Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu nguyên nhân chậm tiến độ các công trình dân dụng tại thành phố đà nẵng và đề xuất một số giải pháp khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

LÊ THỊ MỸ NHUNG

NGHIÊN CỨU NGUN NHÂN CHẬM TIẾN ĐỘ CÁC
CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG

Đà Nẵng - Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------

LÊ THỊ MỸ NHUNG

NGHIÊN CỨU NGUN NHÂN CHẬM TIẾN ĐỘ CÁC
CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số: 8580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ NGỌC TRI

Đà Nẵng - Năm 2022


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nỗ lực phấn đấu học tập và nghiên cứu của bản thân cùng với sự
giúp đỡ tận tình của các Thầy, cơ giáo Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
và các bạn bè đồng nghiệp, luận văn thạc sĩ ứng dụng “nghiên cứu ngun nhân chậm
tiến độ các cơng trình dân dụng tại thành phố đà nẵng và đề xuất một số giải pháp khắc
phục” đã được tác giả hồn thành.
Để có được thành quả này, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.
Ngô Ngọc Tri đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể các Thầy, cơ giáo
của khoa Quản lý dự án, Trường Đại học Bách Khoa, gia đình, bạn bè đã động viên,
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học
và kinh nghiệm thực tế của bản thân tác giả cịn ít nên luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, cơ giáo để
giúp tác giả hoàn thiện hơn đề tài của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả thực hiện

Lê Thị Mỹ Nhung

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn thạc sĩ này hồn tồn do tơi tự nghiên cứu và thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Ngọc Tri. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Mỹ Nhung

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


iii

NGHIÊN CỨU NGUN NHÂN CHẬM TIẾN ĐỘ CÁC CƠNG TRÌNH DÂN
DỤNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC
Học viên: Lê Thị Mỹ Nhung
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số:
Khóa: K39.QXD Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Luận văn trình bày về việc nhận diện và xếp hạng các nguyên nhân gây chậm tiến độ thi
cơng cơng trình dân dụng tại thành phố Đà Nẵng sử dụng vốn ngân sách. Kết quả nghiên cứu định
lượng đưa ra 5 mơ hình nhân tố chính đại diện giải thích sự biến thiên của 22 nguyên nhân, với 1
nguyên nhân ban đầu bị loại bỏ do sử dụng thang đo không phù hợp như sau: (i) Yếu tố năng lực yếu

kém của nhà thầu; (ii) yếu tố năng lực yếu kém của tư vấn; (iii) yếu tố năng lực yếu kém của chủ đầu
tư; (iv) yếu tố khác tác động tiêu cực; (v) yếu tố pháp lý thiếu ổn định. Với kết quả phân tích trị
trung bình cho thấy 5 nguyên nhân tác động mạnh nhất đến khả năng chậm trễ tiến độ thi công cơng
trình dân dụng dưới quan điểm của tất cả các bên tham gia thi công gồm: (1) nhiều lỗi và không nhất
quán trong bản vẽ thiết kế; (2) công tác khảo sát, địa chất cơng trình chưa sát thực tế; (3) năng lực
công tác quản lý, giám sát tiến độ của nhà thầu còn yếu kém; (4) nhà thầu chậm trễ trong việc điều
động nhân lực; (5) thiếu kỹ sư kinh nghiệm trong xây dựng, thẩm tra dự tốn cơng trình. Với phát
hiện này, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho người quản lý dự án chủ động hơn trong
cơng tác điều hành dự án.
Từ khóa - Quản lý tiến độ, chậm tiến độ, xây dựng dân dụng, nguyên nhân, Đà Nẵng, ngân sách.

