ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HÀ CHÂU HUY
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI SINH VẬT
HỮU HIỆU ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT HỮU CƠ LÀM PHÂN BÓN HỮU CƠ
SINH HỌC TẠI ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Đà Nẵng - Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HÀ CHÂU HUY
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI SINH VẬT
HỮU HIỆU ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT HỮU CƠ LÀM PHÂN BÓN HỮU CƠ
SINH HỌC TẠI ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
Mã số
: 8520320
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG QUANG HẢI
Đà Nẵng - Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các nội dung, số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và tin cậy.
Tác giả luận văn
HÀ CHÂU HUY
i
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI SINH VẬT HỮU HIỆU ĐỂ ỨNG
DỤNG TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT HỮU CƠ LÀM PHÂN
BÓN HỮU CƠ SINH HỌC TẠI ĐÀ NẴNG
Học viên: HÀ CHÂU HUY . Chuyên ngành: Kỹ thuật mơi trường
Mã số: 8520320 Khóa: K41.KTM. Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt: Ba chủng vi sinh vật hữu hiệu có khả năng phân giải cellulose, tinh bột và protein là
Bacillus velezensis CT1, Bacillus amyloliquefaciens CT10, Bacillus subtilis R35 đã được
nghiên cứu để xác định các điều kiện sinh trưởng tối ưu, từ kết quả khảo sát tiến hành sản xuất
chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu từ ba chủng vi sinh CT1, CT10 và R35. Và áp dụng chế phẩm
để xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh học. Chế phẩm được sản xuất
với tỉ lệ phối trộn giữa các chủng là 1:2:1 (CT1:CT10:R35) và tỉ lệ phối trộn giữa hỗn hợp VSV
và chất mang trấu xay là 1:2, mật độ tế bào tại thời điểm ban đầu và sau 02 tháng bảo quản đạt
yêu cầu chất lượng theo TCVN 6168:2002 ( 108CFU/g).
Xây dựng công thức ủ phân từ quy trình sản xuất chế phẩm, tiến hành ủ phân với vật liệu là
chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ tại thành phố Đà Nẵng, bổ sung chế phẩm vi khuẩn (5%) từ kết
quả nghiên cứu trên. Sản phẩm sau khi ủ phân sẽ được bổ sung thêm 2,96% phân urê và 7,15%
phân supe lân đơn.
Từ khóa – Chế phẩm VSV; phân hữu cơ; Bacillus velezensis; Bacillus amyloliquefaciens;
Bacillus subtilis.
RESEARCH FOR PRODUCTION OF EFFICIENT MICROBIAL PRODUCTS
FOR APPLICATION IN ORGANIC SOLID WASTE TREATMENT AS
BIOGRAPHIC ORGANIC FERTILIZER IN DA NANG
Abstract: Three strains of effective microorganisms capable of degrading cellulose, starch and
proteins, Bacillus velezensis CT1, Bacillus amyloliquefaciens CT10, Bacillus subtilis R35 were
studied to determine the optimal growth conditions, from the survey results. conduct production
of effective microbial products from three strains of microorganisms CT1, CT10 and R35. And
apply inoculants to treat organic domestic solid waste as bio-organic fertilizer. The inoculant
was produced with the mixing ratio between strains of 1:2:1 (CT1:CT10:R35) and the mixing
ratio between the VSV mixture and the milled husk carrier was 1:2, the cell density at the initial
time and after 02 months of storage meet the quality requirements according to TCVN
6168:2002 ( 108CFU/g).
Developing a composting formula from the inoculant production process, composting with
organic solid waste materials in Da Nang city, adding bacterial inoculants (5%) from research
results above. Products after composting will be added 2.96% urea and 7.15% single
superphosphate.
Key words – Micobial products; organic fertilizer; Bacillus velezensis; Bacillus
amyloliquefaciens; Bacillus subtilis.
ii
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ ................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................4
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................4
1.1.1. Nguồn gốc .............................................................................................................4
1.1.2. Thành phần ...........................................................................................................4
1.1.3. Khối lượng phát sinh ............................................................................................5
1.2. Tổng quan về chế phẩm vi sinh vật ..........................................................................7
1.2.1. Khái niệm chế phẩm vi sinh vật ...........................................................................7
1.2.2. Ứng dụng của chế phẩm vi sinh vật .....................................................................8
1.2.3. Một số chế phẩm vi sinh vật nổi bật trên thị trường hiện nay ............................11
1.3. Nhu cầu sử dụng phân bón của ngành nơng nghiệp tại Việt Nam..........................16
1.3.1. Tình hình sản xuất phân bón trong nước ............................................................18
1.3.2. Tình hình nhập khẩu ...........................................................................................19
1.3.3. Nhu cầu sử dụng .................................................................................................20
1.4. Tình hình nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải hữu cơ
trên thế giới và Việt Nam ..............................................................................................20
1.4.1. Ứng dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải hữu cơ trên thế giới ........21
1.4.2. Ứng dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải hữu cơ tại Việt Nam.......25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................28
2.2. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................30
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu liên quan ................................................30
iii
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu .............................................................30
2.3.3. Phương pháp tạo chế phẩm vi sinh vật ...............................................................30
2.3.4. Phương pháp xác định mật độ tế bào vi sinh vật trong chế phẩm ......................35
2.3.5. Phương pháp nghiên cứu xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ thành phân bón hữu
cơ sinh học .....................................................................................................................36
2.3.6. Phương pháp phân tích một số chỉ tiêu chất lượng phân bón ............................37
