Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.23 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN VĂN THÔNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2022


2

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN VĂN THÔNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NĂNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT



Đà Nẵng - Năm 2022

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
bộ

Lưu hành nội


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài nghiên cứu "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ hồn thành dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" là cơng trình
nghiên cứu riêng của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

Trần Văn Thơng

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


ii

TRANG TĨM TẮT LUẬN VĂN
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HỒN

THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Học viên: Trần Văn Thơng Chun ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số: 8.58.03.02 Khóa 39 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Dự án đầu tư công được đưa vào hoạt động đúng tiến độ sẽ phát huy
hiệu quả đầu tư là mục tiêu cấp thiết của cơ quan quản lý đầu tư công. Tuy nhiên, dự án
đầu tư công luôn đối diện với tình trạng chậm tiến độ hồn thành. Mục tiêu nghiên cứu
của đề tài là xác định nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu tổng hợp, gồm việc ứng
dụng lý thuyết và nghiên cứu trước, phỏng vấn, lấy ý kiến của các chuyên gia thu thập và
xử lý dữ liệu. Qua thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát từ 210 Phiếu khảo sát và áp dụng
phương pháp kiểm định độ tin cậy hệ số Cronbach's Alpha, phương pháp phân tích nhân
tố EFA với phép xoay Varimax, đề tài đã xác định 05 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ hồn thành dự án đầu tư cơng, gồm: Nhân tố liên quan đến hợp đồng và năng lực quản
lý của chủ đầu tư; Nhân tố liên quan tới tài chính và năng lực thi cơng; Nhân tố liên quan
đến hồ sơ thiết kế - dự toán; Nhân tố khách quan; và Nhân tố liên quan đến công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng. Kết quả nghiên cứu đề tài đã thực hiện kiểm chứng kết quả
nghiên cứu thơng qua 03 dự án.
Từ khóa: chậm tiến độ hồn thành; dự án đầu tư công; Đà Nẵng.

CLARIFYING THE MAIN FACTORS THAT IMPACT THE
COMPLETION PROGRESS OF PUBLIC INVESTMENT PROJECTS IN
DA NANG CITY
Abstract: Timely progress of a puplic investment project is an essential target by
public investment agencies to enhance investment effectiveness. However, public
investment projects have always faced delays in completion of these projects. The
research objective of the thesis was to clarify the main factors that impact the completion
progress of public investment projects in Danang City.
The thesis was carried out with the use of intergrated research methods including
application of previous theories and studies, interviews and solicitation of expert opinions

in the field of data gathering and processing. Based on the collection and analysis of data
from 210 survey samples associatied with use of the method of testing the reliability of
Cronbach's Alpha coefficient, the method of EFA analysis with Varimax rotation the
thesis identified five groups of factors affecting project completion. They included factors
relating to the contracts and managerial capabilities of the investors; those relating to
finance and construction capabilities; those relating to design files and budget estimation;
CÁC
BIỂU
objective factors; and those DANH
relating toMỤC
clearance
of BẢNG
construction
sites. The study result of
the thesis was verified through the three projects.
Key word: slow progress in completion; puplic investment project; Đà Nẵng.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iii

MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
TRANG TĨM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. vi

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn ..................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................... 3
6. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH .................................................................... 4
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng ....................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư công ................................................................... 4
1.1.2. Vốn đầu tư cơng ........................................................................................... 4
1.1.3. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng công .......................... 4
1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư công .................................................................. 8
1.1.5. Chu trình quản lý dự án ................................................................................ 8
1.1.6. Chậm tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng ................................................ 9
1.2. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu
tư ................................................................................................................................... 10
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi....................................................... 10
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ....................................................... 14
1.2.3. Nhận xét về các cơng trình nghiên cứu đi trước và khoảng trống nghiên
cứu ........................................................................................................................ 17
1.3. Tình hình triển khai dự án đầu tư công và sự cần thiết phải đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .................. 18
1.3.1. Tổng quan về thành phố Đà Nẵng .............................................................. 18
1.3.2. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ....................................... 20

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


iv

1.3.3. Sự cần thiết phải đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành
dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ................................................................. 22
1.4. Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN
ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ........................................................... 24
2.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án ........................... 24
2.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng nói chung24
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư cơng ........... 25
2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 27
2.3. Nghiên cứu định tính – Xác định các tiêu chí đánh giá các nhóm nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng ......................................................... 28
2.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng ........... 30
2.3.2. Nhóm yếu tố liên quan đến hồ sơ thiết kế và dự tốn ................................ 31
2.3.3. Nhóm các yếu tố liên quan đến hợp đồng và năng lực quản lý. ................ 32
2.3.4. Nhóm các yếu tố liên quan đến tài chính ................................................... 33
2.3.5. Nhóm các yếu tố liên quan đến năng lực thi công ..................................... 33
2.3.6. Nhân tố liên quan đến kênh thông tin và ứng xử giữa các bên .................. 34
2.3.7. Nhóm nhân tố khách quan. ......................................................................... 35
2.4. Nghiên cứu định lượng........................................................................................... 36
2.4.1. Chọn mẫu nghiên cứu................................................................................. 36
2.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 37
2.5. Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 38
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH ....................................................................................... 40

3.1. Phân tích kết quả khảo sát ...................................................................................... 40
3.1.1. Thống kê thâm niên làm việc của mẫu nghiên cứu .................................... 40
3.1.2. Thống kê vị trí chức danh của mẫu nghiên cứu trong công ty, dự án ...... 40
3.1.3. Thống kê lĩnh vực hoạt động chính của tổ chức/cơng ty của mẫu nghiên
cứu ........................................................................................................................ 41
3.1.4. Thống kê hình thức quản lý dự án .............................................................. 41
3.1.5. Đánh giá độ tin cậy của Nhân tố bằng phân tích Cronbach’s Apha .......... 42
3.2. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khảo sát thực tế ............................................. 57
3.2.1. Thay đổi nhân tố trong mô hình nghiên cứu .............................................. 57
3.2.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 58

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


v

3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng qua nghiên cứu ....................................................................... 58
3.3.1. Nhân tố liên quan đến trao đổi thông tin và năng lực quản lý của Chủ đầu
tư ........................................................................................................................... 58
3.3.2. Nhân tố liên quan tới tài chính và năng lực thi cơng ................................. 60
3.3.3. Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự toán........................................... 61
3.3.4. Nhân tố khách quan .................................................................................... 61
3.3.5. Nhân tố liên quan đến công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ................... 62
3.3.6. So sánh mức ảnh hưởng của các nhóm nhân tố ......................................... 62
3.4. Phân tích một số dự án điển hình ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng ................................................................................................. 63
3.4.1. Dự án A ...................................................................................................... 63

3.4.2. Dự án B....................................................................................................... 65
3.5. Phân tích khả năng hồn thành tiến độ thi công của nhà thầu dựa vào phương pháp
mô phỏng ngẫu nhiên Monte Carlo ............................................................................... 66
3.5.1. Các yếu tố rủi ro trong tổ chức thi công ..................................................... 67
3.5.2. Ứng dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để đánh giá khả năng hồn
thành tiến độ thi cơng ........................................................................................... 68
3.5.3. Ví dụ minh họa ........................................................................................... 71
3.6. Kết luận chương 3 .................................................................................................. 73
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 75
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 77
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Danh sách một số dự án, cơng trình trọng điểm động lực giai đoạn 2016-2020
chậm tiến độ thực hiện so với mục tiêu kế hoạch đề ra .................................................. 1
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 – 2020 ................................ 20
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020 theo cấp ngân sách ............ 20
Bảng 1.3: Danh sách một số dự án, cơng trình trọng điểm động lực giai đoạn 20162020 chậm tiến độ thực hiện so với mục tiêu kế hoạch đề ra ....................................... 21
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự án xây dựng
................................................................................................................................... 25
Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư

cơng ............................................................................................................................... 26
Bảng 2.3: Tiêu chí đánh giá các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án
đầu tư công .................................................................................................................... 29
Bảng 3.1: Thống kê thâm niên làm việc của mẫu nghiên cứu ...................................... 40
Bảng 3.2: Thống kê vị trí chức danh của mẫu nghiên cứu ........................................... 41
Bảng 3.3: Thống kê lĩnh vực hoạt động chính của tổ chức, cơng ty của mẫu nghiên cứu
................................................................................................................................... 41
Bảng 3.4: Thống kê hình thức quản lý dự án ................................................................ 41
Bảng 3.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải
phóng mặt bằng ............................................................................................................. 42
Bảng 3.6: Bảng tính hệ số tương quan biến tổng đối với nhóm nhân tố liên quan đến
cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng ........................................................................... 43
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự toán ..
................................................................................................................................... 43
Bảng 3.8: Hệ số tương quan biến tổng của Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự
toán ................................................................................................................................ 44
Bảng 3.9: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến hợp đồng và năng lực
quản lý của chủ đầu tư................................................................................................... 44
Bảng 3.10: Hệ số tương quan biến – tổng của Nhân tố liên quan đến hợp đồng và năng
lực quản lý của chủ đầu tư ............................................................................................ 45
Bảng 3.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan tới tài chính .................... 45
Bảng 3.12: Hệ số tương quan biến – tổng của Nhân tố liên quan tới tài chính ............ 46
Bảng 3.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố liên quan đến năng lực thi công ...... 46
Bảng 3.14: Hệ số tương quan biến tổng của Nhân tố liên quan đến năng lực thi công 47

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



vii

Bảng 3.15: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến kênh thông tin và ứng
xử giữa các bên ............................................................................................................. 47
Bảng 3.16: Hệ số tương quan biến – tổng của Nhân tố liên quan đến kênh thông tin và
ứng xử giữa các bên ...................................................................................................... 48
Bảng 3.17: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố khách quan ..................................... 48
Bảng 3.18: Hệ số tương quan biến – tổng của Nhân tố khách quan ............................. 48
Bảng 3.19: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s lần 1 .................................................. 50
Bảng 3.20: Bảng tổng phương sai giải thích (lần 01). .................................................. 50
Bảng 3.21: Ma trận xoay nhân tố (lần 01) .................................................................... 51
Bảng 3.22: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s lần 2 .................................................. 53
Bảng 3.23: Bảng tổng phương sai giải thích (lần 02). .................................................. 54
Bảng 3.24: Ma trận xoay nhân tố (lần 02) .................................................................... 55
Bảng 3.25: Mức ảnh hưởng nhân tố liên quan đến trao đổi thông tin và năng lực quản
lý của chủ đầu tư đến tiến độ thi công .......................................................................... 58
Bảng 3.26: Mức ảnh hưởng Nhân tố liên quan tới tài chính và năng lực thi công đến
tiến độ thi công .............................................................................................................. 60
Bảng 3.27: Mức ảnh hưởng Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự tốn đến tiến độ
thi cơng .......................................................................................................................... 61
Bảng 3.28: Mức ảnh hưởng Nhân tố khách quan đến tiến độ thi công......................... 61
Bảng 3.29: Mức ảnh hưởng Nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt
bằng đến tiến độ thi công .............................................................................................. 62
Bảng 3.30: So sánh mức ảnh hưởng của các nhóm nhân tố.......................................... 62
Bảng 3.31: Thống kê đoạn xử lý nền đất yếu công trình A .......................................... 64
Bảng 3.32. Danh mục các cơng việc và thời gian hồn thành Cơng trình nhà thi đấu đa
chức năng Trường Trung học phổ thông X................................................................... 71
Bảng 3.33: Xác suất hồn thành dự án cơng trình nhà thi đấu đa năng Trường Trung
học phổ thông X ............................................................................................................ 73


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án................................................................................... 9
Hình 1.2: Bản đồ địa chính thành phố Đà Nẵng ........................................................... 18
Hình 1.3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) của Đà Nẵng từ năm 2010 – 2020 ..... 19
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ........................................................................... 27
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khảo sát ................................................ 58
Hình 3.2. Các bước tính tốn của phương pháp Monte Carlo ...................................... 68
Hình 3.3. Sơ đồ khối của phương pháp Monte Carlo ................................................... 70
Hình 3.4. Khảo sát khả năng hoàn thành dự án theo thời gian tham chiếu Ts – Cơng
trình Nhà thi đấu đa năng trường phổ thơng trung học C ............................................. 72

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Luật Đầu tư công 2019 [1], đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà
nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công nhằm thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội tạo động lực quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng

và chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi ngân sách nhà nước và đóng vai trị quyết định trong việc thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, các dự án, cơng trình được
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước luôn đối diện với vấn đề chậm tiến độ
hoàn thành so với kế hoạch đề ra, gây ra những tác động tiêu cực, làm lãng phí
nguồn lực và giảm hiệu quả đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Qua thực tiễn công tác, học viên nhận thấy Kế hoạch đầu tư công trung hạn
2016-2020 thành phố Đà Nẵng được Hội đồng Nhân dân thành phố Đà Nẵng thông
qua với tổng nguồn vốn 41.810,2tỷ đồng, cho 2.670 dự án, các dự án hoàn thành
đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả đầu tư phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã
hội của thành phố Đà Nẵng, tuy nhiên số dự án giai đoạn 2016-2020 được chuyển
sang Kế hoạch trung hạn 2021-2025 thực hiện với 274 danh mục dự án, cơng trình
với số vốn 12.055,8tỷ đồng. Trong đó, danh mục dự án, cơng trình trọng điểm, động
lực được Hội đồng Nhân dân thành phố thông qua [2] với 66 danh mục nhưng có 11
danh mục cơng trình động lực, trọng điểm được triển khai thực khơng đảm bảo mục
tiêu và tiến độ chậm hồn thành đưa vào sử dụng phải điều chuyển sang Kế hoạch
trung hạn 2021-2025 thực hiện đầu tư làm ảnh hưởng hiệu quả đầu tư đến và Kế
hoạch phát triển Kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng.
Bảng 1. Danh sách một số dự án, cơng trình trọng điểm động lực giai đoạn
2016-2020 chậm tiến độ thực hiện so với mục tiêu kế hoạch đề ra
Yêu cầu thời gian hoàn
STT
Dự án
Thực tế
thành [2]
Hoàn thành bàn giao các giai
Chậm tiến độ
đoạn 1, 2, 3 trong năm 2020.

1


Khu công nghệ cao Đà Nẵng

2

Khu phụ trợ phục vụ dự án Hoàn thành bàn giao đưa vào
Chậm tiến độ
Khu công nghệ cao Đà Nẵng sử dụng trong năm 2020.

3

Nhà máy nước Hòa Liên

4

Trung tâm Phẫu thuật thần Hồn thành bàn giao cơng
kinh, chấn thương và bỏng trình đưa vào sử dụng trong Chậm tiến độ
tạo hình Bệnh viện Đà Nẵng năm 2020.

Hoàn thành bàn giao đưa vào
Chậm tiến độ
sử dụng trong năm 2020.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


2


5

6

7

8

9

10

11

Nâng cấp cải tạo các tuyến Hoàn thành bàn giao cơng
Chậm
đường liên xã Hịa Phú - Hịa trình đưa vào sử dụng trong
độ
Ninh
năm 2020.

tiến

Hồn thành bàn giao cơng
Đường ven sơng Tuyên Sơn trình đưa vào sử dụng trong Chậm tiến độ
Túy Loan
năm 2020.
Tuyến đường vành đai phía
Tây thành phố đoạn từ Bàn giao cơng trình đưa vào
Chậm tiến độ

QL14B đến đường Hồ Chí sử dụng trong năm 2020.
Minh (giai đoạn 1)
Nâng cấp, cải tạo đường Hoàn thành bàn giao đưa vào
Chậm tiến
ĐT601
sử dụng trong năm 2020.
độ
Cụm nút giao thơng phía Tây Hoàn thành bàn giao đưa vào
Chậm tiến
cầu Trần Thị Lý
sử dụng trong năm 2021.
độ
Nâng cấp mở rộng cảng cá
Hoàn thành đưa vào sử dụng
Thọ Quang thành phố Đà
Chậm tiến độ
trong năm 2021.
Nẵng
Hạ tầng kỹ thuật cụm cơng Hồn thành giai đoạn 1 & triển
Chậm tiến độ
nghiệp Cẩm Lệ
khai giai đoạn 2 năm 2020

Tình trạng chậm hồn thành và đưa dự án xây dựng đầu tư công trên địa bàn
Thành phố Đà Nẵng hiện nay đã gây ra ảnh hưởng tiêu cực đối với cá nhân và xã
hội, như: làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, chưa đạt mục tiêu tạo hạ tầng kinh tế đáp
ứng môi trường kinh doanh thuận lợi nhằm đảm bảo ổn định nền kinh tế - xã hội.
Thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị Về xây dựng và phát triển đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 43-NQ/BCT ngày 24/01/2019, trong
những năm gần đây, thành phố Đà Nẵng đã ban hành nhiều chính sách nhằm phát

triển thành phố theo hướng hiện đại đồng thời phải đảm bảo mục tiêu thân thiện với
mơi trường, do đó nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ngày
càng cao để tạo cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Do
vậy, các nhà quản lý cần thiết phải có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng chứng
thực nghiệm để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án từ
ngân sách nhà nước; làm cơ sở xây dựng giải pháp trong quản lý điều hành dự án,
nhằm đưa dự án vào khai thác hoạt động đúng kế hoạch, góp phần nâng cao hiệu
quả đầu tư. Do đó, đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn
thành dự án đầu tư cơng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” mang tính cấp thiết
trong giai đoạn hiện nay.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


3

2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu luận văn nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án xây dựng được đầu tư từ vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến chậm tiến độ hồn thành của các dự án đầu tư cơng trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng. Đề tài chỉ xem xét đến các nguyên nhân chính chủ yếu do các chủ thể quản
quản lý chủ đầu tư và khách thể quản lý như các nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn
và một số các nguyên nhân đến từ bên ngoài như thời tiết, dịch bệnh hay chính sách
đầu tư xây dựng đầu tư công của nhà nước.

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu và khảo sát qua nhiều hình thức,
từ đó thực hiện sử dụng phần mềm SPSS 20.0 phân tích và đánh giá để xác định
nguyên nhân và các nhân tố chính ảnh hưởng tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công.
5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của luận văn
Căn cứ vào nhân tố ảnh hưởng tiến độ hoàn thành dự án như: các yêu tố liên
quan đến công tác giải phóng mặt bằng; Hồ sơ thiết kế - Dự toán; hợp đồng và năng
lực quản lý hợp đồng của Chủ đầu tư; Yếu tố tài chính; năng lực thi công; thông tin
và ứng xử giữa các bên; và yếu tố khách quan, đề tài nghiên cứu chỉ ra và sắp xếp từ
cao đến thấp các nguyên nhân chậm tiến độ hồn thành các dự án đầu tư cơng thông
qua các ứng dụng phần mềm SPSS để đo lường mức độ tin cậy, xác định, đánh giá,
phân tích bên cạnh đó phân tích một số dự án điển hình.
6. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư công và các nhân tố ảnh hưởng đến
tiến độ hoàn thành
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành dự án đầu tư công
Chương 3: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và phân tích các trường hợp điển
hình
Kết luận.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC NHÂN TỐ

ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư công
Luật Xây dựng 2014 [3], quy định: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định”.
Trong Luật Đầu tư cơng 2019[1] thì đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước
vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác. Dự án đầu tư công là dự
án sử dụng tồn bộ hoặc một phần vốn đầu tư cơng.
Bên cạnh đó, cịn nhiều cách hiểu về đầu tư cơng, như sau:
- Tunner (1996)[4], cho rằng “Dự án là nỗ lực của con người (hoặc máy móc),
nguồn lực tài chính và vật chất được tổ chức theo một cách mới để tiến hành một
công việc đặc thù với đặc điểm kỹ thuật cho trước, trong điều kiện ràng buộc về
thời gian và chi phí để đưa ra một thay đổi có ích được xác định bởi mục tiêu định
tính và định lượng”.
- Viện Quản lý Dự án (PMI)[5], định nghĩa: “Dự án là một nỗ lực tạm thời để
tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đặc thù. Trong đó, “tạm thời” có nghĩa là mỗi một
dự án có một kết thúc xác định và “đặc thù” có nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ đó
khác biệt ở một cách khác so với tất cả sản phẩm hoặc dịch vụ cùng loại”.
1.1.2. Vốn đầu tư công
- Theo Luật Đấu thầu 2013 [6], vốn Nhà nước được quy định như sau: “Vốn
nhà nước bao gồm vốn đầu tư công; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái
phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm
bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị
quyền sử dụng đất.”
- Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP [7], vốn Nhà nước ngoài ngân sách được
quy định: “Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp

luật nhưng không bao gồm vốn đầu tư cơng”
1.1.3. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng công
Theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ [7], trình tự thực hiện dự
án đầu tư xây dựng cơng trình, được quy định cụ thể, như sau:
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án.
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: (1) khảo sát xây dựng; lập,
thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


5

đầu tư (nếu có); (2) lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. Trong giai đoạn chuẩn bị, nhà đầu tư, Chủ
đầu tư cần tiến hành các cơng việc, như sau:
Sau khi đã có ý tưởng dự án, Chủ đầu tư tiến hành khảo sát xây dựng; nghiên
cứu quy mơ, thị trường, tìm kiếm nguồn đất, thơng tin về thu hồi và chuyển mục
đích sử dụng đất, lên phương án đầu tư và thỏa thuận địa điểm thực hiện quy hoạch
dự án.
Tiếp đến, Chủ đầu tư sẽ tiến hành lập Báo cáo đầu tư. Trong quá trình lập
Báo cáo, phải thực hiện các nội dung, gồm: lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; và lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;
Tiếp theo, Chủ đầu tư tiến hành nộp Báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để
tiến hành thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở. Tùy thuộc vào từng loại dự

án mà thẩm quyền thẩm định và phê duyệt sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện theo đúng quyền hạn của mình, cụ thể: Đối với việc thẩm định chủ
trương đầu tư do cơ quan quản lý đầu tư công thực hiện thẩm định trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Đối với việc thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng;
lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi do cơ quan chun mơn xây dựng thẩm
định, trình Người quyết định đầu phê duyệt.
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: (1) chuẩn bị mặt bằng xây
dựng, rà phá bom mìn (nếu có); (2) khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng; (3) cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy
định phải có giấy phép xây dựng); (4) lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây
dựng; thi công xây dựng cơng trình; (5) giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh
tốn khối lượng hồn thành; (6) vận hành, chạy thử; nghiệm thu hồn thành cơng
trình; (7) bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng và các cơng việc cần thiết khác.
- Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai. Ủy ban Nhân dân các cấp chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với dự án đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật; thời hạn giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng
yêu cầu tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt hoặc quyết định của người có
thẩm quyền.
- Cơng tác khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng:
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng phù hợp với loại, cấp cơng trình xây dựng, loại hình khảo sát, bước thiết kế

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



6

phê duyệt tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng được áp
dụng; kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành báo cáo, bảo đảm tính trung
thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế và phải được phê duyệt.
+ Chủ đầu tư lập và trình cơ quan chun mơn xây dựng thẩm định hồ thiết
kế dự toán. Hồ sơ thiết kế phải đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với
nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến
trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng; nội dung thiết kế
xây dựng cơng trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế; tuân thủ tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây
dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm
an tồn chịu lực, an tồn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu, phịng, chống cháy, nổ và điều kiện an tồn khác; có giải pháp
thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng cơng trình
và với các cơng trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe
cho người sử dụng.
- Việc cấp phép xây dựng đối với dự án đầu tư công được miễn cấp phép xây
dựng sau khi đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế
xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng.
- Việc lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng
cơng trình.
+ Chủ đầu tư thực hiện lập Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình cơ quan quản
lý đầu tư cơng thẩm định và trình cấp có quyền quyền phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo ký kết hợp đồng xây dựng và phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
+ Tổ chức triển khai thực hiện thi công theo hồ sơ hợp đồng, cam kết hợp
đồng đã ký kết.

- Giám sát thi cơng xây dựng, tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành.
+ Việc thực hiện giám sát thi công xây dựng do Chủ đầu tư thực hiện hay
thuê Tư vấn thực hiện; công tác giám sát phải được thực hiện trong suốt q trình
thi cơng từ khi khởi cơng xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn
thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình xây dựng; giám sát thi cơng cơng trình
đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây
dựng.
+ Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành được thực hiện theo cam kết
hợp đồng và hồ sơ nghiệm thu.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


7

- Cơng tác vận hành, chạy thử; nghiệm thu hồn thành cơng trình xây dựng:
Trước khi đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia
nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng khi đáp
ứng các điều kiện sau: Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ
thiết kế được phê duyệt; công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai
đoạn trong q trình thi cơng được thực hiện đầy đủ; kết quả thí nghiệm, kiểm tra,
kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của
thiết kế xây dựng; tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy,
bảo vệ mơi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác:
+ Dự án được bàn giao đưa vào sử dụng khi đã thực hiện nghiệm thu cơng
trình xây dựng và được cơ quan chun môn xây dựng kiểm tra công tác nghiệm

thu theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng; bảo đảm an tồn trong vận hành,
khai thác khi đưa cơng trình vào sử dụng.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận cơng trình theo đúng hợp đồng đã ký
kết với nhà thầu. Trường hợp Chủ đầu tư không đồng thời là người quản lý sử dụng
cơng trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao cơng trình xây dựng cho chủ quản
lý sử dụng cơng trình sau khi đã tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng; trường
hợp chưa bàn giao được cơng trình cho chủ quản lý sử dụng thì Chủ đầu tư có trách
nhiệm tạm thời quản lý, vận hành cơng trình xây dựng.
+ Khi bàn giao cơng trình xây dựng, nhà thầu thi cơng xây dựng phải giao
cho chủ đầu tư các tài liệu gồm bản vẽ hồn cơng, quy trình hướng dẫn vận hành,
quy trình bảo trì cơng trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế
và các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc
Giai đoạn kết thúc xây dựng, gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây
dựng, quyết tốn dự án hồn thành, xác nhận hồn thành cơng trình, bảo hành cơng
trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.
- Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng
xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu khi bên
nhận thầu hồn thành tất cả các cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Bên nhận
thầu có trách nhiệm quyết toán hợp đồng xây dựng với bên giao thầu phù hợp với
loại hợp đồng và hình thức giá hợp đồng áp dụng. Nội dung quyết toán hợp đồng
xây dựng phải phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
- Cơng trình xây dựng sau khi hồn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào
sử dụng phải thực hiện quyết toán dự án đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư có trách
nhiệm lập và quản lý hồ sơ quyết tốn dự án hồn thành đúng quy định, trình người
có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn dự án hoàn thành.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



8

- Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo hành cơng trình, bảo hành thiết bị theo
đúng các thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng; bên nhận thầu chỉ được hoàn trả bảo
đảm bảo hành cơng trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác
nhận đã hồn thành cơng việc bảo hành.
1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư công
Tại Việt Nam, căn cứ vào các quy định cụ thể của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Xây dựng và Luật Đầu tư cơng thì dự án đầu tư cơng cịn có những khác biệt
so với dự án khu vực tư, như sau:
- Về Chủ đầu tư: Theo Luật Đầu tư công 2019 [1], quy định: chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức được giao quản lý dự án đầu tư cơng, do đó, có rất nhiều chủ thể khác
nhau được giao làm chủ đầu tư dự án đầu tư cơng. Ngồi các Ban Quản lý dự án
chun ngành cịn có các cơ quan hành chính, cơ quan sự nghiệp tiếp nhận, doanh
nghiệp nhà nước quản lý tài sản sau đầu tư cũng được cấp có thẩm quyền giao làm
Chủ đầu tư.
- Về Kế hoạch nguồn vốn: Chủ đầu tư chỉ được Nhà nước giao vốn theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm được Hội đồng
Nhân dân thông qua phụ thuộc vào dự toán ngân sách dành cho đầu tư hàng năm
của Chính phủ hoặc Chính quyền địa phương. Trong khi đó, đối với dự án sử dụng
nguồn vốn tư nhân thì nguồn vốn của dự án được xác định rõ ràng cụ thể ngay từ
đầu và thường không bị giới hạn giải ngân theo năm.
- Về thẩm quyền của Chủ đầu tư: thẩm quyền của Chủ đầu tư dự án công bị
giới hạn hơn so với chủ đầu tư dự án tư nhân. Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án chủ đầu tư dự án công, Chủ đầu tư phải xin ý kiến thẩm định từ các cơ quan
chuyên môn xây dựng đối với việc điều chỉnh, bổ sung quy mô đầu tư; xin ý kiến
của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với việc sử dụng nguồn vốn dự phòng.
- Về khung pháp lý: Chủ đầu tư dự án đầu tư công phải tuân thủ nghiêm ngặt

hàng loạt các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư
công và Luật Đấu thầu. Trong khi, Chủ đầu tư khu vực tư chỉ phải tuân thủ một số
điều của Luật Xây dựng liên quan đến quy hoạch, việc sử dụng đất, tiến độ xây
dựng và bảo vệ môi trường.
- Về chi phí đầu tư: chi phí đầu tư dự án công phải được xác định theo đúng
các quy định do Bộ Xây dựng ban hành trong quá trình lập thẩm định và phê duyệt
Tổng mức đầu tư, dự toán. Trong khi Chủ đầu tư dự án tư được toàn quyền xác định
chi phí đầu tư phù hợp với thực tế phát sinh và bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư
của dự án.
1.1.5. Chu trình quản lý dự án
Bùi Ngọc Tồn (2008) [8], định nghĩa: “Chu trình quản lý dự án là quá trình
lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự
án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


9

được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép”.
Lập kế hoạch: bao gồm việc xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc cần
được hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển kế
hoạch hành động theo một trình tự nhất định.
Điều phối thực hiện dự án: đây là quá trình phân phối các nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời
gian.
Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình

hồn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.

Nguồn: Bùi Ngọc Toàn (2018) [8]
Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của chu trình quản lý dự án là làm cho các cơng việc phải
được hồn thành theo u cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được
duyệt, và đúng thời gian đã được đề ra. Trong đó ba yếu tố: thời gian, chi phí và
chất lượng (kết quả hoàn thành) là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng lại có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.1.6. Chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư cơng
1.1.6.1. Khái niệm chậm tiến độ hồn thành
Theo Iehab Soliman Moursi, (2017) [9], chậm tiến độ hoàn thành dự án là
thời gian thực hiện dự án đã bị kéo dài so với kế hoạch ban đầu do các nguyên nhân
không lường trước được.
Theo Luật xây dựng 2014 [3], quy định việc quản lý tiến độ do người quyết
định đầu tư quyết định thời gian, tiến độ thực hiện khi phê duyệt dự án. Đối với
cơng trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiến độ thi công xây dựng
không được vượt quá thời gian thi công xây dựng cơng trình đã được người quyết
định đầu tư phê duyệt.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


10

Trong nghiên cứu này, "chậm tiến độ hoàn thành" được hiểu là thời gian hoàn
thành dự án bàn giao đưa vào sử dụng vượt quá thời gian hoàn thành được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.

1.2.6.2. Hậu quả của chậm tiến độ
Theo Assaf và Hejji (2007)[10], chậm tiến độ chính là sự chậm trễ ảnh hưởng
đến ngày dự án hoàn thành được quy định trong hợp đồng. Theo Menesi (2007)
[11], nếu xét theo tiêu chí trách nhiệm, chậm tiến độ được phân thành hai loại: có
thể tha thứ và khơng thể tha thứ.
Sự chậm trễ ở một số hạng mục mà không ảnh hưởng đến tổng thể dự án được
gọi là sự chậm trễ có thể tha thứ. Điều này được gây ra bởi các yếu tố nằm ngồi sự
kiểm sốt của các bên tham gia dự án, tức là chậm trễ do các yếu tố không lường
trước được. Sự chậm trễ không thể tha thứ do các yếu tố nằm trong sự kiểm soát của
các bên tham gia dự án gây ra, thể hiện sự thiếu trách nhiệm và chủ đầu tư/khách
hàng có thể được quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Trường hợp sự chậm trễ có thể tha thứ, nhà thầu được quyền xin mở rộng thời
gian thi công và không bồi thường cho chủ đầu tư/khách hàng. Một số trường hợp
khác nhà thầu được miễn bồi thường cho sự chậm trễ nếu điều đó khơng gây ra thiệt
hại cho chủ đầu tư/khách hàng.
Trong nghiên cứu này, khái niệm “chậm tiến độ” được hiểu chính là thời gian
thực hiện dự án vượt quá thời gian thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu quy định
trong Hợp đồng ban đầu.
Hậu quả của chậm tiến độ gây ảnh hưởng khác nhau cho các bên tham gia vào
dự án. Một trong các hậu quả thường gặp là mất thời gian, tiền bạc và khả năng dự
án bị thu hồi. Đối với Chủ đầu tư, chậm tiến độ có nghĩa là mất nguồn thu có được
từ dự án và/hoặc tiếp tục phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng hiện hữu. Đối với nhà thầu,
chậm tiến độ sẽ dẫn đến việc mất thêm tiền để chi trả cho các trang thiết bị và người
lao động. Ngoài ra, vốn ứng trước của nhà thầu đã chi vào các dự án rất khó để thu
hồi. Đối với công chúng, các dự án xây dựng và các dự án cơ sở hạ tầng chưa được
đưa vào để sử dụng đúng theo quy hoạch làm cho người dân phải tiếp tục sử
dụng/chia sẻ các cơ sở hạ tầng hiện hữu và cũ kỹ. Đối với Nhà nước, Chính phủ bị
mất các nguồn thu do chậm đưa vào sử dụng các cơng trình và cơ sở hạ tầng mới.
Đối với bản thân dự án, chậm tiến độ khiến hầu hết các dự án phải chịu thêm gánh
nặng chi phí gia tăng khi hồn thành muộn hơn kế hoạch theo Shaikh và cộng sự,

(2010) [12].
1.2. Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành
dự án đầu tư
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Trên thế giới có rất nhiều cơng trình nghiên cứu nguyên nhân, các nhân tố
ảnh hưởng đến sự thành công hay chậm trễ của một dự án xây dựng, điển hình một

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


11

số nghiên cứu, như sau:
Theo Ogunlana và Promkuntong (1996) [13] trong Bài báo “Construction
Delays In A Fast Growing Economy: Comparing Thailand With Other Economies”
đã nghiên cứu nguyên nhân sự chậm trễ trong các dự án xây dựng tại thành phố
Bangkok, Thái Lan và so sánh kết quả với các nghiên cứu khác trên thế giới, từ đó
tìm ra các ngun nhân gây ra sự chậm trễ trong xây dựng ở các nước đang phát
triển. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nguyên nhân gây chậm trễ của ngành xây
dựng ở các nước đang phát triển phải đối mặt, bao gồm: các vấn đề về thiếu hụt
hoặc bất cập trong cơ sở hạ tầng ngành công nghiệp (chủ yếu là việc cung cấp các
nguồn nguyên, vật liệu); các vấn đề gây ra bởi khách hàng và phía tư vấn; và các
vấn đề gây ra do nhà thầu thiếu năng lực thực hiện.
Chan và Kumaraswamy [14] đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành các dự án xây dựng tại Hồng Kông, chỉ ra rằng và đã đề xuất 83 yếu tố
chậm trễ được tập hợp thành 08 nhóm nhân tố. Các nhân tố này được phân loại trên
cơ sở: (i) vai trò của các bên trong ngành công nghiệp xây dựng (khách hàng/chủ
đầu tư, tư vấn hoặc nhà thầu) và (ii) loại dự án. Kết quả cho thấy 05 nguyên nhân

chủ yếu và phổ biến ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án là “yếu kém trong
quản lý rủi ro và giám sát”; “những điều kiện ảnh hưởng đến dự án mà không lường
trước được”; “sự chậm trễ trong việc ra quyết định liên quan đến dự án”; “các nhu
cầu khác nhau của khách hàng” và “sự thay đổi thời gian thực hiện dự án”.
Bên cạnh đó, nghiên cứu của Majid và McCaffer (1998), dẫn theo Claire và
cộng sự, 2004 [15] đã phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm trễ thành 12
nhóm nhân tố: sự chậm trễ liên quan đến nguyên vật liệu; sự chậm trễ liên quan đến
lao động; sự chậm trễ liên quan đến thiết bị; sự chậm trễ liên quan đến tài chính;
quy hoạch khơng phù hợp; thiếu kiểm soát; sự chậm trễ liên quan đến nhà thầu phụ;
phối hợp kém; giám sát không đầy đủ; phương pháp xây dựng khơng đúng; tình
trạng thiếu nhân viên kỹ thuật và giao tiếp kém.
Al-Momani (2000) [16]với cơng trình nghiên cứu “Construction Delay: A
Quantitative Analysis”, đăng trên tạp chí International Journal of Project
Management, tác giả đã tiến hành phân tích định lượng về sự chậm trễ trong xây
dựng ở Jordan. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nguyên nhân chính của sự chậm trễ
trong xây dựng cơng trình cơng cộng có liên quan đến vấn đề thiết kế, thay đổi
người sử dụng, thời tiết, điều kiện thi công, chậm bàn giao công trình, các vấn đề về
kinh tế và sự gia tăng về số lượng cơng trình.
Chi tiết hơn, Alaghbari và cộng sự (2005) [17] đề cập những yếu tố có thể gây
ra sự chậm trễ trong các dự án xây dựng ở Malaysia, như sau: (i) Trách nhiệm của
nhà thầu, gồm: sự chậm trễ trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho công trường;
thiếu nguyên liệu trên công trường; sai lầm trong xây dựng và làm việc khiếm
khuyết; lao động thiếu kỹ năng và kinh nghiệm; thiếu lao động tại chỗ; năng suất

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


12


lao động thấp; vấn đề tài chính; vấn đề phối hợp với những người khác; nhà thầu
phụ thiếu các kỹ năng; thiếu cán bộ của nhà thầu tại công trường; quản lý công
trường kém; thiếu thiết bị và công cụ trên công trường. (ii) Trách nhiệm của tư vấn,
gồm: sự vắng mặt của nhân viên tư vấn tại công trường; các chuyên gia tư vấn thiếu
kinh nghiệm; đội ngũ nhân viên công trường của nhà tư vấn thiếu kinh nghiệm quản
lý và giám sát; trì hỗn, chậm đưa ra quyết định; tài liệu không đầy đủ; chậm trễ
trong việc đưa ra hướng dẫn. (iii) Trách nhiệm của chủ đầu tư, gồm: thiếu kiến thức
làm việc; chậm trễ trong việc đưa ra quyết định; thiếu sự phối hợp với các nhà thầu;
sửa đổi hợp đồng (thay thế và điều chỉnh, bổ sung các công việc mới cho dự án và
thay đổi thơng số kỹ thuật); vấn đề tài chính (các khoản thanh tốn bị chậm trễ, khó
khăn tài chính và các vấn đề kinh tế). (iv) Các yếu tố bên ngoài, gồm: thiếu nguyên
liệu trên thị trường; thiếu trang thiết bị và các công cụ trên thị trường; điều kiện thời
tiết xấu; điều kiện cơng trường kém (vị trí, mặt bằng, ...); điều kiện kinh tế kém
(tiền tệ, lạm phát, ...); những thay đổi về pháp luật và các quy định; các cơ quan
cơng ích (đường giao thơng, các tiện ích và dịch vụ công cộng).
Tổng quát hơn, Sambasivan và cộng sự (2007) [18] với cơng trình nghiên cứu
“Causes And Effects Of Delays In Malaysian Construction Industry”. Nội dung của
nghiên cứu nhằm xác định 10 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự chậm trễ từ một
danh sách 28 nguyên nhân khác nhau và 06 tác động của sự chậm trễ. Các nguyên
nhân quan trọng bao gồm: (i) Lập kế hoạch không đầy đủ của nhà thầu; (ii) Giám
sát thực hiện kém; (iii) Kinh nghiệm yếu kém của nhà thầu; (iv) Tài chính yếu kém
của đối tác và khả năng thanh tốn cho các cơng việc đã hồn thành; (v) Vấn đề với
các nhà thầu phụ; (vi) Thiếu hụt nguyên liệu; (vii) Thiếu hụt cung lao động; (viii)
Thiết bị lạc hậu và hư hỏng; (ix) Thiếu sự phối hợp giữa các bên và (x) Các sai lầm
trong giai đoạn thi công.
Đối với lĩnh vực đầu tư cơng, có một số cơng trình nghiên cứu liên quan, điển
hình như các nghiên cứu, như sau:
Nhóm tác giả Walid Belassi và Oya Icmeli Tukel 1996 [19] với bài báo “A
new framework for determining critical success/failure factors in projects”. Nghiên

cứu này tập trung phân loại theo những nhóm yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến dự
án, gồm: (1) Những yếu tố liên quan đến môi trường ngoại vi. Theo nhóm tác giả
Một số yếu tố mơi trường, chẳng hạn như chính trị, kinh tế và xã hội, cũng như các
yếu tố liên quan đến những tiến bộ trong cơng nghệ hoặc thậm chí các yếu tố liên
quan đến tự nhiên như điều kiện thời tiết đều có thể ảnh hưởng đến hiệu quả dự án
theo hướng tích cực hoặc tiêu cực; (2) Những yếu tố liên quan đến nhà quản lý dự
án và thành viên nhóm dự án như: Khả năng phân quyền, trao đổi, phối hợp, nhận
thức về vai trò trách nhiệm, năng lực, sự cam kết của nhà quản lý dự án và năng lực
chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng giao tiếp, xử lý sự cố, sự cam kết của các thành viên
trong nhóm đều ảnh hưởng đến sự thành cơng của một dự án; (3) Những yếu tố liên

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


13

quan đến tổ chức như: Sự phối hợp trong các cấp quản lý, tổ chức quản lý dự án,
năng lực của các nhà quản lý chức năng đều ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến
sự thành cơng của dự án; (4) Những yếu tố liên quan đến dự án. Những đặc trưng
của chính dự án, như: Quy mơ, giá trị của dự án, lĩnh vực hoạt động của các hoạt
động sự án, vòng đời của dự án, số lượng dự án thực hiện trong một giai đoạn thời
gian hay tính cấp thiết của dự án điều ảnh hưởng đến sự thành công của một dự án
xây dựng.
Việc nhận dạng các nhóm yếu tố quan trọng sẽ dẫn tới việc đánh giá chính xác
hơn cho dự án. Điều này có nghĩa là mỗi ảnh hưởng của các nhóm yếu tố, cá biệt
hoặc liên kết, chẳng hạn như là một yếu tố trong nhóm này có thể ảnh hưởng đến
một yếu tố của nhóm khác và sự kết hợp của một số yếu tố từ các nhóm khác nhau
có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án. Nghiên cứu của Belassi và Tukel

(1996)[19] nhấn mạnh đến việc phân nhóm những yếu tố và giải thích mối tương
quan giữa chúng thay vì việc nhận định từng yếu tố riêng biệt. Nghiên cứu của
nhóm tác giả được ứng dụng rất nhiều trong các cơng trình nghiên cứu về sự thành
cơng của một dự án xây dựng của các tác giả sau này. Đây cũng là một nghiên cứu
có phạm vi tương đồng với luận văn.
Al-Kharashi và Skitmore (2009) [20], với bài báo “Causes Of Delays In
Arabian Public Sector Construction Projects”. Theo nghiên cứu của nhóm tác giả,
các cơng trình đầu tư cơng là một phần khơng thể thiếu trong q trình phát triển đất
nước của Vương quốc Ả Rập Xê út. Tuy nhiên, các cơng trình đầu tư cơng này cũng
thường xun xảy ra tình trạng chậm tiến độ. Nhóm tác giả đã thực hiện khảo sát
trên 86 đối tượng là các khách hàng, nhà thầu, tư vấn, nhà cung cấp vật tư, người
lao động, hợp đồng làm việc trong ngành xây dựng của Ả Rập Xê Út. Phân tích cho
thấy có sự khơng đồng nhất đáng kể giữa nhóm ngun nhân và nhóm người trả lời
về phương tiện và mối tương quan, rõ ràng một phần là do người trả lời thiếu kiến
thức và có xu hướng tư vấn đổ lỗi cho nhà thầu về sự chậm trễ và ngược lại. Do đó,
các kết quả chính được phân tách để phản ánh quan điểm của từng nhóm người trả
lời liên quan đến từng nhóm ngun nhân. Tuy nhiên, nhìn chung, người ta thấy
rằng nguyên nhân ảnh hưởng lớn nhất đến sự chậm trễ hiện nay là thiếu nhân sự có
trình độ và kinh nghiệm - được cho là do số lượng lớn, sáng tạo, các dự án xây dựng
và tình trạng cung cấp thiếu nhân lực hiện tại liên quan trong ngành. Nghiên cứu đã
chỉ ra rằng chậm tiến độ của bất cứ một dự án nào cũng đều ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí đầu tư của chính dự án đó và ảnh hưởng nghiêm trọng đến kế hoạch chi tiêu
của Chính phủ, của nhà thầu và dẫn đến 03 hệ quả: (i) Thời gian thi công sẽ dài
hơn; (ii) Chi phí đầu tư xây dựng phát sinh tăng; (iii) Vốn lưu động của nhà thầu sẽ
“chôn” vào dự án chậm tiến độ.
Nhóm tác giả Ramakrishna Nallathiga, Haris D Shaikh, Tauseef F Shaikh và
Farhan A Sheik (2017) [21] với công trình nghiên cứu “Factors affecting the

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


14

success/ failurre of road infrastructure projects under PPP in India”. Trong những
năm qua, Ấn Độ rất quan tâm đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, kết quả lại
không được như những nước Châu Á khác. Sự chậm tiến độ trong các dự án hạ tầng
lớn đã gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như làm tăng chi phí, giảm mức độ đóng
góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trong phạm vi nghiên cứu
của mình, nhóm tác giả đã đề xuất các nhóm nhân tố tác động đến các cơng trình hạ
tầng đường bộ tại Ấn Độ theo vòng đời của dự án, gồm: (1) Giai đoạn lập kế hoạch,
xem xét các nhân tố về lưu lượng giao thơng, phân tích thị trường, các thay đổi, sửa
đổi trong Luật và chính sách thu phí; (2) Giai đoạn chuẩn bị, gồm các nhân tố về
nhà thầu, khả năng thu hút tài chính cho dự án, sự đầy đủ của hợp đồng, ảnh hưởng
của chính quyền các cấp; (3) Giai đoạn phát triển: Giai đoạn này sẽ bị ảnh hưởng
bởi các nhân tố như quá trình hồi đất, giải phóng mặt bằng cho dự án, phê duyệt dự
án, phạm vi dự án, phân bổ nguồn vốn, sự phối hợp giữa các bên liên quan trong
quá trình thực hiện dự án, quá trình mua sắm thiết bị, vật tư, nhân công và một số
yếu tố khách quan như thời tiết hay tỷ lệ lãi suất, lạm phát; (4) giai đoạn xây dựng,
vận hành, bảo trì: Sự sẵn có về các nguồn lực của nhà thầu, chậm trễ trong thời gian
thi cơng, chi phí xây dựng vượt dự tốn, chi phí bảo trì vượt dự tốn, các mức thuế,
chậm thanh toán cho nhà thầu, giới hạn về kỹ thuật và tài chính.
Các cơng trình xây dựng hạ tầng đường bộ cũng là những cơng trình có sử
dụng vốn ngân sách nhà nước. Do đó, cơng trình nghiên cứu này cũng có những
tương đồng trong phạm vi nghiên cứu của luận văn.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong nước ở dạng luận án tiến sĩ, luận văn
thạc sĩ, bài báo khoa học liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn
thành các dự án xây dựng có sử dụng ngân sách nhà nước. Điển hình như một số

cơng trình dưới đây:
Châu Ngơ Anh Nhân (2011) [22] với Luận văn Thạc sĩ “Cải thiện tiến độ
hoàn thành dự án xây dựng thuộc ngân sách tỉnh Khánh Hòa”. Tác giả đã dựa trên
các nghiên cứu đi trước và phỏng vấn chuyên gia, tác giả luận văn đã xác định 06
nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án xây dựng thuộc ngân sách,
gồm:
- Nhóm các nhân tố về mơi trường bên ngồi, như: Trượt giá vật liệu xây
dựng; thời tiết tại cơng trình; địa chất tại cơng trình.
- Nhóm yếu tố về hệ thống thơng tin quản lý: Mức độ phổ biến các quy định
về quản lý đầu tư và xây dựng; mức độ phổ biến thông tin quy hoạch khu vực dự
án; Mức độ phổ biến thơng tin địa chất khu vực dự án.
- Nhóm yếu tố về chính sách: Mức độ ổn định chính sách về đầu tư và xây
dựng; mức độ ổn định chính sách về tiền lương; mức độ ổn định chính sách về đấu
thầu; mức độ ổn định chính sách về hợp đồng.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


15

- Nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho Chủ đầu tư: Thẩm quyền quyết
định của Chủ đầu tư trong phê duyệt dự án; thẩm quyền quyết định của Chủ đầu tư
trong phê duyệt, thiết kế, dự toán; thẩm quyền quyết định của Chủ đầu tư trong phê
duyệt kết quả đấu thầu; thẩm quyền quyết định của Chủ đầu tư trong phê duyệt
thanh toán; thẩm quyền quyết định của Chủ đầu tư trong phê duyệt điều chỉnh so
với kế hoạch.
- Nhóm yếu tố thuộc về nguồn vốn thực hiện dự án: Sự sẵn có nguồn vốn của
dự án trong kế hoạch ngân sách; sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán; sự

kịp thời thanh toán sau khi hồn tất chứng từ.
- Nhóm yếu tố về năng lực các bên tham gia dự án: Năng lực cá nhân tư vấn
thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn quản lý dự án, năng lực nhân sự của nhà thầu chính,
năng lực tài chính của nhà thầu chính.
- Nhóm yếu tố năng lực của chủ đầu tư: Khả năng phối hợp thực hiện hợp
đồng; khả năng am hiểu pháp luật xây dựng; khả năng am hiểu chuyên môn kỹ
thuật; khả năng ra quyết định theo thẩm quyền; khả năng giải quyết rắc rối của dự
án; khả năng báo cáo thống kê tình hình dự án; Khả năng nhận thức vai trị, trách
nhiệm quản lý.
- Nhóm yếu tố về đặc dự án: cấp ngân sách, hình thức quản lý dự án.
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích tương quan, hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, hồi quy tuyến tính đa biến để kiểm định
giả thuyết của mơ hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra có 07 nhóm yếu tố
ảnh hưởng đến sự biến động tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Khánh Hòa, gồm: Nhóm yếu tố về mơi trường bên
ngồi; nhóm yếu tố về hệ thống thơng tin quản lý; nhóm yếu tố về ngân sách; nhóm
yếu tố về thẩm quyền của chủ đầu tư; nhóm yếu tố về năng lực nhà thầu chính; năng
lực nhà tư vấn; năng lực Chủ đầu tư.
Hạn chế của luận văn này là: Số lượng mẫu nghiên cứu nhỏ, các nhân tố lựa
chọn có sự trùng lắp. Có nhiều nhân tố được các cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nước trước đó chứng minh có ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây
dựng nhưng chưa được tác giả này nói đến, như: Mức độ giải phóng, bàn giao mặt
bằng cho các cơng trình xây dựng cơng cộng, q trình tiêu cực trong thực hiện các
chính sách về đầu tư ở các cơng trình có sử dụng ngân sách nhà nước…
Trong bài báo “Các nhân tố thành công của các dự án xây dựng vốn ngân
sách” của Lưu Trường Văn, Nguyễn Chánh Tài (2014) [23]. Theo quan điểm của
nhóm tác giả, “Dự án đầu tư xây dựng khu vực công luôn chiếm tỷ trọng cao trong
ngành xây dựng, sự thành công hay thất bại của dự án loại này sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến xã hội về nhiều mặt. Dự án xây dựng cơng trình thuộc khu vực cơng ln đi
kèm với một trình tự thủ tục tương đối phức tạp, trải qua nhiều công đoạn từ khâu

chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, liên đới tới

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


×