RESEARCH ON THE CAUSES OF THE SCHEDULE DELAY IN THE
CONSTRUCTION PROJECT IN DA NANG CITY AND PROPOSING SOME
REMEDIAL SOLUTIONS
Abstract - The thesis examines and ranks the factors that contribute to the delayed completion of civil
works in Da Nang utilizing state funds. Quantitative research findings reveal five representative main
factor models that explain the variety of 22 causes, with one initial reason being deleted due to the
scale's misuse: (i) Shortcomings weak contractor capacity; (ii) weak consultant capacity; (iii) weak
investor capacity factor; (iv) additional elements have a negative impact; (v) unstable legal factors.
From the perspective of all construction partners, the average analysis results suggest that five causes
have the most impact on the probability of a delay in the construction progress of civil works,
including: (1) numerous errors and inconsistencies in design drawings; (2) survey work, engineering
geology has not been surveyed in reality; (3) the contractor's ability to manage and monitor progress is
still lacking; (4) contractors' delays in dispatching manpower; (5) lack of experienced engineers in
construction, verification of project estimates. The author recommends a variety of remedies based on
this result to assist project managers in being more proactive in project management.
Keywords - Progress management, delay in the progress, civil construction, the causes, Da Nang city,
budget.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.


Lưu hành nội bộ


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................2
Chương 1 - TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...................3
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ
XÂY DỰNG ....................................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản lý dự án ..........................................................7
1.2.2. Nội dung cơ bản và các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng .................7
1.2.3. Khái niệm tiến độ xây dựng ............................................................................8
1.2.4. Vai trò của tiến độ xây dựng ...........................................................................8
1.2.5. Nội dung công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ...................8

1.2.6. Các phương pháp lập tiến độ ........................................................................10
1.2.7. Đặc điểm và u cầu lập tiến độ thi cơng cơng trình dân dụng ....................13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................14
Chương 2 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TẠI TPĐN
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH ..................................................................................15
2.1. NHÌN NHẬN THỰC TẾ TÌNH HÌNH CHẬM TIẾN ĐỘ HỢP ĐỒNG XÂY
LẮP CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG TẠI TPĐN SỬ DỤNG VNS .......................15
2.2. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CHẬM TRỄ TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG
TRÌNH THEO HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ KẾT ...................................................................16

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


v

2.3. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẬM TIẾN ĐỘ THI CÔNG CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG DỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH .........18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................20
Chương 3 - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................................21
3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................................21
3.2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................22
3.3. XÂY DỰNG THANG ĐO .....................................................................................24
3.4. KÍCH THƯỚC MẪU .............................................................................................26
3.5. NHÂN TỐ KHÁM PHÁ VÀ TRỊ TRUNG BÌNH ................................................26
3.5.1. Kiểm định độ tin cậy Crobach Alpha đối với các thang đo ..........................27
3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................27
3.5.3. Trị Trung bình ...............................................................................................28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................29
Chương 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................30
4.1. KẾT QUẢ CHỌN MẪU VÀ MÔ TẢ THỐNG KÊ MẪU ....................................30
4.1.1. Thống kê chung.............................................................................................30
4.2. KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ...............................................................38
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ...............................................................................41
4.4. XẾP HẠNG CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHẬM TIẾN ĐỘ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG TẠI TPĐN SỬ DỤNG VNS .........................................44
4.5. THẢO LUẬN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................45
4.5.1. Năng lực yếu kém của nhà thầu ....................................................................45
4.5.2. Năng lực yếu kém của tư vấn........................................................................48
4.5.3. Năng lực yếu kém của Chủ đầu tư ................................................................ 49
4.5.4. Yếu tố khác tác động tiêu cực .......................................................................50
4.5.5. Yếu tố pháp lý thiếu ổn định .........................................................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..............................................................................................52
KẾT LUẬN ..................................................................................................................53
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC TỪ VIẾT TẮT
DA

ĐTXD
TPĐN
VNS

Dự án
Đầu tư xây dựng
Thành phố Đà Nẵng
Vốn ngân sách

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1.
1.2.
2.1.
2.2.
3.1.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.

4.7.

4.8.

4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.

