ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN VĂN THÔNG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NĂNG
Chuyên ngành : Quản lý xây dựng
Mã số : 8.58.03.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2022
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT
Phản biện 1: TS. ĐẶNG VIỆT DŨNG
Phản biện 2: PGS.TS. LÊ THỊ KIM OANH
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kỹ thuật, chuyên ngành Quản lý xây dựng tại Trường
Đại học Bách khoa Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu và Truyền thông, Trường Đại học Bách khoa,
Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện Khoa Quản lý Dự án, Trường Đại học Bách khoa Đại học Đà Nẵng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo Luật Đầu tư công 2019, đầu tư công là hoạt động đầu tư
của nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công
nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tạo động lực quan
trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
ngân sách nhà nước và đóng vai trị quyết định trong việc thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, các dự án, cơng trình
được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước luôn đối diện với vấn đề
chậm tiến độ hoàn thành so với kế hoạch đề ra, gây ra những tác động
tiêu cực, làm lãng phí nguồn lực và giảm hiệu quả đầu tư từ ngân sách
nhà nước.
Qua thực tiễn công tác, học viên nhận thấy Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020 thành phố Đà Nẵng được Hội đồng Nhân dân
thành phố Đà Nẵng thông qua với tổng nguồn vốn 41.810,2tỷ đồng, cho
2.670 dự án, các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu
quả đầu tư phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Đà
Nẵng, tuy nhiên số dự án giai đoạn 2016-2020 được chuyển sang Kế
hoạch trung hạn 2021-2025 thực hiện với 274 danh mục dự án, cơng
trình với số vốn 12.055,8tỷ đồng. Trong đó, danh mục dự án, cơng trình
trọng điểm, động lực được Hội đồng Nhân dân thành phố thông qua với
66 danh mục nhưng có 11 danh mục cơng trình động lực, trọng điểm
được triển khai thực không đảm bảo mục tiêu và tiến độ chậm hoàn
thành đưa vào sử dụng phải điều chuyển sang Kế hoạch trung hạn
2021-2025 thực hiện đầu tư làm ảnh hưởng hiệu quả đầu tư đến và Kế
hoạch phát triển Kinh tế xã hội thành phố Đà Nẵng.
Tình trạng chậm hoàn thành và đưa dự án xây dựng đầu tư công
trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng hiện nay đã gây ra ảnh hưởng tiêu cực
đối với cá nhân và xã hội, như: làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, chưa
đạt mục tiêu tạo hạ tầng kinh tế đáp ứng môi trường kinh doanh thuận
lợi nhằm đảm bảo ổn định nền kinh tế - xã hội. Thực hiện Nghị quyết
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
của Bộ Chính trị Về xây dựng và phát triển đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2015 theo Nghị quyết số 43-NQ/BCT ngày 24/01/2019, trong
những năm gần đây, thành phố Đà Nẵng đã ban hành nhiều chính sách
nhằm phát triển thành phố theo hướng hiện đại đồng thời phải đảm bảo
mục tiêu thân thiện với mơi trường, do đó nhu cầu đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước ngày càng cao để tạo cơ sở hạ tầng đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Do vậy, các nhà quản lý cần
thiết phải có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng chứng thực nghiệm
để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án từ
ngân sách nhà nước; các kiến nghị, giải pháp trong quản lý điều hành
dự án, nhằm đưa dự án vào khai thác hoạt động đúng kế hoạch, góp
phần nâng cao hiệu quả đầu tư. Do đó, đề tài “Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng” mang tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.
Mục đích nghiên cứu luận văn nhằm xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án xây dựng được đầu tư từ
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến chậm tiến độ hoàn thành của các dự án đầu tư công trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề tài chỉ xem xét đến các nguyên nhân
chính chủ yếu do các chủ thể quản quản lý chủ đầu tư và khách thể
quản lý như các nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn và một số các
nguyên nhân đến từ bên ngồi như thời tiết, dịch bệnh hay chính sách
đầu tư xây dựng đầu tư công của nhà nước.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu và khảo sát qua
nhiều hình thức, từ đó thực hiện sử dụng phần mềm SPSS 20.0 phân
tích và đánh giá để xác định nguyên nhân và các nhân tố chính ảnh
hưởng tiến độ hồn thành dự án đầu tư công
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của luận văn
Căn cứ vào nhân tố ảnh hưởng tiến độ hoàn thành dự án, đề tài
nghiên cứu chỉ ra và sắp xếp từ cao đến thấp các nguyên nhân chậm
tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng thơng qua ứng dụng phần mềm
SPSS để đo lường mức độ tin cậy, xác định, đánh giá, phân tích bên
cạnh đó phân tích một số dự án điển hình.
6. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư cơng và các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hồn thành
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
hồn thành dự án đầu tư cơng
Chương 3: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và phân tích các
trường hợp điển hình
Kết luận.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH
Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm về dự án đầu tư công
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định.
1.1.2. Vốn đầu tư công
Vốn nhà nước bao gồm vốn đầu tư công; cơng trái quốc gia,
trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ
phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng
1.1.
1.1.1.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
giá trị quyền sử dụng đất.
1.1.3. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng công
Gồm 03 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị dự án; Giai đoạn thực hiện dự
án; và Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc.
1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư công
- Về Chủ đầu tư: là cơ quan, tổ chức được giao quản lý dự án đầu tư
cơng, do đó, có rất nhiều chủ thể khác nhau được giao làm chủ đầu tư
dự án đầu tư công;
- Về Kế hoạch nguồn vốn: Chủ đầu tư chỉ được Nhà nước giao vốn
theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm;
- Về thẩm quyền của Chủ đầu tư: thẩm quyền của Chủ đầu tư dự án
công bị giới hạn hơn so với chủ đầu tư dự án tư nhân.