2.3.7. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ..............................................................38
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................39
3.1. Nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu có hoạt tính phân giải
cellulose, tinh bột và protein .........................................................................................39
3.1.1. Đánh giá đặc tính của các chủng vi sinh vật sử dụng để sản xuất chế phẩm .....39
3.1.2. Lựa chọn chất mang............................................................................................44
3.1.3. Nghiên cứu xác định tỉ lệ phối trộn giữa các chủng vi sinh vật và giữa hỗn hợp vi
sinh vật với chất mang ...................................................................................................46
3.1.4. Xác định chất lượng và thời gian bảo quản chế phẩm vi sinh vật ......................48
3.1.5. Quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật ............................................................48
3.1.6. So sánh chế phẩm nổi bật trên thị trường. ..........................................................50
3.2. Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu để xử lý chất thải rắn sinh
hoạt hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh học ...................................................................50
3.2.1. Xây dựng quy trình ủ phân .................................................................................50
3.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ủ phân và chất lượng sản phẩm phân
ủ
............................................................................................................................53
3.2.3. Đề xuất quy trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh
học
............................................................................................................................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................63
PHỤ LỤC
iv
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Chế phẩm EM ................................................................................................11
Hình 1.2: Chế phẩm Sagi Bio ........................................................................................12
Hình 1.3: Chế phẩm Bacillus thuringiensis ...................................................................13
Hình 1.4: Chế phẩm EMIC ............................................................................................14
Hình 1.5: Chế phẩm EMUNIV ......................................................................................15
Hình 1.6: Chế phẩm S.EM ............................................................................................16
Hình 1.7: Biểu đồ sản lượng nhập khẩu phân Urê tại Việt Nam ..................................19
Hình 1.8: Biểu đồ sản lượng nhập khẩu phân NPK tại Việt Nam ................................20
Hình 1.9: Đồ thị sản lượng tiêu thụ phân bón tại Việt Nam từ năm 1961-2017 ..........20
Hình 1.10: Đồ thị lượng tiêu thụ phân bón trên hecta đất canh tác so giữa Việt Nam và
các quốc gia trong khu vực ...........................................................................................20
Hình 1.11: Quá trình ủ được che đậy tại khu cao tốc tây bắc Trung Quốc ..................23
Hình 1.12: Thùng ủ phân được sử dụng tại trang trại Federico ...................................24
Hình 1.13: Thùng Bokashi và chế phẩm vi sinh vật Bokashi .......................................24
Hình 1.14: Phương pháp thực hiện ủ Bokashi...............................................................25
Hình 3.1: Đồ thị động thái sinh trưởng của các chủng vi sinh vật ................................44
Hình 3.2: Chế phẩm được bảo quản trong túi polyetylen .............................................48
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật ..............................................49
Hình 3.4: Quy trình tiến hành ủ phân ............................................................................51
Hình 3.5: Lựa chọn chất thải rắn hữu cơ tại Thuận Phước ...........................................51
Hình 3.6: Sau khi đảo trộn vật liệu ủ với phân lân, vơi bột...........................................52
Hình 3.7: Các thùng ủ sau khi bổ sung chế phẩm .........................................................53
Hình 3.8: Các mẫu ủ tại thời điểm ngày thứ 30 ............................................................54
Hình 3.9: Đồ thị sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình ủ phân .......................................55
Hình 3.10: Đồ thị sự thay đổi độ ẩm trong quá trình ủ phân.........................................56
Hình 3.11: Đồ thị sự thay đổi pH trong quá trình ủ phân..............................................57
Hình 3.12: Đồ thị sự thay đổi chiều cao lớp nguyên liệu ủ ...........................................58
Hình 3.13: Sơ đồ quy trình xử lý chất thải hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh học.......60
v
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại Việt Nam .................................4
Bảng 1.2: Khối lượng phát sinh, chỉ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bình quân trên
đầu người của một vài địa phương (2010, 2015, 2018, 2019) ........................................5
Bảng 1.3: Khối lượng CTRSH phát sinh tại các khu vực đô thị theo vùng ....................6
Bảng 1.4: Khối lượng CTRSH phát sinh tại các khu vực nông thôn theo vùng .............7
Bảng 2.1: Các công thức thí nghiệm ủ phân .................................................................37
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của nhiệt độ ................................................................................42
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của pH ........................................................................................43
Bảng 3.3: Mật độ của vi sinh vật trên chất mang ..........................................................45
Bảng 3.4: Tiêu chí khác so sánh chất mang ..................................................................46
Bảng 3.5: Tỉ lệ phối trộn giữa các chủng vi sinh vật .....................................................47
Bảng 3.6: Tỉ lệ phối trộn giữa hỗn hợp vi sinh vật với chất mang ................................47
