ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGÔ MINH KỲ
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN ĐIỆN MẶT TRỜI ĐẾN
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LƯỚI ĐIỆN 110KV KHU VỰC
TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Đà Nẵng – Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGÔ MINH KỲ
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN ĐIỆN MẶT TRỜI ĐẾN
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LƯỚI ĐIỆN 110KV KHU VỰC
TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên nghành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HỒNG LÂM
Đà Nẵng – Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Hồng Lâm.
Các số liệu và kết quả trong luận văn đều do chính tơi khảo sát, tổng hợp từ
thực tế và tiến hành nghiên cứu, tính tốn. Nội dung luận văn được chính tơi biên soạn,
trình bày và khơng có bất kỳ sự sao chép nào. Ngoài ra một số nguồn tài liệu tham
khảo của các tổ chức khoa học đều được trích dẫn nguồn cụ thể.
Tác giả luận văn
Ngô Minh Kỳ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
ii
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ ẢNH HƯỞNG CỦA
NGUỒN ĐIỆN MẶT TRỜI ĐẾN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LƯỚI ĐIỆN 110KV
KHU VỰC TỈNH QUẢNG NAM
Học viên: Ngô Minh Kỳ
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Khóa: K39.KTĐ.QN
Tóm tắt luận văn - Ngày nay, Việt nam nói riêng và thế giới nói chung đang thay đổi dần cơ cấu
nguồn điện, tập trung phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, đồng thời giảm thiểu các nguồn năng
lượng hóa thạch ơ nhiễm. Việc thay đổi xu hướng sử dụng điện tái tạo mang lợi những lợi ích to lớn
trong cơng cuộc bảo vệ mơi trường, giảm thiểu phát thải nhà kính,… Tuy nhiên, tính chất bất ổn của
các nguồn điện tái tạo như điện gió, điện mặt trời,… đã gây ra nhiều khó khăn và thử thách trong vận
hành hệ thống điện. Việc xây dựng ồ ạt các nguồn điện mặt trời, điện gió đã gây ra các sự cố như quá
tải đường dây truyền tải, quá điện áp tại một số khu vực, dao động điện áp và tần số trên hệ thống,…
Vì vậy, để chuẩn bị cho công tác vận hành và phát triển lưới điện 110kV tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025, đề tài thực hiện phân tích đánh giá các tác động của điện mặt trời đến lưới điện khu vực,
từ đó đưa ra các đề xuất và giải pháp thích hợp trong tương lai.
Từ khóa: Nguồn năng lượng tái tạo, dự báo phụ tải, điện mặt trời.
ANALYSIS AND PROPOSED SOLUTIONS TO MITIGATE THE EFFECT OF
SOLAR POWER ON THE OPERATION OF 110KV POWER GRID IN
QUANG NAM PROVINCE
Abstract - Nowadays, Vietnam in particular and the world in general are gradually changing the
structure of electricity sources, focusing on developing renewable energy sources, and at the same
time reducing polluting fossil energy sources. Changing the trend of using renewable electricity brings
great benefits in environmental protection, reducing greenhouse gas emissions, etc. However, the
unstable nature of renewable power sources such as wind power, solar power, ... has caused many
difficulties and challenges in power system operation. The massive construction of solar and wind
power sources has caused problems such as overloading of transmission lines, overvoltage in some
areas, voltage and frequency fluctuations on the system, etc. Therefore, in order to prepare for the
operation and development of the 110kV power grid in Quang Nam province in the period of 20222025, the thesis analyzes and evaluates the impacts of solar power on the regional power grid, thereby
bringing make suggestions and appropriate solutions in the future.
Keywords: Renewable energy sources, load forecasting, solar power.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ KÝ HIỆU .....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Tên đề tài ...............................................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài .......................................................3
7. Bố cục đề tài ..........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI ....................................4
1.1. Tiềm năng phát triển năng lượng mặt trời tại Việt Nam ..........................................4
1.2. Các chính sách phát triển năng lượng mặt trời và tác động tại Việt Nam ...............6
1.2.1. Các chính sách phát triển năng lượng mặt trời tại Việt Nam .........................6
1.2.2. Tác động của giá điện đến nhu cầu lắp đặt các hệ thống, dự án điện mặt
trời mái nhà ....................................................................................................................13
1.2.3. Tác động của tình hình phát triển kinh tế, kỹ thuật ......................................13
1.2.4. Tác động của chiến lược bảo vệ môi trường.................................................14
1.2.5. Tác động về an ninh năng lượng ...................................................................15
1.3. Tổng quan của hệ thống điện năng lượng mặt trời .................................................15
1.3.1. Giới thiệu ......................................................................................................15
1.3.2. Cấu trúc chung của hệ thống, dự án điện mặt trời mái nhà ..........................16
1.3.3. Các mơ hình chung của hệ thống, dự án điện mặt trời mái nhà hiện nay .....19
1.3.4. Lợi ích của hệ thống điện mặt trời mái nhà ..................................................23
1.3.5. Các ảnh hưởng của nguồn năng lượng mặt trời ............................................24
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN 110KV KHU VỰC TỈNH QUẢNG
NAM VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI TẠI TỈNH QUẢNG
NAM ..............................................................................................................................33
2.1. Tổng quan lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam ..........................................33
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
iv
2.1.1. Hiện trạng nguồn và lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam .................33
2.1.2. Đánh giá nguồn và lưới điện 110kV khu vực Quảng Nam hiện trạng .........37
2.1.3. Nhu cầu phát triển phụ tải lưới điện khu vực tỉnh Quảng Nam và kế
hoạch phát triển lưới điện 110kV khu vực Quảng Nam................................................38
2.2. Tình hình phát triển điện năng lượng mặt trời tại tỉnh Quảng Nam .......................43
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN DIGSILENT
POWERFACTORY ....................................................................................................46
3.1. Giới thiệu tổng quan chương trình tính tốn DIgSilent Power Factor ...................46
