Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Hợp đồng hợp tác cá nhân pháp nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.3 KB, 17 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***------HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:…/XX/HĐHTKD

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 Quốc hội nước Cộng hòa xã h ội ch ủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày tháng năm...., tại Công ty TNHH XXX, chúng tơi gồm:
BÊN A: CƠNG TY TNHH XXX
(Sau đây gọi là “Bên A”)
Trụ sở chính:
Điện thoại :
GPKD số :
Mã số thuế :
Tài khoản số :
Do Ông : .................................................- Giám đ ốc làm đ ại di ện.
BÊN B: Ông/Bà…
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Sinh ngày:
1


Số CCCD số………… do …………. Cấp ngày ………….
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Số điện thoại:

XÉT RẰNG


A. Bên A là một pháp nhân được thành lập hợp pháp theo quy đ ịnh pháp lu ật

Việt Nam và sở hữu thương hiệu XXX, bao gồm nhãn hiệu “XXX” và mơ
hình giáo dục thông qua các trung tâm giáo dục, mong mu ốn h ợp tác kinh
doanh với Bên B;
B. Bên B là cá nhân sở hữu các đội ngũ và cơ sở v ật ch ất đủ điều ki ện h ợp tác

kinh doanh với Bên A;
C. Bên A và Bên B mong muốn thông qua Hợp đồng hợp tác kinh doanh này,

xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên.

Do vậy, thông qua các thỏa thuận và thống nhất giữa các bên trong H ợp đ ồng,
hai bên nhất trí các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng nh ư sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1.1 “Hợp đồng này” có nghĩa là Hợp đồng hợp tác kinh doanh đ ược ký k ết gi ữa

hai bên theo các điều khoản và điều kiện nêu tại đây.
1.2 “Nhãn hiệuXXX” là nhãn hiệu do Bên A thiết kế, sáng tạo và đã đ ược Bên A

đăng ký nhãn hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam, chi ti ết nêu t ại Ph ụ l ục
1 của Hợp đồng.
2


1.3 “Trung tâm giáo dục” có nghĩa là các trung tâm giáo dục do Bên A thành l ập

và hoạt động theo quy định pháp luật, hoạt động theo mô hình kinh doanh
của Bên A và bàn giao cho Bên B quản lý, điều hành.

1.4 “Lợi nhuận” có nghĩa là toàn bộ mức doanh thu mà các bên thu đ ược t ừ ho ạt

động kinh doanh dịch vụ giáo dục tại các cơ sở được Bên A bàn giao cho Bên
B để hoạt động, quản lý, trừ các chi phí h ợp lý và các kho ản thu ế ph ải n ộp
cho cơ quan nhà nước.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP TÁC KINH DOANH
2.1 Bên A và Bên B đồng ý ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này nh ằm m ục đích
cùng hợp tác phát triển, kinh doanh dịch vụ giáo dục thông qua m ột ho ặc nhi ều
trung tâm giáo dục dựa trên nền tảng cơ sở giáo dục đã đ ược Bên A phát tri ển
thành công, cung cấp dịch vụ giáo dục cho các em h ọc sinh ti ểu h ọc, trung h ọc và
phổ thông cơ sở.
2.2 Bên A đồng ý thực hiện các thủ tục để thành lập một (ho ặc nhiều) Trung
tâm giáo dục thuộc quyền sở hữu của Bên A để giao cho Bên B quản lý, điều
hành dựa trên các nguyên tắc quản lý, điều hành do Bên A đề ra v ới m ục đích
xây dựng trung tâm giáo dục hoạt động có hiệu quả.
2.3 Bên A và Bên B đồng ý đóng góp nhân lực, c ở sở v ật ch ất và tài chính phù h ợp
để quản lý (các) Trung tâm giáo dục được Bên A đồng ý.
2.4 Hai bên đồng ý thông qua Hợp đồng h ợp tác kinh doanh này cùng phân chia
lợi nhuận kinh doanh phù hợp với công sức đóng góp của các bên.
ĐIỀU 3: PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH
3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh này chỉ có hi ệu l ực trong ph ạm vi trên lãnh
thổ Việt Nam.
3.2 Để làm rõ, không điều khoản nào tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này đ ược
hiểu là Bên A cho phép hoặc hợp tác để Bên B s ử dụng nhãn hiệuXXX, nhãn hi ệu
thuộc quyền sở hữu của Bên A hoặc các tài liệu giảng dạy do Bên A cung cấp đ ể
thực hiện các hoạt động kinh doanh không được ghi nhận trong H ợp đồng này
mà khơng có sự chấp thuận trước của Bên A.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3



