ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------
LÊ MINH THẮNG
PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG BẤT THƯỜNG TRONG
SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA KHÁCH HÀNG THUỘC
LƯỚI ĐIỆN 380/220V HUYỆN THĂNG BÌNH
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số
: 8520201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN
Đà Nẵng – Năm 2022
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
Cơng trình đã được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------
Người hướng dẫn khoa học: TS TRỊNH TRUNG HIẾU
Phản biện 1: TS. Lê Hồng Lâm
Phản biện 2: TS. Lê Đức Tùng
Luận văn đãđược bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Điện họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 19 tháng 02 năm 2022.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách Khoa.
- Thư viện Khoa Điện, Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổn thất điện năng là một trong những yêu cầu pháp lệnh
trong công tác quản lý vận hành lưới điện, tổn thất càng tiệm cận tổn
thất kỹ thuật thì hiệu quả cơng tác quản lý vận hành mới được xem là
đảm bảo. Tổn thất kỹ thuật có thể quản lý được do việc tính tốn
được tương đối chính xác tổn thất kỹ thuật, ngồi ra cịn có tổn thất
thương mại ảnh hưởng khơng nhỏ đến vấn đề tổn thất điện năng, đặc
biệt là sự hoạt động khơng chính xác của cơng tơ điện gây thất thốt
sản lượng điện năng khơng nhỏ. Việc quản lý, phân tích số liệu hoạt
động của hệ thống đo đếm là hết sức cần thiết như các trường hợp
công tơ đứng, cháy, hỏng, trộm cắp điện…, góp phần giảm tổn thất
điện năng.
Trong những năm gần đây, việc chăm sóc khách hàng sử
dụng điện được nâng lên một tâm cao mới, Với khẩu hiệu EVN thắp
sáng niềm tin, EVN muốn gửi đến khách hàng sự tin tưởng vào sản
phẩm, dịch vụ mà đơn vị cung cấp cho khách hàng là tốt hơn những
gì EVN cam kết. Do đó việc phân tích bất thường của cơng tơ, góp
phần phát hiện sớm những chạm chập sau công tơ để hạn chế việc
khách hàng trả tiền điện tăng cao, góp phần nâng cao hình ảnh vì
khách hàng phục vụ của ngành Điện.
Nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống đo đếm hiện tại của
lưới điện huyện Thăng Bình, qua đó phân tích các trường hợp đo
đếm vận hành khơng chính xác giúp nâng cao chất lượng quản lý
vận hành lưới, đề tài luận văn này có tên là: “Phân tích tình trạng bất
thường trong sử dụng điện của khách hàng thuộc lưới điện 380/220V
huyện Thăng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu hệ thống thu thập dữ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
liệu hiện trạng của lưới điện phân phối huyện Thăng Bình, qua đó
xây dựng các cơng cụ phân tích tình trạng bất thường trong sử dụng
điện của khách hàng thuộc lưới điện 380/220V huyện Thăng Bình
giúp nâng cao chất lượng quản lý số liệu cũng như chất lượng quản
lý vận hành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi thực hiện của Luận văn, tác giả nghiên cứu
về hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng của huyện Thăng Bình gồm
dữ liệu thu thập từ xa của hệ thống cơng tơ điện tử và lưới điện.
Phân tích tình trạng vận hành của hệ thống công tơ với dữ liệu
lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu đo Meter Data Management System
(MDMS) và Rf-Spider nhằm phát hiện các tình trạng bất thưởng của
công tơ trong sử dụng điện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng tại lưới điện
phân phối huyện Thăng Bình.
Dùng dữ liệu lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu đo Meter Data
Management System (MDMS) và Rf-Spider phân tích tình trạng hoạt
động khơng bình thường của cơng tơ như các trường hợp đứng, cháy,
hỏng, trộm cắp điện…giúp nâng cao chất lượng công tác quản lý vận
hành lưới điện.