Bảng 3.7: Mật độ tế bào trong thời gian bảo quản ........................................................48
Bảng 3.8: Mật độ tế bào của các chế phẩm dạng bột ....................................................50
Bảng 3.9: Tính chất cảm quan của phân ủ.....................................................................53
Bảng 3.10: Độ chín (hoại mục) trong 03 ngày cuối quá trình ủ ....................................59
Bảng 3.11: Chất lượng sản phẩm phân hữu cơ sau khi ủ ..............................................59
vi
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
NĐ-CP
Nghị định – Chính phủ
BTNMT
Bộ tài ngun Mơi trường
VSV
Vi sinh vật
N
Hàm lượng nitơ
OC
Hàm lượng cacbon hữu cơ
P2O5
Hàm lượng photpho
VSV
Vi sinh vật
CTĐTHC
Chất thải đô thị hữu cơ
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTR
Chất thải rắn
KT-XH
Kinh tế - xã hội
XLNT
Xử lý nước thải
CNSH
Công nghệ sinh học
vii
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế giới hiện tại, các ngành công nghiệp, dịch vụ ngày càng phát triển để phục
vụ cho sự cải thiện cuộc sống của con người, và đi ngược với điều đó chính là sự lãng
phí các nguồn tài nguyên, lượng chất thải từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ, công
nghiệp, … ngày một tăng. Trong khi lượng chất thải ngày càng tăng, việc tái chế, tái sử
dụng chất thải vẫn còn chưa nhiều, những sản phẩm phân huỷ tự nhiên của chất thải hữu
cơ đã không ngừng đe dọa môi trường tự nhiên của sinh vật. Chất hữu cơ là môi trường
thuận lợi cho các vi sinh vật phát triển tạo ra các chất gây ô nhiễm nguồn nước, xâm
nhập vào môi trường đất gây biến đổi môi trường, gây mùi hôi ô nhiễm môi trường xung
quanh, gây bệnh tật, giảm chất lượng môi trường sống xung quanh, nếu xử lý đem chơn
lấp thì tốn diện tích, mất mĩ quan, …Vì thế việc quản lý và xử lý chất thải một cách hợp
lý là yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Việc áp dụng các công nghệ xử lý truyền thống hiện nay như chôn lấp, đốt, … vẫn
chưa là giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường. Xử lý chất thải hữu cơ bằng phương
pháp sinh học bao gồm việc tạo ra chế phẩm vi sinh vật có khả năng phân huỷ mạnh các
hợp chất hữu cơ trong chất thải và để ứng dụng trong xử lý chất thải hữu cơ thành phân
bón hữu cơ sinh học là phương án xử lý thân thiện với mơi trường, vì khơng chỉ xử lý
được chất thải hữu cơ mà còn tạo được lượng phân bón từ chất thải hữu cơ để giảm bớt
chi phí về phân bón cho người nơng dân. Phương pháp này khơng những giải quyết được
các vấn đề thối hố đất, tránh được ơ nhiễm mơi trường mà cịn nâng cao năng suất cho
ngành nơng nghiệp. Đây là giải pháp có ý nghĩa thực tiễn, vừa bảo vệ môi trường, vừa
tạo nguồn phân bón hữu cơ cho ngành nơng nghiệp.
Sử dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu để áp dụng vào sản xuất phân bón phục vụ
nơng nghiệp tạo ra những lợi ích rất lớn cho người sử dụng vì chế phẩm vi sinh vật
không gây ảnh hưởng sức khoẻ con người và cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường
và tác hại đến kết cấu đất, khơng làm thối hố mà cịn góp phần tăng độ phì nhiêu cho
đất, cịn có khả năng diệt cơn trùng gây hại, tăng đề kháng cây trồng, giảm thiểu sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật. Có khả năng đồng hố các chất dinh dưỡng góp phần tăng chất
lượng sản phẩm.
Do tính chất và mức độ quan trọng như vậy nên việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu
sản xuất chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu để ứng dụng trong xử lý chất thải rắn sinh
hoạt hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh học tại Đà Nẵng” là cần thiết. Hướng nghiên
cứu của đề tài sẽ mở ra giải pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong kiểm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
sốt ơ nhiễm mơi trường theo hướng quản lý và tái sử dụng tồn diện chất thải hữu cơ
góp phần xây dựng và phát triển ngành nông nghiệp bền vững và thân thiện mơi trường.
Ngồi ra việc tạo chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu có nguồn gốc phân lập từ Đà Nẵng
để áp dụng xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh học tại Đà
Nẵng sẽ mở ra một giải pháp xử lý chất thải mới, thân thiện và hữu ích đối với mơi
trường, góp phần cho cơng cuộc phát triển bền vững nông nghiệp trên địa bàn thành
phố.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Tạo được chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu bản địa có khả năng chuyển hố các hợp
chất hữu cơ trong chất thải và bước đầu ứng dụng trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu
cơ làm phân bón hữu cơ sinh học để phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, góp phần giảm
thiểu và giải quyết tình trạng ơ nhiễm mơi trường do các loại chất thải hữu cơ gây ra
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.2.Mục tiêu cụ thể
Tạo được chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu có hoạt tính phân giải cellulose, tinh bột và
protein cao trong chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ...
Thử nghiệm bước đầu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu để xử lý chất thải
rắn sinh hoạt hữu cơ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng làm phân bón hữu cơ sinh học.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1.Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài sẽ là cơ sở khoa học để đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng chế
phẩm vi sinh vật hữu hiệu trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ thành phân bón hữu
cơ sinh học để phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, góp phần nâng cao giá trị của chất
thải rắn sinh hoạt hữu cơ, thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển bền vững, nâng cao thu
nhập cho người nông dân tại thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nước nói chung.
3.2.Ý nghĩa thực tiễn
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm thiểu được phần nào diện tích chơn lấp đang
dần cạn kiệt trên địa bàn thành phố do chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ gây ra.
Giảm chi phí về phân bón, thuốc trừ sâu cho người nơng dân tại Đà Nẵng, tạo nguồn
lợi thơng qua việc sản xuất phân bón từ chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ.
Cung cấp, bổ sung tài liệu tham khảo trong lĩnh vực xử lý chất thải bằng chế phẩm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
vi sinh vật.