3.2. Giao diện chương trình tính tốn DIgsilent Power Factory ...................................47
3.3. Giới thiệu tổng quan về chức năng của các thanh công cụ trong phần mềm
DigSilent PowerFatory ..................................................................................................47
3.3.1. Giới thiệu thanh công cụ trên DIgSilent PowerFatory .................................47
3.3.2. Giới thiệu ý nghĩa và chức năng của các biểu tưởng trên thanh công cụ .....48
3.3.3. Giới thiệu biểu tượng của các thiết bị trên phần mềm ..................................50
3.4. Giới thiệu một số chức năng tính tốn của DIgSilent PowerFatory .......................51
3.4.1. Tính tốn trào lưu cơng suất .........................................................................51
3.4.2.Tính toán độ ổn định và quá độ điện từ .........................................................51
3.4.3. Tính tốn tối ưu trào lưu cơng suất ...............................................................52
3.4.4. Tính tốn dự phịng cho trường hợp sự cố ngẫu nhiên N-1 ..........................53
3.4.5. Tính tốn sự cố ngắn mạch ...........................................................................53
3.5. Lý do chọn phần mềm ............................................................................................54
CHƯƠNG 4. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG ĐIỆN MẶT TRỜI
ĐẾN LƯỚI ĐIỆN 110KV KHU VỰC TỈNH QUẢNG NAM VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP VẬN HÀNH NĂM 2022 ..............................................................55
4.1. Tình hình vận hành lưới điện hiện trạng trong năm 2021 ......................................55
4.1.1. Tình hình phụ tải trong năm 2021 ................................................................ 55
4.1.2. Tình hình vận hành hệ thống Điện mặt trời khu vực tỉnh Quảng Nam
trong năm 2021 ..............................................................................................................59
4.2. Tính tốn lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam năm 2022 bằng phần
mềm DIgSILENT PowerFactory ...................................................................................60
4.2.1. Mô phỏng lưới điện 110kV Quảng Nam năm 2022 .....................................60
4.2.2. Kết quả tính tốn trào lưu cơng suất .............................................................64
4.2.3. Phân tích chế độ N-1 .....................................................................................84
4.2.4. Phân tích ổn định điện áp ..............................................................................87
4.2.5. Đánh giá và đề xuất giải pháp .......................................................................92
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
v
CHƯƠNG 5. TÍNH TỐN, PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG ĐIỆN MẶT TRỜI
ĐẾN LƯỚI ĐIỆN 110KV KHU VỰC TỈNH QUẢNG NAM VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP VẬN HÀNH NĂM 2025 ..............................................................94
5.1. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam năm 2025 ....................................94
5.1.1. Phát triển lưới điện 110kV năm 2025 ...........................................................94
5.1.2. Tình hình phụ tải và nguồn điện mặt trời trong năm 2025 ...........................95
5.2. Tính tốn lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam năm 2025 bằng phần
mềm DIgSILENT PowerFactory ...................................................................................98
5.2.1. Mô phỏng lưới điện 110kV Quảng Nam năm 2025 .....................................98
5.2.2. Kết quả tính tốn trào lưu cơng suất .............................................................98
5.2.3. Phân tích chế độ N-1 ...................................................................................106
5.2.4. Đánh giá và đề xuất giải pháp .....................................................................108
KẾT LUẬN ................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
vi
DANH MỤC CHỮ KÝ HIỆU
PV (Photovoltaic)
Hệ thống năng lượng mặt trời
ĐMTMN
ĐMT
MBA
Điện mặt trời mái nhà
Điện mặt trời
Máy biến áp
TBA
NLTT
Trạm biến áp
Năng lượng tái tạo
ĐMT
Điện mặt trời
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
2.1:
Hiện trạng các nguồn thủy điện khu vực Quảng Nam
33
2.2:
Hiện trạng mang tải của TBA 110kV khu vực Quảng Nam
năm 2021
35
2.3:
Tổng hợp mang tải ĐZ 110kV năm 2021
36
2.4:
2.5:
Bảng dự báo phụ tải tại các trạm biến áp giai đoạn 2021-20252030 khu vực dự án theo bảng sau:
Tiến độ thực hiện các cơng trình 110kV đã được phê duyệt
trong QH giai đoạn 2016-2020, có xét đến năm 2035
40
42
2.6:
Công suất đặt các nguồn điện mặt trời khu vực tỉnh Quảng
Nam
43
2.7:
Bảng thống kê số lượng khách hàng và công suất lắp đặt
tương ứng
45
4.1:
Số liệu mang tải của các TBA 110kV khu vực Quảng Nam
trong 11 tháng đầu năm 2021
57
4.2:
Cơng suất phát trung bình của điện mặt trời tỉnh Quảng Nam
trong 1 ngày
59
4.3:
Dự báo công suất phụ tải tỉnh Quảng Nam năm 2022
61
4.4:
Công suất phát của điện mặt trời tỉnh Quảng Nam dự báo năm
2022
63
4.5:
Điện áp các nút trên lưới điện mùa khô năm 2022
64
4.6:
Các đường dây truyền tải mùa khô năm 2022
67
4.7:
Các máy biến áp 110kV mùa khô năm 2022
71
4.8:
Công suất phát ĐMT mùa khô năm 2022 với hệ số đồng thời
là Kdt = 0,8
72
4.9:
Bảng thống kê công suất trao đổi giữa hệ thống và lưới điện
110kV Quảng Nam mùa khô năm 2022
73
4.10:
Điện áp các nút trên lưới điện mùa mưa năm 2022
74
4.11:
Các đường dây truyền tải mùa mưa năm 2022
76
4.12:
Các máy biến áp 110kV mùa mưa năm 2022
80
4.13:
Công suất phát ĐMT mùa mưa năm 2022 với hệ số đồng thời
là Kdt = 0,8
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
81
Lưu hành nội bộ
viii
Số hiệu
Tên bảng
Trang
4.14:
Bảng thống kê công suất trao đổi giữa hệ thống và lưới điện
110kV Quảng Nam mùa mưa năm 2022
82
5.1:
Dự báo công suất phụ tải tỉnh Quảng Nam năm 2025
96
5.2:
Dự báo công suất phát của ĐMT tỉnh Quảng Nam năm 2025
97
5.3:
Mức độ mang tải của các đường dây năm 2025
98
5.4:
Điện áp tại các nút trên lưới điện năm 2025
101
5.5:
Các máy biến áp 110kV năm 2025
104
5.6:
Bảng thống kê công suất trao đổi giữa hệ thống và lưới điện
110kV Quảng Nam mùa khô năm 2025
106
bảng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
1.1:
Bản đồ cường độ bức xạ nhiệt cả nước
4
1.2:
Biểu đồ tổng quan về các nguồn năng lượng trên thế giới
15
1.3:
Tế bào pin mặt trời
17
1.4:
Mắc nối tiếp các panel với nhau
17
1.5:
Mắc song song các mảng panel với nhau
18
1.6:
Hệ thống điện mặt trời mái nhà phổ biến hiện nay.