- Về khung pháp lý: Chủ đầu tư phải tuân thủ nghiêm ngặt hàng loạt
các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng, Luật Đầu
tư công và Luật Đấu thầu.
- Về chi phí đầu tư: chi phí đầu tư dự án công phải được xác định theo
đúng các quy định do Bộ Xây dựng ban hành.
1.1.5. Chu trình quản lý dự án
1.1.6. Chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư cơng
Chậm tiến độ hồn thành dự án là thời gian thực hiện dự án đã bị kéo
dài so với kế hoạch ban đầu do các nguyên nhân không lường trước
được.
1.2.
Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ hoàn thành dự án đầu tư
- Kết quả nghiên cứu đạt được về thực tiễn
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước tại thời
những điểm cụ thể, với các quy mô, phương pháp, cách tiếp cận khác
nhau đã khai thác triệt để bức tranh muôn màu, muôn vẻ của các
nguyên nhân cũng như nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công hay chậm
trễ của một dự án đầu tư xây dựng. Các nghiên cứu đã nêu bật được
thực trạng các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành của dự
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
án. Mỗi vùng, địa phương khác nhau, mức ảnh hưởng của các nhân tố
đến tiến độ hoàn thành cũng khác nhau.
1.3.
Tình hình triển khai dự án đầu tư cơng và sự cần thiết phải
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng
1.3.1. Tổng quan về thành phố Đà Nẵng
1.3.2. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng
1.3.3. Sự cần thiết phải đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ hoàn thành dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1.4. Kết luận Chương 1
Chương 1 đã trình bày tổng quan về dự án đầu tư cơng; phân tích
các kết quả nghiên cứu trong nước và trên thế giới về các nhân tố ảnh
hưởng đến việc chậm tiến độ hoàn thành. Trên cơ sở tổng quan lý
thuyết và các nghiên cứu tại Chương 1 sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất
mơ hình nghiên cứu, thu thập dữ liệu và các phương pháp phân tích
đánh giá tại Chương 2.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CƠNG
2.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án
2.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây
dựng nói chung
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án đầu tư
cơng
2.2. Quy trình nghiên cứu
2.3. Nghiên cứu định tính – Xác định các tiêu chí đánh giá các
nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án đầu tư
cơng
Để xây dựng tiêu chí đánh giá các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng, tác giả đi tiến hành nghiên cứu
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
định tính.
2.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt
bằng
2.3.2. Nhóm yếu tố liên quan đến hồ sơ thiết kế và dự toán
- Kết quả khảo sát địa chất chưa sát với thực tế: Trong q trình
thi cơng, số liệu địa chất thường có sai khác nhưng ảnh hưởng đến kết
cấu và chịu lực công trình phie thực hiện điều chỉnh thiết kế và sử dụng
các biện pháp xử lý kỹ thuật, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Dự tốn thiếu chính xác: Việc lập và thẩm định thiết kế cơ sở
và Tổng mức đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán chưa chặt chẽ
một trong những nguyên nhân thường gặp khi năng lực của tổ chức tư
vấn thiết kế chưa đảm bảo; nguyên nhân này thường xảy ra đối với các
dự án đầu tư công, dẫn đến việc trình duyệt bổ sung dự tốn, phát sinh
tăng chi phí cho dự án, làm kéo dài thời gian thực hiện dự án đầu tư.
2.3.3. Nhóm các yếu tố liên quan đến hợp đồng và năng lực quản lý.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu chưa minh bạch: Việc tổ chức lựa
chọn nhà thầu thiếu minh bạch sẽ dẫn đến sự kiến nghị của các bên liên
quan tham gia dự thầu. Điều đó, buộc Chủ đầu tư phải làm rõ các kiến
nghị, ảnh hưởng thời gian thực hiện lựa chọn nhà thầu, ảnh hưởng đến
tiến độ hồn thành dự án.
2.3.4. Nhóm các yếu tố liên quan đến tài chính
- Khả năng tài chính của Nhà thầu khơng đáp ứng được u cầu
tiến độ: Năng lực tài chính của nhà thầu khơng đảm bảo theo kế huy
động vật liệu, thiết bị, chậm thanh toán cho nhà cung cấp, thầu phụ sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công của nhà thầu, qua đó ảnh
hưởng đến tiến độ hồn thành dự án.
- Nguồn vốn đầu tư không đảm bảo theo tiến độ dự án: Việc
giao Kế hoạch vốn và phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư hằng năm trong
đầu tư công phụ thuộc vào tình hình thực hiện dự tốn thu chi ngân
sách là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc tạm ứng và thanh tốn cho
đơn vị xây lắp trong q trình thi cơng, ảnh hưởng đến khả năng thanh
tốn của nhà thầu làm chậm tiến độ hoàn thành dự án.
- Chậm trễ chi trả cho các cơng việc hồn thành: Trong quá
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
trình lập thủ tục thanh tốn, đơn vị xây lắp không quan tâm đến các quy
định của cơ quan kiểm soát chi, bị từ chối thanh toán gây chậm trễ
trong thanh tốn sẽ làm ảnh hưởng đến tài chính của đơn vị xây lắp và
tiến độ thi công, tiến độ dự án.
- Cơ cấu nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương: Việc
xác định cơ cấu nguồn vố thiếu chặt chẽ ảnh hưởng đến q trình giải
ngân thanh tốn dự án, sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và hồn
thành dự án đầu tư cơng.