4. Cấu trúc của luận văn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
1.2. Tổng quan về chế phẩm vi sinh vật
1.3. Nhu cầu sử dụng phân bón của ngành nơng nghiệp tại Việt Nam
1.4. Tình hình nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải hữu
cơ trên thế giới và Việt Nam
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.3. Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu có hoạt tính phân giải
cellulose, tinh bột và protein
3.2. Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu để xử lý chất thải rắn sinh
hoạt hữu cơ làm phân bón hữu cơ sinh học
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Nguồn gốc
Thông thường, nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) bao gồm: Hộ gia
đình; khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ…); công sở (cơ quan, trường
học, trung tâm, viện nghiên cứu, bệnh viện…); khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay,
công viên, khu vui chơi giải trí, đường phố…); hoạt động xây dựng; dịch vụ công cộng
(quét đường, công viên, khu vực vui chơi giải trí…). Nhiều quốc gia trên thế giới thường
sử dụng cụm từ “CTR đô thị” thể hiện cho CTRSH và mỗi quốc gia có định nghĩa hay
khái niệm riêng đối với CTR đô thị. Tuy nhiên, khái niệm chung được đưa ra đối với
CTR đô thị là tất cả CTR phát sinh từ đơ thị (hộ gia đình, công sở và khu thương mại…)
và không bao gồm chất thải phát sinh từ q trình cơng nghiệp, xây dựng và nông nghiệp
[1].
1.1.2. Thành phần
CTRSH là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, tạo thành chủ
yếu từ khu dân cư, trường học, trung tâm thương mại, dịch vụ… Ta có thể phân biệt các
thành phần CTRSH qua các loại chất thải sau [1]:
Chất thải thực phẩm: Gồm thức ăn thừa, rau củ quả, thịt cá… từ khu dân cư, chợ,
siêu thị và khu thương mại.
Chất thải trực tiếp chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân động vật.
Chất thải lỏng từ hố ga, cống rãnh
Tro từ các vật liệu sau cháy, các sản phẩm của quá trình đốt rác, nấu nướng như
than, củi, xỉ than…
Chất thải đường phố như lá cây, que, túi ni lông, thùng carton, …
Bảng 1.1: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại Việt Nam
Thành phần
Chất hữu cơ
Hà Nội Các đô thị khác ở Việt Nam
51,90%
50,2 – 68,9%
Nhựa và ni lông
3,0%
3,4 – 10,6%
Giấy và bìa các tơng
2,70%
3,3 – 6,6%
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
Kim loại
0,90%
1,4 – 19%
Thuỷ tinh
0,50%
0,5 – 2,0%
38%
14,9 – 28,2%
1,30%
0,0 – 5,0%
Xác động thực vật
-
1,5 – 2,5%
Chất thải nguy hại
-
0,0 – 1,0%
1,70%
-
Chất trơ
Cao su và da
Các thành phần khác
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2018)
1.1.3. Khối lượng phát sinh
Trong những năm gần đây, lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) phát sinh tiếp tục
gia tăng trên phạm vi cả nước. Ước tính lượng CTRSH phát sinh ở các đơ thị trên tồn
quốc tăng từ 10 – 16% mỗi năm. Lượng CTRSH đô thị tăng mạnh ở các đô thị lớn như
Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phịng [2].
Khối lượng CTRSH phát sinh tại các đô thị phụ thuộc vào quy mơ dân số, tốc độ đơ
thị hóa, cơng nghiệp hóa của đơ thị và đang có xu thế ngày càng tăng. Tổng khối lượng
CTRSH phát sinh tại khu vực đô thị trong cả nước là 35.624 tấn/ngày (13.002.592
tấn/năm), chiếm 55% khối lượng CTRSH phát sinh của cả nước, trong đó Thành phố
Hồ Chí Minh có khối lượng phát sinh lớn nhất cả nước và kế đến là Hà Nội. Chỉ tính
riêng 2 đơ thị này, tổng lượng CTRSH đơ thị phát sinh tới 12.000 tấn/ngày chiếm 33,6%
tổng lượng CTRSH đô thị phát sinh trên cả nước. Khối lượng CTRSH phát sinh tại 5 đô
thị đặc biệt/loại 1 là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phịng, Cần Thơ
chiếm khoảng 40% tổng lượng CTRSH phát sinh từ tất cả các đô thị trong cả nước. Tại
một số đô thị nhỏ (từ loại II trở xuống), mức độ gia tăng khối lượng CTRSH phát sinh
không cao do mức sống thấp và tốc độ đơ thị hóa khơng cao [2].
Bảng 1.2: Khối lượng phát sinh, chỉ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bình quân
trên đầu người của một vài địa phương (2010, 2015, 2018, 2019)
Địa phương
Khối lượng phát sinh (tấn/
ngày)
Chỉ số phát sinh
(kg/người/ngày)
2010
2015
2018
2019
2010
Hà Nội
5.000
5.515
6.500
6.500
0,95
0,76
0,86
0,81
Hải Phòng
1.250
1.000
1.715
1.982
0,67
0,51
0,85
0,98
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
2015
2018
2019
Lưu hành nội bộ
6
Đà Nẵng
TP. Hồ Chí
Minh
Cần Thơ
805
900
1.168
1.100
0,83
0,87
1,08
0,97
7.081
8.323
9.128
9.400
0,96
1,02
1,06
1,05
876
846
605
599
0,73
0,68
0,47
0,49
(Nguồn: Bộ TNMT, 2012,2015 & 2019)
Tính theo vùng phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) thì các đơ thị vùng Đơng Nam
Bộ có lượng CTRSH phát sinh lớn nhất với 4.613.290 tấn/năm (chiếm 35% tổng lượng
phát sinh CTRSH đô thị cả nước), tiếp đến là các đô thị vùng đồng bằng sông Hồng với
lượng phát sinh CTRSH là 3.089.926 tấn/năm (chiếm 24%). Các đô thị vùng Tây
Nguyên có lượng CTRSH phát sinh thấp nhất 542.098 tấn/năm (chiếm 4%) [2].
