Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TRÊN Ơ TƠ.................................................1
1.1. Cơng dụng, u cầu, phân loại hộp số:......................................................................1
1.1.1. Công dụng:....................................................................................................1
1.1.2. Yêu cầu..........................................................................................................1
1.1.3. Phân loại hộp số............................................................................................1
1.2. So sánh ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng của hộp số tự động với hộp số cơ khí. . .5
1.2.1. Hộp số cơ khí................................................................................................5
1.2.2. Hộp số tự động..............................................................................................6
1.3. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................7
1.3.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................7
1.3.2. Ý nghĩa đề tài................................................................................................8
1.3.3. Mục tiêu của đề tài........................................................................................8
1.3.4. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................8
1.4. Các phương pháp nghiên cứu....................................................................................9
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................9
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu..................................................................9
1.4.3. Phương pháp phân tích thống kê và mô tả....................................................9
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................9
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG TRÊN XE COROLLA ALTIS 2016....10
2.1. Giới thiệu về xe Toyota Corolla Altis 2016.............................................................10
2.1.1. Giới thiệu chung về xe.................................................................................10
2.1.2. Các thông số kĩ thuật của xe Corolla Altis 2016.........................................17
2.2. Đặc điểm kết cấu hộp số tự động vô cấp trên xe Corolla Altis 2016 1.8L...............18
2.2.1 Cấu tạo hộp số vô cấp..................................................................................18
2.2.2. Nguyên lý làm việc của hộp số CVT............................................................19
2.3. Kết cấu các cụm chi tiết chính.................................................................................20
2.3.1. Puly truyền động.........................................................................................20
2.3.2. Dây đai truyền động....................................................................................21
2.3.3. Bộ biến mô..................................................................................................22
2.3.4. Bộ truyền bánh răng hành tinh....................................................................26
SVTH:
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
2.3.5. Ly hợp.......................................................................................................... 26
2.3.6. Phanh..........................................................................................................28
2.3.7. Cụm thân van..............................................................................................28
2.3.8. Hệ thống điều khiển điện tử.........................................................................31
2.3.9. Các cảm biến sử dụng trong điều khiển hộp số CVT...................................32
2.3.10 Các chế độ điều khiển của hệ thống điều khiển điện từ trong hộp số CVT.34
2.3.11. Cơ cấu khóa đỗ xe.....................................................................................37
2.3.12. Bộ làm mát dầu.........................................................................................37
2.3.13. Bơm dầu....................................................................................................38
2.3.14. Bộ vi sai.....................................................................................................39
2.4. Tính kiểm nghiệm bền chi tiết – Trục......................................................................41
2.4.1. Đường kính trục đai....................................................................................41
2.4.2. Kiểm nghiệm bền trục.................................................................................42
2.4.3. Tính trục theo độ bền uốn............................................................................42
2.4.4. Tính trục theo bền xoắn...............................................................................43
CHƯƠNG 3: KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG HỘP SỐ TỰ ĐỘNG TRÊN
XECOROLLA ALTIS 2016...........................................................................................45
3.1. Những hư hỏng thường gặp.....................................................................................45
3.2. Quy trình chẩn đốn phát hiện hư hỏng hợp số CVT..............................................46
3.2.1. Phương pháp chẩn đoán bằng kinh nghiệm................................................46
3.2.2. Chẩn đoán bằng thiết bị..............................................................................46
3.3. Quy trình tháo lắp hợp số........................................................................................51
3.4. Quy trình kiểm tra hợp số........................................................................................56
3.4.1. Kiểm tra các cụm chi tiết.............................................................................56
3.4.2. Quy trình kiểm tra thay dầu của hộp số CVT..............................................60
3.4.3. Kiểm tra bộ truyền vô cấp...........................................................................62
3.4.4. Kiểm tra áp suất dầu...................................................................................62
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................66
SVTH:
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại ơtơ đang được sử dụng rợng rãi và có xu
hướng ngày càng tăng nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Đây là nguồn lực quan trọng góp phần vào cơng c̣c cơng nghiệp hố hiện đại hố đất
nước. Vì vậy ngành cơng nghiệp ơtơ đang được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm.
Trong những năm gần đây ngành công nghiệp ôtô nước ta đã và đang dần nợi địa hóa,
khẳng định sự nỡ lực trong ngành công nghiệp ôtô. Xây dựng và phát triển ngành công
nghiệp ôtô Việt Nam để đến năm 2020 trở thành một ngành công nghiệp quan trọng của
đất nước.