2.3.5. Nhóm các yếu tố liên quan đến năng lực thi công
- Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp: Biện pháp tổ chức
thi cơng có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công. Việc tổ chức biện
pháp thi công phù hợp và khoa học sẽ đảm bảo và đẩy nhanh tiến độ thi
công, và ngược lại
- Sự yếu kém của thầu phụ: Nhà thầu phụ không đảm bảo năng
lực sẽ ảnh hưởng đến việc triển khai thi công của nhà thầu chính, làm
chậm tiến độ của dự án.
- Các sai sót trong q trình thi cơng: Các sai sót, chỉnh sửa hay
phá dỡ trong q trình thi cơng nhằm tránh tiến độ thi công và tiến độ
thực hiện dự án.
- Nhân công không đảm bảo số lượng và tay nghề: Việc huy
động nhân công không đảm bảo về số lượng, tay nghề và kỹ thuật thi
công của công nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng việc nói
riêng.
- Năng lực về thiết bị không đảm bảo: Năng lực thiết bị của nhà
thầu không đảm bảo sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc triển khai thực hiện
thi công và tiến độ hồn thành dự án.
- Cung cấp ngun, vật liệu khơng theo tiến độ thực hiện ảnh
hưởng tiến độ thi công và tiến độ hoàn thành dự án.
2.3.6. Nhân tố liên quan đến kênh thông tin và ứng xử giữa các bên
- Trao đổi, xử lý thông tin giữa các bên chưa hiệu quả: Các
vướng mắc trong quá trình thực hiện cần được các bên trao đổi và xử lý
kịp thời nhằm tránh tình trạng xung đột ý kiến giữa các bên, chậm trễ
trong việc xử lý các vướng mắc ảnh hưởng tiến độ thi công làm kéo dài
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
thời gia thực hiện dự án.
- Đơn vị tư vấn thiếu sự hỗ trợ thông tin cho chủ đầu tư: Để
việc giải quyết các phát sinh được nhanh chóng, Chủ đầu tư cần được
thông tin dự báo của các nhà thầu tư vấn, việc hỗ trợ thông tin của nhà
thầu tư vấn nhằm giúp Chủ đầu tư sớm đưa ra các biện pháp quản lý
phù hợp, đảm bảo việc thi công dự án đảm bảo tiến độ đề ra.
- Quan liêu, mâu thuẫn giữa các bên tham gia: Trong quá trình
thực hiện dự án ln có những mâu thuẫn giữa các bên làm ảnh hưởng
đến công tác quản lý tiến độ của nhà thầu và tiến độ của dự án.
- Bất đồng việc xác định giá trị công việc phát sinh: Đơn vị thi
công luôn mong muốn giá trị phát sinh phải được xác định chính xác và
thanh tốn kịp thời, nhưng Chủ đầu tư bị ràng buộc với quy định của
nhà nước và sự kiểm soát của cơ quan kiểm sốt chi.
2.3.7. Nhóm nhân tố khách quan.
- Dịch bệnh, thiên tai
- Điều kiện địa chất, thủy văn không lường trước: Số liệu khảo
sát được thu thập và xác định trong quá trình thiết kế được xác định tại
thời điểm chưa thi cơng. Trong q trình thi cơng xuất hiện những điều
kiện địa chất và thủy văn không lường trước sai khác lớn so với số liệu
khảo sát. Điều này, buộc nhà quản lý và Chủ đầu tư phải xem xét và
điều chỉnh phù hợp. Việc điều chỉnh do những thay đổi về địa chất,
thủy văn cần có những ý kiến dự kiến của các tư vấn, nhà khoa học
trong việc đưa ra những khuyến nghị đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu
quả kinh tế nhưng cũng rất tốn thời gian để thu thập và đánh giá chính
xác mức độ ảnh hưởng của điều kiện địa chất và thủy văn thực tế nên
cũng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
2.4. Nghiên cứu định lượng
2.4.1. Chọn mẫu nghiên cứu
Với 31 biến quan sát cho 07 biến đo lường của mơ hình nghiên cứu của
Đề tài, kích thước mẫu tối thiểu yêu cầu 155. Để loại trừ trường hợp
phiếu khảo sát thu về không hợp lệ, tỉ lệ mẫu không đảm bảo yêu cầu
về mặt thống kê, học viên xác định cỡ mẫu trong quá trình thực hiện
khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là 230.
2.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Thống kê mơ tả
- Kiểm định độ tin cậy của Nhân tố bằng phương pháp đo
lường độ tin cậy bằng hệ số Cronbach's Alpha
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
2.5. Kết luận Chương 2
Chương 2 tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn
thành các dự án xây dựng nói chung và đầu tư cơng nói riêng. Trên cơ
sở đó, học viên đề xuất quy trình nghiên cứu gồm 02 bước, bao gồm
nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ) để xây dựng tiêu chí đánh giá
các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công
và tiếp đến là nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức) nhằm xác
định kích thước mẫu, lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu và thu thập dữ liệu.
Trong quy trình này học viên nêu đề xuất phương pháp nghiên cứu và
các giả thiết nghiên cứu. Nêu cụ thể về mẫu dữ liệu nghiên cứu, xây
dựng thang đo và phương pháp phân tích và kiểm định để xác định kết
quả nghiên cứu được trình bày trong Chương 3 tiếp theo.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ
PHÂN TÍCH CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH
3.1. Phân tích kết quả khảo sát
3.1.1. Thống kê thâm niên làm việc của mẫu nghiên cứu
3.1.2. Thống kê vị trí chức danh của mẫu nghiên cứu trong công ty,
dự án
3.1.3. Thống kê lĩnh vực hoạt động chính của tổ chức/cơng ty của
mẫu nghiên cứu
3.1.4. Thống kê hình thức quản lý dự án
3.1.5. Đánh giá độ tin cậy của Nhân tố bằng phân tích Cronbach’s
Alpha
3.1.5.1. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến
cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
Bảng 3.5: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan
đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,726
3
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS
20.0)
Qua Bảng 3.5, cho thấy Hệ số Cronbach's Alpha của nhân tố
liên quan đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng = 0,726> 0,6 thuộc
mức đo lường tốt (> 0,7). Do vậy, khơng có biến nào loại khỏi nhóm
nhân tố này, đồng thời các nhân tố có ý nghĩa về mặt thống kê, được sử
dụng để phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo.