Bảng 1.3: Khối lượng CTRSH phát sinh tại các khu vực đô thị theo vùng
STT
Vùng
Khối lượng
phát sinh (
tấn/ngày)
Khối lượng
phát sinh (
tấn/năm)
1
Đồng bằng sông Hồng
8.466
3.089.926
2
Trung du và miền núi phía Bắc
2.740
1.000.184
3
Bắc Trung bộ và Dun hải miền
Trung
6.717
2.451.606
4
Tây Ngun
1.485
542.098
5
Đơng Nam bộ
12.639
4.613.290
6
Đồng bằng sông Cửu Long
3.577
1.305.488
35.624
13.002.592
Tổng
(Nguồn: Bộ TNMT, 2019)
CTRSH nông thơn phát sinh từ các hộ gia đình, chợ, nhà kho, trường học, bệnh viện,
cơ quan hành chính... CTRSH nơng thôn chủ yếu bao gồm thành phần hữu cơ dễ phân
hủy (thực phẩm thải, chất thải vườn) với độ ẩm thường trên 60%; tuy nhiên, chất hữu
cơ khó phân hủy, chất vô cơ (chủ yếu là các loại phế thải thủy tinh, sành sứ, kim loại,
giấy, nhựa, đồ điện gia dụng hỏng...) và đặc biệt là túi ni lông xuất hiện ngày càng nhiều.
Hầu hết CTRSH không được phân loại tại nguồn, vì vậy tỉ lệ thu hồi chất thải có khả
năng tái chế và tái sử dụng như giấy vụn, kim loại, nhựa... còn thấp và chủ yếu là tự
phát. Theo số liệu thống kê, khối lượng phát sinh CTRSH nông thôn hiện nay là 28.394
tấn/ngày (tương đương 10.363.868 tấn/năm). Vùng Đồng bằng sơng Hồng có lượng phát
sinh CTRSH nông thôn lớn nhất với 2.784.494 tấn/ năm (chiếm 27%), tiếp đến là vùng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với 2.690.517 tấn/năm (chiếm 26%), vùng
Đồng bằng sông Cửu Long phát sinh 2.135.925 tấn/năm (chiếm 21%), vùng Tây Nguyên
có lượng phát sinh nhỏ nhất, chỉ 526.586 tấn/năm (chiếm 5%) [2].
Bảng 1.4: Khối lượng CTRSH phát sinh tại các khu vực nông thôn theo vùng
STT
Vùng
Khối lượng
phát sinh (
tấn/ngày)
Khối lượng
phát sinh (
tấn/năm)
1
Đồng bằng sông Hồng
7.629
2.784.494
2
Trung du và miền núi phía Bắc
2.949
1.076.428
3
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền
Trung
7.371
2.690.517
4
Tây Nguyên
1.443
526.586
5
Đông Nam bộ
3.150
1.149.918
6
Đồng bằng sông Cửu Long
5.852
2.135.925
28.394
10.363.868
Tổng
(Nguồn: Bộ TNMT, 2019)
1.2. Tổng quan về chế phẩm vi sinh vật
1.2.1. Khái niệm chế phẩm vi sinh vật
Hiểu theo nghĩa đơn giản nhất đó chính là sự tập hợp hoặc riêng lẻ từng chủng vi
sinh có hoạt tính sinh học cao, đa phần là chủng vi sinh vật có lợi. Những vi sinh vật
này được tuyển chọn kĩ lưỡng, an tồn với mơi trường, chúng gia tăng hiệu quả cho
những ngành sử dụng chúng [3].
Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (Effective microorganisms) là tập hợp các loài vi sinh
vật có ích. Vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, xạ khuẩn, nấm mốc. Sống
cộng sinh trong cùng môi trường. Có thể áp dụng chúng như là một chất cấy. Chế phẩm
vi sinh vật hoạt động dựa trên cơ chế tạo hệ sinh thái giúp cho vi sinh vật hoạt động tốt.
Nhằm tăng cường tính đa dạng vi sinh vật, bổ sung các vi sinh vật có ích vào môi trường
tự nhiên. Giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường do các vi sinh vật có hại gây ra. Kết quả là
có thể cải thiện chất lượng mơi trường được cấy, chống bệnh do vi sinh vật. Giúp sinh
vật cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn, nâng cao cơ chế phịng bệnh của sinh vật. Cải
thiện mơi trường xung quanh thơng qua q trình phân hủy các chất hữu cơ nhanh hơn
so với bình thường [3].
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
1.2.2. Ứng dụng của chế phẩm vi sinh vật
1.2.2.1. Ứng dụng trong chăn nuôi
Thay thế thuốc kháng sinh để ngăn chặn dịch bệnh trong chăn nuôi:
Trước đây, ngành chăn nuôi người ta sử dụng thuốc kháng sinh để trị bệnh trên vật
nuôi trong một thời gian dài, điều này đã gây ra vấn đề lớn đó là dư thừa chất kháng sinh
trong vật nuôi, tạo ra các cơ chế kháng khuẩn cũng như làm mất cân bằng các men tiêu
hoá trong đường ruột, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của vật nuôi. Hơn nữa nhu cầu của
con người đối với các sản phẩm trong chăn nuôi sạch và an tồn trên thế giới ngày càng
cao.