Để tăng hiệu quả sản xuất và làm cho người sử dụng thoải mái thì chất lượng ơtơ
khơng ngừng tăng cao, bằng cách nghiên cứu, cải tiến các cụm, các hệ thống nhằm đáp
ứng được khả năng khai thác tối đa nhất của ơtơ.
Chính vì vậy, em đã nhận đồ án tốt nghiệp với đề tài “Khai thác kỹ thuật hộp số tự
động trên xe Toyota Corolla Altis 2016”.
Nội dung đồ án gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về hợp số trên ô tô.
Chương 2: Kết cấu hộp số tự động trên xe Toyota Corolla Altis 2016.
Chương 3: Khai thác kĩ thuật hộp số tự động trên xe Toyota Corolla Altis 2016.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo GVHD, cùng với sự giúp đỡ của các thầy
trong bợ mơn Ơ Tô, cùng các bạn và sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành đồ án
đúng thời gian quy định. Tuy nhiên do trình đợ cịn thấp, kinh nghiệm chưa có và đây
cũng là mợt đề tài mới và khó cho nên đồ án của em khơng tránh khỏi chỡ thiếu sót, chưa
hợp lý. Vì vậy em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy, các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
SVTH:
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TRÊN Ơ TƠ
Các hợp số trên ơtơ dùng để thay đổi tỷ số giữa động cơ và cầu chủ đợng. Nói mợt
cách khác khi khơng có hợp số, chiếc xe chỉ chạy được ở một tốc độ duy nhất với mợt tốc
đợ cực đại nhất định. Ngồi ra khả năng tăng tốc từ khi xuất phát cùng với khả năng leo
dốc của xe cũng bị hạn chế nếu như nó khơng sử dụng hợp số. Vì vậy hợp số sử dụng một
hệ thống bánh răng khác nhau từ thấp đến cao để biến mô men xoắn của động cơ phù
hợp với điều kiện vận hành( khởi hành, tăng tốc, leo dốc…). Các số có thể cài theo cách
thơng thường bằng tay hoặc tự động.
1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại hộp số:
1.1.1. Công dụng
+ Truyền công suất từ động cơ tới bánh xe chủ động.
+ Thay đổi tỉ số truyền và mô men.
+ Cho phép ô tô chuyển động lùi, ô tô dừng mà không cần tắt máy hoặc cắt ly hợp.
+ Trích cơng suất cho các bợ phận cơng tác khác.
1.1.2. u cầu
+ Có dãy tỷ số truyền phù hợp để nâng cao tính năng đợng lực học và tính kinh tế.
+ Có hiệu suất truyền lực cao, khi làm việc không gây tiếng ồn, sang số nhẹ nhàng,
không sinh ra lực va đập ở các bánh răng khi gài số.
+ Kết cấu gọn nhẹ, chắc chắn, dễ điều khiển, dễ bảo dưỡng, dễ kiểm tra.
+ Không có hiện tượng tự nhảy số, hóc số, gài 2 số 1 lúc.
+ Chế tạo đơn giản, lắp ráp thuận tiện, giá thành hạ.
1.1.3. Phân loại hộp số
1.1.3.1 Theo cách điều khiển
a. Hợp sớ cơ khí
Hình 1.1: Hợp số cơ khí
Hợp số cơ khí: Có cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ… Kết cấu như hình 1.1
SVTH:
1
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
b. Hộp số tự đợng (hợp sớ hành tinh)
Hình 1.2: Hộp số tự động
Hợp số tự động: Hộp số tự động cho phép chuyển số tự đợng, liên tục mà khơng
cần phải ngắt dịng truyền lực từ động cơ. Tuổi thọ kéo dài do tải trọng truyền đồng thời
qua nhiều cặp bánh răng ăn khớp. Giảm độ ồn khi làm việc , cho tỷ số truyền cao, kích
thước bợ truyền nhỏ gọn. Nhưng cơng nghệ chế tạo địi hỏi chính xác cao. Kết cấu phức
tạp do nhiều bánh răng , trục lồng với nhau , ly hợp khóa nên giá thành cao. Việc dùng ly
hợp khóa hoặc phanh khi chuyển số có thể làm tổn hao công suất, hiệu suất giảm. Kết cấu
thể hiện trên hình 1.2.
● Hợp số hành tinh trên ơ tơ thường dụng 3 loại :
+ Cơ cấu hành tinh kiểu Wilson đợc lập
Hình 1.3:Cơ cấu hành tinh kiểu Wilson độc lập
N: Khâu bánh răng ngoại luân; H: Khâu bánh răng hành tinh;
G: Giá hành tinh; M: Khâu bánh răng mặt trời.