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về lưới điện phân phối, hệ
thống thu thập dữ liệu huyện Thăng Bình.
Chương2: Phân tích các tình trạng bất thường trong sử dụng
điện.
Chương3: Xây dựng phần mềm cảnh báo các tình trạng bất
thường trong sử dụng điện.
Kết luận và kiến nghị.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
1. Tài liệu kỹ thuật Hệ thống thu thập chỉ số công tơ tự động
RF-Spider ứng dụng công nghệ RF-MESH – EVNCPC EMEC.
2. Tài liệu kỹ thuật Hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm Meter
Data Management System (MDMS) – EVNCPC.
3. Giáo trình bồi dưỡng nghề trường Cao đằng điện lực miền
Trung
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
HUYỆN THĂNG BÌNH
1.1. Tổng quan về huyện Thăng Bình
Huyện Thăng Bình là một huyện nằm ở phía đơng
tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Có diện tích tự nhiên 38.475,07 ha, dân
số là 186.964 người. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, với độ ẩm trung
bình năm vượt q 80%, lượng mưa trung bình năm đạt 2.000 mm.
Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt trong năm. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 9 năm trước đến tháng 2 năm sau với những trận mưa có
cường suất lớn, thời lượng mưa kéo dài gây úng ngập trên diện rộng
các xã phía Đơng của huyện. Mùa khơ bắt đầu từ tháng 2 và kết thức
vào tháng 8 với nắng nóng, độ ẩm thấp gây khô hạn.
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối huyện Thăng Bình
1.2.1. Nguồn và lưới điện
Nguồn và lưới điện Thăng Bình được cấp điện từ 03 trạm
110kV, trong đó:
1. TBA 110kV Thăng Bình 1 qua 02 MBA 2x25MW110/35/22kV qua 6 xuất tuyến 471,472,475,476,477,478;
2. TBA 110kV Thăng Bình 2 qua 01 MBA 40MW110/22kV qua 01 xuất tuyến 479;
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
3. 110kV Tam Thăng qua 01 MBA 40MW-110/22kV qua 01
xuất tuyến 479. Khối lượng đường dây quản lý cụ thể:
- Đường dây trung thế 22kV: 305.58 km (NĐ + KH)
- Đường dây hạ thế: 533.88 km.
- Trạm biến áp phụ tải 22(15)/0,4kV: 364 TBA, tổng DL:
61.475kVA
- Tụ bù trung thế: 13 cụm, tổng DL: 4500 kVAr.
- Tụ bù hạ thế: 221 cụm, tổng DL: 9430 kVAr.
- Máy cắt Recloser đường dây: 13 cái.
- LBS đường dây: 10 cái.
- Tổng số cơng tơ: 52.066 CT, trong đó:
+ Cơng tơ điện tử 1 pha: 41.818 CT
+ Công tơ điện tử 3 pha: 1.673 CT
+ Cơng tơ cơ: 8.575 CT
1.2.2. Phụ tải
a) Tình hình phụ tải
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng lưới điện Thăng Bình qua các năm
Năm
Cơng suất
Pmax (MW)
Sản lượng A
(KWh)
Số khách
hàng
2016
18,90
109.163.814
52.042
2017
25,00
130.111.898
53.687
2018
26,80
157.114.777
49.402
2019
27,70
158.714.452
50.625
2020
30,80
149.610.792
51.839
b) Cơ cấu thành phần điện thương phẩm theo ngành kinh tế
trong sản lượng điện thương phẩm bình quân/tháng:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
Bảng 1.2. Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của H. Thăng Bình
Ngành kinh tế
Đơn vị tính
Sản lượng
Tỉ lệ (%)
Cơng nghiệp, xây dựng
kWh
46,249,260
31%
Thương nghiệp, khách
sạn, nhà hàng
kWh
15,012,395
10%
Hoạt động khác
kWh
5,512,150
4%
Nông lâm, thủy sản
kWh
4,371,123
3%
Tiêu dùng
kWh
78,465,864
52%
Tổng
kWh
149.610.792
Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thương phẩm 13,7% năm.