20
1.7:
Mơ hình hệ thống điện mặt trời có kết nối lưới
21
1.8:
Mơ hình của hệ thống điện năng lượng mặt trời nối lưới có dự
phịng
23
1.9:
Sơ đồ lưới điện đơn giản gồm 2 nút và DG
24
1.10:
(a) Cấu hình điện áp lưới ; (b) Mất cân bằng điện áp dọc theo
chiều dài dây
26
1.11:
Mơ hình sóng hài
29
2.1:
Sơ đồ lưới điện 110kV Quảng Nam hiện trạng
33
2.2:
Bản đồ phân bố lưới điện khu vực đến năm 2035
39
2.3:
Biểu đồ công suất lắp đặt ĐMTMN tại các TBA 110kV Quảng
Nam
44
3.1:
Giao diện làm việc của Power Factory Digsilent
47
3.2:
Thanh công cụ trên Digsilent PowerFatory
47
3.3:
Các module thiết bị của Power Factory Digsilent
50
3.4:
Giao diện làm việc Load Flow
51
3.5.
Giao diện làm việc của EMS/RMS Simulation
52
3.6:
Giao diện làm việc Optimal Power Flow
52
3.7:
Giao diện làm việc trên tab Contingency Definition
53
3.8:
Giao diện làm việc Short-Circuit Calculation
54
4.1:
Biểu đồ phụ tải điển hình mùa khơ 2021
55
4.2:
Biểu đồ phụ tải điển hình mùa mưa 2021
56
4.3:
Biểu đồ cơng suất phát điển hình mùa khơ
59
4.4:
Biểu đồ cơng suất phát điển hình mùa mưa
60
4.5:
Mơ phỏng lưới điện 110kV Quảng Nam năm 2022
61
4.6:
Điện áp các nút trên lưới điện mùa khô năm 2022
67
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
x
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
4.7:
Các đường dây truyền tải mùa khơ năm 2022
70
4.8:
Nguồn phát thủy điện, nhiệt điện mùa khô năm 2022
70
4.9:
Các máy biến áp 110kV mùa khô năm 2022
72
4.10:
Công suất phát ĐMT mùa khô năm 2022
73
4.11:
Điện áp các nút trên lưới điện mùa mưa năm 2022
76
4.12:
Các đường dây truyền tải mùa mưa năm 2022
79
4.13:
Nguồn phát thủy điện, nhiệt điện mùa mưa năm 2022
79
4.14:
Các máy biến áp 110kV mùa mưa năm 2022
81
4.15:
Công suất phát ĐMT mùa mưa năm 2022
82
4.16:
Cài đặt chế độ N-1 trong phần mềm DIgSILENT PowerFactor
84
4.17:
Mức độ mang tải của các thiết bị trong sự cố N-1 năm 2022
85
4.18:
Các nút điện áp cao trong sự cố N-1 năm 2022
85
4.19:
Các nút điện áp thấp trong sự cố N-1 năm 2022
86
4.20:
Mô phỏng q trình sụt giảm đột ngột cơng suất ĐMT
88
4.21:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 110kV
89
4.22:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 110kV
89
4.23:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 110kV
90
4.24:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 35kV
90
4.25:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 35kV
91
4.26:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 35kV
91
4.27:
Đồ thị điện áp quá trình quá độ các Bus 22kV
92
5.1:
Sơ đồ lưới điện cao thế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022
95
5.2:
Sơ đồ lưới điện cao thế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2025
95
5.3:
Mô phỏng lưới điện 110kV Quảng Nam năm 2025
98
5.4:
Công suất phát của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện năm 2025
105
5.5:
Mức độ mang tải của các thiết bị trong chế độ sự cố N-1 năm
2025
107
5.6:
Các nút điện áp cao trong chế độ sự cố N-1 năm 2025
107
5.7:
Các nút điện áp thấp trong chế độ sự cố N-1 năm 2025
108
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, năng lượng là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người và là
một yếu tố không thể thiếu được của hoạt động kinh tế. Sự phát triển của nền kinh tế
kéo theo nhu cầu năng lượng ngày càng tăng mạnh, việc đáp ứng nhu cầu năng lượng
thực sự là một thách thức đối với hầu hết mọi quốc gia và nó đang trở thành một vấn
đề bức thiết tồn cầu. Nguồn năng lượng hóa thạch đang ngày càng bị cạn kiệt, đồng
thời ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nhu cầu tìm ra loại năng
lượng mới, xanh sạch và có thể tái tạo được,…thay thế nguồn năng lượng hóa thạch
truyền thống là bài tốn đặt ra từ lâu đối với các quốc gia phát triển như Anh, Mỹ,
Pháp và các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Kinh tế, xã hội ngày càng phát
triển dẫn đến nhu cầu sử dụng điện ngày càng gia tăng mạnh mẽ, việc sử dụng điện đã
trở thành một nhu cầu thiết yếu trong đời sống xã hội. Trước thách thức về thay đổi
khí hậu, cạn kiệt nguồn tài ngun khống sản, các nguồn năng lượng tái tạo và năng
lượng sạch dần được đưa vào để thay thế cho các nguồn năng lượng khống sản. Một
trong các nguồn năng lượng đó là nguồn năng lượng mặt trời. Việc nghiên cứu sử
dụng điện năng lượng mặt trời ngày càng được quan tâm, nhất là trong tình trạng thiếu
hụt năng lượng và vấn đề cấp bách về môi trường hiện nay. Năng lượng mặt trời được
xem như là dạng năng lượng ưu việt trong tương lai, đó là nguồn năng lượng sạch, sẵn
có trong thiên nhiên. Do vậy năng lượng mặt trời ngày càng được sử dụng rộng rãi ở
các nước trên thế giới.
