ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
-----------
MƠN HỌC
Nhập Mơn Kinh Doanh
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY SỮA
VINAMILK
I.
II.
Khái quát về công ty Vinamilk
1. Về công ty
Công ty sữa Vinamilk thành lập năm 1976. Đây là một trong số
những công ty thực hiện niêm yết đầu tiên trên sàn chứng khoán
Việt Nam. Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không
chỉ trở thành công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác
lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản đồ
ngành sữa tồn cầu. Cơng ty đã tiến lên vị trí 36 trong top 50 cơng
ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).
Sản phẩm công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam
Và cũng xuất khẩu sang các thị trường ngoài như Úc, Mỹ, Iraq,
Campuchia và Philippines...
2. Sản phẩm
Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với các ngành
hàng chính: Sữa nước, Sữa chua, Sữa bột, Sữa đặc, Kem và phô
mai, Sữa đậu nành - nước giải khát lần lượt chiếm khoảng 37-90%
thị phần cả nước tùy nhóm hàng
Các báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối kế tốn
Năm 2018
Năm 2019:
Năm 2020:
2. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2018 - 2019:
Năm 2019 - 2020:
Nhận xét:
• Nhìn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được rằng trong
3 năm từ năm 2018 đến năm 2020, tổng doanh thu tăng từ 552.629 tỷ
đồng đến 59.723 tỷ đồng
• Lợi nhuận sau thuế của Công ty trong 3 năm tăng 10.206 tỷ đồng đến
11.236 tỷ đồng
• Sư tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu của Công ty chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của Công ty ngày càng khởi sắc và đạt được kết quả rất khả
quan. Công ty ngày càng mở rộng được thị trường và thêm nhiều khách
hàng mới, uy tín của Cơng ty trên thị trường ngày càng được tăng lên
3. Bảng lưu chuyển tiền tệ
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Nhận xét:
• Nhìn vào bảng lưu chuyển tiền tệ các năm ta thấy rằng lưu chuyển tiền
tệ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tăng
lên qua 3 năm
III.
Phân tích tài chính
1, Phân tích các tỷ số tài chính
a, Các hệ số hoạt động
Các chỉ số hoạt động
2018
2019
2020
Vòng quay hàng tồn kho
5.8
5.6
6.4
Vòng quay các khoản phải thu
15.0
16.4
15.6
Vòng quay các khoản phải trả
7.1
7.6
9.33
Doanh thu thuần trên tổng sản
phẩm
1.5
1.37
1.28
Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho kho của vinamilk năm 2019 giảm nhẹ so
với năm 2018 tuy nhiên đến năm 2020 lại tăng mạnh. Điều này cho thấy
tốc độ tiêu thụ hàng hố của vinamilk đang được đẩy mạnh với tốc độ
cao.
Vịng quay các khoản phải thu:
Qua 3 năm 2018-2020 số vòng quay các khoản phải thu của
vinamilk tương đối cao , chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu
nhanh , hạn chế vốn doanh nghiệp để đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và doanh nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền trong thanh
tốn.
Vịng quay các khoản phải trả:
Vòng quay các khoản phải trả của doanh nghiệp đang tăng dần qua
các năm cho thấy cty đang vốn hoá và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Doanh thu thuần /tổng sản phẩm
Nhìn vào bảng ta thấy được doanh thu thuần của vinamilk qua các
năm đang giảm dần qua các năm do tình hình covid tuy nhiên khơng đáng
kể cho thấy cty vẫn đang phát triển rất mạnh trong tình hình kinh tế hiện
nay.
b, Các hệ số về cơ cấu tài sản
Tài sản
ngắn hạn
2018
2019
30/9/2020
20.559.756.794.8
37
19.828.855.240.2
31
25.971.932.493.15
4
Tiền và các
khoản
tương
đương tiền
1.552.610.167.67
1
957.162.717.036
777.910.916.332
Các
khoản đầu
tư tài
chính
ngắn hạn
8.673.926.951.89
0
11.100.023.488.0
16
15.750.000.000.00
0
Các
khoản
phải thu
ngắn hạn
4.639.477.900.10
1
3.809.794.002.28
8
5.132.282.622.576
Hàng tồn
kho
5.525.845.959.35
4
3.876.560.751.36
0
4.241.195.378.072
Tài sản
ngắn hạn
khác
197.925.915.921
85.314.281.531
70.543.576.174
Tài sản
dài hạn
16.806.351.859.3
42
19.586.255.455.0
00
19.063.885.198.72
5
Các
khoản
phải thu
dài hạn
88.443.241.642
6.742.857.595
5.704.696.695
Tài sản cố
định
13.365.353.599.0
98
8.729.5479.347.7
32
7.894.652.959.784
Bất động
sản đầu tư
90.248.200.759
60.967.035.923
59.473.519.521
Tài sản dở
dang dài
hạn
868.245.878.253
158.002.285.957
157.480.566.419
Các
khoản đầu
tư tài
chính dài
hạn
1.068.660.659.11
9
10.220.035.050.6
93
10.515.487.914.20
8
Tài sản
dài hạn
khác
1.325.400.244.47
1
410.958.877.100
431.085.542.098
TỔNG
TÀI SẢN
37.366.108.654.1
79
39.451.110.695.2
31
45.035.817.691.87
9
Nợ phải
trả
11.094.739.362.2
52
12.870.779.480.7
37
16.757.461.694.49
1
Nợ ngắn
hạn
10.639.592.009.4
62
12.870.779.480.7
37
16.757.461.694.49
1
Vay ngắn
hạn
1.060.047.652.32
9
4.875.100.000.00
0
6.079.346.000.000
Phải trả
người bán
3.991.064.706.11
1
3.223.078.473.68
5
2.972.858.582.761
Người
mua trả
tiền trước
535.552.943.437
55.506.701.261
55.377.900.067
Các
khoản
2.540.327.951.93
2
1.778.358.143.04
6
3.581.923.676.070
phải trả
khác
Nợ dài
hạn
455.147.352.790
525.766.348.310
0
Vốn chủ
sở hữu
26.271.369.291.9
27
26.544.331.214.4
94.