Giá bán bình quân : 1.816 đồng /kWh (chưa VAT).
1.2.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay
- Từ 2016 đến 2020 Điện lực Thăng Bình đã phát hiện 1.522
vụ vi phạm sử dụng điện. Trong đó:
+ Trộm cắp điện 106 vụ
+ Vi phạm công suất 662 vụ
+ Vi phạm giá 473 vụ
+ vi phạm khác 308 vụ
+ Tổng số tiền truy thu và phạt VPHC: 594.880.923 đồng
1.3. Chi tiêu tổn thất điện năng
Năm 2017, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 7,9% giảm so
với năm 2016 là 0,6 %.
Năm 2018, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 7,29% giảm
so với năm 2017 là 0,61 %.
Năm 2019, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 6,53% giảm
so với năm 2018 là 0,76 %.
Năm 2020, TTĐN của Điện lực Thăng Bình là 5,87% giảm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
so với năm 2019 là 0,66 %.
Theo lộ trình giảm TTĐN từ năm 2016, phấn đấu đến năm
2020, TTĐN toàn lưới điện Thăng Bình là dưới 5,69 %. Trong đó
TTĐN các TBA công cộng khu vực nông thôn là <6% và nội thành
là <4%.
Nhìn chung tổn thất thực hiện có xu hướng giảm tuy nhiên
vẫn có năm thực hiện khơng đạt so với kế hoạch đề ra.
Bảng 1.3. Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Thăng
Bình qua các năm
Chỉ tiêu
2016
TTĐN
(TH/KH)
8,5/8,26
2017
2018
2019
2020
7,9/7,96 7,29/7,44 6,53/6,17 5,87/5,69
1.4 Giới thiệu hệ thống quản lý dự liệu đo đếm METER
DATA MANAGEMENT SYSTEM (MDMS)
1.4.1. Giới thiệu chung
MDMS: Là hệ thống chương trình gồm các 3 module chính
sau
MDMSComms: Module thực hiện kết nối để thu thập dữ liệu
trực tiếp theo thời gian thực đến từng công tơ (Elster, LandisGyr,
EDMI,..) bằng các đường truyền khác nhau như: ADSL, cáp quang,
GSM, GPRS, EDGE, 3G Network.
MDMSAnalyze: Module thực hiện chức năng phân tích số
liệu mà module MDMSComms thu thập về để đưa vào CSDL lưu
trữ.
MDMS: Module quản lý và khai thác số liệu đo đếm, bao
gồm các tính năng chính sau đây:
Xem các thơng số vận hành như cơng suất, phản kháng,
dịng, áp, cosphi theo thời gian thực. Thông tin chỉ số chốt tháng.
Khai báo điểm đo và lập yêu cầu để lấy số liệu của điểm đo.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
Kết nối với hệ thống CMIS2 để đưa chỉ số vào hệ thống tính
hóa đơn.
Đặc biệt là chức năng cảnh báo của chương trình theo các sự
kiện cơng tơ ghi nhận được và cảnh báo theo thông số vận hành và
được gửi đến người có trách nhiệm qua Email, SMS, qua chương
trình,..
Cung cấp cho khách hàng giao diện web để xem thông số
vận hành, biểu đồ phụ tải theo thời gian 30’, chỉ số chốt tháng.
Các báo cáo của chương trình trên thơng tin sản lượng, cơng
suất,…
1.5 Giới thiệu hệ thống thu thập dữ liệu công tơ từ xa
(RF-SPIDER)
1.5.1. Tổng quan
Hệ thống RF-SPIDER là hệ thống thu thập chỉ số cơng tơ từ
xa hồn tồn tự động, ứng dụng cơng nghệ không dây theo kiểu mắc
lưới (Rf-Mesh), sử dụng đường truyền sóng vơ tuyến tầm ngắn
(Short-Range RF). Mạng lưới thơng tin được hình thành tự động bởi
các cơng tơ có tích hợp cơng nghệ Rf-Mesh phát sóng RF trong một
khu vực kế cận mà không cần đầu tư bất kỳ đường truyền nào khác,
nhân viên ghi chữ số không cần phải đến hiện trường.