4.1. Bên A có các quyền sau đây:
4.1.1. Bên A có quyền sở hữu các Trung tâm, nhãn hiệu, th ương hiệu, kh ẩu hiệu
kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, tài liệu giảng dạy, quy trình, tiêu chu ẩn ch ất
lượng và tất cả các tài sản vơ hình và hữu hình khác cung c ấp cho Bên B trong
quá trình thực hiện Hợp đồng.
4.1.2. Bên A được Bên B cung cấp báo cáo đầy đủ về doanh thu, lợi nhuận, bảng
cân đối thu chi, quản lý tài chính, kế hoạch lựa chọn nhân s ự, ch ất l ượng gi ảng
dạy, các điểm đã đạt được, các điểm cần cải tiến… trong quá trình th ực hiện
Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A thấy cần thiết, Bên A có quy ền yêu c ầu
Bên B cung cấp các chứng từ, sổ sách kế toán để làm rõ các n ội dung t ại báo cáo.
4.1.3. Định kỳ hàng tháng, Bên A cử đại diện kiểm tra sổ sách kế toán và quy ết
toán lợi nhuận trong tháng với Bên B. Căn cứ vào các số li ệu này, các bên phân
chia lợi nhuận theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng.
4.1.4. Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nh ằm đ ảm b ảo
sự thống nhất của hệ thống hợp tác kinh doanh và sự ổn đ ịnh c ủa ch ất l ượng
dịch vụ.
4.1.5. Được yêu cầu Bên B báo cáo các vấn đề trong quá trình kinh doanh và
nhập liệu vào toàn bộ các phần mềm như phần mềm quản lý đ ể Bên A thu ận
tiện trong quá trình giám sát hoạt động kinh doanh c ủa Bên B.
4.1.6. Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống, nhãn hiệu, bi ểu t ượng kinh
doanh, khẩu hiệu kinh doanh, quy trình, tiêu chuẩn ch ất lượng và các tiêu chu ẩn
vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết.
4.1.7. Trong trường hợp Bên A cho là cần thiết, Bên A được quyền yêu cầu Bên B
tạm dừng, chấm dứt hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu c ầu c ủa bên A
nhằm đảm bảo chất lượng, uy tín, danh tiếng của Trung tâm giáo d ục c ủa Bên A.
4.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
4.2.1. Thành lập Trung tâm giáo dục mang thương hiệuXXX tại đ ịa đi ểm đ ược
các bên thỏa thuận và bàn giao cho Bên B quản lý, điều hành v ới m ục đích xây

dựng trung tâm giáo dục hoạt động có hiệu quả.
4.2.2. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B danh m ục c ơ bản các h ạng m ục
cần xây dựng, tài sản cần mua sắm để đảm bảo yêu cầu đối v ới c ơ s ở Trung tâm
giáo dục theo quy định pháp luật, phù h ợp v ới tiêu chu ẩn do Bên A đ ưa ra, nh ằm
đảm bảo Trung tâm có đủ điều kiện hoạt động.

4


4.2.3. Bên A, dựa trên ý kiến chủ quan của mình, có th ể th ực hiện việc đào t ạo,
hướng dẫn cơ bản về cách thức giảng dạy cho học sinh cho Bên B hoặc nhân s ự
do Bên B lựa chọn để điều hành hoạt động theo đúng H ệ th ống Bên A đã xây
dựng.
4.2.4. Bên A có nghĩa vụ đóng góp tài chính theo quy đ ịnh t ại Đi ều 7 c ủa H ợp
đồng nhằm mục đích hợp tác đầu tư và phân chia lợi nhu ận ho ạt đ ộng c ủa các
trung tâm.
4.2.5. Bên A cam kết đảm bảo:
- Đảo bảo các điều kiện pháp lý của Trung tâm để Bên B tiếp qu ản điều hành.
- Hướng dẫn cho Bên B phương thức quản lý, cách th ức v ận hành và gi ảng d ạy
để đảm bảo chất lượng đào tạo, giảng dạy theo tiêu chuẩn chung c ủa Trung
tâm.
- Đảm bảo các nội dung hợp tác kinh doanh trong H ợp đ ồng này phù h ợp v ới quy
định pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA B
5.1. Bên B có những quyền sau đây:
5.1.1. Bên B được quyền thực hiện các hoạt động quản lý, điều hành, tri ển khai
các phương án kinh doanh nhằm tối ưu hóa hoạt động kinh doanh tại Trung tâm
giáo dục do Bên A bàn giao.
5.1.2. Bên B được quyền quyết định các vấn đề về chiến lược kinh doanh,
phương thức giảng dạy, lựa chọn nhân sự, đầu t ư cơ sở v ật ch ất b ằng chi phí

của Bên B để thực hiện hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, nh ưng ph ải
được sự chấp thuận của Bên A trước khi th ực hiện.
5.1.3. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B đ ược quy ền s ử d ụng nhãn
hiệuXXX để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Trung tâm nh ưng ph ải đảm
bảo uy tín của thương hiệuXXX của Bên A. Bên B có quyền sử dụng nhãn
hiệuXXX để cung ứng Dịch vụ giáo dục tại Trung tâm theo tiêu chu ẩn, ch ất
lượng được áp dụng theo Hệ thống của Bên A và khơng nhằm mục đích nào
khác ngồi các mục đích nêu tại Hợp đồng này.
5.2. Bên B có các nghĩa vụ như sau:
5.2.1. Bên B chịu trách nhiệm điều hành, quản lý trung tâm, đầu t ư tài chính đ ể
xây dựng cơ sở vật chất phù hợp với quy định pháp luật, để đ ạt đ ược hiệu qu ả
kinh doanh tốt nhất.
5