3.1.5.2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha nhân tố liên quan đến hồ sơ
thiết kế - dự toán
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan
đến hồ sơ thiết kế - dự toán
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,829
5
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
3.1.5.3. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến
hợp đồng và năng lực quản lý của chủ đầu tư
Bảng 3.9: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan
đến hợp đồng và năng lực quản lý của chủ đầu tư
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,928
5
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Qua bảng 3.9, cho thấy, hệ số Cronbach's Alpha của nhân tố
liên quan đến hợp đồng và năng lực quản lý của chủ đầu tư = 0,928>
0,6, thuộc mức đo lường rất tốt (> 0,9). Do vậy, các nhân tố liên quan
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
đến hợp đồng và năng lực quản lý của chủ đầu tư với 05 biến quan sát
HDNLQL1, HDNLQL2, HDNLQL3, HDNLQL4, HDNLQL5 có ý
nghĩa về mặt thống kê và được sử dụng cho nghiên cứu tiếp theo.
3.1.5.4. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của nhân tố liên quan tới tài
chính
Bảng 3.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan tới tài
chính
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,864
4
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Qua bảng 4.12, cho thấy, hệ số Cronbach's Alpha của Nhân tố
liên quan tới tài chính = 0,864 > 0,6, thuộc mức đo lường tốt (> 0,7).
Do đó, các nhân tố TC1, TC2, TC3, TC4 có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.1.5.5 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến
năng lực thi công
Bảng 3.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố
liên quan đến năng lực thi công
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,931
6
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Theo bảng 3.12, cho thấy: hệ số Cronbach's Alpha của Nhân tố
liên quan đến năng lực thi công = 0,931> 0,6, thuộc mức đo lường tốt
(> 0,7). Nhân tố liên quan đến năng lực thi công với 6 biến quan sát
NLTC1, NLTC 2, NLTC3, NLTC4, NLTC5, NLTC6 có ý nghĩa về mặt
thống kê.
3.1.5.6. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan đến
kênh thơng tin và ứng xử giữa các bên
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
Bảng 3.15: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố liên quan
đến kênh thông tin và ứng xử giữa các bên
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,919
4
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Hệ số Cronbach's Alpha của Nhân tố liên quan đến kênh thông tin và
ứng xử giữa các bên = 0,919 > 0,6, thuộc mức đo lường tốt (> 0,7).
Nhân tố liên quan đến kênh thông tin và ứng xử giữa các bên với 4 biến
quan sát TTUX1, TTUX2, TTUX3, TTUX4 có ý nghĩa về mặt thống
kê.
3.1.5.7 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của Nhân tố khách quan
Bảng 3.17: Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố khách quan
Thống kê độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha
Số lượng biến quan sát
0,795
4
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Qua bảng 3.17, nhận thấy: hệ số Cronbach's Alpha của Nhân tố
khách quan = 0,975 > 0,6; thuộc mức đo lường tốt (> 0,7). Nhân tố
khách quan với 4 biến quan sát KQ1, KQ2, KQ3, KQ4 có ý nghĩa về
mặt thống kê.
3.1.5.8. Kết quả phân tố nhân tố khám phá EFA
- Kết quả từ ma trận xoay nhân tố lần thứ 02 cho thấy có 30
biến quan sát có hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0,5; 30 biến quan
sát này có ý nghĩa thống kê nên được giữ lại trong mơ hình nghiên cứu.
Từ 30 biến này, nghiên cứu đã trích được 05 nhóm nhân tố có ý nghĩa,
các nhóm nhân tố mới được đặt tên lại, như sau: (i) Nhóm 1: gồm 10
biến quan sát TKDT1, HDNLQL1, HDNLQL2, HDNLQL3,
HDNLQL4, HDNLQL5, TTUX1, TTUX2, TTUX3, TTUX4. Nhóm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
này được đặt tên là Nhân tố liên quan đến trao đổi thông tin và năng lực
quản lý của chủ đầu tư; (ii) Nhóm 2: gồm 09 biến quan sát TC1, TC2,
TC3, NLTC3, NLTC4, NLTC5, NLTC6. Nhóm này được đặt tên Nhân
tố liên quan tới tài chính và năng lực thi cơng; (iii) Nhóm 3: gồm 04
biến quan sát TKDT2, TKDT3, TKDT4, TKDT5. Nhóm này được đặt
tên là Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự toán; (iv) Nhóm 4: gồm
04 biến quan sát KQ1, KQ2, KQ3, KQ4. Nhóm này được đặt tên là
Nhân tố khách quan; và (v) Nhóm 5: gồm 03 nhân tố MB1, MB2, MB3.
Nhóm này vẫn giữ tên là Nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải
phóng mặt bằng.
3.2. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khảo sát thực tế
3.2.1. Thay đổi nhân tố trong mơ hình nghiên cứu
3.2.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu
Từ 07 nhóm nhân tố độc lập ban đầu, sau khi nghiên cứu thực
tế gộp thành 05 nhân tố mới.
