Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích tình trạng bất thường trong sử dụng điện của khách hàng thuộc lưới điện 380 220v huyện thăng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.67 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------

LÊ MINH THẮNG

PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG BẤT THƯỜNG TRONG
SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA KHÁCH HÀNG THUỘC
LƯỚI ĐIỆN 380/220V HUYỆN THĂNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN

Đà Nẵng – Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------

LÊ MINH THẮNG

PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG BẤT THƯỜNG TRONG
SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA KHÁCH HÀNG THUỘC
LƯỚI ĐIỆN 380/220V HUYỆN THĂNG BÌNH

Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số

: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ



Ngườı hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH TRUNG HIẾU

Đà Nẵng – Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả được nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Minh Thắng

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


ii
TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG BẤT THƯỜNG TRONG SỬ DỤNG
ĐIỆN CỦA KHÁCH HÀNG THUỘC LƯỚI ĐIỆN 380/220V HUYỆN
THĂNG BÌNH
Ngành: Kỹ thuật điện
Họ và tên học viên: Lê Minh Thắng
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Trung Hiếu
Cơ sở đào tạo: Đại học Bách khoa Đà Nẵng

Tóm tắt: Tổn thất điện năng là một trong những yêu cầu pháp lệnh trong công tác quản lý vận
hành lưới điện, tổn thất càng tiệm cận tổn thất kỹ thuật thì hiệu quả công tác quản lý vận hành mới
được xem là đảm bảo. Tổn thất kỹ thuật có thể quản lý được do việc tính tốn được tương đối chính
xác tổn thất kỹ thuật, ngồi ra cịn có tổn thất thương mại ảnh hưởng không nhỏ đến vấn đề tổn thất
điện năng, đặc biệt là sự hoạt động khơng chính xác của cơng tơ điện gây thất thốt sản lượng điện
năng khơng nhỏ. Việc quản lý, phân tích số liệu hoạt động của hệ thống đo đếm là hết sức cần thiết
như các trường hợp công tơ đứng, cháy, hỏng, trộm cắp điện…, góp phần giảm tổn thất điện năng.
Nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống đo đếm hiện tại của lưới điện huyện Thăng Bình, qua đó phân
tích các trường hợp đo đếm vận hành khơng chính xác giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới
điện. Hiện nay, đối với sự phát triển của khoa học công nghệ nói chung và ngành Điện lực nói riêng,
việc thu thập chỉ số cơng tơ đã có thể thực hiện từ xa thơng qua chương trình đo xa MDMS và hệ
thống thu thập dữ liệu công tơ từ xa Rf-Spider. Người quản lý vận hành không cần phải di chuyển đến
tận nơi để thao tác lấy chỉ số trên công tơ như trước đấy, điều đó đã giúp nâng cao chất lượng của công
tác quản lý vận hành, tiết kiệm được nhiều nhân công và thời gian. Tuy nhiên việc thao tác thủ cơng
trên các chương trình với khối lượng trạm biến áp phụ tải và công tơ khách hàng ngày càng tăng dẫn
đến nhiều bất cập. Việc tạo ra một cơng cụ giúp tự động hóa những thao tác thường xuyên lặp đi lặp
lại trên chương trình để giảm thời gian, nhân cơng, nâng cao độ chính xác là hết sức thiết thực. Phân
tích các bất thường trong sử dụng điện có thể xảy ra, Xây dựng cơng cụ phân tích số liệu tự động từ
các dữ liệu các chương trình thu thập dữ liệu cơng tơ từ xa như MDMS, RF-Spider, CMIS, để kịp thời
phát hiện, ngăn chặn, xử lý, truy thu/thái hoàn theo quy định của Luật điện Lực. Cơng cụ tiếp tục được
phát triển để phân tích bất thường sử dụng điện tại 13 Điện lực trực thuộc Cơng ty Điện lực Quảng
Nam.
Từ khóa: Phân tích, Bất thường sử dụng điện, RF-Spider, MDMS, trộm cắp điện.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iii