28.278.355.997.388
Vốn chủ
sở hữu
26.271.369.291.9
27
26.544.331.214.4
94.
28.278.355.997.388
Thặng dư
vốn cổ
phần
17.416.877.930.0
000
17.416.877.930.0
00
20.899.554.450.000
Cổ phiếu
quỹ
10.485.707.360
11.644.956.120
11.644.956.120
Quỹ đầu
tư phát
triển
1.191.672.373.59
3
2.197.757.087.80
0
3.067.628.944.677
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối
7.155.434.314.25
6
6.941.341.152.81
4.
4.322.817.558.831
Tổng
nguồn
vốn
37.366.108.654.1
79
39.415.110.695.2
31
45.035.817.691.879
Số lượng
cổ phiếu
290.240.424
1.741.377.694
2.089.676.346
EPS
6.645.00
6.076.00
Tài sản vơ
hình
317.582.167.662
70.611.832.168
82
6.112.00
63.123.538.652
Hệ số nợ trên tổng tài sản:
tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của Vinamilk trong giai đoạn từ năm 2018 2020 dao
động ở mức từ 29.7% đến 32.6%. Tỷ số nữ của Vinamilk qua các năm có xu
hướng ổn định ở mức dưới 40%. điều này tự luyện cơng ty có chủ trương sử
dụng ở mức hợp lý và ổn định qua thời gian.
Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu của công ty ở mức rất thấp, hầu như bằng
0%, và không quá 2% trong cả giai đoạn 2018-2020. Điều này cho thấy cơng
ty có xu hướng sử dụng vốn tự có để thực hiện các hoạt động đầu tư mở rộng
sản xuất và nợ của công ty chủ yếu là nợ trong ngắn hạn. Nợ vay ngắn hạn của
công ty ở mức thấp hơn so với nợ người cung cấp điều này thể hiện khả năng tài
chính tốt của cơng ty
Nhận xét:
Cơng ty Vinamilk có chiến lược sử dụng vốn tự có của mình trong các hoạt
động đầu tư hơn là vay nợ từ ngân hàng. Nợ ngắn hạn của công ty cũng chủ yếu
là các khoản nợ phải trả nhà cung cấp. Khả năng tài chính của Vinamilk là rất
tốt và cơng ty có rất ít rủi ro về địn cân nợ. Việc cung cấp tín dụng cho
Vinamilk là rất an tồn
c, Các hệ số về chỉ tiêu thu nhập
2018
2019
30/09/2020
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
52.629.230.427.
284
56.400.229.72
6.717
39.146.572.925.34
8
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
67.280.456.692
82.106.963.97
3
54.684.598.711
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
52.561.949.970.
592
56.318.122.76
2.744
39.091.888.326.63
7
Giá vốn bán
hàng
27.950.543.501.
501
29.745.906.11
2.117
19.733.796.598.77
1
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
24.611.406.469.
091
26.572.216.65
0.627
19.358.091.727.86
6
Doanh thu
hoạt động tài
chính
759.917.391.001
807.316.707.4
83
830.373.210.191
Chi phí tài
chính
118.007.001.674
186.969.681.8
28
195.653.090.769
Trong đó chi
phí lãi vay
51.367.418.852
108.824.893.9
87
89.335.582.173
Chi phí bán
hàng
22.433.720.557
12.993.454.55
2.852
8.844.295.910.918
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
12.265.936.906.
433
1.396.302.416.
955
650.181.709.089
Lợi nhuận từ
hoạt động
kinh doanh
11.876.513.440.
752
12.797.090.11
5.372
10.498.334.227.28
1
Doanh thu
khác
450.247.329.980
249.446.259.1
79
100.687.488.504