Kiểu Wilson là bộ truyền bánh răng ăn khớp trong và ngồi, ba trục. Bao gồm: mợt
bánh răng mặt trời (răng ngồi), mợt bánh răng ngoại ln (răng trong) đặt trên một trục
quay khác cùng tâm với trục của bánh răng mặt trời, các bánh răng hành tinh nằm giữa và
ăn khớp với bánh răng mặt trời và bánh răng ngoại luân. Trục của các bánh răng hành
tinh được cố định trên "giá hành tinh" và cùng chuyển động quay xung quanh đường tâm
trục của bánh răng mặt trời và ngoại ln. Như vậy có ba trục có cùng mợt tâm quay và ở
dạng trục lồng, gọi là đường tâm của cơ cấu hành tinh. Số lượng bánh răng hành tinh tùy
SVTH:
2
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
thuộc vào ý đồ thiết kế của nhà chế tạo, các bánh răng hành tinh có khả năng tự quay
quanh trục của nó và quay quanh trục của cơ cấu hành tinh.
+ Cơ cấu hành tinh kiểu Simpson
Hình 1.4: Cơ cấu hành tinh kiểu Simpson
: Bánh răng ngoại luân; : Bánh răng hành tinh; : Giá hành tinh;
: Bánh răng mặt trời.
Cơ cấu hành tinh kiểu Simpson gồm hai cơ cấu hành tinh kiểu Wilson. Các phần tử
M1, N1, H1, G1 thuộc dãy hành tinh thứ nhất, M2, N2, H2, G2 thuộc dãy hành tinh thứ 2.
Chúng đã được ghép nối như sau:
+ Hai bánh răng mặt trời M1, M2 đặt trên cùng một trục quay (liên kết cứng)
+ Giá hành tinh G2 liên kết cứng với bánh răng ngoại luân N1.
+ Cơ cấu hành tinh kiểu Ravigneaux
Hình 1.5: Cơ cấu hành tinh kiểu Ravigneaux
Trục chủ đợng có thể liên kêt với M1, M2, trục bị động liên kết với N do vậy kết cấu
bố trí trên hợp số ơ tơ đảm bảo tính hợp lý cao. Khi M 1, M2 khóa cứng với nhau tạo nên
số truyền thẳng (D).
1.1.3.2 Theo cách thay đổi tỷ số truyền
a. Hợp sớ có cấp
SVTH:
3
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.6: Hộp số có cấp
Hợp số có cấp dùng cho các ơ tơ có cơng suất lớn.
b. Hợp sớ vơ cấp
Hình 1.7: Hộp số vô cấp
+ Ưu điểm: Giảm những cú sốc khi chuyển số qua đó có thể tăng đáng kể khả năng
tiết kiệm nhiên liệu.
+ Nhược điểm: Giảm hiệu suất truyền lực, dây đai có tuổi thọ thấp.
1.1.3.3 Theo trục hộp số
a. Hợp sớ 2 trục
Hình 1.8: Hộp số hai trục
b. Hộp số 3 trục
SVTH:
4
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.9: Hộp số ba trục
1.1.3.4 Theo phương pháp đặt hộp số
+ Hộp số đặt ngang
+ Hộp số đặt dọc
1.1.3.5 Theo nhiệm vụ của hộp số
+Hợp số chính
+ Hợp số phụ
+ Hợp số phân phối
1.2. So sánh ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng của hợp sớ tự đợng với hợp sớ cơ khí
1.2.1. Hộp số cơ khí
* Ưu điểm:
+ Tiết kiệm nhiện liệu khi xe lưu thơng qua mọi địa hình.
+ Có giá thành rẻ hơn so với loại hộp số tự động.
+ Việc bảo trì thường ít tốn kém hơn.
+ Giúp bạn kiểm soát xe dễ dàng hơn.
+ Việc sử dụng 2 chân khi lái xe giúp bạn tập trung hơn khi lái xe.
+ Giúp bạn chứng tỏ được độ cứng của tay lái và cho cảm giác lái thú vị hơn.
* Nhược điểm:
+Việc sử lý tình huống hợp số sàn là khó hơn so với hợp số tự đợng.Bên cạnh đó
bạn sẽ cảm thấy cẳng thẳng khi vừa phải tập trung quan sát đường đi, vừa phải thao tác
khá nhiều trên hợp số cơ khí.Vì bạn phải liên tục chuyển số.
+ Gây khó chịu trong trường hợp tặc đường, kẹt xe.