ANALYSIS OF INCREDIBLE STATUS IN ELECTRICITY USE OF
CUSTOMERS ON 380/220V ELECTRICITY NETWORK IN THANG BINH
DISTRICT
Major: Electrical Engineering
Full name of Master student: Lê Minh Thắng
Supervisors: PhD. Trịnh Trung Hiếu
Training institution: Danang University of Science and Technology
Abstract: Power loss is one of the legal requirements in the management and operation of
the power grid, the closer the loss is to the technical loss, the more effective the management and
operation will be considered. Technical losses can be managed due to the relatively accurate
calculation of technical losses, in addition, there are commercial losses that significantly affect the
problem of power loss, especially the non-operating operation. The accuracy of the electric meter
causes a large loss of power output. The management and analysis of operational data of the metering
system is essential such as the cases of standing meters, fire, failure, electricity theft, etc., contributing
to reducing power loss. In order to study the current metering system of the power grid in Thang Binh
district, thereby analyzing the cases of incorrect measurement and operation to help improve the
quality of power grid operation management. Currently, for the development of science and
technology in general and the Electricity industry in particular, the collection of meter readings can be
done remotely through the MDMS telemetry program and data collection system. Rf-Spider remote
meter.Operational managers do not need to go to the place to manipulate the meter readings like
before, which has improved the quality of operation management, saving a lot of labor and time. time.
However, manual manipulation of programs with an increasing volume of load substations and
customer meters leads to many inadequacies. It is very practical to create a tool to help automate
frequently repeated operations on the program to reduce time, labor, and improve accuracy. Analyze
possible abnormalities in electricity use, Build an automatic data analysis tool from data from remote
meter data collection programs such as MDMS, RF-Spider, CMIS, in order to timely detection,
prevention, handling, arrears/returns in accordance with the Law on Electricity. The tool continues to
be developed to analyze electricity usage anomalies at 13 Electricity under Quang Nam Power
Company.
Key words: Analysis, Power Abnormalities, RF-Spider, MDMS, Power theft.


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...............................................vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Bố cục đề tài.......................................................................................................... 2
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN THĂNG
BÌNH ............................................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về huyện Thăng Bình ............................................................................. 3
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối huyện Thăng Bình .................................................... 3
1.2.1. Nguồn và lưới điện ......................................................................................... 3
1.2.2. Phụ tải ............................................................................................................. 4
1.2.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay ........................................................... 6
1.3. Chi tiêu tổn thất điện năng........................................................................................ 6

1.4 Giới thiệu hệ thống quản lý dự liệu đo đếm METER DATA MANAGEMENT
SYSTEM (MDMS) ......................................................................................................... 7
1.4.1. Giới thiệu chung.............................................................................................. 7
1.4.2. Nội dung .......................................................................................................... 7
1.5. Giới thiệu hệ thống thu thập dữ liệu công tơ từ xa (RF-SPIDER) ........................ 18
1.5.1. Tổng quan ..................................................................................................... 18
1.5.2. Đặc trưng hệ thống........................................................................................ 19
1.5.3. Tính năng nổi bật .......................................................................................... 19
1.5.4. Lợi ích kinh tế ............................................................................................... 20
1.5.5. Các chức năng ............................................................................................... 20
1.5.6. Các thành phần trong hệ thống ..................................................................... 21
1.5.7. Mạng lưới RF-Mesh...................................................................................... 21
1.5.8. HES Server .................................................................................................... 24

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


v
1.5.9. Ứng dụng hệ thống........................................................................................ 25
1.5.10. Triển khai hệ thống ..................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG TRONG SỬ
DỤNG ĐIỆN ................................................................................................................ 31
2.1. Tổng quan vi phạm sử dụng điện trên địa bàn Quảng Nam ................................... 31
2.2. Xét về mặt lý thuyết các trường hợp vi phạm ........................................................ 33
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM CẢNH BÁO TÌNH TRẠNG BẤT
THƯỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐIỆN ....................................................................... 40
3.1. Lưu đồ hoạt động .................................................................................................... 40
3.2. Nguyên lý của công cụ ........................................................................................... 44