Để thực hiện định hướng phát triển nguồn năng lượng tái tạo, Chính phủ cũng
có nhiều chính sách ưu đãi để thúc đẩy lắp đặt và sử dụng các hệ thống điện mặt trời,
đặc biệt là hệ thống điện mặt trời áp mái. Chính vì vậy mà tốc độ phát triển điện mặt
trời ngày càng tăng một cách nhanh chóng và rất khó kiểm sốt, kèm theo các ảnh
hưởng đến chất lượng điện năng và các thiết bị lắp đặt trên lưới.
Dưới đây là thống kê công suất lắp đặt điện mặt trời tại tỉnh Quảng Nam từ năm
2019 đến tháng 12/2020.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
CÔNG SUẤT ĐMTMN TỈNH QUẢNG NAM
180,000
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
0
Năm
2019
Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 5/2020 6/2020 7/2020 8/2020 9/2020 10/2020 11/2020 12/2020
Nhằm có thể phân tích, đánh giá các tác động của hệ thống điện mặt trời đến
chế độ làm việc lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam; từ đó đề xuất các giải pháp
cải thiện là một trong những vấn đề có tính thời sự, cấp thiết và đón đầu xu hướng phát
triển trong khu vực tỉnh Quảng Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là phân tích các tác động của hệ thống điện mặt trời đến lưới
điện 110kV Quảng Nam theo giải đoạn năm 2022-2025. Từ các kết quả tính tốn và
phân tích, đề tài cảnh báo các yếu tố bất thường của lưới điện; đề xuất các giải pháp
cải thiện nhằm đảm bảo lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam vận hành tin cậy,
đảm bảo chất lượng điện năng cung cấp điện cho khách hàng trong khu vực trong giai
đoạn sắp đến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Hệ thống điện lưới điện 110kV và phụ tải khu vực tỉnh Quảng Nam.
– Các nguồn điện mặt trời và các nhà máy điện hiện hữu trên lưới điện 110kV
khu vực tỉnh Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Tìm hiểu về tình hình phát triển năng lượng tái tạo tại tỉnh Quảng Nam và
ảnh hưởng đến hệ thống lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam;
– Xây dựng sơ đồ lưới điện hệ thống lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng
Nam bằng phần mềm DIgSILENT PowerFactory;
– Thu thập số liệu thực tế và phân tích đánh giá về điện áp và trào lưu công
suất trên hệ thống lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
– Tính tốn độ ổn định của hệ thống lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam
trong các chế độ làm việc có sự tham gia của nguồn năng lượng tái tạo;
– Đề xuất các giải pháp khắc phục và phát triển lưới điện 110kV khu vực tỉnh
Quảng Nam trong thời gian đến.
5. Tên đề tài
Tên đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp hạn chế ảnh hưởng của nguồn điện
mặt trời đến chế độ làm việc lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
Đề tài thuộc dạng nghiên cứu ứng dụng, với việc phân tích những ảnh hưởng
của nguồn điện mặt trời đến chế độ làm việc lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng
Nam, từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể, xây dựng kế hoạch đầu tư trong tương lai
nhằm đảm bảo hệ thống lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam vận hình ổn định,
kinh tế và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
7. Bố cục đề tài
MỞ ĐẦU:
Chương 1: Tổng quan về nguồn năng lượng mặt trời và ảnh hưởng của nguồn
năng lượng mặt trời.
Chương 2: Tổng qua lưới điện 110kV khu vực tỉnh Quảng Nam và tình hình
phát triển Điện mặt trời tại tỉnh Quảng Nam
Chương 3: Giới thiệu chương trình tính tốn Digsilent PowerFactory
Chương 4: Tính tốn, phân tích ảnh hưởng điện mặt trời đến lưới điện 110kV
khu vực tỉnh quảng nam và đề xuất các giải pháp vận hành năm 2022
Chương 5: Tính tốn, phân tích ảnh hưởng điện mặt trời đến lưới điện 110kV
khu vực tỉnh quảng nam và đề xuất các giải pháp vận hành năm 2025
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGUỒN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA NGUỒN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
1.1. Tiềm năng phát triển năng lượng mặt trời tại Việt Nam
Hình 1.1: Bản đồ cường độ bức xạ nhiệt cả nước [1].
❖ Vùng Tây Bắc:
– Nhiều nắng vào các tháng 8. Thời gian có nắng dài nhất vào các tháng 4,5 và
9,10. Các tháng 6,7 rất hiếm nắng, mây và mưa rất nhiều. Lượng tổng xạ trung bình
ngày lớn nhất vào khoảng 5,234 kWh/m2ngày và trung bình trong năm là 3,489
kWh/m2/ngày.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
– Vùng núi cao khoảng 1500m trở nên thường ít nắng. Mây phủ và mưa nhiều,
nhất là vào khoảng tháng 6 đến thàng 1. Cường độ bức xạ trung bình thấp (< 3,489
kWh/m2/ ngày).