Tên bảng

Trang

Tổng hợp một số nghiên cứu liên quan
Tổng quan các nguyên nhân chậm tiến độ
Tổng hợp một số cơng trình dân dụng tại thành phố Đà Nẵng sử
dụng vốn ngân sách chậm tiến độ thực hiện theo hợp đồng ký
kết
Danh mục các nguyên nhân gây chậm tiến độ
Các biến trong mơ hình nghiên cứu
Số lượng cơng trình dân dụng tại TPĐN sử dụng VNS đã tham
gia
Vai trị trong dự án
Trình độ học vấn
Tần suất chậm trễ tiến độ thi cơng cơng trình dân dụng tại
TPĐN sử dụng vốn ngân sách
Tổng hợp đánh giá của đáp viên về mức độ ảnh hưởng các yếu
tố gây chậm tiến độ liên quan đến năng lực chủ đầu tư

Tổng hợp đánh giá của đáp viên về mức độ ảnh hưởng các yếu
tố gây chậm tiến liên quan đến năng lực nhà thầu
Tổng hợp đánh giá của đáp viên về mức độ ảnh hưởng các yếu
tố gây chậm tiến độ liên quan đến năng lực tư vấn
Tổng hợp đánh giá của đáp viên về mức độ ảnh hưởng các yếu
tố gây chậm tiến độ liên quan đến liên quan đến yếu tố khách
quan
Tổng hợp đánh giá của đáp viên về mức độ ảnh hưởng các yếu
tố gây chậm tiến độ liên quan đến yếu tố pháp lý
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố
liên quan đến chủ đầu tư
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố
liên quan đến nhà thầu
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố
liên quan đến tư vấn
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố
khác
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố
liên quan đến pháp lý

4
5

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

15
18
25
31
32

33
34
35
35
36

37

37
39
39
39
40
40

Lưu hành nội bộ


viii

Số hiệu
bảng
4.15.
4.16.
4.17.

Tên bảng
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Bảng phân tích yếu tố khám phá EFA
Xếp hạng các nguyên nhân gây chậm tiến độ thi công


THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Trang
41
41
44

Lưu hành nội bộ


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
3.1.
3.2.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.

Tên hình


Trang

Sơ đồ quan hệ giữa các bên trong dự án xây dựng
Lập tiến độ bằng sơ đồ ngang
Lập tiến độ bằng sơ đồ xiên
Sơ đồ mạng dạng đồ họa mũi tên
Sơ đồ mạng dạng đồ họa
Quy trình nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu
Số lượng cơng trình dân dụng tại TPĐN sử dụng VNS đã tham
gia
Vai trò trong dự án
Trình độ học vấn
Tần suất chậm trễ tiến độ thi cơng cơng trình dân dụng tại
TPĐN sử dụng vốn ngân sách

8
11
12
12
12
22
23

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

31
32
33
34


Lưu hành nội bộ


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành cơng của dự án được xét đến ba tiêu chí quan trọng về chất lượng sản
phẩm, kiểm sốt có hiệu quả về chi phí và thời gian hồn thành dự án. Hồn thành dự án
xây dựng dân dụng đúng tiến độ là yếu tố đánh giá sự thành công của một dự án thành
công. Quản lý dự án là cả một tiến trình từ việc xây dựng kế hoạch, tổ chức và quản lý,
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
gian, tài chính đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án.
Đối với dự án cơng trình dân dụng có nhiều bên liên quan trong dự án và có đặc điểm
phức tạp thì việc quản lý hiệu quả nguồn nhân lực và tài chính gặp nhiều khó khăn.
Trong thời gian qua, đa số cơng trình xây dựng có vốn ngân sách (VNS) tại
thành phố Đà Nẵng (TPĐN) hoàn thành chậm tiến độ và vượt chi phí so với tổng mức
đầu tư được duyệt, từ đó làm giảm đi ý nghĩa, mục tiêu ban đầu của dự án, ảnh hưởng
đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng VNS Nhà nước.
Theo thống kê, giai đoạn 2016-2021, Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt
92 dự án nhóm B với tổng mức đầu tư 27 ngàn tỷ đồng, trong đó có 67 dự án trọng
điểm. Tuy nhiên đến nay, mới hoàn thành 12 dự án, 35 cơng trình đang triển khai với
kinh phí 13 ngàn tỷ đồng, 42 dự án mới chuẩn bị đầu tư và 3 dự án tạm dừng. Hiện, 32
dự án chuyển sang giai đoạn 2021- 2026 [1].
Mục tiêu trọng tâm của thành phố Đà Nẵng trong những năm gần đây là phải
quyết liệt đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, với phương thức làm đến đâu
giải ngân đến đó, đặc biệt đẩy mạnh tiến độ thi cơng và giải ngân đối với các cơng
trình trọng điểm, động lực cam kết thời gian hoàn thành trong năm 2021 [2].
Theo đó, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Công văn số 233/UBNDSKHĐT ngày 05 tháng 01 năm 2021 về việc đề xuất thành lập Tổ liên ngành và Tổ