3.3. Các chức năng chính............................................................................................... 44
3.3.1. Phân tích bất thường góc phi ........................................................................ 44
3.3.2. Phân tích bất thường điện áp, dịng điện: ..................................................... 44
3.3.3. Phân tích bất thường sản lượng. ................................................................... 44
3.3.4. Kết quả chương trình. ................................................................................... 45
3.3.5. Ưu điểm giải pháp ......................................................................................... 50
3.3.6. Nhược điểm ................................................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vi

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. RF-Spider: Hệ thống thu thập chỉ số công tơ tự động RF-Spider ứng dụng
công nghệ RF-MESH – EVNCPC EMEC.
2. MDMS: Hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm Meter Data Management System
(MDMS) – EVNCPC.
3. CMIS 3.0: Hệ thống quản lý thông tin khách hàng.
4. TTHT: Chương trình quản lý thơng tin hiện trường.
5. CPM: Chương trình giám sát mua bán điện trên máy tính.
6. CT: Cơng tơ
7. VPHC: Vi phạm hành chính
8. NĐ: Tài sản ngành điện
9.KH: Tài sản khách hàng.

10. TTĐN: Tổn thất điện năng.
11. TCĐ: Trộm cắp điện.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Tốc độ tăng trưởng lưới điện Thăng Bình qua các năm

4

1.2.

Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của H. Thăng Bình

4


1.3.

Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Thăng Bình
qua các năm

6

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


viii

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

1.1.

Giao diện của chương trình MDMS

8


1.2.

Giao diện theo dõi công suất của điểm đo trên chương trình
MDMS

8

1.3.

Giao diện đồ thị cơng suất của điểm đo trên chương trình
MDMS

9

1.4.

Giao diện theo dõi sản lượng của điểm đo trên chương trình
MDMS

10

1.5.

Giao diện theo dõi các thơng số vận hành của điểm đo

11

1.6.

Giao diện theo dõi các chỉ số của điểm đo theo thời gian


12

1.7.

Giao diện theo dõi chỉ số chốt theo tháng của điểm đo

12

1.8.

Giao diện của chức năng theo dõi chỉ số hóa đơn (kết nối
CMIS)

13

1.9.

Giao diện theo dõi mất điện của điểm đo

13

1.10.

Giao diện chức năng phân quyền

14

1.11.


Giao diện khai báo thông tin điểm đo

15

1.12.

Giao diện khai báo quan hệ đơn vị nhận – điểm đo

16

1.13.

Giao diện khai báo các yêu cầu đối với điểm đo

16

1.14.

Giao diện theo dõi số lượng điểm đo có kết nối

17

1.15.

Sơ đồ tổng quan hệ thống RF-SPIDER

18

1.16.


Các thành phần của hệ thống RF-SPIDER

21

1.17.

DCU và Router

22

1.18.

Các loại công tơ RF-Mesh

23

1.19.

Module RF-EXT

23

1.20.

Module cho Elster, Landis Gyr

24

1.21.


Giao diện Web site của RF-SPIDER

25

1.22.

Giao diện đăng nhập của Web site RF-SPIDER

25

1.23.

Menu Dữ liệu hệ thống

26

1.24.

Menu Chỉ số/Thông số vận hành điểm đo

26

1.25.

Menu Thống kê trạng thái

27

1.26.


Giao diện nhập thông tin khách hàng

27

1.27.

Giao diện tra cứu thông tin khách hàng

27

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


ix
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

1.28.

Giao diện thơng tin khách hàng

28


3.1.

Lưu đồ hoạt động của cơng cụ

41

3.2.

Lưu đồ thuật tốn

43

3.3.

Giao diện tổng hợp số liệu của công cụ

45

3.4.

Giao diện lấy số liệu bất thường

45

3.5.

Giao diện xem số liệu bất thường góc pha

46


3.6.

Giao diện xem số liệu bất thường dòng áp từ hệ thống MDMS

46

3.7.