+ Việc phải làm việc liên tục với bộ ly hợp khiên chân bạn đau nhức, nhất là phải
trải qua 1 chặng đường dài. Với những người lớn tuổi hay có các bệnh về chân thì thật sự
khó khăn cho việc điều khiển xe với hộp số sàn.
SVTH:
5
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
+ Do đó việc có hay khơng sử dụng xe hợp số sàn cịn phụ tḥc vào vấn đề sức
khỏe, và sở thích của bạn.
* Ứng dụng:
Hộp số sàn thường được sử dụng cho các xe cần có cơng suất,mơmen kéo lớn như
các loại xe tải,xe đầu kéo… có tải trọng lớn. Dùng trên nhưng xe đua, xe hoạt đợng trên
những địa hình phức tạp, điều kiện khắc nghiệt.
1.2.2. Hộp số tự động
* Ưu điểm:
+ Giúp cho người lái dễ dàng điều khiển.
+ Chế độ điều khiển điện tử nên xe cũng tiết kiệm nhiên liệu.
+ Khơng có bàn đạp ly hợp nên giúp cho người lái dễ dàng thao tác.
+ Chế độ chuyển số tự động nên giúp cho xe vận hành êm dịu.
+ Điều khiển bằng các tín hiệu điện từ do đó dễ dàng nhận biết các thơng số.
+ Hợp số tự đợng có thêm bợ chuyển đổi mơmen mợt loại ‘khớp nối’ dầu giữa đợng
cơ và hợp số đóng vai trò thay cho ly hợp ở hợp số sàn để cho động cơ quay độc lập với
hộp số mà không cần ngắt dịng truyền cơng suất.
* Nhược điểm:
+ Hợp số tự đợng có giá thành cao hơn nhiều với hợp số cơ khí.
+ Kết cấu khá phức tạp nên tốn chi phí bảo dưỡng, sửa chữa.
+ Các bợ phận của hợp số tự đợng cũng nhanh hỏng và chóng mịn hơn.
+ Công suất chịu tải của hộp số tự động thường khơng cao bằng hợp số sàn.
+ Mất an tồn khi xe điều khiển ở những đoạn đường xấu, đường dốc những đoạn
đường cần đi ở 1 tay số nhất định.
+ Tự đợng chuyển số nhờ các tín hiệu từ bàn đạp chân ga nên khi người lái mất tập
trung, hoặc đạp nhầm bàn đạp chân ga.sẽ khiến cho xe tăng tốc đợt ngợt làm người lái
khó kiểm sốt có thể dẫn đến tai nạn.
+ Trải nghiệm lái không thú vị vì ít thao tác, đơn điệu.
* Ứng dụng:
Hợp số ngày nay được sử dụng rộng dãi trên các loại xe con hiện nay như (couple,
sedan, SUV, CUV, Crossover, Trucker…) và mợt số dịng xe tải hạng nặng. Ngồi ra một
số xe trang bị ly hợp kép hoặc một số xe sử dụng hộp số CVT, như là một số xe Hybryd
hiện đại và mợt số dịng xe sang.
SVTH:
6
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
1.3. Lý do chọn đề tài
1.3.1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước sang thế kỷ 21, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật của nhân loại đã bước sang
một tầm cao mới. Rất nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật, các phát minh sáng chế xuất
hiện có tính ứng dụng cao.
Là mợt quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, nước ta đã và đang có những cải
cách mở cửa mới để thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Việc tiếp nhận và áp dụng những
thành tựu khoa học nhằm cải tạo và thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp
mới, với mục đích đưa nước ta từ mợt nước nơng nghiệp có nền kinh tế kém phát triển
thành mợt nước công nghiệp hiện đại .
Trải qua rất nhiều năm phấn đấu và phát triển, hiện nay nước ta đã là một thành viên
của khối kinh tế quốc tế WTO. Với việc tiếp cận với các quốc gia có nền kinh tế phát
triển chúng ta có thể giao lưu học hỏi kinh nghiệm, tiếp thu và ứng dụng các thành tựu
khoa học tiên tiến để phát triển hơn nữa nền kinh tế trong nước, bước những bước đi
vững chắc trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Trong các ngành công nghiệp mới đang được nhà nước chú trọng phát triển thì
ngành cơng nghiệp ơ tơ là mợt trong những ngành có tiềm năng và được đầu tư phát triển
mạnh mẽ. Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
phát triển mạnh mẽ, nhu cầu của con người ngày càng được nâng cao. Để đảm bảo đợ an
tồn, đợ tin cậy cho con người vận hành và chuyển động của xe, rất nhiều hãng sản xuất
như : FORD, TOYOTA, MESCEDES, KIA MOTORS, … đã có nhiều cải tiến về mẫu
mã, kiểu dáng cơng nghệ cũng như chất lượng phục vụ của xe nhằm đảm bảo an toàn cho
người sử dụng.