3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án
đầu tư cơng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua nghiên cứu
3.3.1. Nhân tố liên quan đến trao đổi thông tin và năng lực quản lý
của chủ đầu tư
Bảng 3.25: Mức ảnh hưởng nhân tố liên quan đến
trao đổi thông tin và năng lực quản lý của chủ đầu tư đến tiến độ
thi cơng
Mức ảnh
Mã hóa
Chỉ báo
Mean
hưởng
Kết quả khảo sát địa chất chưa sát
Ảnh hưởng khá
TKDT1
3,53
với thực tế
lớn
Tổ chức lựa chọn nhà thầu chưa
Ảnh hưởng
HDNLQL1
3,39
minh bạch
trung bình
Hợp đồng khơng chặt chẽ, thiếu ràng
Ảnh hưởng khá
HDNLQL2
3,48
buộc thực hiện tiến độ
lớn
HDNLQL3 Tổ chức và quản lý tiến độ yếu kém 3,72 Ảnh hưởng lớn
HDNLQL4 Giám sát cơng trình yếu kém
3,68 Ảnh hưởng lớn
Chậm trễ nghiệm thu và kiểm tra
Ảnh hưởng khá
HDNLQL5
3,45
công tác nghiệm thu
lớn
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
Trao đổi, xử lý thông tin giữa các
bên chưa hiệu quả
Đơn vị tư vấn thiếu sự hỗ trợ thông
TTUX2
tin cho chủ đầu tư
Quan liêu, mâu thuẫn giữa các bên
TTUX3
tham gia
Bất đồng việc xác định giá trị công
TTUX4
việc phát sinh
TTUX1
Giá trị trung bình của nhóm nhân tố
3,18
3,18
3,43
3,22
3,43
Ảnh hưởng
trung bình
Ảnh hưởng
trung bình
Ảnh hưởng
trung bình
Ảnh hưởng
trung bình
Ảnh hưởng
trung bình
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả thống kê từ dữ liệu khảo sát cho thấy các yếu tố “Giám
sát cơng trình yếu kém” (Mean=0,372), “Tổ chức và quản lý tiến độ
yếu kém” (Mean=3,68) ảnh hưởng lớn đến tiến độ hồn thành dự án
đầu tư cơng, cho thấy việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
giám sát thực hiện tiến độ đóng vai trị quan trọng trong việc điều hành
và quản lý tiến độ thực hiện dự án. Các yếu tố “Kết quả khảo sát địa
chất chưa sát với thực tế”, “Chậm trễ nghiệm thu và kiểm tra công tác
nghiệm thu”, “Hợp đồng không chặt chẽ, thiếu ràng buộc thực hiện tiến
độ” cũng khá ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án, cho thấy cơng
tác lựa chọn nhà thầu và thương thảo ký kết hợp đồng là văn bản pháp
lý quan trọng gắn kết, ràng buộc trách nhiệm giữa nhà thầu và chủ đầu
tư, cả về trách nhiệm thực hiện hợp đồng lẫn trách nhiệm thanh toán là
yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai và thực hiện dự án.
3.3.2. Nhân tố liên quan tới tài chính và năng lực thi cơng
Bảng 3.26: Mức ảnh hưởng Nhân tố liên quan tới tài chính và năng
lực thi cơng đến tiến độ thi cơng
Mã
Mức ảnh
Chỉ báo
Mean
hóa
hưởng
Khả năng tài chính Nhà thầu khơng đáp
Ảnh hưởng khá
TC1
3,95
ứng u cầu tiến độ
lớn
Nguồn vốn đầu tư không đảm bảo theo
TC2
3,82 Ảnh hưởng lớn
tiến độ dự án
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
15
Chậm trễ chi trả cho các cơng việc hồn
Ảnh hưởng
3,43
thành
trung bình
Biện pháp tổ chức thi cơng khơng phù
NLTC1
3,66 Ảnh hưởng lớn
hợp
Ảnh hưởng
NLTC2 Sự yếu kém của thầu phụ
3,40
trung bình
Ảnh hưởng
NLTC3 Các sai sót trong q trình thi cơng
3,43
trung bình
Nhân cơng không đảm bảo số lượng và
Ảnh hưởng khá
NLTC4
3,59
tay nghề
lớn
NLTC5 Năng lực về thiết bị không đảm bảo
3,67 Ảnh hưởng lớn
Cung cấp nguyên, vật liệu không theo
Ảnh hưởng lớn
NLTC6
3,75
tiến độ thực hiện
Giá trị trung bình của nhóm nhân tố
3,63 Ảnh hưởng lớn
TC3
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
3.3.3. Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự toán
Bảng 3.27: Mức ảnh hưởng Nhân tố liên quan đến
hồ sơ thiết kế - dự toán đến tiến độ thi cơng
Mã hóa
Chỉ báo
Mean Mức ảnh hưởng
TKDT2 Dự tốn thiếu chính xác
3,34 Ảnh hưởng trung bình
TKDT3 Các sai sót trong thiết kế
3,42 Ảnh hưởng trung bình
TKDT4 Thay đổi thiết kế
3,43 Ảnh hưởng trung bình
TKDT5 Cơng việc phát sinh, bổ sung 3,14 Ảnh hưởng trung bình
Giá trị trung bình của nhóm nhân tố 3,33 Ảnh hưởng trung bình
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Nhóm Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự tốn đều có mức
ảnh hưởng trung bình, trong đó: yếu tố các sai sót trong thiết kế
(mean=3,42); các thay đổi thiết kế (mean=3,43) cho thấy chất lượng
của hồ sơ thiết kế dự toán, năng lực thẩm định của cơ quan chun mơn
xây dựng trong việc thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ thiết kế dự toán
là yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư công.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
16
3.3.4. Nhân tố khách quan
Bảng 3.28: Mức ảnh hưởng Nhân tố khách quan đến tiến độ thi
cơng
Mã hóa
Chỉ báo
Mean Mức ảnh hưởng
YTKQ1 Dịch bệnh, thiên tai
3,92 Ảnh hưởng lớn
Điều kiện địa chất, thủy văn không
Ảnh hưởng lớn
YTKQ2
3,69
lường trước
Gia tăng đột biến của giá vật liệu xây
Ảnh hưởng lớn
YTKQ3
3,67
dựng
Văn bản pháp lý lĩnh vực xây dựng
Ảnh hưởng trung
YTKQ4
3,41
thay đổi
bình
Giá trị trung bình của nhóm nhân tố
3,67 Ảnh hưởng lớn
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
3.3.5. Nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng
Bảng 3.29: Mức ảnh hưởng Nhân tố liên quan đến
cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng đến tiến độ thi cơng
Mã
Mức ảnh
Chỉ báo
Mean
hóa
hưởng
Ảnh hưởng
MB1 Giải phóng mặt bằng khơng kịp thời
4,34
lớn
Ảnh hưởng
MB2 Chính sách đền bù chưa thỏa đáng
3,91
lớn
Phương án giải phóng mặt bằng khơng phù
Ảnh hưởng
MB3
3,58
hợp phải điều chỉnh
khá lớn
Ảnh hưởng
Giá trị trung bình của nhóm nhân tố
3,94
lớn
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
Kết quả thống kê cho thấy yếu tố “Giải phóng mặt bằng khơng
kịp thời” có mức ảnh hưởng lớn nhất với giá trị trung bình là 4,34, cho
thấy việc tổ chức giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng của địa
phương vùng dự án chưa đảm bảo, không đảm bảo điều kiện mặt bằng
để triển khai thi công ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ dự án. Yếu tố
“Chính sách đền bù chưa thỏa đáng” cũng ảnh hưởng lớn với giá trị
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
17
trung bình là 3,91. Yếu tố “Phương án giải phóng mặt bằng khơng phù
hợp phải điều chỉnh” có mức độ ảnh hưởng khá lớn.
3.3.6. So sánh mức ảnh hưởng của các nhóm nhân tố
Bảng 3.30: So sánh mức ảnh hưởng của các nhóm nhân tố
Mức ảnh
TT
Chỉ báo
Mean
hưởng
1
Nhân tố liên quan đến hợp đồng và năng
lực quản lý của chủ đầu tư
3,43
Ảnh hưởng
lớn thứ 4
2
Nhân tố liên quan tới tài chính và năng
lực thi công
3,63
Ảnh hưởng
lớn thứ 3
3
Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế dự toán
3,33
4 Nhân tố khách quan
5
Nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù,
giải phóng mặt bằng
3,67
3,94
Ảnh hưởng
lớn thứ 5
Ảnh hưởng
lớn nhì
Ảnh hưởng
lớn nhất
(Nguồn: Xử lý kết quả phân tích từ phần mềm SPSS 20.0)
So sánh độ lớn về giá trị trung bình chung của 05 nhóm yếu tố,
cho thấy:
- Nhóm nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù, giải phóng mặt
bằng có ảnh hưởng lớn nhất với giá trị trung bình là 3,94.
- Nhóm Nhân tố khách quan có ảnh hưởng thứ 2 với giá trị
trung bình là 3,67.
- Nhóm nhân tố liên quan tới tài chính và năng lực thi cơng có
mức ảnh hưởng thứ 3 với giá trị trung bình là 3,63.
- Hai nhóm nhân tố Nhân tố liên quan đến hợp đồng và năng
lực quản lý của chủ đầu tư và Nhân tố liên quan đến hồ sơ thiết kế - dự
tốn có mức ảnh hưởng trung bình tương ứng với giá trị trung bình
3,33.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
18
3.4. Phân tích một số dự án điển hình ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
3.4.1. Dự án A
Dự án được Hội đồng Nhân dân thành phố Đà Nẵng đưa vào
danh mục dự án trọng điểm động lực phải hoàn thành và đưa vào dụng
năm 2020 theo Nghị quyết số 266/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của
Hội đồng Nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021,
kỳ họp thứ 12. Tuy nhiên, đến thời điểm nghiên cứu, dự án vẫn chưa
hoàn thành đưa vào sử dụng và được Ủy ban Nhân dân thành phố gia
hạn tiến độ hoàn thành đến tháng 3/2022 do một số nguyên nhân, sau:
- Nguyên nhân thứ nhất do cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng
chưa thỏa đáng đã làm ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng,
chậm bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công. Đến thời điểm nghiên
cứu, địa phương đã chấp thuận và điều chỉnh, bổ sung chi phí đền bù
giải phóng mặt bằng với giá trị 115.208.745.620đ để thực hiện đền bù
cho các 120 hộ dân (huyện Hòa Vang 62 hộ; quận Cẩm Lệ: 58 hộ).
Việc các hộ dân chưa kịp thời nhận tiền đền bù, ảnh hưởng đến cơng
tác giải phóng mặt bằng, Chủ đầu tư không bàn giao được mặt bằng cho
đơn vị thi công đã ảnh hưởng tiến độ thực hiện dự án đối với đoạn
tuyến Km8+153-Km8+375 và đoạn Km9+315-Km9+556, đến thời
điểm nghiên cứu, đoạn tuyến vướng giải phóng vẫn chưa được thực
hiện thi công ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án.
- Nguyên nhân thứ hai do sự khác biệt giữa các điều kiện thực
tế so với khi khảo sát địa chất trong giai đoạn thiết kế.
+ Hạng mục nền đường được sử dụng đất đắp K95 nhưng khi
thực tế thi cơng, tình hình địa chất phức tạp phải xử lý nền đất yếu làm
ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án từ 27/6/2016 đến 29/3/2017.
Bảng 3.31: Thống kê đoạn xử lý nền đất yếu công trình A
STT
Đoạn
Chiều dài
Phương án xử lý
(m)
1
Km5+305,79 đến
164,95
Đào đất yếu thay
Km5+470,74
bằng cát
2
Km5+740,74 đến
173,86
Cắm bấc thấm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
19
Km5+644,6
Km5+644,60 đến
186,95
Cắm bấc thấm
Km5+830,74
4
Km7+292,12 đến
248,51
Đào đất yếu thay
Km7+540,63
bằng cát
5
Km7+540,63 đến
363,21
Cắm bấc thấm
Km7+903,84
+ Hạng mục Kè bảo vệ bờ sông đoạn Km5+226,59 đến
Km10+501,24 thay đổi tiết diện cọc SW350B sang cọc SW400 làm ảnh
hưởng tiến độ thi công từ 16/4/2019 đến 10/6/2019.
- Bên cạnh đó, do các quy định nhà nước nên trong quá trình
thay đổi bổ sung thiết kế nhà thầu phải chờ chủ trương, thẩm định phê
duyệt dự toán, ký phụ lục hợp đồng do điều chỉnh kết cấu kè đoạn
Km7+976,42 đến Km8+158,81; điều chỉnh kích thước bệ móng kè
đoạn K5+576,5,59 đến Km5+646,59 và đoạn Km5+746,59 đến
Km5+946,59; điều chỉnh tim tuyến móng kè đoạn Km5+646,59 đến
Km5+746,59; điều chỉnh kết cấu gia cố chống xói trước tường đoạn kè
đoạn Km7+850,24 đến Km7+976,42 và một số thay đổi bổ sung khác.
Thời gian từ lúc trình xin chủ trương bổ sung tại tờ trình số 195/TTrBCTGT ngày 16/8/2018 đến khi được chấp thuận cấp có thẩm quyền
tại Quyết định số 4537/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của UBND thành
phố Đà Nẵng mất 52 ngày. Do đó, việc điều chỉnh hồ sơ thiết kế, dự
tốn trong quá trình thực hiện cũng làm chậm thêm tiến độ thi cơng của
dự án.
Tóm lại, dự án A là một điển hình dự án đầu tư cơng bị chậm
tiến độ so với Quyết định phê duyệt với thời gian 02 năm. Các nguyên
nhân dẫn đến việc chậm tiến độ và vượt dự tốn hồn tồn phù hợp với
kết quả nghiên cứu của học viên về nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn
thành dự án đầu tư cơng.
3.4.2. Dự án B
Dự án được phê duyệt dự án đầu tư tại Quyết định số 3476/QĐUBND ngày 07/8/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng với thời gian
thực hiện từ năm 2019-2021. Dự án được Hội đồng Nhân dân thành
phố Đà Nẵng đưa vào danh mục dự án trọng điểm động lực phải hoàn
3
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
20
thành và đưa vào dụng năm 2021 theo Nghị quyết số 266/NQ-HĐND
ngày 12/12/2019 của Hội đồng Nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX,
nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ 12. Tuy nhiên, đến thời điểm nghiên
cứu, dự án vẫn chưa hoàn thành đưa vào sử dụng do một số nguyên
nhân, như sau:
- Dự án được phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình
thức EPC tại Quyết định số 3632/QĐ-UBND ngày 17/8/2019 của
UBND thành phố Đà Nẵng. Theo đó, dự án được phê duyệt thực hiện
theo hình thức tổng thầu EPC (Engineering, Procurement and
Construction), thời gian thực hiện lựa chọn nhà thầu Quý III năm 2019.
Tuy nhiên, quá trình lựa chọn nhà thầu không đảm bảo theo kế hoạch
được phê duyệt do các đơn vị dự thầu (05 nhà thầu dự thầu) không đáp
ứng được yêu cầu hồ sơ mời thầu, phải thực hiện hủy Kết quả lựa chọn
nhà thầu Thông báo số 120/TB- TB-BDDCN ngày 17/01/2020 Về việc
hủy kết quả đấu thầu. Đến thời điểm thời điểm 19/3/2020, dự án mới
thực hiện xong công tác lựa chọn nhà thầu theo hình thức EPC, chậm
05 tháng so với thời gian quy định.
- Dự án được ký kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng EPC theo
Hợp đồng số 65/HĐ-EPC ngày 21/3/2020 giữa Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp Đà Nẵng với Liên
danh SC5 – Sông Đà 9- WaterCo- Viện Thủy Công, thời gian cam kết
thực hiện hợp đồng đối với công tác Lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng
– dự tốn phải hồn thành trước 30/5/2020, trong đó riêng phần thiết kế
dự tốn hạng mục san nền khu vực nhà máy xử lý nước hoàn thành
trước 07/4/2020. Tuy nhiên, năng lực thiết kế của đơn vị tổng thầu EPC
không đảm bảo theo tiến độ cam kết theo hợp đồng, cụ thể:
+ Hạng mục san nền nhà máy xử lý nước thải, tường rào cổng
ngõ yêu cầu hoàn thành công tác lập tháng trước 07/4/2020 nhưng thực
tế ngày 17/7/2020 mới hoàn thành, chậm 100 ngày so với yêu cầu;
+ Hạng mục đập dâng và hạng mục tuyến ống cấp nước thơ u
cầu hồn hành trước 30/5/2020 nhưng thực tế hạng mục đập dâng hoàn
thành ngày 10/12/2020 mới hoàn thành, chậm 220 ngày so với yêu cầu;
hạng mục cấp nước thơ chậm ngày 17/7/2020 mới hồn thành, chậm 47
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
21
ngày so với yêu cầu.
Qua đó, cho thấy năng lực thiết kế của Tổng thầu EPC không
đảm bảo theo cam kết của hợp đồng; năng lực quản lý tiến độ của Chủ
đầu tư cịn hạn chế. Do đó, các hạng mục được thiết kế quá chậm so với
yêu cầu, thiếu cơ sở cho công tác triển khai thi công là ngun nhân
làm chậm tiến độ hồn thành dự án.
Tóm lại, dự án B là một điển hình dự án đầu tư công bị chậm
tiến độ so với Quyết định phê duyệt với thời gian 02 năm. Các nguyên
nhân dẫn đến việc chậm tiến độ hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên
cứu của học viên về nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hồn thành dự án
đầu tư cơng.
3.5. Phân tích khả năng hồn thành tiến độ thi cơng của nhà thầu
dựa vào phương pháp mô phỏng ngẫu nhiên Monte Carlo
3.5.1. Các yếu tố rủi ro trong tổ chức thi cơng
Thời hạn hồn thành các cơng việc nhiều khi khơng cố định. Vấn đề đặt
ra ở đây là: Phải xử lý tình trạng khơng ổn định về thời gian như thế
nào để rút ra được những kết luận đáng tin cậy và có thể sử dụng được
trong thực tế thi công, đặc biệt là phải đánh giá được khả năng (xác
suất) hồn thành đúng tiến độ thi cơng của dự án để có cơ sở cho việc
đề xuất các giải pháp quản lý.
3.5.2. Ứng dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để đánh giá
khả năng hoàn thành tiến độ thi cơng
3.5.3. Ví dụ minh họa
Trong giới hạn phần này, tác giả sử dụng hai loại cơng trình điển
hình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và được đầu tư trọng điểm trong
giai đoạn hiện nay phục vụ công tác phát triển cơ sở vật chất của ngành
giáo dục đó là Nhà thi đấu đa năng Trường THPT. Tiến hành các bước
như sau:
- Bước 1: Căn cứ vào hồ sơ dự thầu của nhà thầu xây dựng cho
hai loại cơng trình Nhà thi đấu đa năng Trường THPT làm cơ sở cho
việc phân tích.
- Bước 2: Dựa vào danh mục cơng việc và khối lượng dự thầu,
chúng ta có thể xác định được tiến độ thi công dự kiến của chúng.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
22
- Bước 3: Thời gian hồn thành mỗi cơng việc được xem là biến
ngẫu nhiên (do ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro) và có quy luật phân
phối xác suất chuẩn với hệ số biến thiên cv = 0,1..
- Bước 4: Ứng dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo để
phân tích khả năng (xác suất) hồn thành dự án với một thời gian nhất
định cho trước.
Sử dụng phương pháp sơ đồ mạng CPM, chúng ta xác định
được đường găng và thời gian hoàn thành như sau:
Đường găng
Tổng thời gian
1→2→3→4→5→6→7→9→
10→12→13→15→16→17
10 + 40 + 32 + 28 + 27 + 23 + 32 + 44
+ 60 + 41 + 82 + 53 + 20 + 10 = 502
Hình 3.5. Khảo sát khả năng hoàn thành dự án theo thời gian
tham chiếu Ts – Cơng trình Nhà thi đấu đa năng trường phổ thông
trung học C
Ứng dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo bằng cách thực
hiện theo các bước được mô tả ở chương 2 ta có kết quả tương ứng với
thời gian hoàn thành dự kiến Ts như sau:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
23
- Số lần thực hiện mô phỏng (thực thi trong phần mềm Matlab) là
500.000.
- Kết quả đánh giá xác suất hồn thành được thể hiện ở bảng 3.6,
3.7 và hình vẽ 3.4, 3.5.
Căn cứ vào kết quả khảo sát khả năng hoàn thành dự án theo thời
gian Ts cho hai loại cơng trình Nhà thi đấu đa chức năng, ta nhận thấy
rằng, nếu sử dụng kết quả của phương pháp sơ đồ mạng CPM với thời
gian hoàn thành lần lượt là Ts = 502 thì khả năng hồn thành dự án chỉ
lần lượt tương ứng với 74,8%. Điều này nói lên rằng, khả năng hồn
thành tiến độ thi cơng là khơng cao. Cơng trình sẽ ln ln hồn thành
tiến độ (xác suất 100%) khi thời gian đề xuất sẽ là ≥ 650 ngày.
3.6. Kết luận chương 3
Chương 3 đã trình bày kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng. Kết quả kiểm định cho thấy có 05 nhân tố ảnh hưởng đến chí
phí và chậm tiến độ hồn thành dự án đầu tư cơng trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng lần lượt là: (1) Nhân tố liên quan đến cơng tác đền bù,
giải phóng mặt bằng; (2) Nhóm nhân tố khách quan; (3) Nhân tố liên
quan đến hồ sơ thiết kế - dự toán; (4) Nhân tố liên quan tới tài chính và
năng lực thi công và (5) Nhân tố liên quan đến hợp đồng và năng lực
quản lý của chủ đầu tư.
Sau đó, chúng tôi đã thực hiện kiểm định thực tiễn thông qua
02 dự án đối với kết quả nghiên cứu và cho thấy kết quả nghiên cứu
phù hợp với kết quả kiểm định, kết quả nghiên cứu ở Chương 3 là cơ sở
để học viên đề xuất những biện pháp cải thiện được trình bày trong kết
luận và kiến nghị sau. Ngồi ra, chúng tơi đã thực hiện ví dụ với sự áp
dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo vào việc đánh giá khả năng
(xác suất) hoàn thành tiến độ thi cơng của dự án để phân tích ảnh hưởng
của rủi ro đến tiến độ thi cơng nói riêng hay tiến độ thực hiện dự án
nói chung.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