Giao diện xem số liệu bất thường dòng áp từ hệ thống RFSpider

47

3.8.

Giao diện xem số liệu tổng hợp từ DSPM, RFSpider, CMIS

47

3.9.

Trường hợp đảo 2 vị trí cuộn áp B, C

48

3.10.

Trường hợp ngược cực tính pha C

49


3.11.

Trường hợp ngược cực tính pha C

49

3.12.

Trường hợp đảo 2 vị trí cuộn áp B, C

50

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổn thất điện năng là một trong những yêu cầu pháp lệnh trong công tác quản
lý vận hành lưới điện, tổn thất càng tiệm cận tổn thất kỹ thuật thì hiệu quả cơng tác
quản lý vận hành mới được xem là đảm bảo. Tổn thất kỹ thuật có thể quản lý được do
việc tính tốn được tương đối chính xác tổn thất kỹ thuật, ngồi ra cịn có tổn thất
thương mại ảnh hưởng không nhỏ đến vấn đề tổn thất điện năng, đặc biệt là sự hoạt
động khơng chính xác của cơng tơ điện gây thất thốt sản lượng điện năng khơng nhỏ.
Việc quản lý, phân tích số liệu hoạt động của hệ thống đo đếm là hết sức cần thiết như
các trường hợp cơng tơ đứng, cháy, hỏng, trộm cắp điện…, góp phần giảm tổn thất
điện năng.

Trong những năm gần đây, việc chăm sóc khách hàng sử dụng điện được nâng
lên một tâm cao mới, Với khẩu hiệu EVN thắp sáng niềm tin, EVN muốn gửi đến
khách hàng sự tin tưởng vào sản phẩm, dịch vụ mà đơn vị cung cấp cho khách hàng là
tốt hơn những gì EVN cam kết. Do đó việc phân tích bất thường của cơng tơ, góp
phần phát hiện sớm những chạm chập sau công tơ để hạn chế việc khách hàng trả tiền
điện tăng cao, góp phần nâng cao hình ảnh vì khách hàng phục vụ của ngành Điện.
Nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống đo đếm hiện tại của lưới điện huyện
Thăng Bình, qua đó phân tích các trường hợp đo đếm vận hành khơng chính xác giúp
nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới, đề tài luận văn này có tên là: “Phân tích
tình trạng bất thường trong sử dụng điện của khách hàng thuộc lưới điện 380/220V
huyện Thăng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng của
lưới điện phân phối huyện Thăng Bình, qua đó xây dựng các cơng cụ phân tích tình
trạng bất thường trong sử dụng điện của khách hàng thuộc lưới điện 380/220V huyện
Thăng Bình giúp nâng cao chất lượng quản lý số liệu cũng như chất lượng quản lý vận
hành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi thực hiện của Luận văn, tác giả nghiên cứu về hệ thống thu thập
dữ liệu hiện trạng của huyện Thăng Bình gồm dữ liệu thu thập từ xa của hệ thống công
tơ điện tử và lưới điện.
Phân tích tình trạng vận hành của hệ thống cơng tơ với dữ liệu lấy từ hệ thống
quản lý dữ liệu đo Meter Data Management System (MDMS) và Rf-Spider nhằm phát
hiện các tình trạng bất thưởng của cơng tơ trong sử dụng điện.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



2
4. Phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng tại lưới điện phân phối huyện
Thăng Bình.
Dùng dữ liệu lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu đo Meter Data Management
System (MDMS) và Rf-Spider phân tích tình trạng hoạt động khơng bình thường của
cơng tơ như các trường hợp đứng, cháy, hỏng, trộm cắp điện…giúp nâng cao chất
lượng công tác quản lý vận hành lưới điện.
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về lưới điện phân phối, hệ thống thu thập dữ
liệu huyện Thăng Bình.
Chương2: Phân tích các tình trạng bất thường trong sử dụng điện.
Chương3: Xây dựng phần mềm cảnh báo các tình trạng bất thường trong sử
dụng điện.
Kết luận và kiến nghị.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
1. Tài liệu kỹ thuật Hệ thống thu thập chỉ số công tơ tự động RF-Spider ứng
dụng công nghệ RF-MESH – EVNCPC EMEC.
2. Tài liệu kỹ thuật Hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm Meter Data Management
System (MDMS) – EVNCPC.
3. Giáo trình bồi dưỡng nghề trường Cao đằng điện lực miền Trung