Để đáp ứng được những u cầu đó thì các hệ thống, cơ cấu điều khiển ơ tơ nói
chung và về “Hợp số vơ cấp ” nói riêng phải có sự hoạt đợng mạnh mẽ trong cải tiến và
việc nghiên cứu và nắm vững “hợp số vơ cấp” là cần thiết. Ngồi ra với việc tiến bộ và
phát triển của các hệ thống, cơ cấu khác, nó sẽ địi hỏi sự kéo theo về các chi tiết khác, hệ
thống khác.Do vậy, đòi hỏi người kỹ thuật viên phải có trình đợ hiểu biết học hỏi, sáng
tạo để bắt nhịp với khoa học kỹ thuật tiên tiến để có thể chẩn đốn hư hỏng và đề ra
phương pháp sửa chữa tối ưu.
Trên thực tế, trong các trường kỹ thuật của nước ta hiện nay thì trang thiết bị cho
học sinh, sinh viên còn thiếu thốn rất nhiều, chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và học, đặc
biệt là trang thiết bị, mơ hình thực tập tiên tiến hiện đại.
Các tài liệu, sách tham khảo về các hệ thống cơ cấu dẫn đợng điều khiển cịn thiếu,
chưa đưa hệ thống hóa mợt cách khoa học. Các bài tập hướng dẫn thực hành còn thiếu.
SVTH:
7
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Vì vậy người kỹ thuật viên khi ra trường gặp nhiều khó khăn và bỡ ngỡ với những kiến
thức, trang bị tiên tiến trong thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa đề tài
Đề tài giúp cho những sinh viên năm cuối củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho
sinh viên khi ra trường để đáp ứng được phần nào nhu cầu của công việc. Đề tài Khai
thác về “Hộp số vô cấp” giúp cho em hiểu rõ hơn nữa và bổ trợ thêm kiến thức mới về
hệ thống này.
Giúp cho em có mợt kiến thức vững chắc để khơng cịn bỡ ngỡ khi gặp những tình
huống bất ngờ về hệ thống này. Tạo tiền đề nguồn tài liệu tham khảo cho các bạn học
sinh, sinh viên các khóa sau có thêm tài liệu nghiên cứu và tham khảo.
Những kết quả thu thập được trong quá trình hồn thành đề tài này trước tiên là
giúp em, mợt sinh viên của lớp 67DCOT11 có thể hiểu rõ hơn, sâu hơn về hệ thống này
Nắm được kết cấu, điều kiện làm việc, hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa.
1.3.3. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu tổng quan về “hộp số vô cấp” trên ô tô ( cụ thể là Corolla Altis 2016 )
Tìm hiểu về đặc điểm kết cấu, nguyên lý hoạt động của “hộp số vô cấp”
Xây dựng quy trình tháo lắp.kiểm tra, chẩn đốn “hợp số vô cấp trên xe Corolla
Altis 2016”
1.3.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích đặc điểm, kết cấu, nguyên lý làm việc của “Hộp số vô cấp”.
Tổng hợp các phương án kết nối, kiểm tra, chẩn đốn, sửa chữa của “Hợp số vô
cấp”.
Nghiên cứu và khảo sát các thông số ảnh hưởng tới “Hộp số vô cấp”Các bước thực
hiện : Từ thực tiễn thực hành trên xưởng ô tô và từ các nguồn tài liệu lý thuyết đưa ra hệ
thống bài tập thực hành bảo dưỡng sửa chữa khắc phục hư hỏng của “ Hộp số vô cấp”.
1.4. Các phương pháp nghiên cứu.
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu lý thuyết.
+ Đọc tài liệu, tìm hiểu, quan sát hệ thống trên xe.
+ Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc để hiểu sâu hơn về hệ thống.
Nghiên cứu thực nghiệm.
+Xây dựng bài kiểm tra chẩn đoán.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
a. Khái niệm:
SVTH:
8
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Là phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu các văn
bản, tài liệu đã có sẵn và bằng các thao tác tư duy lôgic để rút ra kết luận khoa học cần thiết.
b. Các bước thực hiện:
Bước 1: Thu thập, tìm kiếm các tài liệu viết về “hộp số vô cấp”, cụ thể là hộp số vô cấp
dung trên xe Altis 2016.
Bước 2: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống lôgic chặt chẽ theo từng
bước, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có cơ sở và bản chất nhất định.
Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tích các tài liệu nói về “hợp số vơ cấp” phân tích kết
cấu, ngun lý làm việc một cách khoa học.
Bước 4: Tổng hợp kết quả đã phân tích được, hệ thống hố lại những kiến thức (liên
kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã phân tích) tạo ra mợt hệ thống lý thuyết đầy đủ
và sâu sắc.
1.4.3. Phương pháp phân tích thống kê và mô tả
Là phương pháp tổng hợp kết quả nghiên cứu thực tiễn và nghiên cứu tài liệu để
đưa ra kết luận chính xác, khoa học.
1.5. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: “Khai thác kĩ thuật hộp số tự động xe Corolla Altis
2016”.
Phạm vi nghiên cứu: Hộp số xe Toyota Corolla Altis 2016 – CVT.
SVTH:
9
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
KẾT CẤU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG TRÊN XE COROLLA ALTIS 2016
2.1. Giới thiệu về xe Toyota Corolla Altis 2016
2.1.1. Giới thiệu chung về xe
Hình 2.1: Thiết kế bên ngồi xe Corolla Altis 2016
Rất đỗi quen thuộc với thị trường Việt Nam, Corolla Altis vốn là mẫu xe sedan hạng
C chiến lược của Toyota nhưng thế hệ hiện tại đã ra mắt từ năm 2014.
2.1.1.1. Ngoại thất
a. Đi xe
Hình 2.2: Đi xe Corolla Altis 2016
Phần đi xe hài hịa tinh tế với trang bị LED cho cụm đèn sau thiết kế liền mạch qua
khối nẹp trang trí biển số mạ Crom sáng bóng sang trọng.
SVTH:
10
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
b. Đầu xe
Hình 2.3: Đầu xe Corolla Altis 2016
Đầu xe thiết kế mới với bộ lưới tản nhiệt kéo dài ôm trọn đèn sương mù thu hút ánh nhìn
từ ngay phút đầu tiên.
c. Cụm đèn trước
Hình 2.4: Cụm đèn trước xe Corolla Altis 2016
Cụm đèn trước phiên bản 1.8 hiện đại với thiết kế đèn hồn tồn mới cùng 4 bóng đèn
Bi-Led.
d. Đèn sương mu
Hình 2.5: Đèn sương mù xe Corolla Altis 2016
SVTH:
11
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế đèn sương mù liền mạch với lưới tản nhiệt cho dáng vẻ trẻ trung cũng phong
thái mạnh mẽ.
e. Gương chiếu hậu ngồi
Hình 2.6: Gương chiếu hậu ngoài xe Corolla Altis 2016
Gương chiếu hậu ngồi cùng màu với thân xe, tích hợp đèn bào rẽ và điều chỉnh bằng
điện mang đến tiện ích tối đa cho người lái.
f. Mâm xe
Hình 2.7: Mâm xe Corolla Altis 2016
Mâm xe 16 inch với thiết kế góc cạnh thu hút mọi ánh nhìn.
g. Cụm đèn sau
Hình 2.8: Cụm đèn sau xe Corolla Altis 2016
Cụm đèn sau sử dụng đèn LED dài mạnh mẽ cùng thiết kế sắc nét.
SVTH:
12
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
2.1.1.2. Nội thất và tiện nghi
a. Tởng quan
Hình2.9: Nội thất tởng quan xe Corolla Altis 2016
Nội thất rộng rãi, tiện nghi với những công nghệ hiện đại.
b. Tay lái ( vơ lăng )
Hình 2.10: Tay lái xe Corolla Altis 2016
Thiết kế 3 chấu bọc da, mạ bạc tích hợp các nút điều khiện đa thơng tin.
c. Bảng đờng hờ và hiện thị (bảng taplo)
Hình 2.11: Bảng hiển thị xe Corolla Altis 2016
SVTH:
13
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Bảng hiện thị chia thành 3 khu vực riêng hiển thị các thông số quan trọng. Viền mạ Crom
kết hợp ánh sáng phản quang xanh dương.
SVTH:
14
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
d. Hệ thống âm thanh
Hình 10.12: Hệ thống ấm thanh xe Corolla Altis 2016
Hệ thống âm thanh với màn hình hiển thị 7inch với các tính năng hiện đại đi kèm
như kết nối AUX/USB/Bluetooth/AM/FM và đàm thoại rảnh tay.
e. Hệ thớng điều hòa
Hình 11.13: Hệ thống điểu hòa xe Corolla Altis 2016
Điều hòa tự đông, sử dụng công tắc điều khiển dạng lẫy hiện đại và tiện dụng.
f. Ghế ngời
Hình 2.14: Ghế ngời xe Corolla Altis 2016
Tồn bợ ghế ngồi được bọc da sang trọng, ghế lái tích hợp chỉnh điện hướng.