❖ Vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
– Ở Bắc Bộ, nắng nhiều vào tháng 5. Còn ở Bắc Trung bộ càng đi sâu về phía
Nam thời gian nắng lại càng sớm, nhiều vào tháng 4.
– Tổng bức xạ trung bình cao nhất ở Bắc Bộ khoảng từ thàng 5, ở Bắc Trung
Bộ tù tháng 4. Số giờ nắng trung bình thấp nhất là trong tháng 2. 3 khoảng 2h/ngày,
nhiều nhất vào tháng 5 với khoảng 6 – 7h/ngày và duy trì ở mức cao từ tháng 7.
❖ Vùng Trung Bộ: Từ Quảng Trị đến Tuy Hòa, thời gian nắng nhiều nhất vào
các tháng giữa năm với khoảng 8–10h/ngày. Trung bình từ tháng 3 đến tháng 9, thời
gian nắng từ 5 – 6 h/ngày với lượng tổng xạ trung bình trên 3,489 kWh/m2/ngày (có
ngày đạt 5,815 kWh/m2/ngày).
❖ Vùng phía Nam: Ở vùng này, quanh năm dồi dào nắng. Trong các tháng 1,
3, 4 thường có nắng từ 7h sáng đến 17h. Cường độ bức xạ trung bình thường lớn hơn
3,489 kWh/m2/ngày. Đặc biệt là các khu vực Nha Trang, cường độ bức xạ lớn hơn
5,815 kWh/m2/ngày trong thời gian 8 tháng/năm.
Bảng 1.1: Giá trị trung bình cường độ bức xạ một số khu vực ở Việt Nam [2], [3]
TT
Khu vực
Cường độ bức
xạ mặt trời
(kWh/m²/ngày)
1
Đông Bắc
3,3 – 4,1
1500 - 1800
Trung bình
2
Tây Bắc
4,1 – 4,9
1890 – 2102
Trung bình
3
Bắc Trung Bộ
4,6 – 5,2
1700 – 2000
Tốt
4
Nam Trung Bộ - Tây Nguyên
4,9 – 5,7
2000 – 2600
Rất tốt
5
Nam Bộ
4,3 – 4,9
2200 – 2500
Rất tốt
4,6
2000
Tốt
Trung bình cả nước
Số giờ nắng
trung bình
(giờ/năm)
Ứng dụng
Qua bảng trên cho ta thấy nước ta có lượng bức xạ mặt trời rất tốt, đặc biệt là
khu vực phía Nam, ở khu vực phía bắc thì lượng bức xạ mặt trời nhận được là ít hơn.
Lượng bức xạ mặt trời giữa các vùng miền là khác nhau và nó cũng phụ thuộc vào
từng tháng khác nhau.Trung và Tây Nguyên là nơi có điều kiện khí hậu lý tưởng nhất
cho các dự án năng lượng mặt trời.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
1.2. Các chính sách phát triển năng lượng mặt trời và tác động tại Việt
Nam
1.2.1. Các chính sách phát triển năng lượng mặt trời tại Việt Nam
1.2.1.1. Các chính sách của chính phủ Việt Nam
Ngày 25/11/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2068/QĐTTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó nêu rõ chiến lược và mục tiêu phát triển năng
lượng tái tạo đến năm 2050 để có thể cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia và khu
vực biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa chưa thể cấp điện từ nguồn điện lưới quốc
gia. Đồng thời, đưa tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời trong tổng
sản lượng điện sản xuất từ mức không đáng kể hiện nay lên khoảng 0,5% vào năm
2020, 6% vào năm 2030 và 20% vào năm 2050. Trong Quy hoạch điện VII (điều
chỉnh) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cũng yêu cầu đẩy nhanh tiến độ hoàn
thành của các dự án điện mặt trời, bao gồm nguồn tập trung lắp đặt trên mặt đất và các
nguồn riêng lẻ lắp đặt trên mái nhà, đưa công suất nguồn điện mặt trời lên khoảng 850
MW vào năm 2020, đến năm 2025 là 4.000 MW và năm 2030 là 12.000 MW. Theo lộ
trình, từ nay đến năm 2020, mỗi năm, Việt Nam cần xây dựng các dự án ĐMT với công
suất 200 MW; từ năm 2020 - 2025, mỗi năm phải lắp đặt hơn 600 MW và 5 năm tiếp
theo, phải lắp đặt 1.600 MW mới đạt kế hoạch đề ra.
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển điện mặt trời là vấn đề chi phí đầu tư ban
đầu để sử dụng năng lượng mặt trời rất cao do công nghệ, thiết bị sản xuất đều nhập
khẩu từ nước ngoài (chủ yếu từ Trung Quốc). Phần lớn, những dự án điện mặt trời lớn
đều sử dụng nguồn vốn tài trợ, hoặc vốn vay ưu đãi nước ngoài. Ngoài ra, các dự án
điện mặt trời yêu cầu diện tích lắp đặt lớn nên thường được xây dựng tại các vị trí cách
xa trung tâm phụ tải, gây khó khăn cho việc thực hiện đấu nối vào lưới điện quốc gia,
đồng thời làm gia tăng chi phí đấu nối.
Tháng 8/2016, tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về cơ chế khuyến khích
phát triển các dự án điện mặt trời, Thủ tướng Chính phủ đã thống nhất với đề xuất của
Bộ Cơng Thương về việc xem xét ban hành cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện mặt
trời tại Việt Nam. Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ Công Thương bổ sung
quy định cụ thể về quy hoạch đối với điện mặt trời (phát triển các dự án theo bản đồ
bức xạ mặt trời, bổ sung các dự án điện sử dụng NLMT vào quy hoạch phát triển điện
lực…); Cập nhật giá thiết bị điện mặt trời để đưa ra mức giá mua bán điện phù hợp;
Nghiên cứu, bổ sung quy định để thực hiện đấu thầu các dự án điện mặt trời theo
hướng công khai, minh bạch.