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN THĂNG BÌNH
1.1. Tổng quan về huyện Thăng Bình
Huyện Thăng Bình là một huyện nằm ở phía đơng tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.
Có diện tích tự nhiên 38.475,07 ha, dân số là 186.964 người. Khí hậu nhiệt đới gió
mùa, với độ ẩm trung bình năm vượt quá 80%, lượng mưa trung bình năm đạt
2.000 mm. Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt trong năm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9
năm trước đến tháng 2 năm sau với những trận mưa có cường suất lớn, thời lượng mưa
kéo dài gây úng ngập trên diện rộng các xã phía Đơng của huyện. Mùa khô bắt đầu từ
tháng 2 và kết thức vào tháng 8 với nắng nóng, độ ẩm thấp gây khơ hạn.
Tại làng cổ Đồng Dương, xã Bình Định Bắc, có di tích Tháp Đồng Dương hay
cịn gọi là Phật viện Đồng Dương là một di tích quan trọng vào bậc nhất của Chăm Pa,
gồm có hệ thống các tháp nằm gần nhau. Ngoài ra, Lễ hội lăng Bà ở chợ
Được (xã Bình Triều) được tổ chức vào ngày 10, 11 tháng giêng (âm lịch) hàng năm.
Thăng Bình cịn nổi tiếng với đặc sản là khoai lang Trà Đõa (Bình Đào). Đây là loại
khoai được người dân trồng rất công phu, ngồi ăn tươi cịn được chế biến thành khoai
lang khơ (xắt lát, phơi khô) để độn cơm hoặc nấu chè khoai với đường đen; khoai chà
để ăn chơi trong mùa mưa (luộc chín, chà trên rổ và phơi khơ đề dành)
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối huyện Thăng Bình
1.2.1. Nguồn và lưới điện
Nguồn và lưới điện Thăng Bình được cấp điện từ 03 trạm 110kV, trong đó:
1. TBA 110kV Thăng Bình 1 qua 02 MBA 2x25MW-110/35/22kV qua 6 xuất
tuyến 471,472,475,476,477,478;
2. TBA 110kV Thăng Bình 2 qua 01 MBA 40MW-110/22kV qua 01 xuất tuyến
479;
3. 110kV Tam Thăng qua 01 MBA 40MW-110/22kV qua 01 xuất tuyến 479.
Khối lượng đường dây quản lý cụ thể:
- Đường dây trung thế 22kV
- Đường dây hạ thế
- Trạm biến áp phụ tải 22(15)/0,4kV
- Tụ bù trung thế

- Tụ bù hạ thế
- Máy cắt Recloser đường dây
- LBS đường dây
- Tổng số công tơ

: 305.58 km (NĐ + KH)
: 533.88 km.
: 364 TBA, tổng DL: 61.475kVA
: 13 cụm, tổng DL: 4500 kVAr.
: 221 cụm, tổng DL: 9430 kVAr.
: 13 cái.
: 10 cái.
: 52.066 CT, trong đó:

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


4
+ Công tơ điện tử 1 pha: 41.818 CT
+ Công tơ điện tử 3 pha: 1.673 CT
+ Công tơ cơ: 8.575 CT
1.2.2. Phụ tải
a) Tình hình phụ tải
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng lưới điện Thăng Bình qua các năm
Năm

Cơng suất


Sản lượng A

Số khách

Pmax (MW)