SVTH:
15
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
2.1.1.3. Các tính năng nổi bật
a. Chế đợ lái Sport
Hình 12.15: Chế độ lái Sport xe Corolla Altis 2016
Chế độ lái Sport chỉ bằng 1 nút bấm tăng khả năng tăng tốc cho bạn cảm giác phấn khích
chưa từng có.
b. Cấu trúc giảm tiếng ồn
Hình 2.16: Cấu trúc giảm tiếng ồn xe Corolla Altis 2016
Sử dụng vật liệu cách âm mới tại nhiều vị trí trên khung sườn xe.
c. Hệ thớng treo
Hình 13.17: Hệ thống treo xe Corolla Altis 2016
Hệ thống treo trước với thiết kế McPherson và hệ thống tro sau dạng dầm xoắn kết hợp
thanh cân bằng hấp thu xung lực tốt.
SVTH:
16
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
d. Hộp số tự đợng vơ cấp
Hình 2.18: Bố trí hộp số xe Corolla Altis 2016
Hộp số tự động vô cấp CVT vận hành trên 1 hệ thống bánh đai – dây thép cho khả năng
biến thiên vơ hạn mà khơng có sự ngắt quãng giữa các cấp số.
e. Tay lái trợ lực điện
Hình 14.19: Tay lái trợ lực điện trên xe Corolla Altis 2016
Tay lái trợ lực điện với khả năng điều chỉnh 4 hướng cho phép chủ sở hữu phản ứng
nhanh, linh hoạt và chính xác.
f. Đợng cơ 1.8L
Hình 2.20: Động cơ xe Corolla Altis 2016
SVTH:
17
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Động cơ 2ZR-FE với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-I và
hệ thống điều khiển biến thiên đường ống nạp ACIS giúp xe vận hành mạnh mẽ, tăng tốc
êm ái.
2.1.2. Các thông số kĩ thuật của xe Corolla Altis 2016
Hình 2.21: Kích thước bao của xe Altis 2016
Bảng 2.1: Các thơng số kỹ thuật của xe
Kích thước
Đợng cơ
D x R x C (mm x mm x mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vịng quay tối thiểu (m)
Trọng lượng khơng tải (kg)
Trọng lượng tồn tải (kg)
Dung tích bình nhiên liệu (L)
Loại đợng cơ
Dung tích xy lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Cơng suất tối đa (kW) (Mã lực)
(vòng/phút)
Mô men xoắn tối đa (Nm) (vòng/phút)
Hệ thống truyền
động
Hộp số
138/6400
173/4000
Dẫn động cầu trước
Trước
Hệ thống treo
Sau
Hệ thống lái
Trợ lực tay lái
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến
SVTH:
4620 x 1775 x 1460
2700
1520/1520
130
5.4
1250
1655
55
"2ZR-FE, 16 van
DOHC, VVT-i kép,
ACIS"
1798
Xăng
18
Tự dộng vô cấp
Mc Pherson với thanh
cân bằng
Bán phụ thuộc, dạng
thanh xoắn với thanh
cân bằng
Trợ lực điện
Khơng có
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
thiên (VGRS)
Mâm xe
Loại mâm
Đúc
Lốp xe
Kích thước lốp
205/55R16
Trước
Đĩa tản nhiệt
Phanh
Sau
Đĩa
Kết hợp
6.5
Tiêu thụ nhiên
Trong đơ thị
8.6
liệu
Ngồi đô thị
5.2
2.2. Đặc điểm kết cấu hộp số tự động vô cấp trên xe Corolla Altis 2016 1.8L
2.2.1 Cấu tạo hộp số vơ cấp
Hình2.22: Mơ hình hộp số CVT
Hợp số CVT gồm các cụm bợ phận chính sau:
Bợ truyền vơ cấp gồm có puly chủ đợng và puly bị đợng được nối với nhay bằng 1
dây đai. Việc ra vào của puly và truyền công suất của dây đai tạo ra các dải tỉ số truyền
tốc độ khác nhau.
Cụm ly hợp: Bợ ly hợp có chức năng kết nối hoặc ngắt kết nối giữa các bộ phận
trong bộ truyền bánh răng hành tinh.
Phanh được sử dụng trong hộp số vô cấp có tác dụng giữ 1 phần tử của bợ truyền
hành tinh với mục đích tạo số đảo chiều (số lùi trong hộp số).