Cụ thể, để góp phần khuyến khích sự phát triển của ngành điện năng lượng mặt
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
trời, là nguồn năng lượng thay thế có thể giúp Việt Nam giảm sự phụ thuộc vào nhiệt
điện, thủy điện và cải thiện các vấn đề về môi trường, Thủ tướng đã ký Quyết định số
11/2017/QĐ-TTg (gọi tắt là Quyết định 11) vào ngày 11 tháng 4 năm 2017 để khuyến
khích phát triển các dự án điện mặt trời. Quyết định đã có hiệu lực từ ngày
1/6/2017.[4]
Có thể nói, việc hồn thiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển năng
lượng mặt trời là rất cần thiết, để thúc đẩy đầu tư vào lĩnh vực điện mặt trời, góp phần
thực hiện tăng trưởng xanh và phát triển bền vững tại Việt Nam.
Ngày 6/4/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định 13/2020/QĐTTg về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam (gọi tắt là Quyết
định 13). Quyết định này chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 22/5/2020 để thay thế
Quyết định 11/2017/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày 30/6/2019.
Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa Quyết định 13 và Quyết định 11 về Năng lượng mặt trời
áp mái
Nội dung
Định nghĩa
Quyết định 13
Hệ thống điện mặt trời mái nhà là hệ
thống điện mặt trời các tấm quang điện
được lắp đặt trên mái nhà của cơng trình
xây dựng và có cơng suất khơng q 01
MW, đấu nối trực tiếp hoặc gián tiếp
vào lưới điện có cấp điện áp từ 35 kV
Quyết định 11
Hệ thống điện mặt trời mái
nhà là dự án điện mặt trời
được lắp đặt trên mái hoặc
gắn với cơng trình xây dựng
và đấu nối trực tiếp vào lưới
điện của Bên mua điện.
trở xuống của Bên mua điện.
Bên
mua điện
Bên
bán điện
Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn Tập đoàn Điện lực Việt Nam
vị thành viên được ủy quyền.
hoặc đơn vị thành viên được
Trường hợp Bên mua điện khơng phải là ủy quyền
Tập đồn Điện lực Việt Nam hoặc đơn
vị thành viên được ủy quyền, giá mua
điện và hợp đồng mua điện do các bên
thỏa thuận phù hợp quy định của pháp
luật hiện hành.
Bên bán đện là tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động trong lĩnh vực phát điện từ các
nhà máy hoặc hệ thống điện mặt trời
hoặc tổ chức, cá nhân tiếp nhận quyền
và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân
Bên bán điện là tổ chức, cá
nhân có giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực phát
điện từ các nhà máy điện mặt
trời nối lưới; tổ chức, cá nhân
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
Nội dung
Quyết định 13
Quyết định 11
theo quy định pháp luật
có dự án điện mặt trời trên
Đơn vị phân phối và bán lẻ không thuộc mái nhà bán lượng điện dư
Tập đoàn Điện lực Việt Nam là đơn vị
cho bên mua điện.
điện lực khơng thuộc Tập đồn Điện lực
Việt Nam được cấp giấy phép hoạt động
điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán
lẻ điện, mua buôn điện từ đơn vị phân
phối điện để bán bán lẻ điện cho khách
hàng sử dụng điện.
Giá điện
Giá bán điện là 8,38 Uscent/kWh.(*)
Giá bán điện là 9,35
Uscent/kWh. (*)
(*)Ghi chú: Tỷ giá tính theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ được
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
1.2.1.2. Các Quyết định thúc đẩy đầu tư Năng lượng mặt trời
Để thực hiện những quyết định về năng lượng mặt trời của chính phủ, Tập đồn
Điện lực Việt Nam đã cơng bố văn bản hướng dẫn cũng như yêu cầu các đơn vị triển
khai thực hiện việc mua bán điện mặt trời mái nhà như sau:
– Ngày 27/3/2019, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã có văn bản số 1532/EVNKD, về việc hướng dẫn thực hiện đấu nối các dự án điện mặt trời trên mái nhà;
– Ngày 13/04/2020, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã có văn bản số 2247/EVNTTĐ , về việc tiếp tục thực hiện các thỏa thuận với chủ đầu tư dư án điện mặt trời mái
nhà;
– Ngày 01/06/2020, Tập đồn Điện lực Việt Nam đã có văn bản số 3725/EVNKD, về việc ký kết hợp đồng và thanh toán tiền điện đối với các hệ thống ĐMTMN
sau 30/06/2019;
– Ngày 09/07/2020, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã có văn bản số 4651/EVNKD, về việc thực hiện đấu nối giải tỏa công suất điện mặt trời mái nhà;
– Ngày 19/10/2020, Tập đồn Điện lực Việt Nam đã có văn bản số 6948/EVNKD, về việc hướng dẫn thực hiện phát triển ĐMTMN theo Quyết định 13/2020/QĐ-TTg;
Theo đó trong văn bản Tập đồn u cầu các Tổng cơng ty Điện lực:
a. Xác định hệ thống, dự án ĐMTMN
– Hệ thống, dự án ĐMTMN là hệ thống, dự án điện mặt trời lắp đặt trên mái
nhà hoặc gắn với cơng trình xây dựng do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ đầu tư (sau
đây gọi là chủ đầu tư) có đấu nối và bán điện lên lưới điện của EVN.
– Các hệ thống, dự án điện mặt trời lắp đặt trên mặt đất, mặt nước..., không gắn với
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
mái nhà hoặc cơng trình xây dựng khơng thuộc phạm vi hướng dẫn của văn bản này.
b. Cơ chế mua bán điện và giá mua điện của dự án ĐMTMN:
– Các dự án ĐMTMN được thực hiện cơ chế mua bán điện theo chiều giao và
chiều nhận riêng biệt của công tơ điện đo đếm hai chiều.