Vì thế nếu sử dụng quá nhiều thuốc kháng sinh trong chăn nuôi khiến lượng thuốc
kháng sinh trong thành phẩm quá cao, làm cho việc xuất khẩu sản phẩm chăn ni rất
khó khăn thậm chí là bị nước nhập khẩu trả hàng và cấm xuất khẩu.
Bên cạnh việc ngăn chặn dịch bệnh trong chăn nuôi bằng cách sản sinh ra các chất
hố học có tác dụng diệt các vi khuẩn gây bệnh bám trên thành ruột của vật chủ, các vi
khuẩn có lợi trong chế phẩm cịn có khả năng cạnh tranh vị trí bám vào thức ăn trong
thành ruột với các vi sinh vật gây bệnh, khơng cho phép các vi sinh vật có hại bám vào
cơ thể vật nuôi, nhờ vậy giúp ngăn ngừa dịch bệnh, đảm bảo sức khoẻ cho vật nuôi.
Giúp cải thiện hệ tiêu hóa cho vật ni:
Các dịng chế phẩm sinh học giúp cải thiện hệ tiêu hóa cho vật ni có chứa các
enzyme ngoại bào như: protease, amylase, lipase, … và cung cấp các dưỡng chất phát
triển cần thiết như vitamin, acid béo, amino acid, … Các vi khuẩn vi sinh như
bacteroides và clostridium đã cung cấp dinh dưỡng cho cá, đặc biệt là cung cấp các acid
béo và vitamin. Ngồi ra, một số vi khuẩn có thể tham gia vào q trình tiêu hố của
động vật bằng cách sản xuất ra các enzyme ngoại bào như protease, amylase, lipase và
cung cấp dưỡng chất phát triển cần thiết như vitamin, acid béo, amino acid. Vì thế chế
phẩm sinh học chính là nguồn cung cấp dinh dưỡng và enzyme cho bộ máy tiêu hố của
các vật ni [4].
Giảm mùi hôi chuồng trại:
Lượng phân và chất thải ở những khu chăn nuôi gia súc, gia cầm phát sinh amonia
gây ra chất độc và làm ô nhiễm môi trường khơng khí xung quanh. Việc sử dụng chế
phẩm sinh học xử lý nước thải chăn nuôi, hay chất thải chăn ni sẽ giải quyết từ khâu
phân, chất thải, giảm khí độc, giảm vi khuẩn có hại trong q trình chăn nuôi [4].
Xử lý các yếu tố môi trường trong ao nuôi thủy sản:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
Có khả năng làm sạch ao ni thơng qua việc xử lý tảo, làm giảm mật độ BOD và
TSS. Ngoài ra, sản phẩm còn giúp làm giảm hàm lượng các khí độc như: NH3, NO2,
H2S, ..., xử lý phân hủy các chất hữu cơ tích tụ trong ao ni, cải thiện các yếu tố môi
trường, ngăn chặn bùng phát dịch bệnh, tôm cá phát triển khỏe mạnh tăng năng suất [4].
1.2.2.2. Ứng dụng trong trồng trọt
Để hướng đến một nền nông nghiệp sạch, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và
sức khỏe cho con người thì yêu cầu đặt ra cho ngành trồng trọt là phải thực hiện nghiêm
ngặt các quy trình, tiêu chuẩn trong sản xuất an tồn và đảm bảo chất lượng cao cho
nông sản sau thu hoạch. Trước tiên, cần phải chấm dứt ngay tình trạng sử dụng thuốc
hóa học, hóa chất, kháng sinh trong phịng trừ dịch bệnh mà thay thế bằng các loại phân
bón hữu cơ, vi sinh và chế phẩm vi sinh vật.
Thực tế đã chứng minh việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong trồng trọt có nhiều
ưu điểm vượt trội, đem lại nhiều lợi ích cho bà con nơng dân như giảm chi phí sản xuất,
tăng năng suất và chất lượng cây trồng, giúp giảm các nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến
sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và thân thiện với môi trường sinh thái [5].
Những ưu điểm mà chế phẩm vi sinh vật mang lại cho trồng trọt [5]:
Có tác dụng cân bằng hệ sinh thái (vi sinh vật, dinh dưỡng, ...) trong môi trường
đất nói riêng và mơi trường nói chung.
Ứng dụng các chế phẩm sinh học không làm hại kết cấu đất, khơng làm chai đất,
thối hóa đất mà cịn góp phần tăng độ phì nhiêu của đất.
Có tác dụng đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và chất lượng
nơng sản.
Có tác dụng tiêu diệt cơn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề
kháng bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hưởng đến môi trường như các loại thuốc
bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa học khác.
Có khả năng phân hủy, chuyển hóa các chất hữu cơ bền vững, các phế thải sinh
học, phế thải nơng nghiệp, cơng nghiệp góp phần làm sạch môi trường.
1.2.2.3. Ứng dụng trong xử lý nước thải
Chế phẩm vi sinh vật xử lý nước thải hay còn gọi là men vi sinh là tổ hợp các chủng
vi sinh vật có lợi. Các vi sinh vật này có nhiệm vụ phân huỷ những chất hữu cơ trong
nước thải [6].
Những ưu điểm chính của chế phẩm vi sinh vật trong xử lý nước thải [6]:
Giảm chất hữu cơ trong nước thải
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
Giảm Amonia, Nitrit, Nitrat, Nitơ trong nước thải.
Khử mùi hôi trong chuồng trại, bãi rác, trạm trung chuyển, bãi chôn lấp.