Với những ưu điểm vượt trội và chi phí đầu tư thấp, hệ thống
RF-SPIDER là một sự kết hợp hồn hảo giữa cơng nghệ khơng dây
theo kiểu mắt lưới các thiết bị đo đếm điện năng nhằm tạo nên một
hệ thống thu thập dữ liệu công tơ điện tử từ xa với quy mô lớn và độ
tin cậy cao.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH CÁC HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG TRONG
SỬ DỤNG ĐIỆN
2.1. Tổng quan vi phạm sử dụng điện trên địa bàn Quảng
Nam
Theo thống kê trong giai đoạn 5 năm từ 2016-2020, Công ty
Điện lực Quảng Nam đã phát hiện và xử lý 12.437 vụ vi phạm sử
dụng điện, trong đó có 778 vụ trộm cắp điện, Tổng số tiền truy thu
hơn 7 tỷ đồng.
2.2. Xét về mặt lý thuyết các trường hợp vi phạm
Tình trạng vận hành bất thường trong sử dụng điện của các
công tơ rất đa dạng, tuy nhiên có một số dạng chính được phân tích
sau đây:
1/ Xét trường hợp đảo cực tính một cuộn dịng:
Trường hợp đấu ngược cực tính một cuộn dịng thường xảy
ra đối với cuộn thứ cấp của TI. Giả sử ta đấu ngược cực tính pha C
như hình vẽ, ta có sơ đồ véc tơ như trên.
Trường hợp này ta có :
Pa = Ua.Ia. cosa
Pb = Ub.Ib. cosb
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
Pc = -Uc.Ic. cosc
P’abc=Ua.Ia.cosa+Ub.Ib.cosb-Uc.Ic.cosc
= Uf.Id.cos = 1/3.Pabc
Từ công thức trên ta thấy nếu phụ tải đối xứng, công tơ sẽ phạm sai
số âm là -66,7%. Muốn biết điện năng thực tế qua công tơ ta cần phải
nhân chỉ số với Kp = 3.
- Cách kiểm tra như sau:
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp góc lệch
>1200)
+ Thu thập cơng suất pha bị ngược cực tính (P<0)
+ Kiểm tra đầu dây đấu nối nhị thứ K, L vào công tơ (hiện
trường);
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS:
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp góc lệch
>1200)
+ Thu thập cơng suất pha bị ngược cực tính (P<0)
2/ Xét trường hợp đảo vị trí hai cuộn dòng:
Cách đấu này chỉ thực hiện được trong 2 trường hợp sau đây :
+ Công tơ hạ thế đo gián tiếp (đo qua TI) .
+ Công tơ cao thế 3 phần tử .
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
Ở đây cuộn áp của phần tử B được đấu với pha C và cuộn áp của
phần tử C được đấu
với pha B. Cuộn dòng của các phần tử B và C đấu ngược cực tính.
Sơ đồ véc tơ trinh bày ở hình vẽ . Ta có:
Pa = Ua Ia cos a
Pb = -UcIb cos (120o-b)
Pc = -UbIc cos(120o+c)
Công suất tổng của cả mạch bằng :
P’abc = Pa + Pb + Pc = Ua Ia cosa -UcIb cos (120o-b) UbIccos(120o+c) = Uf Id [cosa -cos (120o-b) - cos(120o+c)] =
Uf Id {cosa -[cos (120o-b) + cos(120o+c)]} = Uf Id {cos -[cos
(120o-) + cos(120o+)]} (*)
Biến đổi lượng giác, ta có :
[cos (120o-) + cos(120o+)] = 2 cos 120o cos= 2. (-) cos
60o cos = 2 . (-)1/2 . cos = (-) cos
Thay vào (*) ta được:
P’abc = UfId [cos - (-)cos] = UfId (cos + cos) = 2 UfId
cos = 2/3 Pabc = 0,67 Pabc
Trong đó: P’abc là cơng suất (điện năng) qua cơng tơ trong trường
hợp đấu đảo vị trí 2
cuộn áp và ngược cực tính 2 cuộn dịng .