5.2.2. Bên B có nghĩa vụ đóng góp tài chính theo quy đ ịnh t ại Điều 7 c ủa H ợp
đồng nhằm mục đích hợp tác đầu tư và phân chia lợi nhu ận ho ạt đ ộng c ủa các
trung tâm.
5.2.3. Sau khi các bên đóng góp tài chính theo quy đ ịnh t ại Điều 7 c ủa H ợp đ ồng,
Bên B có trách nhiệm quản lý tài chính, thu chi đ ể ph ục v ụ cho ho ạt đ ộng t ại các
Trung tâm. Việc quản lý tài chính và sổ sách kế tốn ph ải chính xác, minh b ạch,
rõ ràng, đảm bảo quyền lợi của các bên.
5.2.4. Bên B có trách nhiệm thực hiện các cơng việc sau trong q trình th ực
hiện Hợp đồng:
- Trực tiếp đứng ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng c ủa Trung tâm v ới bên cho
thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Trung tâm;
- Chịu trách nhiệm về vấn đề quản lý tài chính do hai bên đóng góp, th ực hi ện
thanh tốn tồn bộ chi phí đầu tư Trung tâm, bao gồm cả thanh toán tiền l ương
cho giáo viên và người lao động khác làm việc tại Trung tâm của Bên B.
- Tuyển dụng giáo viên có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức phù hợp v ới nhu c ầu

giảng dạy tại Trung tâm;
- Tuyển dụng người lao động khác như kế toán, bảo vệ, lao cơng và các v ị trí
khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại Trung tâm;
- Trực tiếp thực hiện việc quảng cáo, marketing và tuy ển sinh đ ảm bảo ngu ồn
thu cho hoạt động của Trung tâm;
- Quản lý giáo viên và hoạt động giảng dạy tại Trung tâm đảm bảo v ận hành
theo đúng hệ thống của Bên A;
- Trực tiếp chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
hoạt động của Trung tâm, bao gồm nhưng không giới h ạn, các khi ếu kiện, khi ếu
nại từ người lao động, phụ huynh học sinh hoặc bất kỳ bên th ứ ba nào khác liên
quan đến hoạt động tại Trung tâm;
5.2.5. Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và h ướng dẫn c ủa bên A; tuân th ủ các
yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm, cung ứng dịch vụ giáo d ục theo yêu cầu
của Bên A;
5.2.6. Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệuXXX, tên thương mại, kh ẩu hiệu kinh
doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở h ữu (bao gồm cả quy ền s ở h ữu
trí tuệ khác) hoặc Hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc ho ặc ch ấm d ứt mà
các bên khơng có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng.

6


5.2.7. Điều hành hoạt động phù hợp với hệ th ống h ợp tác kinh doanh, cùng bên
A xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu d ịch v ụ Trung tâm giáo
dụcXXX.
5.2.8. Báo ngay cho bên A nếu phát hiện bên th ứ ba có bất kỳ vi ph ạm v ề s ở h ữu
trí tuệ nào có thể ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệuXXX.
5.2.9. Đề xuất để bên A đưa vào áp dụng các ý t ưởng, ph ương pháp đ ể c ải ti ến
Hệ thống trên.
5.2.10. Minh bạch trong công tác vận hành, báo cáo tài chính. Báo cáo đ ầy đ ủ cho