Khử dầu mỡ, chất béo trong nhà bếp, nhà hàng, khách sạn, resort.
Giảm mùi hôi toilet, bể tự hoại, giúp thông tắc đường ống
Vệ sinh và làm sạch các bề mặt khỏi chất hữu cơ lắng đọng…
1.2.2.4. Ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản
Xử lý nước và xử lý đáy ao nuôi tôm, cá:
Các chế phẩm vi sinh vật được ứng dụng trong nuôi thuỷ sản có chức năng chuyển
hố hợp chất NH3 và H2S là Rhodobacter. Việc sử dụng các vi khuẩn có lợi này để quản
lý hệ vi sinh trong ao nuôi có tác dụng làm sạch nền đáy ao, phân hủy chất hữu cơ hấp
thu xác tảo, làm giảm sự gia tăng lớp bùn ao; ức chế sự hoạt động và phát triển của các
vi khuẩn có hại; chuyển hóa các khí độc gây hại cho tơm như NH3, NO2, H2S…Qua đó,
giúp ổn định tảo và màu nước ao ni. Một số chủng vi khuẩn khi sử dụng sẽ làm tăng
hàm lượng ôxy, ổn định pH và các chỉ số môi trường trong ao nuôi. Tạo nên một môi
trường phù hợp cho sự phát triển tốt nhất của tôm cá [7].
Tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng của tôm cá:
Để tơm cá hấp thụ tốt dinh dưỡng, thì hệ vi sinh vật đường ruột đóng vai trị rất quan
trọng. Vi sinh đã nâng cao sự ổn định của hệ vi sinh vật đường ruột. Sản xuất ra
polyamine giúp kích thích sự tiết ra các enzyme tiêu hóa giúp cơ thể hấp thu thức ăn tốt
hơn [7].
1.2.2.5. Ứng dụng trong sản xuất phân bón
Trong thời đại hiện nay, việc ứng dụng công nghệ sinh học vào công cuộc sản xuất
phân bón từ chất thải là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững nông nghiệp.
Và khi sử dụng chế phẩm để tiến hành sản xuất phân bón thì nguồn ngun liệu chính
cho q trình chính là chất thải hữu cơ, phế phẩm nông nghiệp, phân gia súc, rơm rạ, …
và chế phẩm vi sinh [8].
Chất hữu cơ từ phân bón hữu cơ được bổ sung vào đất sẽ làm tăng lượng mùn trong
đất giúp cải thiện lý tính và hóa tính của đất. Cung cấp năng lượng cho các sinh vật trong
đất hoạt động như vi khuẩn, nấm, giun đất, … Sau khi chết, các sinh vật này bị phân
hủy sẽ để lại lượng chất dinh dưỡng đáng kể cho đất trồng. Một số hoạt động của sinh
vật sống trong đất cũng góp phần cải thiện môi trường đất [8].
Việc ứng dụng chế phẩm vi sinh để sản xuất phân bón vừa tạo ra phân bón cần thiết
cho quá trình sản xuất, vừa xử lý phụ phẩm phế thải và qua đó hạn chế sử dụng các chất
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
hố học giúp bảo vệ mơi trường và nâng cao giá trị hàng hoá.
1.2.3. Một số chế phẩm vi sinh vật nổi bật trên thị trường hiện nay
1.2.3.1. Chế phẩm EM
Dựa trên nguyên tắc hoạt động và phối chế của chế phẩm vi sinh vật hữu ích của
Nhật Bản, Viện Sinh học Nông nghiệp – Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội đã dày
công nghiên cứu và sản xuất ra các dạng Chế phẩm EM của Việt Nam.
Thành phần:
Chủng vi khuẩn Bacillus : 109 CFU/ml
Chủng vi khuẩn Lactobacillus : 109 CFU/ml
Xạ khuẩn Streptomyces : 109 CFU/ml
Nấm men, xạ khuẩn, vi khuẩn quang hợp : 109 CFU/ml
Hình 1.1: Chế phẩm EM
Chế phẩm EM là chế phẩm phổ biến trên thị trường với đa dạng khả năng áp dụng
vào các lĩnh vực như xử lý phế phẩm nông nghiệp, cải tạo đất, gia tăng năng suất cây
trồng, tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất từ vật nuôi, tăng đề kháng vật nuôi, …
1.2.3.2. Chế phẩm Sagi Bio
Là sản phẩm của Viện công nghệ môi trường – Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam, được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép chế phẩm sinh học được
sử dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.
Thành phần:
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
Chủng vi khuẩn Bacillus: 109 CFU/ml
Xạ khuẩn Streptomyces: 109 CFU/ml
Chủng vi khuẩn Lactobacillus: 109 CFU/ml
Được áp dụng để xử lý chất thải sinh hoạt, phụ phẩm nông nghiệp (rơm rạ, phân gia
súc, gia cầm, than bùn, vỏ cà phê, các loại rau quả …) và chất thải cơng nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm giàu hữu cơ.
Hình 1.2: Chế phẩm Sagi Bio
1.2.3.3. Chế phẩm vi sinh vật trừ sâu BT (Bacillus thuringiensis)
Sản phẩm BT có nguồn gốc từ 04 dòng vi khuẩn Bacillus thuringiensis, được sản
xuất từ phịng thí nghiệm vi sinh Viện Nghiên cứu Cơng nghệ Sinh học và Môi trường
– Đại học Nông Lâm TP.HCM.