Dùng cả 3 pha phụ tải đối xứng :
P’abc= 0,67Pabc
Trong trường hợp này công tơ sẽ quay chậm lại. Muốn biết công suất
(điện năng) thực
tế qua công tơ, phải nhân chỉ số cơng tơ với hệ số hiệu đính cơng
suất (điện năng ) KP=1,5 .Sai số này ứng với mọi giá trị cos .
- Cách kiểm tra như sau:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp góc lệch
>120 )
+ Thu thập cơng suất pha bị ngược cực tính (P<0)
+ Kiểm tra đầu dây đấu nối nhị thứ K, L vào công tơ (hiện
trường);
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS:
+ Thu thập thông số vận hành cơng tơ (có trường hợp góc lệch
0
>120 )
+ Thu thập cơng suất pha bị ngược cực tính (P<0)
3/ Đấu tắt dịng vào cơng tơ để ăn cắp điện (hoặc làm mất
dịng nhị thứ):
0
Khi cơng tơ đang vận hành, nếu mất 1 pha trên lưới công tơ
vẫn chỉ đúng điện năng thực tế tiêu thụ, nhưng mất dòng thứ cấp 1
pha I’ , giả sử biến dòng bị NM, cuộn dịng cơng tơ bị nối tắt,
v.v..chỉ số cơng tơ sẽ giảm xuống. Giả sử mất pha A ta sẽ có sơ đồ
véc tơ như hình vẽ.
Trường hợp này cơng suất qua công tơ sẽ là : P’abc = Ub.Ib.
cosb + Uc.Ic. cosc Trong đó : P’abc là cơng suất qua cơng tơ
trong trường hợp mạch đấu khơng bình thường Trường hợp trên
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
công tơ phạm sai số âm là -33,3% . Muốn biết điện năng thực tế qua
công tơ, ta nhân chỉ số cơng tơ với hệ số hiệu đính điện năng Kp
=1,5.Thơng thường mạch nối tắt khơng triệt tiêu tồn bộ dịng điện,
do đó hệ số hiệu đính nên chọn trị số nhỏ hơn, khoảng 1,4.
•
Cách kiểm tra:
1 - Kiểm tra dòng phụ tải thực tế;
2 - Kiểm tra dòng điện qua cơng tơ:
+ Cơng tơ có hiện thị thơng số vận hành => thao tác
để lấy thông số
+ Công tơ cơ khí/ cơng tơ 01 pha RF: Dùng thiết bị
đo đo dòng điện qua pha đấu tắt;
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS, RF-Spider:
+ Thu thập thông số vận hành cơng tơ gián tiếp (có trường hợp I
=0)
4/ Làm mất áp vào công tơ:
Đối với công tơ đo trực tiếp, nếu mất điện áp đo lường một
pha (có thể cuộn áp bị đứt hoặc dây nối với cuộn áp bị đứt...) ta được
kết quả giống như trường hợp mất dòng thứ cấp 1 pha. Công tơ đo
điện năng cao áp vận hành độc lập: Nếu công tơ cao áp đo qua ba TU
và vận hành độc lập, có nghĩa là khơng có cơng tơ phản kháng hay
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
rơle nào dùng chung mạch áp, lúc mất điện áp thứ cấp một pha kết
quả cũng như đối với trường hợp mất dòng thứ cấp 1 pha. P’abc =
2.Uf.Id.cos = 2/3 Pabc Có nghĩa là cơng tơ phạm phải một sai số 33,3% và hệ số hiệu đính Kp = 1,5.