Bên A về hoạt động (bao gồm doanh thu, tài chính, lợi nhuận, số l ượng h ọc viên,
số lượng giáo viên, sơ yếu lý lịch giáo viên, tình hình gi ảng d ạy, ch ất l ượng gi ảng
dạy, các sự cố…) trong quá trình cung cấp dịch vụ tại Trung tâm và các n ội dung
khác do Bên A yêu cầu (nếu có) để đảm bảo Trung tâm hoạt động và vận hành
theo đúng tiêu chuẩn của Hệ thống.
5.2.11. Bên B không được quy ền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu, tên th ương
mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh hay bất kỳ y ếu t ố đ ặc tr ưng
nào trong bộ nhận diện thương hiệuXXX nêu trên để mở cơ s ở kinh doanh khác
hay tạo ra các sản phẩm dịch vụ tương tự để bán hoặc bất c ứ hành vi nào mà
bên A cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của bên A. Tr ừ tr ường
hợp bên A đồng ý, bên B không có quy ền chuy ển giao các quy ền và nghĩa v ụ c ủa
mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba khác có nhu cầu. Để làm rõ, m ọi s ự ch ấp
thuận của Bên A phải được lập thành văn bản.
5.2.12. Tuân thủ nghiêm chỉnh quy định pháp luật và các yêu cầu c ủa Bên A trong
quá trình thực hiện Hợp đồng.
5.2.13. Bên B đồng ý xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, đặc biệt, giáo
viên là người có trình độ và kỹ năng sư phạm tốt, có đ ạo đ ức, thái độ và ứng x ử
chuẩn mực với học sinh, khơng có các hành vi xâm phạm đến thân th ể, tinh th ần
của học sinh, khơng có hành vi lạm dụng hay lợi dụng quy ền l ực đ ể uy hiếp,
quấy rối học sinh hoặc phụ huynh học sinh nhằm trục lợi cá nhân. Tr ường h ợp
có thơng tin về giáo viên gây ảnh hưởng đến ch ất l ượng gi ảng d ạy, uy tín c ủa
Trung tâm, Bên A có quyền yêu cầu Bên B ngừng sử dụng giáo viên đó đ ể đ ảm
hoạt động của Trung tâm.
5.2.14. Bên B đồng ý tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong quá trình
hoạt động, đảm bảo khơng ảnh hưởng đến uy tín của hệ thống giáo dục của
Bên A. Mọi vấn đề phát sinh trong q trình hoạt động, Bên B hồn tồn ch ịu
trách nhiệm. Trong trường hợp cần thiết, nhằm giảm thiểu thiệt h ại cho Bên A,
7



Bên A có quyền tự mình giải quyết các vấn đề do Bên B gây ra, v ới đi ều ki ện
Bên B đồng ý thanh tốn tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đ ến vi ệc gi ải
quyết vấn đề này của bên A.
ĐIỀU 6. PHÂN ĐỊNH QUYỀN, TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH TRUNG TÂM
6.1. Dưới sự giám sát, hỗ trợ, quản lý của Bên A, Bên B sẽ th ực hi ện toàn b ộ công
việc kinh doanh để đảm bảo Trung tâm được vận hành theo tiêu chu ẩn chung
của Hệ thống.
6.2 Bên B chịu trách nhiệm là người đứng đầu Trung tâm, có quy ền t ự quy ết các
hoạt động chi tiêu nội bộ của Trung tâm và phải t ự ch ịu trách nhi ệm v ới tình
hình kinh doanh, các nghĩa vụ tài chính, thuế, phí, lệ phí phát sinh c ủa Trung tâm
đối với chủ thể thứ ba và với Nhà nước. Để làm rõ, việc Bên A ủy quy ền cho Bên
B để thực hiện các hoạt động tại Trung tâm chỉ nh ằm mục đích tuân th ủ quy
định pháp luật, mọi trách nhiệm phát sinh liên quan đến ho ạt đ ộng c ủa Trung
tâm sẽ do Bên B chịu trách nhiệm.
6.3 Các vấn đề trong quá trình hoạt động của Trung Tâm, n ếu Bên A th ấy c ần
thiết, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện việc điều chỉnh, thay đ ổi nh ằm
đảo bảo hoạt động của Trung tâm được vận hành theo đúng quy đ ịnh pháp lu ật
và tiêu chuẩn chất lượng của Trung tâm.
ĐIỀU 7: PHÂN CHIA NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN
7.1. Phân chia nghĩa vụ tài chính:
- Các bên sẽ dự tốn các chi phí cần thiết cho việc đầu t ư c ơ s ở v ật ch ất, các chi
phí cho hoạt động kinh doanh tại (các) Trung tâm. Bên A sẽ ch ịu trách nhi ệm
đầu tư 50% tổng giá trị đầu tư, Bên B chịu trách nhiệm đầu tư 50% t ổng giá tr ị
đầu tư.
- Trường hợp có các khoản đầu tư bổ sung trong quá trình th ực hiện H ợp đ ồng,
các bên sẽ thỏa thuận trong từng trường hợp cụ thể, đảm bảo tỉ lệ m ỗi bên
50%.
7.2 Phân chia lợi nhuận:
- Bên A và Bên B sẽ tiến hành kiểm tra các khoản thu, chi cho hoạt đ ộng c ủa