– Giá mua điện:
* Tại quyết định 11/2017/QĐ – TTg:
+ Trước ngày 01/01/2018, giá mua điện mặt trời mái nhà (chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng) là 2.086 đồng/kWh (tương đương với 9,35 UScents/kWh nhân với tỷ giá
trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
ngày 10/4/2017 là 22.316 đồng/USD).
+ Từ ngày 01/01/2018 đến 31/12/2018, giá mua điện (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) 2.096 đồng/kWh (tương đương với 9,35 UScents/kWh nhân với tỷ giá trung
tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp
dụng cho ngày 31/12/2017 là 22.425 đồng/USD).
+ Từ ngày 01/01/2019 đến 31/12/2019, giá mua điện (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) 2.134 đồng/kWh (tương đương với 9,35 UScents/kWh nhân với tỷ giá trung
tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp
dụng cho ngày 31/12/2018 là 22.825 đồng/USD).
Kể từ năm 2020 và các năm tiếp theo, giá mua điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) được xác định theo từng năm và được tính bằng tiền Việt Nam đồng tương đương
với 9,35 UScents/kWh nhân với tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp dụng cho ngày cuối cùng của năm trước.
* Tại quyết định 13/2020/QĐ – TTg:
+ Từ ngày 01/7/2019 đến 31/12/2019, giá mua điện (chưa bao gồm giá trị gia
tăng) là 1.913 đồng/kWh (tương đương với 8,38 UScents/kWh nhân với tỷ giá trung
tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp
dụng cho ngày 31/12/2018 là 22.825 đồng/USD).
+ Từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020, giá mua điện (chưa bao gồm giá trị gia
tăng) là 1.940 đồng/kWh (tương đương với 8,38 UScents/kWh nhân với tỷ giá trung
tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp
dụng cho ngày 31/12/2019 là 23.155 đồng/USD).
Kể từ năm 2021 và các năm tiếp theo, giá mua điện (chưa bao gồm giá trị gia
tăng) được xác định theo từng năm bằng tiền đồng Việt Nam (tính đến hàng đơn vị
đồng, khơng làm trịn số) tương đương với 8,38 UScents/kWh nhân với tỷ giá trung
tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố áp
dụng cho ngày cuối cùng của năm trước.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
Bảng 1.3: Tóm tắt, so sánh giá điện của Quyết định 11/2017/QĐ–TTg và Quyết định
13/2020/QĐ–TTg của Thủ tướng Chính Phủ
Quyết định
Quyết định
11/2017/QĐ-TTg
13/2020/QĐ-TTg
VNĐ/
kWh
Tương
đương
UScent/
kWh
VNĐ
/kWh
Tương
đương
UScent/
kWh
Trước ngày 01/01/2018
2,086 (1)
9,35
Từ ngày 01/01/2018 - 31/12/2018
2,096 (2)
9,35
Từ ngày 01/01/2019 – 31/12/2019
2,314 (3)
9,35
Từ ngày 01/07/2019 – 31/12/2019
1,913 (3)
8,38
Từ ngày 01/01/2020 - 31/12/2020
1,940 (4)
8,38
Nội dung
(1) Tỷ giá tính theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10/4/2017 là 22.316 đồng/USD.
(2) Tỷ giá tính theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố ngày 31/12/2017 là 22.425 đồng/USD.
(3) Tỷ giá tính theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố ngày 31/12/2018 là 22.825 đồng/USD.
(4) Tỷ giá tính theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố ngày 31/12/2019 là 23.155 đồng/USD.
c. Phân cấp ký kết và thực hiện Hợp đồng mua điện từ các dự án ĐMTMN:
– Các Tổng Công ty Điện lực (TCTĐL) uỷ quyền cho Công ty Điện lực/Điện
lực (CTĐL/ĐL) được ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) từ các
hệ thống, dự án ĐMTMN đấu nối vào lưới điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo
Quyết định số 67/QĐ-EVN ngày 28/02/2018 của Hội đồng thành viên EVN.
– Các TCTĐL/CTĐL rà soát, theo dõi, kiểm sốt chặt chẽ cơng suất lắp đặt của
các hệ thống, dự án ĐMTMN đấu nối vào lưới điện nhằm đảm bảo tránh tình trạng gây
quá tải đường dây, máy biến áp (MBA) phân phối.
– TCTĐL/CTĐL thực hiện tư vấn cho chủ đầu tư lựa chọn lắp đặt tấm pin
quang điện, bộ chuyển đổi điện một chiều thành xoay chiều (bộ inverter) thuộc dự án
ĐMTMN có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có giấy chứng nhận xuất xưởng/chứng nhận
chất lượng thiết bị của nhà sản xuất, thiết bị có hiệu suất, tuổi thọ và thời gian bảo
hành cao để đảm bảo hiệu quả đầu tư. Khuyến khích chủ đầu tư lắp đặt bộ inverter có
khả năng hoạt động ở cả chế độ bám lưới và chế độ độc lập với lưới khi lưới điện bị mất
điện (hybrid inverter), hệ thống tích trữ điện (nếu cần thiết) để sử dụng lượng điện phát
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
ra từ dự án ĐMTMN của khách hàng khi lưới điện bị quá tải phải sa thải phụ tải hoặc
bị sự cố mất điện.
d. Trình tự, thủ tục đấu nối và mua điện từ các hệ thống, dự án ĐMTMN được
hướng dẫn theo lưu đồ như sau:
Trách
nhiệm
Thời gian
xử lý
Chủ đầu tư
Trước khi
lắp đặt
CTĐL/ĐL
02 ngày
làm việc
Lưu đồ
Đăng ký nhu cầu lắp đặt
hệ thống ĐMTMN
Khảo sát khả
năng tiếp nhận
công suất của
lưới điện
Không
đảm bảo
Đề nghị Chủ
đầu tư giảm quy
mô lắp đặt
Đảm bảo
Thỏa thuận đấu
nối
CTĐL/ĐL
02 ngày
làm việc
Không
đảm bảo
Thông báo Chủ
đầu tư điều
chỉnh phù hợp
Đảm bảo
Chủ đầu tư
Thực hiện đầu tư
Chủ đầu tư
Sau khi
hoàn thành
lắp đặt hệ
thống
ĐMTMN
Gửi hồ sơ đề nghị bán
điện
Kiểm tra, nghiệm thu
CTĐL/ĐL
và
Chủ đầu tư
05 ngày
làm việc
Không đạt
Chủ đầu tư
khắc phục
Đạt
Lắp đặt công tơ 2 chiều và
ký HĐMBĐ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
e. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng giao nhận và thanh toán tiền điện từ hệ
thống, dự án ĐMTMN theo lưu đồ sau:
Trách
nhiệm
Thời gian xử lý
CTĐL/ĐL
(Bộ phận
kinh doanh)
- Hàng tháng theo
lịch GCS
- Hàng năm ngày
31/12
CTĐL/ĐL
(Bộ phận
kinh doanh)
≤ 05 ngày làm việc
từ ngày GCS
Chủ đầu tư
≤ 01 ngày làm việc
từ ngày nhận thông
báo
Lưu đồ
Ghi chỉ số công tơ
Thông báo chỉ số công tơ cho CĐT
Xác nhận chỉ số công tơ
Thống
nhất
CĐT có phát
hành hóa đơn
hàng tháng
CTĐL/ĐL
(Bộ phận
TCKT)
CTĐL/ĐL
(Bộ phận
kinh doanh)
CTĐL/ĐL
(Bộ phận
TCKT)
Khơng thống
nhất
CĐT khơng
phát hành hóa
đơn hàng tháng
Gửi CTĐL/ĐL
hóa đơn bán
hàng
Chủ đầu tư
CTĐL/ĐL
(Bộ phận
kinh doanh)
Kiểm tra chỉ
số công tơ
≤ 07 ngày làm việc
từ khi CĐT thống
nhất chỉ số cơng tơ
và hóa đơn bán
ĐMT
Lập bảng kê thanh toán tiền điện cho
CĐT
Hằng năm:
Chậm nhất 15 ngày
từ ngày kết thúc
năm hoặc kết thúc
HĐMBĐ
Lập Biên bản xác nhận sản lượng điện
năng giao nhận và tiền điện thanh tốn
(BBXN) gửi CĐT (chỉ áp dụng CĐT
khơng phát hành hóa đơn hàng tháng)
07 ngày làm việc từ
khi nhận được
BBXN/ hóa đơn,
chứng từ nộp thuế
(nếu có)
Quyết tốn tiền điện (nếu có) cho CĐT
Thanh tốn tiền điện cho CĐT
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
CTĐL/ĐL gửi
CĐT BBXN
CĐT gửi CTĐL/ĐL
BBXN hoặc hóa đơn,
chứng từ nộp thuế
(nếu có)
Lưu hành nội bộ
13
– Tiền điện thanh toán bằng đồng Việt Nam (VNĐ) được xác định cho từng năm
và được tính đến hàng đơn vị đồng (khơng làm trịn số).
– Hình thức thanh tốn bằng chuyển khoản. Phí chuyển khoản do chủ đầu tư
chịu.
f. Ghi nhận sản lượng và hạch tốn chi phí mua điện từ ĐMTMN:
– Sản lượng điện mua và chi phí mua điện từ các hệ thống, dự án ĐMTMN từ
ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm sẽ được ghi nhận vào sản lượng điện mua và chi phí
mua điện của các TCTĐL.
– Hàng năm, EVN sẽ tính tốn chi phí mua điện từ các hệ thống, dự án
ĐMTMN của TCTĐL trên cơ sở sản lượng điện mua kế hoạch giao và giá điện theo
các quy định hiện hành để tính giá bán bn điện.
– Chi phí mua điện từ các hệ thống, dự án ĐMTMN đưa vào tính giá bán buôn
điện năm kế hoạch sẽ được xem xét đối chiếu số kế hoạch với số liệu thực hiện quyết
toán để bù trừ chênh lệch chi phí (nếu cần) trong tính tốn giá bán bn điện hàng
năm.
1.2.2. Tác động của giá điện đến nhu cầu lắp đặt các hệ thống, dự án điện
mặt trời mái nhà
Theo số liệu cập nhật, đến hết ngày 31/12/2020 đã có 101.029 cơng trình điện
mặt trời mái nhà (ĐMTMN) đã được đấu nối vào hệ thống điện với tổng công suất lắp
đặt lên tới gần 9.296 MWp. Tổng sản lượng phát điện lên lưới từ ĐMTMN lũy kế đến
nay đã đạt hơn 1,15 tỷ kWh, góp phần đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc
gia.
Có thể nói trong những năm gần đây, cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt
trời tại Việt Nam (các Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 và Quyết định
số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ) đã mang lại sự phát
triển bùng nổ đối với năng lượng tái tạo nói chung và điện mặt trời nói riêng ở Việt
Nam. Đến thời điểm hiện tại, tổng công suất lắp đặt về điện mặt trời trên cả nước đã
đạt tới khoảng 19.400 MWp (trong đó có gần 9.300 MWp là điện mặt trời mái nhà),
tương ứng khoảng 16.500 MW - chiếm khoảng 25% tổng công suất lắp đặt nguồn điện
của hệ thống điện Quốc gia.
Theo số liệu thống kê, toàn bộ sản lượng điện phát từ điện mặt trời trên toàn
quốc trong cả năm 2020 là 10,6 tỷ kWh (trong đó riêng điện mặt trời mái nhà là 1,15
tỷ kWh), chiếm khoảng 4,3% tổng sản lượng huy động nguồn toàn hệ thống điện quốc
gia.
1.2.3. Tác động của tình hình phát triển kinh tế, kỹ thuật
Việc đầu tư và phát triển các hệ thống, dự án điện mặt trời phải phù hợp với các
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