- Cách kiểm tra:
- Kiểm tra điện áp vào công tơ nếu phát hiện có pha
u= 0:
+ Kiểm tra tồn bộ các điểm trích áp vào cơng tơ;
+ Kiểm tra đầu dây đấu nối vào công tơ;
+ Kiểm tra dây đấu nối (bị bấm gãy bên trong)
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS, RF-Spider:
+ Thu thập thông số vận hành cơng tơ (có trường hợp U =0)
5/ Đảo nguội trên lưới:
•
Cách kiểm tra:
1 - Dùng bút thử điện kiểm tra cọc số 1 không sáng:
+ Tắt aptomat khách hàng vẫn sử dụng bình thường;
+ Đo dịng phụ tải dây nguội;
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS, RF-Spider:
+ Thu thập thông số vận hành cơng tơ (có trường hợp I =0)
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp P =0)
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
15
6/ Cơ lập dây trung tính vào cơng tơ, sử dụng trung tính
khác:
- Cách kiểm tra:
+ Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp cọc số 1 và số 4
(U=0):
+ Đo dòng phụ tải dây pha, điện áp pha;
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS, RF-Spider:
+ Thu thập thông số vận hành cơng tơ (có trường hợp I =0)
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp P =0)
7/ Đấu trực tiếp không qua đo đếm:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
16
+”Câu móc” đường trục hạ áp dùng dây trần và do đi gần
ban cơng nhà ở.
+ Trích điện trước cơng tơ bằng cách xuyên vỏ nhựa của cáp
(cáp dùng không đúng tiêu chuẩn) .
+ Tự làm mạch ngầm, v.v ...
- Cách kiểm tra:
+ Dùng đồng hồ vạn năng đo dòng phụ tải (I=0):
+ Đo dòng phụ tải dây pha, điện áp pha;
- Cách lấy dữ liệu từ MDMS, RF-Spider:
+ Thu thập thông số vận hành công tơ (dùng phương pháp hồi
quy tuyến tính, phân tích dữ liệu vận hành trong vòng 1 tuần, đưa ra
đồ thị cảnh báo dạng bậc thang)
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp I =0, trong
khoảng thời gian từ 17h-7h).
Trên đây là các phân tích cơ bản những sai sót có thể xảy ra
trong quá trình quản lý vận hành hệ thống công tơ. Trong thực tế
vận hành hệ thống công tơ cịn có rất nhiều vấn đề xảy ra tương
tự, gần giống. Vì vậy các sai phạm được phát hiện mang tính chất
tương đối.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
17
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG PHẦN MỀM CẢNH BÁO TÌNH TRẠNG BẤT
THƯỜNG TRONG SỬ DỤNG ĐIỆN
* Giải pháp: Từ thực tế đó, sau khi nghiên cứu, tác giả đã
đưa ra giải pháp: Viết một chương trình phân tích dữ liệu đo xa từ
chương trình MDMS, RF-Spider, CMIS 3.0 để đưa ra các cảnh báo
bất thường.
Đường dẫn của công cụ: http://10.122.0.17/gsmbd/
3.1. Lưu đồ hoạt động
Hiện nay, mỗi công tơ (cả 1 pha và 3 pha) đều chỉ hỗ trợ 01
giao thức kết nối về hệ thống đo xa MDMS hoặc Rf-spider.
- Công tơ tổng tại TBA chuyên dùng, khách hàng lớn: Kết
nối về hệ thống MDMS.
- Công tơ khách hàng: Kết nối về hệ thống Rf-spider.
Hình 3.1. Lưu đồ hoạt động của cơng cụ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
18
Hình 3.2. Lưu đồ thuật tốn
3.2. Ngun lý của cơng cụ
- Lấy dữ liệu thơng số dịng, áp, cos phi, cơng suất từ chương
trình MDMS để đưa vào bộ cơng cụ phân tích theo các tình huống vi
phạm sử dụng điện như đã nêu ở phần trên.