(các) Trung tâm, chi phí, doanh thu, lợi nhuận của từng tháng. Sau khi tr ừ đi các
khoản thuế, phí theo quy định của nhà nước…, mỗi bên sẽ đ ược h ưởng 50%
phần lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh. Trường h ợp lỗ, m ỗi bên ch ịu
8


trách nhiệm đối với 50% khoản lỗ do hoạt động từ kinh doanh của (các) Trung
tâm.
7.3 Việc quản lý tài chính được phân trách như sau:
- Bên B chịu trách nhiệm quản lý tài chính đối với khoản đầu tư c ủa hai bên cho
mục đích của Hợp đồng. Bên B chỉ được sử dụng khoản đ ầu tư nêu trên vào m ục
đích kinh doanh nêu tại Hợp đồng này mà không được sử d ụng vào b ất kỳ m ục
đích nào khác mà khơng có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Các kho ản chi do
Bên B xuất từ khoản đầu tư chung đều phải đ ược ghi nh ận c ụ th ể, chính xác,
đầy đủ và phù hợp với mục đích của Hợp đồng.
- Hàng tháng, từ ngày 01 đến ngày 05 của tháng dương l ịch, Bên B ph ải thông
báo cho Bên A về doanh thu, lợi nhuận của Trung tâm bằng bản báo cáo chi ti ết
và đảm bảo tính trung thực trong q trình kê khai.
- Nếu Bên A phát hiện Bên B có dấu hiệu khơng trung th ực trong quá trình báo
cáo doanh thu hàng tháng, bên A có quyền tạm dừng hoặc đ ơn ph ương ch ấm
dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh này mà không phải báo tr ước và Bên A đ ược
yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định t ại H ợp
đồng này.
- Trường hợp Bên B sử dụng khoản đầu tư chung sai mục đích nêu tại H ợp đồng
này, Bên A có quyền yêu cầu Bên B: (1) Giảm tỉ lệ % đ ầu t ư của Bên B t ương ứng
với khoản chi sai mục đích; hoặc (2) Bù đắp khoản vào khoản đ ầu t ư chung c ủa
các bên một khoản tiền tương ứng với khoản chi sai mục đích; hoặc (3) Ph ương
thức khác theo yêu cầu của Bên A để đảm bảo hoạt động chung c ủa hai bên.
7.4 Thanh toán lợi nhuận:
- Theo yêu cầu của mỗi bên, lợi nhuận của các bên sẽ được thanh toán bằng

chuyển khoản hoặc tiền mặt vào ngày 15 hàng tháng.
- Trường hợp sau khi chấm dứt Hợp đồng (dù là theo s ự th ỏa thu ận hay b ất kỳ
trường hợp nào khác dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng), các bên có trách nhi ệm
quyết tốn chi phí, doanh thu, lợi nhuận. Bên B có trách nhi ệm thanh tốn các l ợi
nhuận cịn lại cho Bên A trong vòng 45 ngày kể t ừ ngày ch ấm d ứt H ợp đ ồng.
ĐIỀU 8: THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
8.1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên, th ời h ạn c ủa H ợp đ ồng là
05 (năm) năm kể từ ngày ký hợp đồng này.
8.2. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, hai bên có th ể th ỏa thuận gia h ạn h ợp đ ồng
bằng việc ký Phụ lục hợp đồng.
9


ĐIỀU 9: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng sẽ được tạm ngừng trong các tr ường h ợp sau đây:
9.1.1. Bên B vi phạm nghĩa vụ nêu tại Điều 7 của H ợp đồng.
9.1.2 Khi Bên B có hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi ph ạm pháp lu ật hình s ự,
dân sự, hành chính làm ảnh hưởng tới uy tín của tồn bộ h ệ th ống Trung tâm
của Bên A.
9.2. Trong trường hợp tạm ngừng Hợp đồng, dựa trên yêu cầu b ằng văn b ản c ủa
Bên A, Bên B không được tiến hành hoạt động kinh doanh và ph ải đóng c ửa
Trung tâm để đảm bảo việc thực thi nghĩa vụ tài chính của Bên B cũng nh ư kh ắc
phục hành vi vi phạm. Hợp đồng sẽ được tiếp tục th ực hiện tr ở l ại khi Bên B
khắc phục xong thiệt hại và được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
9.3. Hợp đồng hợp tác có thể chấm dứt trong các trường h ợp sau đây:
9.3.1. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
9.3.2. Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện vì sự ki ện bất kh ả kháng. Trong
trường hợp này, hậu quả pháp lý của Sự kiện bất kh ả kháng sẽ tuân th ủ đi ều
khoản về Sự kiện bất khả kháng nêu tại Hợp đồng này.
9.3.3. Khi một trong các bên vi phạm bất cứ nghĩa v ụ nào trong H ợp đ ồng thì bên

kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên muốn đơn ph ương ch ấm d ứt
hợp đồng cần phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết ít nh ất 30 ngày
trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường h ợp này, bên vi ph ạm
có nghĩa vụ chấm dứt hành vi vi phạm trong vòng 07 ngày làm vi ệc k ể t ừ khi
nhận được thơng báo từ bên cịn lại, đồng th ời chịu trách nhiệm quy định tại
Điều 10 của Hợp đồng này.
9.3.4 Khi một trong các bên giải thể, phá sản hoặc bị đình ch ỉ ho ạt đ ộng, ch ịu
các chế tài hành chính hoặc hình sự bởi cơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền. Trong
trường hợp này, các khoản chưa thanh toán của bên bị gi ải th ể, phá s ản, đình ch ỉ
hoạt động hoặc chịu các chế tài hành chính hoặc hình sự bởi c ơ quan nhà n ước
có thẩm quyền sẽ tự động đến hạn và được thanh toán ngay cho bên cịn l ại.
9.3.5 Khi một trong các bên có hành vi vi ph ạm hoặc có d ấu hi ệu vi ph ạm pháp
luật hình sự, dân sự, hành chính làm ảnh hưởng tới uy tín của tồn bộ h ệ th ống.
9.4. Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, toàn bộ tài sản đ ược thi ết k ế
theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống nhằm mục đích nh ận diện th ương hiệu sẽ
được tháo dỡ, tiêu hủy hoặc trả lại cho bên A trong vòng 07 ngày k ể t ừ ngày
chấm dứt hợp đồng.
10


ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
10.1. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong h ợp
đồng. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong h ợp đ ồng thì đ ều
phải chịu phạt vi phạm với mức 8% phần giá trị nghĩa v ụ bị vi ph ạm, tr ừ tr ường
hợp bất khả kháng và các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận (n ếu có).
10.2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thi ệt h ại bao g ồm vơ hình và h ữu
hình cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì sẽ ch ịu trách nhi ệm
bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và phần lợi ích mà Bên không vi ph ạm đáng
lẽ được hưởng nếu khơng có hành vi vi phạm xảy ra.
10.3. Trường hợp Bên B chậm thanh toán bất kỳ khoản l ợi nhuận ho ặc ph ạt vi

phạm, bồi thường thiệt hại nào theo thỏa thuận tại Hợp đồng cho Bên A, Bên B
chịu trách nhiệm thanh toán lãi suất chậm trả là 20%/năm tính trên số ngày
thanh tốn chậm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
10.4. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi th ường thi ệt hại là sau 30
ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo v ề ti ền ph ạt h ợp
đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
ĐIỀU 11: BẢO MẬT THÔNG TIN
11.1 Không Bên nào trong Hợp đồng được phép sử dụng bất kỳ thơng tin nào
được bên cịn lại tiết lộ (sau đây gọi là “Bên tiết lộ”), hoặc bi ết đ ược trong quá
trình thực hiện Hợp đồng này với bất kỳ mục đích nào khác ngồi m ục đích công
việc được nêu trong hợp đồng, trừ trường hợp do yêu cầu của pháp lu ật, và sẽ
hoàn lại cho Bên tiết lộ và hủy bỏ tất cả các thông tin th ương m ại, tài chính và
kỹ thuật, và bất kỳ thông tin khác tương t ự nh ư vậy, bao gồm c ả các b ản sao
một cách đầy đủ sau khi chấm dứt hoặc hết hạn H ợp đ ồng ho ặc theo yêu c ầu
của Bên tiết lộ.
11.2 Thơng tin bí mật có nghĩa là:
11.2.1 Các kế hoạch và chiến lược phát triển, hoạt động của m ột bên, thi ết k ế,
chi phí, giá cả và tên hoạt động, thơng tin tài chính khơng đ ược công b ố, k ế
hoạch tiếp thị, cơ hội kinh doanh, nhân sự, nghiên cứu, phát triển, bí
quyết, thơng tin đối tác, khách hàng, thông tin cá nhân và thơng tin kinh
doanh có liên quan của một bên;
11.2.2 Bất kỳ thông tin nào mà Bên cung c ấp thông tin xác đ ịnh b ằng văn b ản là
thông tin bảo mật hoặc, nếu là thông tin được cung cấp bằng l ời nói, đ ược
11