Được điều chế từ một loại vi khuẩn đất tự nhiên, gây bệnh cho cơn trùng gây hại. Nó
được dùng trong canh tác hữu cơ và được coi là lý tưởng cho việc quản lý dịch hại với
chi phí thấp, dễ áp dụng, độc lực cao và tính đặc hiệu lồi vật chủ hẹp. Do đó, BT được
coi là thân thiện với mơi trường, khơng có tác dụng độc hại đối với địch thủ thiên nhiên
và con người.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
Hình 1.3: Chế phẩm Bacillus thuringiensis
Thành phần:
Vi khuẩn Bacillus thuringiensis: 4,4 x 108 CFU/ml
BT được phát huy hiệu quả khi một vật chủ nhạy cảm ăn phải nó. Khi ăn vào, BT
tạo ra các protein phản ứng với các tế bào của niêm mạc dạ dày. Những chất độc (protein)
này làm tê liệt hệ thống tiêu hóa của cơn trùng, khiến côn trùng ngừng ăn trong vài giờ.
Côn trùng nhiễm BT sẽ sống trong vài ngày nhưng sẽ không gây thiệt hại thêm cho cây.
Cuối cùng côn trùng sẽ chết vì đói.
1.2.3.4. Chế phẩm vi sinh EMIC
Là một chế phẩm được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Công nghệ Vi
sinh và Môi trường.
Chế phẩm vi sinh EMIC là dòng chế phẩm sinh học, được sản xuất bao gồm các
chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy các protein, tinh bột và các loại cellulose. EMIC
được sử dụng để xử lý chất thải hữu cơ làm phân bón, xử lý nước thải, khử mùi hơi thối,
diệt mầm bệnh, làm sạch môi trường.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
Hình 1.4: Chế phẩm EMIC
Thành phần:
Chủng vi khuẩn Bacillus: 108 CFU/g
Chủng vi khuẩn Lactobacillus: 108 CFU/g
Chủng nấm men Saccharomyces: 108 CFU/g
Công dụng:
Phân giải nhanh rác thải, phế thải nông nghiệp, mùn bã hữu cơ, phân bắc và phân
chuồng làm phân ủ hữu cơ vi sinh.
Phân giải nhanh các chất hữu cơ có trong chất thải rắn như: cellulose, tinh bột,
protein, lipid ... thúc đẩy nhanh quá trình mùn hoá.
Phân giải nhanh chất thải hữu cơ trong nước thải, thúc đẩy nhanh quá trình làm
sạch nước thải.
Tạo chất kháng sinh hoặc chất ức chế các vi sinh vật có hại trong chất thải.
Làm giảm thiểu mầm bệnh và làm giảm tối đa mùi hôi thối của chất thải hữu cơ.
1.2.3.5. Chế phẩm vi sinh EMUNIV
Là một chế phẩm được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Vi sinh ứng dụng.
Chế phẩm sinh học EMUNIV là chế phẩm vi sinh EM xử lý phân gia súc gia cầm,
rác thải, phế thải nông nghiệp làm phân bón hữu cơ và xử lý ơ nhiễm môi trường.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
15
Hình 1.5: Chế phẩm EMUNIV
Thành phần:
Vi khuẩn Bacillus subtillis: 108 CFU/g
Vi khuẩn Bacillus licheniformis: 107 CFU/g
Vi khuẩn Bacillus megaterium: 107 CFU/g
Vi khuẩn Lactobacillus acidopphilus: 108 CFU/g
Vi khuẩn Lactobacillus plantarum: 108 CFU/g
Xạ khuẩn Steptomyces: 107 CFU/g
Nấm men Saccharomyces cereviseae: 107 CFU/g
Công dụng:
Phân giải nhanh chóng phân gia súc, gia cầm, phế thải nơng nghiệp thành các
chất dinh dưỡng cho cây.
Chuyển hóa phân lân từ khó tiêu thành dạng dễ tiêu
Tạo chất kháng sinh để tiêu diệt một số vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.
Làm mất mùi hôi của phân chuồng và ức chế sinh trưởng các vi sinh vật gây thối.
Hình thành các chất kích thích sinh trưởng thực vật, giúp cây phát triển tốt.
1.2.3.6. Chế phẩm S.EM
Là một chế phẩm được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH Vi sinh Môi trường.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
16
Hình 1.6: Chế phẩm S.EM
Chế phẩm xử lý rác thải, phân gia súc gia cầm. Xử lý phế thải nông nghiệp làm phân
bón hữu cơ. Làm giảm mùi hơi phân gia súc, gia cầm. Diệt mầm bệnh, trứng giun sán.
Chống ô nhiễm môi trường.
Thành phần:
Chủng vi khuẩn Bacillus: 108 CFU/g
Chủng vi khuẩn Lactobacillus: 108 CFU/g
Xạ khuẩn Streptomyces: 108 CFU/g
Chủng nấm men Saccharomyces: 108 CFU/g
Nấm Aspergillus: 108 CFU/g
Nấm Trichoderma: 108 CFU/g
Chủng vi khuẩn Peudosomonas: 108 CFU/g
Cơng dụng:
S.EM có thể phân giải nhanh các chất hữu cơ, rác thải, phân gia súc, gia cầm và
phế thải nông nghiệp thành các chất dinh dưỡng cho cây trồng. Giúp hoại mục
nhanh chất thải hữu cơ.
Chuyển hoá phân lân thành dạng dễ tiêu cho cây trồng
Làm mất mùi hôi thối và ức chế sinh trưởng của các vi khuẩn gây thối.
1.3. Nhu cầu sử dụng phân bón của ngành nơng nghiệp tại Việt Nam
Việt Nam là nước nơng nghiệp với q trình phát triển lâu đời. Những thế kỉ trước,
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