- Lấy dữ liệu thơng số dịng, áp, cos phi từ chương trình RFSpider để đưa vào bộ cơng cụ phân tích theo các tình huống vi phạm
sử dụng điện như đã nêu ở phần trên.
- Lấy dữ liệu thông số sản lượng từ chương trình CMIS3.0
để đưa vào bộ cơng cụ phân tích theo các tình huống vi phạm sử
dụng điện như đã nêu ở phần trên.
3.3. Các chức năng chính
3.3.1. Phân tích bất thường góc phi
- Lấy dữ liệu góc φ, cơng suất P 3 pha từ MDMS: (lấy dữ liệu
phân tích chu kỳ 24h liền kề trước tại thời điểm lấy dữ liệu)
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
19
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp góc φ lệch
>1200)
+ Thu thập cơng suất pha bị ngược cực tính (P<0)
+ Loại bỏ các trường hợp Điện mặt trời áp mái
+ Loại bỏ các trường hợp Tụ bù phát công suất phản kháng
+ So sánh sánh với sản lượng 3 tháng liền kề, nếu sản lượng
giảm >=50%
=> Kết quả cần kiểm tra
3.3.2. Phân tích bất thường điện áp, dòng điện:
- Lấy dữ liệu điện áp U và dòng điện I từ MDMS và RF-Spider:
(lấy dữ liệu phân tích chu kỳ 24h)
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp điện áp
U=0)
+ Thu thập thơng số vận hành cơng tơ (có trường hợp góc I=0)
+ So sánh sánh với sản lượng 3 tháng liền kề, nếu sản lượng
giảm >=20%
=> Kết quả cần kiểm tra
3.3.3. Phân tích bất thường sản lượng.
- Lấy sản lượng trung bình 3 tháng trước liền kề từ CMIS 3.0
so sánh với sản lượng tháng hiện tại, nếu sản lượng thực tế giảm hơn
30% lấy số liệu.
- So sánh danh sách trên với các mã khách hàng có I=0.
=> Kết quả cần kiểm tra
d) Liên kết dữ liệu:
- Chương trình kiểm tra giám sát mua bán điện trên máy tính
CPM: Lấy dữ liệu sản lượng 12 tháng liền kề để phân tích thêm dữ
liệu q khứ.
- Chương trình thơng tin hiện trường: Lấy dữ liệu thơng tin
tọa độ, vị trí, hình ảnh công tơ để lên kế hoạch, phương án kiểm tra.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
20
3.3.4. Kết quả chương trình.
Chương trình chạy nền tảng web: http://10.122.0.17/gsmbd/
Hình 3.3. Giao diện tổng hợp số liệu của cơng cụ
Hình 3.4. Giao diện xem số liệu bất thường góc pha
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
21
Hình 3.5. Giao diện xem số liệu bất thường dịng áp từ hệ thống
MDMS
Hình 3.6. Giao diện xem số liệu tổng hợp từ DSPM, RFSpider, CMIS
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
22
* Các trường hợp đặc biệt từ chương như sau: Có 4 trường
hợp ngược cực tính, trong đó có 2 trường hợp ngược cực tính, 2
trường hợp đấu sai sơ đồ, truy thu hơn 200 triệu đồng.
Hình 3.9. Trường hợp đảo 2 vị trí cuộn áp B, C
Hình 3.10. Trường hợp ngược cực tính pha C
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
23
Hình 3.11. Trường hợp ngược cực tính pha C
Hình 3.12. Trường hợp đảo 2 vị trí cuộn áp B, C
3.3.5. Ưu điểm giải pháp:
- Cảnh báo tình trạng bất thường trong việc sử dụng điện
nhanh chóng, kịp thời phát hiện truy thu khi có trường hợp vi phạm
sử dụng điện.
- Tiết kiệm thời gian so với phương pháp lọc tìm vi phạm
theo phương pháp thủ công.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