(KWh)

hàng

2016

18,90

109.163.814

52.042

2017

25,00

130.111.898

53.687

2018

26,80


157.114.777

49.402

2019

27,70

158.714.452

50.625

2020

30,80

149.610.792

51.839

b) Cơ cấu thành phần điện thương phẩm theo ngành kinh tế trong sản lượng điện
thương phẩm bình quân/tháng:
Bảng 1.2. Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của H. Thăng Bình
Ngành kinh tế

Đơn vị tính

Sản lượng

Tỉ lệ (%)


Công nghiệp, xây
dựng

kWh

46,249,260

31%

Thương nghiệp,
khách sạn, nhà hàng

kWh

15,012,395

10%

Hoạt động khác

kWh

5,512,150

4%

Nông lâm, thủy sản

kWh


4,371,123

3%

Tiêu dùng

kWh

78,465,864

52%

Tổng

kWh

149.610.792

Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thương phẩm 13,7% năm.
Giá bán bình quân : 1.816 đồng /kWh (chưa VAT).
c) Nhu cầu sử dụng điện của địa phương:
Ngoài việc đảm bảo cung cấp điện cho phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phòng của địa phương và ánh sáng sinh hoạt cho nhân dân, Thăng Bình đang phát triển

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



5
mạnh, Trong quy hoạch phát triển vùng Đông Nam của tỉnh, Thăng Bình được xác
định nằm trong cụm động lực số 2, với vai trò là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội hành lang khu vực Trung Quảng Nam. Đồng thời là vùng kinh tế trọng điểm
của tỉnh, có 8 xã nằm trong Khu Kinh tế mở Chu Lai với nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển nhanh về kinh tế - xã hội. Lợi thế về đất đai, cùng với chiều dài 25 km bờ
biển đẹp, có 26 km sơng Trường Giang, 27 km đường bộ ven biển, đường Võ Chí
Cơng và quỹ đất rộng lớn dọc hai bên các tuyến đường này, vùng Đông Thăng Bình có
nhiều tiềm năng để phát triển đơ thị, công nghiệp – nông nghiệp công nghệ cao, dịch
vụ, du lịch và kinh tế biển.
Thăng Bình đã triển khai thực hiện tốt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện giai đoạn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời, tổ chức
lập, hồn thiện hồ sơ các Quy hoạch vùng huyện; Quy hoạch chung xây dựng đơ thị
Bình Minh giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030; tổ chức khảo sát và lập quy hoạch
đầu tư các dự án phát triển nhà ở theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019
của UBND tỉnh tại các xã vùng Đông và vùng lân cận. Phối hợp thực hiện tốt công tác
quản lý quy hoạch, quản lý hiện trạng, bồi thường, GPMB, tái định cư để triển khai Dự
án Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng Vinpearl Nam Hội An với tổng diện tích 179,2
ha tại các xã Bình Dương và Bình Minh đã đi vào hoạt động, góp phần giải quyết cho
hơn 1.500 lao động; Dự án Khu nghĩ dưỡng Nam Hội An có diện tích 224,52 ha thuộc
xã Bình Dương. Phối hợp cới các ngành của tỉnh, các chủ đầu tư thực hiện công tác
bồi thường, GPMB và hỗ trợ tái định cư để đầu tư xây dựng các tuyến giao thông
huyết mạch như đường Võ Chí Cơng, cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, các tuyến giao
thông giao thông kết nối với đường cao tốc, với Quốc lộ 1A, 14E... và xây dựng một
số cầu vượt sông Trường Giang.
Tập trung khai thác tối đa lợi thế vùng biển và ven biển để phát triển mạnh
dịch vụ, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, thủy sản và công nghiệp sạch. Tiếp tục
phối hợp với BQL Khu Kinh tế mở Chu Lai để quy hoạch, xây dựng và triển khai các
dự án đầu tư trên địa bàn vùng Đông của huyện theo định hướng phát triển vùng Đông
Nam của tỉnh. Triển khai thực hiện mở rộng Khu công nghiệp Tam Thăng, Khu công
nghiệp Đông Quế Sơn về phía Thăng Bình. Hình thành khu cơng nghiệp Đơng Nam
Thăng Bình theo định hướng (800 ha), thu hút phát triển các ngành công nghiệp sạch,

công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp khác. Xây dựng, phát triển khu đô thị Đông Nam
Thăng Bình tại các xã Bình Minh, Bình Đào, Bình Hải, Bình Triều, Bình Sa, Bình
Nam; phối hợp triển khai các dự án nông nghiệp công nghệ cao… Đẩy mạnh liên kết
vùng Đông với các địa phương lân cận để phát triển du lịch, dịch vụ, hình thành khu
du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, dịch vụ giáo dục đào tạo cao cấp và trung cấp. Tiếp tục