Bộ truyền bánh răng hành tinh bao gồm: Bánh răng mặt trời, bánh răng hành tinh,
cần dẫn, bánh răng bao.
SVTH:
19
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Bộ truyền lực cuối: Giảm tốc độ trên trục đầu ra và khuếch đại tỉ số truyền một lần
nữa.
Vi sai: Truyền momen quay đến các bán trục bên trái và bên phải,là cơ cấu giảm tốc
cuối cùng trước khi truyền tới bánh xe,tạo ra sự chênh lệch tốc độ quay giữa các bánh xe
dẫn động bên trái và bên phải giúp cho xe chuyển đợng êm ái khi vào đường vịng.
2.2.2. Ngun lý làm việc của hộp số CVT
Hình 2.23: Puly và dây đai hộp số CVT
Có 2 puly chủ đợng và bị đợng.các puly có thể thay đổi khoảng cách làm cho puly
tha
y đổi đường kính làm việc. Mỡi puly có 2 mặt cơn chế tạo quay vào nhau. Mợt sợi
dây đai có thể chậy trong rãnh của hai mặt côn này. Khi hai mặt cơn cách xa nhau đường
kính làm việc giảm xuống dây đai sẽ chạy ở vị trí thấp của rãnh và bán kính cong của
vịng đai xung quanh puly nhỏ lại. Khi hai mặt côn sát vào nhau đường kính làm việc
tăng lên dai đai tiếp xúc ở vị trí cao của rãnh bán kính vịng đai trở lên lớn hơn. CVT có
thể dùng áp suất thủy lực, lực ly tâm hoạc lực của lò xo tạo ra lực cần thiết để điều chỉnh
hai nửa của puly.
SVTH:
20
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Cách tạo ra số:
Khoảng cách từ tâm puly tới điểm tiếp xúc của dây đai gọi là bán kính dốc. Khi hai
mặt puly cách xa nhau dây đai truyền xuống thấp bán kính dốc giảm. Hai nửa puly lại
gần nhau dây đai chậy lên cao hơn và bán kính dốc tăng, tỷ số truyền giữa bán kính dốc
của puly chủ đợng và puly bị động tạo nên các tốc độ khác nhau cho xe.
Một khi puly chủ đợng tăng hoặc giảm thi bán kính dốc puly bị động cũng tăng
giảm tỉ lệ nghịch với nhau để cho dây đai bám chặt. Hai puly thay đổi bán kính dốc khác
nhau tạo ra vơ số tỷ số truyền.Ví dụ khi puly chủ đợng ở vị trí nhỏ,bán kính dốc puly chủ
đợng lớn khi đó tốc đợ quay của puly bị động giảm tạo ra số “chậm”. Khi bán kính dốc ở
puly chủ đợng lớn bán kính dốc puly bị động nhỏ.lúc này tốc độ quay của puly bị động
tăng lên tạo nên số “nhanh”. Như vậy về mặt lý thuyết hợp số CVT có vơ số “số” có thể
tạo ra ở bất kì tốc đợ nào của đợng cơ.
2.3. Kết cấu các cụm chi tiết chính
2.3.1. Puly truyền động
Cấu tao puly chủ động và bị động
Hình 2.24:Cấu tạo của puly
Cấu tạo puly gồm 2 khoang dầu và piston. Việc cấp thêm dầu vào một khoang làm
đẩy piston ép áp suất dầu sang khoang bên làm thay đổi khoảng cách khe hở khoảng cách
puly.
Nguyên lý hoạt động
Trạng thái tăng tốc: Bợ ECU-CVT sẽ nhận tín hiệu từ các cảm biến áp suất và tốc
độ của puly sơ cấp và thứ cấp cảm biến bàn đạp ga cho biêt ô tô cần tăng tốc điều khiển
cho puly chủ đợng tăng đường kính puly sơ cấp giảm đường kính puly bị đợng thực hiện
truyền số cao hơn.
SVTH:
21
Lớp:
Trường ĐH CN GTVT
Đồ án tốt nghiệp
Trạng thái giảm tốc:Ngược lại với trạng thái tăng tốc ECU điều khiển van SL DS1,
DS2 làm việc giảm áp suất đường kính puly chủ đợng đồng thời puly bị đợng tăng đường
kính lên.
Hình 2.25: Điều khiển sự ra vào của Puly
2.3.2. Dây đai truyền động
Dây đai trên Altis 2016 là loại dây đai kim loại.
`
Hình 2.26: Dây đai kim loại
SVTH:
22
Lớp: