TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT_TMĐT
------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
công ty TNHH Seta – International Việt Nam
Sinh viên thực hiện
: Bùi Thị Lâm Oanh
Lớp
: K52S1
Mã sinh viên
: 16D190026
HÀ NỘI - 2019
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................i
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................. iii
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH SETA-INTERNATIONAL
VIỆT N AM..............................................................................................................................1
1.1.
GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP......................................................................1
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................3
1.2.1. Cơ cấu nhân sự: ...........................................................................................................3
1.2.2. Tình hình hoạt động trong 3 năm gần đây: .............................................................6
1.3.2. An tồn thơng tin bảo mật. ...................................................................................... 10
1.3.3. TMĐT và Website ...................................................................................................... 10
1.3.4. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp............................................................... 11
PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY SETA – INTERNATIONAL VIỆT NAM12
2.1. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY. ............................................................................................................................ 12
2.2. THỰC TRẠNG HTTT VÀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT TẠI CƠNG
TY. .......................................................................................................................................... 13
2.2.1. Phần cứng................................................................................................................... 13
2.2.2. Phần mềm ................................................................................................................... 13
2.2.3 Hệ thống mạng............................................................................................................ 13
2.2.4 CSDL............................................................................................................................. 14
2.2.5 Nhân sự ........................................................................................................................ 14
2.2.6. An tồn thơng tin ....................................................................................................... 14
3.2. KẾT LUẬN CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CNTT VÀ HTTT DN ................... 15
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................. 16
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỞ ĐẦU
Những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã
và đang đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động,
làm chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của quốc gia và làm thay đổi sâu sắc mọi mặt
của đời sống. Hầu hết các quốc gia phát triển trên thế giới đều là những quốc gia áp
dụng thành tựu của công nghệ thông tin. Công nghệ thơng tin đóng vai trị quan trọng
trong việc nắm bắt các cơ hội phát triển mới, rút ngắn khoảng cách giữa các quốc gia,
đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, làm biến đổi nền sản
xuất, điều này khéo theo sự thay đổi lớn trong mỗi một tổ chức, doanh nghiệp.
Hiện nay, các tổ chức, doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực đều sử dụng công nghệ
thông tin, không chỉ đảm nhận việc báo cáo liên tục và chính xác, cơng nghệ đã trở
thành một cơng cụ, một vũ khí chiến lược để tổ chức, doanh nghiệp giành được các ưu
thế cạnh tranh thị trường và duy trì những thế mạnh có sẵn. Tuy nhiên, để tận dụng
triệt để, tối đa và hiệu quả cơng nghệ vào trong sản xuất, cịn phụ thuộc rất lớn vào
cách thức áp dụng, khai phá vào từng cơng ty của các nhà quản lý.
Trong kì thực tập tại công ty TNHH Seta – International Việt Nam, em được
trải nghiệm một môi trường doanh nghiệp thực tế, vận dụng những hiểu biết và kiến
thức được trang bị trong những năm học trên ghế nhà trường vào cụ thể để hiểu rõ hơn
về những gì mình được học. Em đánh giá rất cao vai trị của kì thực tập đối với bản
thân nói riêng và tất cả các bạn sinh viên nói chung. Và em thấy thực tập là thực sự
cần thiết để củng cố và làm sâu sắc hơn kiến thức, áp dụng vào thực tế.
Em cảm ơn nhà trường và các thầy cơ đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em
những kiến thức cần thiết. Em cũng cảm ơn các anh chị trong công ty Seta đã tạo điều
kiện tốt nhất, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình để em hồn thành tốt đợt thực tập tại quý
công ty. Nhờ đợt thực tập này đã giúp em có rất nhiều kinh nghiệm q báu để hồn
thiện bản thân cũng như trong công việc và môi trường làm việc sau này.
Mặc dù, em đã rất cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập. Tuy nhiên, trong quá
trình làm báo cáo, sẽ có những thiếu sót, rất mong được sự thông cảm, chia sẻ của quý
thầy cô để giúp em hoàn thành tốt học phần thực tập.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
NỘI
TÊN
DUNG
Hình 1.1
Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH SETA International Việt Nam
Bảng 1.1
Số lượng nhân viên và trình độ từ năm 2016 – 2018 của công ty Seta –
International Việt Nam
Biểu đồ 1.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi từ năm 2016 – 2018 của công ty Seta –
International Việt Nam
Bảng 1.2
Cơ cấu lao động theo phòng ban năm 2019 của công ty Seta –
International Việt Nam
Bảng 1.3
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 1.4
Trang thiết bị phần cứng của công ty Seta – International Việt Nam
Hình 1.2
Hình ảnh phần mềm quản lý Email trong cơng ty Seta – International
Việt Nam
Hình 1.3
Hình ảnh website của công ty Seta – International Việt Nam
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
GIẢI NGHĨA
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QA/QC
Quality Assurance/Quality control (Người chịu trách nhiệm chất
lượng sản phẩm/Người chịu tránh nhiệm chất lượng phần mềm)
PM
Quản lý dự án
DEV
Bộ phận lập trình
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
HTTT
Hệ thống thơng tin
TMĐT
Thương mại điện tử
CSDL
Cơ sở dữ liệu
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SETA-INTERNATIONAL
1.1.
VIỆT NAM
GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
- Tên công ty quốc tế: SETA International Vietnam Company Limited
- Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty TNHH SETA International Việt Nam
- Tên viết tắt: SETA INTERNATIONAL VIETNAM CO.,LTD
- Địa chỉ:
+ Trụ sở tại Mỹ: 3943 Irvine Blvd, Suite 170, Irvine, CA 92626 (Costa Mesa,
California).
+ Trụ sở tại Việt Nam: Tầng 11, tòa nhà HL, ngõ 82, đường Duy Tân, Phường
Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: (949) 480-1639/ 024 6267 1088
- Website: />- Mã số thuế: 0105615138
- Email:
- Người đại diện: Vũ Thanh Hùng- Chức vụ: Giám đốc (CEO).
*Lịch sử phát triển:
- Năm 2008, SETA International được thành lập bởi 2 cựu nhân viên của IBM
có trụ sở tại Costa Mesa, California, Mỹ.
- Năm 2009, SETA International chính thức đầu tư vào Việt Nam và lấy tên
hoạt động là Công ty TNHH SETA:CINQ VIỆT NAM.
- Năm 2013, SETA:CINQ VIỆT NAM nâng cao vị thế của mình trên thị trường
quốc tế. Tổng số lượng nhân viên lên đến hơn 250 người.
- Năm 2014, SETA:CINQ VIỆT NAM tách thành 2 công ty độc lập là SETA
International Việt Nam (SETA Mỹ) và SETA International Asia (SETA Nhật) (nay đổi
tên là Co-Well Asia).
- Năm 2015, SETA International Việt Nam vinh dự và tự hào trở thành đối tác
của Amazon và CyberSource.
- Năm 2016, Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động, SETA International Việt Nam đã
dần dần phát triển. Tổng số nhân viên hiện tại hơn 80 cán bộ nhân viên.
- Tháng 3/2018, Dự án Massgenie được tách ra hoạt động riêng biệt và lấy tên
là Massgenie Asia.
- Từ năm 2018 đến nay, công ty ngày càng mở rộng và phát triển.
* Mục tiêu hoạt động: Là đối tác công nghệ của bạn. Để làm được điều này,
Seta nêu lên những phương châm làm việc:
- Khả năng đẳng cấp thế giới: Nhóm chuyên gia tồn cầu của cơng ty trở thành
đối tác tận tâm từ việc hiểu nhu cầu kinh doanh của đối tác để xây dựng các giải pháp
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
phần mềm tùy chỉnh mà khách hàng yêu cầu. Từ tích hợp hệ thống đến tư vấn kỹ
thuật, chúng tơi sẽ đảm bảo trải nghiệm liền mạch.
- Thành cơng ngồi việc hồn thành: Khi một dự án hồn thành, nó khơng phải
là kết thúc - đó là khởi đầu cho công ty của đối tác. SETA được dành riêng để làm việc
với đối tác trong q trình hồn thành dự án. Khách hàng của SETA được hưởng lợi từ
tư vấn công nghệ đặc biệt, quản lý phát triển phần mềm và mơ hình dịch vụ độc đáo
của cơng ty.
- Mơ hình kinh doanh độc quyền: Trải nghiệm sự khác biệt của SETA với mơ
hình kinh doanh lai độc quyền trong và ngồi nước. Cơng ty cung cấp hiệu quả tối đa
mà khơng có rào cản ngơn ngữ, văn hóa hoặc kỹ năng. Các giải pháp của công ty đến
từ các văn phòng quốc tế chuyên xây dựng các giải pháp phần mềm tùy chỉnh để đạt
được kết quả phát triển tối ưu.
* Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ngồi
nhà nước.
* Cơng ty chủ yếu kinh doanh các ngành nghề sau:
- Lập trình máy tính: Dịch vụ lập trình, sản xuất phần mềm.
- Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính: Dịch vụ tư vấn liên quan
đến lắp đặt phần cứng máy vi tính, tư vấn phần mềm và tư vấn hệ thống, phân tích và
thiết kế hệ thống.
- Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan: Dịch vụ xử lý dữ liệu.
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Cơ cấu nhân sự:
1.2.1.1. Các phịng ban chức năng
Chủ tịch
Giám đốc
Kế tốn –
Pháp lý
Nhân sự
Sản xuất
PM
Kỹ thuật
Kinh
doanh
QA
Dev
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty TNHH SETA International Việt Nam
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận, phòng ban như sau:
- Chủ tịch: Là người có quyền lực cao nhất của cơng ty, tồn quyền quyết định
mọi hoạt động của cơng ty và có nhiệm vụ: Thông qua điều lệ, phương hướng hoạt
động của công ty.
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm về xây dựng chiến lược hoạt động của công ty,
đồng thời thực hiện việc giám sát hoạt động của những thành viên trong nhóm cơng ty.
- Phịng kế tốn và pháp lý:
+ Về mặt Kế tốn: Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của Cơng ty, đảm
bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,…và lập
phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh
chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận dộng của các loại
tài sản trong Công ty. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình
Giám đốc.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Về mặt Pháp lý: Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, văn
bản, hợp đồng của Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết
định,…Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý
lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
- Phòng nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân
sự. Chịu trách nhiệm, theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động
đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới.
- Bộ phận kinh doanh: Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài. Là bộ phận
nghiên cứu dự báo, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Từ
đó, tìm kiếm khách hàng và tiếp thị để phát triển thị phần của cơng ty, đưa ra phân tích
về hoạt động kinh doanh của công ty, lập báo cáo về các hợp đồng và các đơn đặt
hàng.
- Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến kỹ thuật của
cơng ty. Bộ phận kỹ thuật có nhiệm vụ bố trí và lắp đặt đầy đủ các thiết bị máy tính
cũng như các linh kiện cần thiết trong quá trình làm việc của nhân viên, khắc phục sự
cố máy tính nội bộ, hệ thống mạng nội bộ, quản lý phần mềm, hệ thống thông tin,
website của công ty.
- Bộ phận sản xuất phầm mềm:
+ Quản lý dự án (PM): Chịu trách nhiệm về một dự án nào đó của cơng ty trong
các cơng việc như: tìm hiểu nhu cầu khách hàng, lập kế hoạch sản xuất, điều phối công
việc, đảm bảo tiến độ của dự án và đánh giá dự án.
+ Bộ phận lập trình (DEV): Thực hiện lập trình phần mềm theo đúng yêu cầu
của khách hàng, tham gia vào tất cả các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm.
+ Bộ phận kiểm thử (QA/QC): chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm
phần mềm đến khi hình thành sản phẩm, tạo sự liên kết giữa bộ phận liên quan như bộ
phận lập trình và người quản lý dự án để có một quy trình sản xuất phần mềm ngày
càng hồn thiện.
Nhận xét: Cơng ty Seta có sơ đồ tổ chức bộ máy phân chia theo chức năng khá
rõ ràng, rành mạch và nó cũng phù hợp với cách thức hoạt động của công ty. Với sự tổ
chức này, công ty đã tận dụng được sự ưu việt của các cán bộ nghiệp vụ chuyên mơn ở
các phịng ban chức năng.
Cơng tác quản lý được chun mơn hóa cao: Mỗi bộ phận, phịng ban đảm
nhiệm một phần công việc nhất định. Vận dụng được khả năng, trình độ chuyên sâu
của cán bộ quản lý, giảm được gánh nặng cho ban lãnh đạo. Song, các phòng ban lại
hoạt động riêng rẽ trong sự thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
1.2.1.2. Số lượng nhân viên và trình độ:
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
* Số lượng nhân viên và trình độ:
Với chiến lược kinh doanh đúng đắn của những người lãnh đạo, SETA đã có
bước phát triển vượt bậc và nâng cao vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Đến năm
2019, số lượng nhân viên đã tăng lên 95 người. Trong đó, 100% nhân viên Cơng ty
đều có trình độ từ cao đẳng trở lên đáp ứng được yêu cầu đặc thù của công việc sản
xuất phần mềm, 80% kỹ sư phát triển của Seta có bằng MS.
Bảng 1.1: Số lượng nhân viên và trình độ từ năm 2016 – 2018 của cơng ty Seta –
International Việt Nam
Năm 2016
Trình độ
Số lượng
(Nhân viên)
Sau đại học
Đại học/
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động
phổ thông
Tổng số lao
động
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2017
Số lượng
Tỷ
trọng
(Nhân viên)
(%)
Năm 2018
Số lượng
(Nhân viên)
Tỷ
trọng
(%)
5
6.02%
8
9%
12
12.63%
78
93.98%
79
91%
83
87.37%
0
0.00%
0
0%
0
0.00%
0
0.00%
0
0%
0
0.00%
83
100%
87
100%
95
100%
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
*Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi từ năm 2016 – 2018 của cơng ty Seta –
International Việt Nam
Nguồn: Phịng Nhân sự
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Từ biểu đồ 1, ta thấy cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty Seta qua các năm
2016-2018 thay đổi rõ rệt theo xu hướng trẻ hóa. Cụ thể năm 2018 tỷ trọng lao động
trong độ tuổi 18 đến 30 trong công ty tăng 11% so với năm 2017, và so với năm 2016
tăng tới 29% trong khi tỷ trọng lao động có độ tuổi từ 46 đến 60 tuổi giảm 4%-17%
trong tổng cơ cấu lao động toàn công ty.
Do đặc thù của công ty là sản xuất sản phẩm phần mềm, điều này đòi hỏi lao
động chủ lực là lao động trẻ, có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, linh hoạt và có sự sáng tạo
với sự thay đổi của mơi trường kinh doanh. Bên cạnh đó, chi phí cho lao động trẻ
thường thấp hơn vì có ít kinh nghiệm làm việc hơn lao động lớn tuổi do đó việc sử
dụng lao động trẻ cho phép cơng ty tiết kiệm một mức chi phí nhất định. Đây là điều
cần thiết cho mỗi doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế suy thoái hiện nay.
* Cơ cấu lao động theo phòng ban năm 2019
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo phịng ban năm 2019 của cơng ty Seta – International
Việt Nam
Số lượng
Tỷ trọng
(Nhân viên)
(%)
Phịng ban
Lãnh đạo
2
2.11%
Nhân sự
4
4.21%
Kế tốn – Pháp lý
4
4.21%
Kỹ thuật
5
5.26%
Kinh doanh
8
8.42%
Sản xuất
72
75.79%
Tổng cộng
95
100%
1.2.2. Tình hình hoạt động trong 3 năm gần đây:
1.2.2.1. Tình hình kinh doanh của Cơng ty
Được thành lập và phát triển từ năm 2008, công ty TNHH Seta-International
Việt Nam đã đạt được những thành công nhất định trong kinh doanh và ngày càng
khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Theo như tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty trong những năm gần đây, công ty đang bước vào giai đoạn mở rộng thị
trường, ngày càng nhiều dự án được kí kết.
Theo báo cáo tài chính về thu chi, lợi nhuận 3 năm gần đây, Seta duy trì đà tăng
trưởng tốt, hồn thành các chỉ tiêu kinh tế đặt ra. Lợi nhuận trước thuế năm 2018 đạt
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
8,396,053 tỷ đồng, hoàn thành kế hoạch năm, tang 12.6%
so với năm 2017, và
16.06% so với năm 2016.
Năm 2018, Seta ghi nhận mốc doanh thu hơn 24 tỷ đồng với mức tăng trưởng
lợi nhuận 1.08% so với năm 2017. Trong thị trường chính là Mỹ đều hồn thành các
chỉ tiêu doanh số, lợi nhuận và có tốc độ tăng trưởng vượt bậc. Năm 2018, năng suất
lao động tăng hơn 10% so với năm trước.
Trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0, công ty cũng theo đuổi và phát triển các
dự án cơng nghệ mới về trí tuệ nhân tạo, điện tốn đám mây,…
Để đạt được kết quả này, là do Seta kiên định với ba phương châm kinh doanh
đã đề ra, tập trung triển khai các dự án chiến lược trọng điểm của công ty đảm bảo tiến
độ và hiệu quả cao. Bên cạnh đó, đây cũng là một thành tích lớn nhờ sự quản lý của
ban lãnh đạo, cũng như cán bộ cơng nhân viên có chun mơn và nhiệt huyết.
1.2.2.2. Báo cáo tài chính về thu chi, lợi nhuận 3 năm gần đây
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
(Đơn vị: Nghìn đồng)
So sánh
Chỉ tiêu
Doanh thu
bán hàng
Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế
Năm 2016
Năm 2017 Năm 2018
2016 và 2017
2017 và 2018
Số tiền
T
Số tiền
tỷ lệ
tỷ lệ
17,187,539
22,743,903
24,664,370
5,556,364
1.32
1,920,467
1.08
11,958,685
16,082,036
16,268,317
4,123,351
1.34
186,281
1.01
5,228,854
6,661,867
8,396,053
1,433,013
1.27
1,734,186
1.26
1,791,346
2,113,086
3,463,179
321,740
1.18
1,350,093
1.64
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.3. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT VÀ HTTT TRONG DOANH
NGHIỆP
1.3.1. Cơ sở hạ tầng CNTT
1.3.1.1. Phần cứng:
Với nhu cầu sử dụng các trang thiết bị điện tử của nhân viên nhằm phục vụ tốt
hơn cho các hoạt động nghiệp vụ, công ty đã đầu tư trang thiết bị hiện đại, phù hợp.
Trang thiết bị phần cứng của công ty bao gồm:
Bảng 4.1: Trang thiết bị phần cứng của công ty Seta – International Việt Nam
Tên thiết bị
Số lượng
Cấu hình
Máy chủ
2
Intel Server Board,
CPU Intel Xeon, ram 16GB
Máy trạm
80
Intel Pentium, ram
4GB
Router phát wifi
4
FPT cung cấp
Máy in màu
1
Canon
Máy in thường
4
Canon
Máy chiếu
3
Canon
Điện thoại cố định
3
FPT
Công ty sử dụng mạng nội bộ để kết nối dữ liệu các thiết bị điện tử trong công
ty. Việc sử dụng này giúp cho cơng ty có thể đảm bảo an toàn dữ liệu và bảo mật,
đồng thời việc kết nối với nhau giúp cho việc trao đổi cơ sở dữ liệu giữa các thiết bị
của các bộ phận được diễn ra dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng.
1.3.1.2. Phần mềm:
Vì là cơng ty chun về cơng nghệ và khách hàng chủ yếu là thị trường Mỹ, đòi
hỏi khắt khe về mặt chất lượng sản phẩm, công ty đã không ngừng đầu tư, áp dụng
công nghệ mới, hiện tại. Hơn nữa, ban quản lý công ty cũng đưa những phần mềm cần
thiết vào quy trình quản lý nhân viên và công việc, tạo ra một môi trường làm việc
hiện đại, chuyên nghiệp. Các phần mềm của công ty sử dụng đều dựa trên nền tảng hệ
điều hành Windows.
*) Phần mềm tin học văn phòng: Microsoft Word, Microsoft Excel, Power
Point.
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
*) Phần mềm quản lý quy trình sản xuất và lỗi Jira
*) Phần mềm liên lạc, giao tiếp: Skype, Slack
*) Phần mềm lập trình: Visual Studio, JavaScript,
*) Phần mềm quản lý thời gian làm việc của nhân viên Timesheet
*) Phần mềm kế toán Misa
*) Phần mềm quản lý Email trong cơng ty:
Hình 1.2: Hình ảnh phần mềm quản lý Email trong công ty Seta – International Việt Nam
*) Phần mềm kế toán Misa
- Phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) giúp các hoạt động quản lý được
thực hiện một cách tự động, nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian, nhân cơng, giấy tờ,
thủ tục, chi phí,… q trình được rút ngắn lại gấp nhiều lần so với quá trình quản lý
sản xuất thông thường mà giai đoạn trước công ty đã thực hiện. Cơng ty chi mất chi
phí một lần mua phần mềm nhưng được sử dụng trọn đời, nhưng chắc chắn phải mất
tiền nâng cấp phần mềm trong tương lai khi quá trình hoạt động sản xuất trong doanh
nghiệp thay đổi trong tương lai. Trong quá trình sử dụng, phần mềm cũng gặp phải các
hạn chế như giao diện sử dụng chưa thân thiện, các báo cáo trong quán trình thiết lập
chưa thực sự trực quan, vẫn xuất hiện một vài lỗi trong quá trình sử dụng. Khi nâng
cấp sử dụng trong tương lai phải mất phí dịch vụ.
1.3.1.3. Hệ thống mạng:
Công ty sử dụng hệ thống mạng cục bộ LAN để chia sẻ các chương trình, phần
mềm và tệp tin dữ liệu.
- Nhà cung cấp mạng FPT, mạng dựa trên cơng nghệ Client/Server. Các máy
tính được truyền tín hiệu thông qua Modem.
- Đường truyền vật lý: Hữu tuyến và vô tuyến
- Giao thức truyền thông: TCP/IP
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Tốc độ truyền tín hiệu: 56.6KB/S
- Băng thơng rộng: có thể lên đến 20Mbps
- Sử dụng tên miền có đuôi “.vn”
1.3.1.4. CSDL và quản trị CSDL
*) CSDL
CSDL của Seta được tổ chức để phục vụ cho nhiều phòng ban một cách hiệu
quả bằng cách tập trung các dữ liệu và kiểm sốt dữ liệu dư thừa. Thay vì lưu trữ dữ
liệu trong các tập tin riêng biệt cho mỗi ứng dụng, phòng ban, dữ liệu được tổ chức tại
một cơ sở dữ liệu duy nhất mà tại đó mọi chương trình, bộ phận trong cơng ty có thể
dùng chung.
Lợi ích cho việc này là giảm bớt dư thừa dữ liệu trong lưu trữ, tránh được sự
không nhất quán và đảm bảo được tính tồn vẹn của dữ liệu, từ đó giúp cho cơng ty có
thể triển khai đồng thời nhiều ứng dụng trên cùng một CSDL.
*) Quản trị CSDL
- Hiện nay, công ty Seta đang sử dụng phần mềm MySQL để quản trị CSDL.
Điều này cho phép tổ chức dữ liệu tập trung, quản lý chúng hiệu quả và truy xuất dữ
liệu cũng dễ dàng hơn trước. Tuy nhiên, phần mềm quản trị dữ liệu này mới được áp
dụng trong cơng ty nên cịn khá nhiều khó khăn khi tổ chức và quản trị để có thể khai
thác tối ưu.
1.3.2. An tồn thơng tin bảo mật.
Ý thức được tầm quan trọng của vấn đền an tồn thơng tin bảo mật nên công ty
đã xây dựng hệ thống tường lửa để bảo vệ dữ liệu. Tại các máy trạm đều được cài
chương trình diệt virus bản quyền từ Tập đồn BKAV. Đơn vị đi đầu của Việt Nam về
an toàn thơng tin bảo mật.
1.3.3. TMĐT và Website
Hình 1.3: Hình ảnh website của công ty Seta – International Việt Nam
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Website công ty: />Website giúp phát triển việc kinh doanh 24/7. Thơng tin về cơng ty được người
dùng tìm ra và tham khảo gần như mọi lúc mọi nơi. Mặt khác, website cũng tạo nên
thương hiệu cho Seta trong môi trường internet, tạo niềm tin với khách hàng.Và
website chính là thứ đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy khi muốn tìm hiểu về Seta.
Hiểu được tầm quan trọng, Seta đã thiết kế Website đẹp mắt với tông màu xanh
chủ đạo và thân thiệt với người dùng, tốc độ truy cập nhanh và ổn định và sử dụng
ngôn ngữ tiếng anh phù hợp với thị trường Mỹ mà Seta đang làm việc.
Website của công ty bao gồm:
- Giới thiệu: Các thông tin chung về Công ty TNHH Seta – International Việt Nam
- Dịch vụ
- Giải pháp
- Các nghiên cứu
- Đối tác
- Liên hệ: Cung cấp mọi thông tin liên hệ, địa chỉ, số điện thoại, email… của
công ty.
1.3.4. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Về chiến lược ngắn hạn: tiếp tục củng cố và phát triển trong những mảng kinh
doanh hiện tại của công ty nhờ chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tốc độ sản phẩm xử lý
nhanh và năng lực hệ thống đảm bảo toàn diện.
- Về chiến lược dài hạn và tiềm năng mở rộng: Phát triển và ứng dụng những
công nghệ hiện đại vào sản xuất phần mềm, hệ thống; hướng đến những dự án công
nghệ mới như trí tuệ nhân tạo: nhận dạng khn mặt, giọng nói, cảm biến vân tay.
Cơng ty Seta tiếp tục đào sâu hơn ở thị trường Mỹ, thúc đẩy tăng trưởng mạnh mẽ để
mở rộng phạm vi ở cả thị trường Việt Nam, khu vực khác và phát triển kinh doanh
toàn cầu. Từ đó, Seta sẽ đem lại giá trị lớn trong việc tạo ra việc làm cho người lao
động và xây dựng nền kinh tế số cho Việt Nam.
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY SETA – INTERNATIONAL VIỆT NAM
2.1. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY.
Cơng ty Seta tuy là một cơng ty với quy mơ nhỏ nhưng lại có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực công nghệ và là đối tác tin cậy của nhiều đơn vị doanh nghiệp
tại Mỹ. Tạo được chỗ đứng trong giới công nghệ, công ty đã thu hút được nguồn nhân
lực chất lượng, có chun mơn đầu quân cho mình, tạo ra những sản phẩm phần mềm
có tính ứng dụng cao, mang lại sự hài lịng cho khách hàng, tăng doanh thu qua từng
năm. Với doanh thu ngày càng cao, công ty đã tạo công ăn việc làm cho 95 cơng nhân
viên, góp phần nhỏ trong GDP của đất nước, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
Các lợi thế:
- Cơng ty có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực công nghệ.
- Thế giới đang bước vào kỷ nguyên phát triển vượt bậc của công nghệ, các sản
phẩm phần mềm, công nghệ được ứng dụng ở mọi nơi, mọi lĩnh vực. Đặc biệt, ở nước
ta, trong giai đoạn này, có rất nhiều cơ hội cho những cơng ty công nghệ như Seta.
- Cơ sở hạ tầng vững chắc, an tồn, đẩy đủ các tính năng theo sự phát triển của
công ty, tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho nhân viên làm việc, nâng cao năng
suất lao động.
- Thị trường chủ yếu của công ty là Mỹ và nước ngoài. Như đã biết, đây là
những nước phát triển công nghệ bậc nhất thế giới, công ty có nhiều cơ hội tiếp cận
với những dự án cơng nghệ mới, bắt kịp với xu hướng. Ngoài ra, làm việc với đối tác
Mỹ tạo nên cách thức làm việc chun nghiệp của cán bộ nhân viên trong cơng ty.
Ngồi những thành tựu đã được nói trên, doanh nghiệp cịn có những hạn chế
nhất định trong q trình sản xuất kinh doanh của mình:
- Càng ngày càng xuất hiện nhiều các công ty công nghệ, sức ép cạnh tranh
ngày càng lớn.
- Cơng ty có thị trường chủ yếu từ nước ngoài, nên chưa quan tâm nhiều đến sự
phát triển trong nước và khu vực.
- Số lượng nhân viên chưa đáp ứng được nhu cầu của việc mở rộng sản xuất,
công ty vẫn đang tuyển thêm nhân lực. Bên cạnh đó, cơng ty chưa có bộ phận phân
tích kinh tế nên việc phân tích do kế tốn trưởng thực hiện nên kết quả mang tính chủ
quan và cá nhân.
- Việc khủng hoảng kinh tế những năm gần đây do cạnh tranh thương mại vẫn
đang tác động vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2.2. THỰC TRẠNG HTTT VÀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT TẠI
CƠNG TY.
2.2.1. Phần cứng
- Các lợi thế:
Cơng ty trang bị khá đẩy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh
doanh cũng như sự thuận tiện trong quá trình làm việc của nhân viên. Mỗi nhân viên
đều sử dụng máy tính để bàn riêng, nếu cơng việc yêu cầu nhiều hơn, công ty sẽ cung
cấp cho hai màn hình.
Hệ thống máy tính đủ khả năng đáp ứng được u cầu của cơng việc, có tốc độ
xử lý tốt, có thể xử lý nhiều chương trình cùng lúc. Các thiết bị khác như máy in, máy
chiếu, máy photocopy đều được hoạt động một cách bình thường, và vẫn thường
xuyên được bảo trì một cách đều đặn.
- Những hạn chế:
Tuy nhiên, một phần do nguồn tài chính để đầu tư, một phần do cách nhìn nhận
của người quản lý về khả năng ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp mà hệ thống phần
cứng được đầu tư còn nhỏ, lẻ, chưa đồng bộ, doanh nghiệp chưa khai thác hết khả
năng công suất của hệ thống.
Trong q trình sử dụng, vẫn cịn một số máy tính bị hư hỏng, tốc độ xử lý
chậm hoặc không hoạt động, làm mất thời gian sửa chữa và gián đoạn công việc.
2.2.2. Phần mềm
- Các lợi thế
Ngoài các phần mềm hệ thống được trang bị ngay khi doanh nghiệp đầu tư máy
tính, các phần mềm ứng dụng cũng được triển khai tương đối rộng, hỗ trợ các chức
năng hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các ứng dụng hỗ trợ cho chức năng riêng,
tập trung vào những thủ tục và hoạt động thường ngày như kế toán, thanh toán, quản
lý lỗi, giao tiếp nội bộ và khách hàng.
- Những hạn chế
Số phần mềm ứng dụng chạy trên mạng chưa nhiều, doanh nghiệp vẫn chưa có
phần mềm quản lý nhân sự, việc hoạt động quản lý con người, tiền lương, bảo hiểm,
phụ cấp,… vẫn phải thực hiện bằng phương thức khác. Duy nhất việc quản lý con
người tại doanh nghiệp là máy chấm công và phần mềm quản lý thời gian làm việc của
nhân viên Timesheet.
2.2.3 Hệ thống mạng
Cấu trúc mạng trục tuyến dễ thiết kế và có chi phí thấp, tuy nhiên nó có tính ổn
định kém, chỉ một nút mạng hỏng là toàn bộ mạng bị ngừng hoạt động.
Hiện tại, công ty đang sử dụng dịch vụ mang do đơn vị FPT cung cấp với tốc độ
80Mbps. Đảm bảo các hoạt động truy cập mạng được nhanh, ổn định, không bị tắc
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
nghẽn song thi thoảng dịch vụ mạng vẫn gặp sự cố nhất định.
2.2.4 CSDL
- Các lợi thế
Dữ liệu vừa đa số được sử dụng lưu trữ tập trung, một lượng dữ liệu nhỏ được
lưu trữ phân tán. Các hoạt động truy cập dữ liệu được kiểm soát và cấp quyền chặt trẽ.
Ngồi ra dữ liệu cịn được bảo vệ bởi nhiều lớp tường lửa, đảm bảo cho dữ liệu được
bảo vệ.
- Những hạn chế
Về dữ liệu và tổ chức dữ liệu: Do các phần mềm ứng dụng gần như độc lập với
nhau, không kết nối, chia sẻ, mỗi phần mềm hỗ trợ cho một chức năng riêng biệt với
cơ sở dữ liệu riêng nên dữ liệu chưa được tổ chức đảm bảo hợp nhất thành “kho” cơ sở
dữ liệu chung cho toàn doanh nghiệp.
Về xử lý dữ liệu và kết xuất thông tin: Việc xử lý dữ liệu gần như mới chỉ dừng
ở xử lý tác nghiệp. Trong công ty, chủ yếu là xử lý theo lơ (tức là tích luỹ các giao
dịch và xử lý một lần) mà chưa thực hiện sử lý trực tuyến (xử lý ngay khi giao dịch
phát sinh).
2.2.5 Nhân sự
- Các lợi thế
Do khơng có bộ phận chuyên trách về CNTT cũng như quản trị HTTT nên vấn
đề con người của HTTT trong công ty có các đặc điểm và một số vấn đề như sau:
Thứ nhất, nhân viên cơng ty khơng có khái niệm và hiểu biết rõ ràng về HTTT,
đặc biệt là HTTT của công ty. Mức độ hiểu biết về CNTT (phần cứng, phần mềm…)
và hạ tầng HTTT của các nhân viên trong công ty là không đồng đều và đa số đều dựa
vào kinh nghiệm và tự học hỏi từ phía cá nhân nhân viên. Theo khảo sát, mặc dù 90%
nhân viên cơng ty có chứng chỉ về tin học, nhưng khi được hỏi về mức độ hiểu biết về
HTTT của cơng ty thì chỉ có khoảng 20% trên tổng số nhân viên được hỏi có thể trả
lời được, hầu hết là thành phần lãnh đạo của công ty.
Vấn đề thứ hai là: Các nhà quản lý kiêm luôn các công việc của một nhà quản
trị HTTT. Với quy mô kinh doanh và mơ hình kinh doanh hiện tại, vấn đề này có thể
khơng q ảnh hưởng, bởi các nhà quản lý vẫn có thể tiếp nhận, xử lý thơng tin một
cách hiệu quả, nhưng trong tương lai, khi công ty tiếp tục mở rộng kinh doanh và
hướng tới ứng dụng TMĐT thì sẽ có những hạn chế về kiến thức, chun mơn liên
quan đến HTTT, CNTT và TMĐT.
2.2.6. An tồn thơng tin
Cơng ty đã có các biện pháp để đảm bảo an tồn bảo mật thơng tin tuy nhiên ý
thức về an tồn thơng tin của các nhân viên trong công ty là chưa thực sự tốt.
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
-Sử dụng mang Lan công cộng kết nối wifi: thiết bị di động ln ln tìm kiếm
và kết nối tới Internet (không tắt chế độ wifi sau khi sử dụng) , các thiết bị sẽ kết nối
với các mạng Internet có thể mạo danh , bị điều hướng đến trang web giả tạo để đánh
cắp thông tin , điều đấy vơ tình gây mất an tồn thơng tin
- Các nhân viên không quan tâm đến các phần mềm bản quyền chính hãng,mà
thường quan tâm đến các phần mềm miễn phí được chia sẻ trên mạng , có thể dễ dàng
lên mạng tải về và cài đặt lên máy, điều đấy có thể dẫn đến nguy cơ lây lan virus là
tương đối cao.
Hiện nay chưa có vấn đề nào lớn xảy ra về bảo mật và an tồn thơng tin. Tuy
nhiên , thực trạng an tồn thơng tin ngày càng diễn biến phức tạp và nguy hiểm , các
mục tiêu tấn công đang dần chuyển từ mục tiêu cá nhân sang mục tiêu doanh nghiệp
gây ra nhiều hậu quả nghiệm trọng , cho nên tương lai công ty nên chú trọng và đầu tư
vào an toàn bảo mật , chuẩn bị sẵn các phương án giải quyết kịp thời để không xảy ra
những hậu quả đáng tiếc.
3.2. KẾT LUẬN CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CNTT VÀ HTTT DN
CNTT đang ngày càng đóng vai trò trong sự phát triển cũng như tồn tại của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế tồn cầu hóa hiện nay, để theo kịp với những bước
tiến mới trong hoạt động nâng cao năng suất và chất lương, để doanh nghiệp khơng bị
tụt hậu thì việc ứng dụng các tiến bộ về khoa học kỹ thuật cũng như CNTT là vấn
đềcần được doanh nghiệp quan tâm.Nhìn chung doanh nghiệp đã đạt được:
- Bước đầu xây dựng được cơ sở hạ tầng cho HTTT.
- Các hoạt động sử lý thông tin nhịp nhàng, hệ thống hoạt động không xảy ra sự
cố lớn.
- Nhân lực về CNTT tuy khơng nhiều nhưng có chun mơn cao và có trách
nhiệm.
Tuy cũng đạt được những thàng công nhất định trong ứng dụng CNTT vào sản
xuất và kinh doanh nhưng cơng ty cũng gặp nhiều khó khăn như:
- Doanh nghiệp chưa có nhiều chính sách mở rộng để phát triển ngành CNTT
- Trang web mặc dù rất coi trọng việc phát triển cũng như kiểm tra các chức
năng của website, công ty chưa thực sự chú trọng vào hiệu năng, ngưỡng chịu tải của
website như thế nào
- Các hoạt động kiểm thử hiện nay của công ty chủ yếu được thực hiện một
cách thủ công
- Tuy HTTT an tồn bảo mật của cơng ty nhìn chung cũng được quan tâm
nhưng với vấn đề an tồn thơng tin mạng hiện nay thì cơng ty cần có những biện pháp
tăng cường hơn nữa để bảo đảm tình hình an tồn bảo mật thơng tin.
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau q trình thực tập tại cơng ty, dựa trên những thơng tin tìm hiểu về cơng ty
cũng như qua sự phân tích, đáng giá, em đề xuất 2 đề tài khóa luận sau:
Đề tài 1: Nghiên cứu và ứng dụng công cụ kiểm thử tự động Jmeter vào kiểm
thử hiệu năng website tại công ty TNHH Seta - International Việt Nam.
Lí do chọn đề tài: Qua phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty em đặc biệt lưu ý đến kế hoạch hoàn thiện và phát triển Website. Tuy nhiên,
mặc dù rất coi trọng việc phát triển cũng như kiểm tra các chức năng của website,
công ty chưa thực sự chú trọng vào hiệu năng, ngưỡng chịu tải của website như thế
nào. Do đó, việc kiểm tra hiệu năng của website là vô cùng cần thiết giúp cho khách
hàng hài lòng khi truy cập vào trang web.
Đề tài 2: Nghiên cứu và ứng dụng kiểm thử tự động sử dụng Puppeteer CodeceptJS cho công ty TNHH Seta - International Việt Nam.
Lý do chọn đề tài: Kiểm thử đang được xem là giải pháp chủ yếu nhằm đảm
bảo chất lượng cho các sản phẩm phần mềm. Tuy nhiên, các hoạt động kiểm thử hiện
nay của công ty chủ yếu được thực hiện một cách thủ công và tiêu tốn khoảng 30-50%
tài ngun. Chính vì thế, em đề xuất đề tài này với mục đích giảm thiểu thời gian,
cơng sức, kinh phí, tăng độ tin cậy, tăng tính hiệu quả trong q trình kiểm thử phần
mềm.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
KẾT LUẬN
Trên đây là báo cáo của em sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Seta International Việt Nam.. Q trình thực tập tại cơng ty đã giúp em tiếp xúc với môi
trường làm việc thực tế, áp dụng được những kiến thức đã được học từ đó có thêm
kinh nghiệm làm việc sau khi tốt nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để em trau dồi
kiến thức và kinh nghiệm cho cơng việc sau này.
Để hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Seta International Việt Nam., em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cùng tồn
thể các thầy cơ khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử trường đại học
Thương Mại, các anh chị trong công ty đặc biệt là ban giám đốc và phòng Kỹ Thuật
của công ty đã giúp em trong thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
Báo cáo tài chính năm 2018 (Bộ phận kế tốn tài chính Cơng ty TNHH
Thành Nghĩa
[2]
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý của PGS.TS. Đàm Gia Mạnh (Bộ
môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại
học thương mại)
[3]
Giáo trình cấu trúc máy tính và hệ điều hành (Bộ môn Công nghệ thông tin
– Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại)
[4]
Bài giảng công nghệ phần mềm (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ
thống thông tin kinh tế và TMĐT – trường Đại học thương mại)
[5]
Giáo trình an tồn dữ liệu trong thương mại điện tử của PGS.TS. Đàm
Gia Mạnh (Bộ môn Công nghệ thông tin – Khoa hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT
– trường Đại học thương mại)
[6]
Tài liệu hướng dẫn thực tập và khóa luận tốt nghiệp – trường Đại học
Thương Mại
[7]
Website
[8]
Website
[9]
Website />
[10]
Mẫu phiếu điều tra khảo sát
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT VÀ HTTT TRONG CÔNG TY TNHH SETA –
INTERNATIONAL VIỆT NAM
A THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1) Tên doanh nghiệp
………..……………………………………………………………….................
2) Trụ sở chính doanh nghiệp
………………………………………………………………...............................
3) Năm thành lập doanh nghiệp:
4) Thông tin liên hệ của người điền phiếu
Họ và tên:
Nam/Nữ:
Dân tộc:
Quốc tịch:
Năm sinh:
Vị trí cơng tác:
…………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………………….. Email: ........................................
Trình độ bản thân:…………………………………………………....
5) Số lượng nhân viên
Dưới 30 người
Từ 30 – 100 người
Từ 100 – 300 người
Trên 300 người
6) Loại hình doanh nghiệp
Cơng ty THHH
Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Loại hình khác................................................................................................
7) Ngành sản xuất kinh doanh chính
Lập trình máy tính
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ
thống máy vi tính
Nơng lâm thuỷ sản
Thủ cơng mỹ nghệ
Thiết bị điện tử và viễn thông
Xử lý dữ liệu
Ngành sản xuất khác:
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
8) Tổng số máy tính:
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
-
Tổng số máy chủ:.................................................................................
-
Tổng số máy để bàn:............................................................................
Tổng số máy xách tay:.........................................................................
9) Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?
10) Máy tính ở cơng ty nối mạng gì?
11) Đánh giá tốc độ xử lý dữ liệu của máy tính:
[ ] Tốt
[ ] Trung bình
[ ] Chậm
12) Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường lửa,
phịng chống virus, bảo mật, v.v…):
[] Đã có
[] Chưa có
13) Cơng ty đã sử dụng phần mềm có bản quyền nào?
[] Hệ điều hành Windows
[] Phần mềm Văn phịng MS Office
[] Phần mềm tài chính kế tốn
[] Hệ điều hành khác
[] Phần mềm văn phòng khác
[] Phần mềm quản lý nhân sự
[] Phần mềm quản lý công văn, giấy tờ
[] Phần mềm quản trị dự án
[] Phần mềm quản lý khách hàng, ERP
[] Phần mềm chuyên ngành
[] Phần mềm khác (nêu cụ thể):............................................................
14) Cơng ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT không? Đầu tư như thế
nào?
……………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………
15) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất
kinh doanh?
[ ] Khơng quan tâm
[ ]Bình thường
[ ]Rất quan tâm
16) Tổng đầu tư cho hạ tầng kĩ thuật CNTT trong các năm gần đây
[ ] Dưới 5%
[ ] Từ 5%-15%
[ ] Trên
15%
C. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
19) Số cán bộ chuyên trách CNTT:…(người)
20) Tổng chi phí đào tạo CNTT các năm gần đây
21) Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: ........... người.
Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
LUAN VAN CHAT LUONG download : add