh tế mở Chu Lai nên tập
trung nhiều khu cơng nghiệp lớn. Chính vì vậy, trong cơ cấu sử dụng đất, một diện tích
đất nơng nghiệp trước đây được chuyển thành đất công nghiệp.
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối huyện Núi Thành
1.2.1. Nguồn và lưới điện
Nguồn và lưới điện Núi Thành nằm trong nhiều dự án ODA, ADB, ADB mở
rộng, RE II, RE II mở rộng được hoàn thiện qua các năm từ 2000-2015. Được cấp điện
từ 03 trạm 110kV: TBA 110 Kỳ Hà 2x40MVA-110/22kV qua 06 xuất tuyến: 471, 473,
474, 478, 480, 483; TBA 110 Tam Anh 1x40MVA-110/22kV qua 02 xuất tuyến: 471,
477; TBA 110 Tam Kỳ (1x25+1x63)MVA qua 01 xuất tuyến 476. Khối lượng đường
dây quản lý cụ thể:
+ Đường dây 22kV: 362,429 km, trong đó tài sản khách hàng 60,485 km.
+ Đường dây hạ thế: 532,121 km.
+ Trạm biến áp phụ tải: 531 trạm tổng dung lượng 234.905 kVA, trong đó tài sản
khách hàng 188 trạm tổng dung lượng 108.090 kVA.
1.2.2. Phụ tải
a) Tình hình phụ tải
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng lưới điện Núi Thành qua các năm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
Công suất
Pmax (MW)
Năm
Sản lượng A
(KWh)
Số khách
hàng
2017
58,00
192.120.889
29.951
2018
60 ,00
211.121.856
30.901
2019
65 ,00
234.579.840
32.002
2020
80,00
269.632.000
46.408
2021
85,00
306.400.000
48.010
b) Cơ cấu thành phần điện thương phẩm theo ngành kinh tế trong sản lượng
điện thương phẩm bình quân/tháng:
Bảng 1.2. Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của huyện Núi Thành
Ngành kinh tế
Đơn vị tính
Sản lượng
Tỉ lệ (%)
Cơng nghiệp, xây dựng
kWh
6.505.579
25,5
Thương nghiệp, khách
sạn, nhà hàng
kWh
3.933.962
15,42
Hoạt động khác
kWh
1.658.285
6,5
Nông lâm, thủy sản
kWh
3.944.167
15,46
Tiêu dùng
kWh
9.470.082
37,12
Tổng
kWh
25.512.073
Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thương phẩm 12,7% năm.
Giá bán bình quân : 1.905đ/kWh (chưa VAT). c) Nhu cầu sử
dụng điện của địa phương:
Ngoài việc đảm bảo cung cấp điện cho phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phòng của địa phương và ánh sáng sinh hoạt cho nhân dân, huyện Núi Thành là địa
phương có nhiều Khu cơng nghệp, cụm công nghiệp lớn nhỏ hoạt động sản xuất diễn ra
quanh năm.
Hiện nay, các loại hình du lịch như nhà hàng, homestay, villas, resort… đang phát
triển nhanh. Đến 2021, trên địa bàn huyện Núi Thành có hơn 256 doanh nghiệp cơng
nghiệp đang vận hành ; cịn có các ngành ngành dịch vụ, kinh doanh, nuôi trồng thủy
sản đặc biệt phát triển với hơn 2.466 khách hàng phụ tải sử dụng 3 pha, dự báo tiếp tục
phát triển trong năm 2022.
Ngoài ra các khu đô thị, khu dân cư mới để phát triển dân cư cũng phát triển mạnh
nên việc đáp ứng nhu cầu cấp điện là việc rất cấp thiết.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
1.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay
-
Một số phụ tải nằm xa trạm biến áp dẫn đến điện áp không đảm bảo.
-
Tốc độ tăng trưởng phụ tải quá nhanh dẫn đến tình trạng quá tải đường
dây hạ thế và trạm biến áp công cộng.
-
Một số máy biến áp vận hành non tải dẫn đến lãng phí trong cơng tác đầu
tư đồng thời làm tăng tỷ lệ tổn thất không tải trên lưới điện trung thế.
-
Hệ thống tụ bù hạ áp hoạt động chưa hiệu quả dẫn đến các trạm biến áp
quá bù và thiếu bù. Gây tổn thất điện năng giảm khả năng tải của đường dây và giảm
chất lượng điện áp.
1.3.1. Chi tiêu tổn thất điện năng
Năm 2020, TTĐN của Điện lực Núi Thành là 5,01% giảm so với 2019 là 0,4 %.
Năm 2021, phấn đấu chỉ tiêu TTĐN tồn Điện lực Núi Thành đạt 4,74%. Trong
đó TTĐN các TBA cơng cộng khơng có TBA có TTĐN >7%, tổng số TBA có TTĐN
5-7% khơng q 80 TBA.
Nhìn chung tổn thất thực hiện có xu hướng giảm tuy nhiên vẫn có năm thực hiện
khơng đạt so với kế hoạch đề ra.