i

iii
iv


11.3

xác định là bảo mật tại thời điểm tiết lộ thông tin, được chuy ển sang dạng
văn bản và được xác định bằng văn bản là thông tin bảo m ật trong th ời
gian ba mươi (30) ngày; và
11.2.3 Các điều khoản và điều kiện của H ợp đồng này;
11.2.4
Tuy nhiên với điều kiện là "Thông tin bảo mật” sẽ không bao gồm
các thông tin:
đã trở nên được biết đến hoặc công bố rộng rãi, s ử dụng th ương mại hoặc cách
khác mà không phải do lỗi của Bên nhận thông tin;
(ii) được Bên nhận thông tin phát triển độc lập mà không cần s ử dụng các
thông tin mật của Bên tiết lộ thông tin;
nhận được một cách hợp pháp từ bên thứ ba có quy ền cơng bố thơng tin đó;
hoặc
được Bên tiết lộ thơng tin phát hành rộng rãi bằng văn bản.
Điều khoản về bảo mật thông tin sẽ tồn tại ngay cả khi Hợp đồng này ch ấm d ứt
hiệu lực.
11.4 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, một trong các bên có th ể tiếp nh ận
dữ liệu cá nhân do bên còn lại cung cấp, bao gồm nh ưng không gi ới h ạn, thơng
tin tên, tuổi, địa chỉ, giới tính, hình ảnh và các thông tin liên quan đ ến m ột cá
nhân hoặc có khả năng nhận diện một cá nhân cụ thể (sau đây gọi là “Thông tin
cá nhân”) cho mục đích thực hiện Hợp đồng. Các bên cam kết rằng đã đ ược s ự
chấp thuận của chủ thể Thông tin cá nhân để thu thập, xử lý, chuy ển giao ho ặc
hủy bỏ Thông tin cá nhân trong phạm vi sử dụng cho phép và sẽ sử dụng các
biện pháp kỹ thuật hợp lý nhằm đảm bảo việc không bị xâm nhập trái phép
hoặc sử dụng trái phép Thông tin cá nhân nêu trên. Để làm rõ, Thông tin cá nhân
được coi là thông tin mật và phải tuân thủ theo các quy đ ịnh t ại đi ều này.
ĐIỀU 12: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

12.1 Bên B chấp thuận bồi thường cho Bên A các thiệt h ại th ực tế, tr ực ti ếp đ ối
với khiếu kiện, khiếu nại của bên thứ ba liên quan đến việc vi phạm bằng sáng
chế, bí mật thương mại, bản quyền hoặc các quyền sở h ữu trí tuệ khác của Bên
A hoặc bên thứ ba trong quá trình thực hiện; và Bên B sẽ th ực hiện các hành
động cần thiết để bảo vệ Bên A khỏi các kiếu nại, khiếu kiện trên. B ất kỳ
khoản bồi thường, giá cả và chi phí phát sinh hợp lý cho Bên A liên quan đ ến các
khiếu nại, khiếu kiện hoặc giải quyết (bao gồm, nhưng không giới h ạn, phí lu ật
sư) sẽ do Bên B chịu.
12


(i)
(ii)

12.2 Nếu bất kỳ khiếu nại của bên thứ ba nào được cơ quan có th ẩm quy ền
quyết định và việc thực hiện Hợp đồng bị ngừng lại, Bên B sẽ n ỗ l ực h ết mình
trong việc thực hiện một trong các biện pháp sau:
Thay mặt cho Bên A mua lại các quyền để tiếp tục thực hiện H ợp đồng bằng chi
phí của Bên B;
Thay thế hoặc thực hiện các thay đổi cần thiết đối với đối t ượng b ị khi ếu n ại,
khởi kiện để không bị coi là vi phạm các quyền của bên khác; miễn là vi ệc thay
thế đó khơng ảnh hưởng đến mục đích thực hiện Hợp đ ồng.
ĐIỀU 13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
13.1 Cho mục đích của Hợp đồng này, “Bất khả kháng” được hiểu là m ột s ự
kiện diễn ra ngồi tầm kiểm sốt hợp lý của một Bên, không th ể biết tr ước
được, không thể tránh được và khiến một Bên không thể th ực hiện đ ược nghĩa
vụ, bao gồm nhưng không giới hạn dịch bệnh, chiến tranh, b ạo đ ộng, r ối lo ạn
dân sự, động đất, hỏa hoạn, cháy nổ, bão, lũ lụt hoặc các điều ki ện th ời tiết
khắc nghiệt khác, đình cơng, cấm vận hoặc tịch thu hoặc bất kỳ hành động hoặc
quyết định nào khác bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

13.2 Việc một Bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy đ ịnh tại
điều này sẽ khơng được xem là vi phạm h ợp đồng hoặc có l ỗi do h ợp đ ồng
không thể thực hiện được phát sinh từ một sự kiện Bất khả kháng, v ới điều
kiện là Bên bị ảnh hưởng đã thực hiện các biện pháp phòng ng ừa h ợp lý, b ằng
trách nhiệm cẩn trọng và có các phương án thay thế hợp lý nh ằm m ục tiêu th ực
hiện các điều kiện và điều khoản của Hợp đồng này.
13.3 Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng sẽ gửi thơng báo cho Bên cịn
lại về sự kiện đó trong thời gian sớm nhất có th ể, và trong b ất kỳ tr ường h ợp
nào không được muộn hơn bảy (07) ngày sau khi xảy ra s ự kiện bất kh ả kháng,
cung cấp bằng chứng về bản chất và nguyên nhân của s ự kiện đó, và t ương t ự
đó gửi thơng báo bằng văn bản về việc khắc phục càng sớm càng tốt. Tuy nhiên,
nếu việc thực hiện Hợp đồng này bị ngưng trệ hoàn toàn trong th ời gian m ột (1)
tháng mặc dù các Bên đã áp dụng các hành động theo quy đ ịnh t ại Đi ều 13.2 nêu
trên, mỗi Bên có thể chấm dứt Hợp đồng này bằng cách gửi thơng báo b ằng văn
bản cho Bên cịn lại và có hiệu lực ngay lập tức. Trong tr ường h ợp này, Bên B ch ỉ
có trách nhiệm thanh tốn khoản tiền tương ứng với giá trị cơng việc đã đ ược
Bên A hoàn thành đến thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng

13


ĐIỀU 14: SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG HỢP ĐỒNG
Mọi sự sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng phải dựa trên sự thống nhất bằng văn
bản giữa các Bên trong Hợp đồng và sẽ được lập thành (các) Phụ l ục ho ặc các
hình thức tương tự đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 15: KHƠNG CHUYỂN NHƯỢNG
Khơng Bên nào được phép chuyển giao, chuyển nh ượng hoặc thế ch ấp t ất c ả
hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này, mà không đ ược s ự
đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại. Việc chuy ển giao, chuy ển nh ượng
hoặc thế chấp nêu trên được thực hiện mà không được s ự đồng thuận của các

Bên sẽ bị coi là vô hiệu và không được áp dụng.
ĐIỀU 16: LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
16.1
Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo quy định của pháp lu ật
Việt Nam.
16.2 Các bên cam kết nỗ lực tối đa để giải quyết mọi vấn đề, tranh chấp, bất
đồng, mâu thuẫn hoặc khiếu nại (“Tranh chấp”) phát sinh từ hoặc liên quan
đến hợp đồng này một cách thiện chí thơng qua thương lượng. Trong trường
hợp một bên xét thấy Tranh chấp không thể giải quyết được thông qua thương
lượng dù đã nỗ lực ở mức cao nhất có thể, các Bên đồng ý khơng hủy ngang rằng
Tranh chấp đó sẽ được đưa ra giải quyết bởi Tịa án có thẩm quyền. Bất kỳ phán
quyết nào của cơ quan Tòa án phù hợp với Điều này sẽ có hiệu lực bắt buộc thực
hiện và các bên phải tuân thủ nghiêm túc nội dung phán quyết đó. An phí do bên
thua kiện chịu.
ĐIỀU 17: THƠNG BÁO
17.1 Bất kỳ một thông báo hoặc cảnh báo nào đ ược yêu c ầu hoặc ch ấp thu ận
đưa ra theo Hợp đồng này sẽ phải lập thành văn bản và gửi đến đ ịa chỉ của Bên
A hoặc Bên B tại địa chỉ trụ sở chính nêu tại Hợp đồng này, hoặc đến m ột đ ịa ch ỉ
hoặc một người khác mà các bên đã chỉ định dựa trên thông báo b ằng văn b ản
tuân theo điều khoản này. Bất kỳ thông báo hoặc cảnh báo nào cũng sẽ đ ược coi
là đưa ra vào ngày nhận được văn bản fax hoặc thư điện t ử; hoặc bảy (7) ngày
sau khi gửi bằng phương thức giao nhận vận chuy ển hoặc t ới địa ch ỉ th ư đ ược
đăng ký.

14


17.2 Bất kỳ sự liên hệ nào liên quan đến các quyền và nghĩa v ụ trong H ợp đ ồng
này sẽ được thực hiện giữa những cá nhân được chỉ định dưới đây:


15


Các bên

Bên A

Bên B

Địa chỉ
Số điện
thoại
Người đại
diện liên lạc
Chức vụ
Số điện
thoại
Địa chỉ email

ĐIỀU 18: KHẢ NĂNG TÁCH RỜI
Trong trường hợp một số điều khoản của hợp đồng bị cho là vi phạm pháp lu ật
hoặc bị tuyên vô hiệu bởi các cơ quan có thẩm quyền thì nh ững điều kho ản khác
trong hợp đồng sẽ không bị ảnh hưởng. Trong trường h ợp đó, bản h ợp đ ồng này
sẽ coi là bản hợp đồng không bao gồm những điều khoản vi ph ạm pháp lu ật
hoặc vô hiệu được đề cập ở trên và sẽ tiếp tục có hiệu lực.
ĐIỀU 19: BẢN GỐC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này gồm 16 trang được lập thành 02(hai) bản gốc bằng Tiếng Việt, có
giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản làm bằng ch ứng cho việc
thực hiện Hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B

Phụ lục 1:
16


Nhãn hiệuXXX đã được đăng ký với Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam

17



×