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


6
giải phóng mặt bằng để triển khai dự án đã được cấp phép đầu tư. Xây dựng và phát
triển các trung tâm thương mại, dịch vụ, hình thành các khu vực đô thị năng động, các
khu dân cư tập trung, các khu tái định cư gắn với q trình đơ thị hóa. Tập trung phát
triển kinh tế biển; ni trồng thủy sản theo quy hoạch, nuôi tôm công nghệ cao.
1.2.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay
- Từ 2016 đến 2020 Điện lực Thăng Bình đã phát hiện 1.522 vụ vi phạm sử
dụng điện. Trong đó:
+ Trộm cắp điện 106 vụ
+ Vi phạm công suất 662 vụ
+ Vi phạm giá 473 vụ
+ vi phạm khác 308 vụ
+ Tổng số tiền truy thu và phạt VPHC: 594.880.923 đồng
1.3. Chi tiêu tổn thất điện năng
Năm 2017, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 7,9% giảm so với năm 2016 là
0,6 %.
Năm 2018, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 7,29% giảm so với năm 2017 là
0,61 %.
Năm 2019, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 6,53% giảm so với năm 2018 là

0,76 %.
Năm 2020, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 5,87% giảm so với năm 2019 là
0,66 %.
Theo lộ trình giảm TTĐN từ năm 2016, phấn đấu đến năm 2020, TTĐN tồn
lưới điện Thăng Bình là dưới 5,69 %. Trong đó TTĐN các TBA cơng cộng khu vực
nơng thơn là <6% và nội thành là <4%.
Nhìn chung tổn thất thực hiện có xu hướng giảm tuy nhiên vẫn có năm thực
hiện không đạt so với kế hoạch đề ra.
Bảng 1.3. Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Thăng Bình
qua các năm
Chỉ tiêu

2016

TTĐN
(TH/KH)

8,5/8,26

2017

2018

2019

2020

7,9/7,96 7,29/7,44 6,53/6,17 5,87/5,69

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


7
1.4 Giới thiệu hệ thống quản lý dự liệu đo đếm METER DATA
MANAGEMENT SYSTEM (MDMS)
1.4.1. Giới thiệu chung
MDMS: Là hệ thống chương trình gồm các 3 module chính sau
MDMSComms: Module thực hiện kết nối để thu thập dữ liệu trực tiếp theo thời
gian thực đến từng công tơ (Elster, LandisGyr, EDMI,..) bằng các đường truyền khác
nhau như: ADSL, cáp quang, GSM, GPRS, EDGE, 3G Network.
MDMSAnalyze: Module thực hiện chức năng phân tích số liệu mà module
MDMSComms thu thập về để đưa vào CSDL lưu trữ.
MDMS: Module quản lý và khai thác số liệu đo đếm, bao gồm các tính năng
chính sau đây:
Xem các thông số vận hành như công suất, phản kháng, dịng, áp, cosphi theo
thời gian thực. Thơng tin chỉ số chốt tháng.
Khai báo điểm đo và lập yêu cầu để lấy số liệu của điểm đo.
Kết nối với hệ thống CMIS2 để đưa chỉ số vào hệ thống tính hóa đơn.
Đặc biệt là chức năng cảnh báo của chương trình theo các sự kiện cơng tơ ghi
nhận được và cảnh báo theo thông số vận hành và được gửi đến người có trách nhiệm
qua Email, SMS, qua chương trình,..
Cung cấp cho khách hàng giao diện web để xem thông số vận hành, biểu đồ
phụ tải theo thời gian 30’, chỉ số chốt tháng.
Các báo cáo của chương trình trên thông tin sản lượng, công suất,…
1.4.2. Nội dung
1.4.2.1. Giao diện chính
Sau khi đăng nhập thành cơng, sẽ vào giao diện chính chương trình MDMS như
sau:


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


8

Hình 1.1. Giao diện của chương trình MDMS
a) Cơng suất theo thời gian 30’:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh, chọn mục " cơng suất theo thời gian 30’",
màn hình sau sẽ xuất hiện:

Hình 1.2. Giao diện theo dõi cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


9

Hình 1.3. Giao diện đồ thị cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS
b) Sản lượng theo thời gian 30’:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh,chọn mục "sản lượng theo thời gian", màn
hình sau sẽ xuất hiện:

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


10

Hình 1.4. Giao diện theo dõi sản lượng của điểm đo trên chương trình MDMS
c) Số liệu, biểu đồ dịng, áp, Cosφ,…:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh, chọn mục xem "số liệu- Biểu đồ dịng,
Áp, Cosφ", màn hình sau sẽ xuất hiện:

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


11

Hình 1.5. Giao diện theo dõi các thơng số vận hành của điểm đo
d) Chỉ số theo thời gian:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh,chọn mục "chỉ số theo thời gian", màn
hình sau sẽ xuất hiện:

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



12

Hình 1.6. Giao diện theo dõi các chỉ số của điểm đo theo thời gian
e) Chỉ số chốt tháng:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh,chọn mục "chỉ số chốt tháng", màn hình
sau sẽ xuất hiện

Hình 1.7. Giao diện theo dõi chỉ số chốt theo tháng của điểm đo

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


13
f) Chỉ số hóa đơn:
Chỉ số hóa đơn đã ghép dữ liệu với chương trình CMIS của điểm đo đang chọn

Hình 1.8. Giao diện của chức năng theo dõi chỉ số hóa đơn (kết nối CMIS)
g) Thống kê mất điện trong tháng:
Tổng hợp số lần mất điện của điểm đo trong tháng và tính trung bình sản lượng
điện mất do mất điện.

Hình 1.9. Giao diện theo dõi mất điện của điểm đo
h) Sự kiện cảnh báo điểm đo:
Tương tự trong chức năng Hệ thống \ Cảnh báo công tơ
i) Sự kiện cảnh báo danh sách điểm đo:
Tương tự trong chức năng Hệ thống \ Cảnh báo công tơ
k) Xuất dữ liệu ra excel:

Xuất dữ liệu hiện tại ở giao diện chính ra excel file.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


14
1.4.2.2 Các chức năng chính của chương trình:
a) Hệ thống:
* Phân quyền:
Sau khi người dùng có tài khoản trên hệ thống, admin cần phân quyền cho
người dùng để truy cập.
Các thông tin cần lưu ý trên cửa sổ phân quyền:
- Đơn vị: là thông tin danh mục và cho biết người dùng thuộc đơn vị nào
- Tên đăng nhập: là ID người dùng dùng để đăng nhập
- Mật khẩu: mật khẩu dùng để đăng nhập chương trình
- Họ tên: Tên người dùng
- Email: địa chỉ email dùng để nhận cảnh báo từ công tơ
- Nhận email cảnh báo: hệ thống sẽ gửi email cảnh báo nếu có cảnh báo từ
cơng tơ mà Anh(Chị) quản lý.
Giao diện chính màn hình phân quyền như sau

Hình 1.10. Giao diện chức năng phân quyền
* Danh mục:
Khai báo danh mục điểm đo:
Các thông tin cần lưu ý trên cửa sổ danh mục điểm đo:
- Đơn vị: Đơn vị quản lý điểm đo
- Mã điểm đo: định danh điểm đo và là thông tin duy nhất
- Tên điểm đo: tên nhận biết điểm đo

- Mã trạm: là ID của trạm cao thế

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


×