Bảng 1.3. Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Núi Thành qua các năm
Chỉ tiêu
2018
2019
2020
2021
TTĐN (TH/KH)
5,30/5,45 5,31/5,30 5,01/5,11 4,70/4,74
1.3.2. Mức độ tự động hóa lưới điện phân phối khu vực:
Mức độ hiện đại hóa lưới điện huyện Núi Thành chỉ ở mức khá, phần lưới điện
chỉ thực hiện điều khiển đóng cắt từ xa các Recloser, LBS phân đoạn đường dây, các
thiết bị đóng cắt một số đã được điều khiển xa, tuy nhiên vẫn còn nhiều thiết bị phải thao
tác tại chỗ.
Về phần thiết bị đóng cắt trên lưới, hiện tại có 20 Recloser và 24 LBS đảm bảo
yêu cầu kết nối về Trung tâm điều khiển SCADA cho phép theo dõi thông số và điều
khiển đóng cắt từ xa, giúp giảm thiểu thời gian thao tác, đặc biết đối với các vị trí đã
được khép vịng.
Hệ thống thu thập dữ liệu từ xa (MDMS) đã được đưa vào vận hành trong thời
gian dài, một số ứng dụng đã được xây dựng để nâng cao chất lượng công tác quản lý
vận hành.
1.4. Tổng hợp danh sách các TBAPT huyện Núi Thành
Thống kê toàn bộ TBAPT khu vực huyện Núi Thành như phụ lục 01 kèm theo
Ngồi ra cịn có sơ đồ ngun lý lưới điện khu vực Núi Thành quản lý như sau:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 471 TBA 110kV Kỳ Hà
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 473 TBA 110kV Kỳ Hà
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 474 TBA 110kV Kỳ Hà
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 478 TBA 110kV Kỳ Hà
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 480 TBA 110kV Kỳ Hà
Hình 1.6. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 483 TBA 110kV Kỳ Hà
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 471 TBA 110kV Tam Anh (phần 1)
Hình 1.8. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 471 TBA 110kV Tam Anh (phần 2)
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
Hình 1.9. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 477 TBA 110kV Tam Anh
Hình 1.10. Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 476 TBA 110kV Tam Kỳ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
1.5. Kết luận Chương 1
Qua theo dõi các các TBAPT lưới điện khu vực huyện Núi Thành với số lượng
TBAPT với 531 và TBACC là 267 TBACC (chiếm 52%), việc theo dõi các thông số về
mức tải, mức độ lệch pha, thấp/quá áp của toàn bộ các TBA là rất cần thiết trên phương
diện của người quản lý, nên việc cần thiết xây dựng các công cụ phần mềm hỗ trợ để
tăng cường chất lượng quản lý vận hành là rất quan trọng.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU ĐO ĐẾM
(MDMS)
2.1. Giới thiệu chung
Với mục đích từng bước tự động hóa lưới điện phân phối của EVNCPC, đặc biệt
là hệ thống đo đếm điện năng, EVNCPC đã đầu tư và xây dựng nhiều phần mềm để hỗ
trợ việc sử dụng, quản lý hệ thống đo đếm và theo dõi các chỉ số liên quan để thông số
vận hành của hệ thống điện, trong đó có thơng số của các TBA PT. Với mục đích như
trên EVNCPC đã tạo ra một công cụ để quản lý dữ liệu đo đếm (MDMS).
MDMS: là một phần mềm được viết và phát triển của EVNCPC, là hệ thống
chương trình gồm các 3 module chính sau:
-
MDMSComms: Module thực hiện kết nối để thu thập dữ liệu trực tiếp theo
thời gian thực đến từng công tơ (Elster, LandisGyr, EDMI,..) bằng các đường truyền
khác nhau như: ADSL, cáp quang, GSM, GPRS, EDGE, 3G Network.
-
MDMSAnalyze: Module thực hiện chức năng phân tích số liệu mà module
MDMSComms thu thập về để đưa vào CSDL lưu trữ.
-
MDMS: Module quản lý và khai thác số liệu đo đếm, bao gồm các tính
năng và cơng dụng chính sau đây:
+ Xem các thơng số vận hành như cơng suất, phản kháng, dịng, áp,
cosphi theo thời gian thực. Thông tin chỉ số chốt tháng.
+ Khai báo điểm đo và lập yêu cầu để lấy số liệu của điểm đo.
+ Kết nối với hệ thống CMIS3.0 để đưa chỉ số vào hệ thống tính hóa
đơn.
+ Đặc biệt là chức năng cảnh báo của chương trình theo các sự kiện cơng
tơ ghi nhận được và cảnh báo theo thông số vận hành và được gửi đến người có trách
nhiệm qua Email, SMS, qua chương trình,..
+ Cung cấp cho khách hàng giao diện web để xem thông số vận hành,
biểu đồ phụ tải theo thời gian 30’, chỉ số chốt tháng.
Các báo cáo của chương trình trên thông tin sản lượng, công suất,…
2.2. Nội dung
Sau khi đăng nhập thành cơng, sẽ vào giao diện chính chương trình MDMS như
sau:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
2.2.1. Xem cơng suất theo thời gian 30’
Hình 2.1. Giao diện của chương trình MDMS [1]
a) Cơng suất theo thời gian 30’:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh, chọn mục " công suất theo thời gian 30’",
màn hình sau sẽ xuất hiện:
Hình 2.2. Giao diện theo dõi công suất của điểm đo trên chương trình MDMS [1]
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
Hình 2.3. Giao diện đồ thị cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS [1]
b) Sản lượng theo thời gian 30’:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh,chọn mục "sản lượng theo thời gian", màn
hình sau sẽ xuất hiện:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