giúp việc để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư xây dựng từ bước
chuẩn bị đầu tư đến khi quyết tốn dự án hồn thành nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công,
giải ngân vốn đầu tư công [3].
Từ mục tiêu trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu ngun nhân chậm tiến độ
các cơng trình dân dụng tại thành phố Đà Nẵng và đề xuất một số giải pháp khắc
phục” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận diện và xếp hạng các ngun nhân gây chậm tiến độ thi cơng các cơng
trình thuộc phạm vi nghiên cứu.
- Gợi ý một số giải pháp khắc phục.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nguyên nhân gây chậm tiến độ thi công các cơng trình
dân dụng tại thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ xét cơng trình dân dụng tại thành phố Đà
Nẵng có sử dụng vốn ngân sách từ năm 2015 đến 2021, tiến độ thi công theo hợp đồng
xây lắp, cụ thể là quá trình từ lúc nhận mặt bằng thi công đến khi nghiệm thu hồn
thành hạng mục, cơng trình đưa vào sử dụng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khi triển khai nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp định tính và
định lượng:
- Phương pháp định tính: Tổng hợp các tài liệu, nghiên cứu đã có cùng với
thống kê các nguyên nhân chậm tiến độ tại một số cơng trình dân dụng tại TPĐN có sử

dụng VNS để tổng hợp các nguyên nhân, xây dựng mơ hình nghiên cứu; đồng thời
tham khảo ý kiến chuyên gia nhằm xác định lại thang đo và hoàn thiện bảng khảo sát.
- Phương pháp định lượng:
Tiến hành thu thập số liệu thông qua khảo sát các đối tượng thuộc các bên liên
quan đến dự án dân dụng tại TPĐN sử dụng VNS. Phương pháp chọn đối tượng
nghiên cứu vào mẫu là phương pháp phi xác xuất. Sau đó phân tích dữ liệu sẽ được
thực hiện bằng phần mềm SPSS theo các bước sau:
+ Kiểm tra độ tin cậy thang đo thông qua công cụ Cronbach’s Alpha.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm phân nhóm các nhân tố.
+ Sử dụng trị trung bình xếp hạng các nguyên nhân.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích định lượng phần
mềm SPSS: phân tích nhân tố EFA, trị trung bình nhằm nhận diện và xếp hạng các
nguyên nhân gây chậm tiến độ theo hợp đồng các cơng trình dân dụng tại TPĐN có sử
dụng VNS, cụ thể từ lúc từ lúc nhận mặt bằng thi cơng đến khi nghiệm thu hồn thành
hạng mục cơng trình. Do đó, kết quả của đề tài cũng là tài liệu tham khảo trong quá
trình nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tiến độ dự án.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Nhận diện và xếp hạng các nguyên nhân gây
chậm tiến độ theo hợp đồng các cơng trình dân dụng tại TPĐN có sử dụng VNS và
đưa ra giải pháp giúp nhà quản lý dự án chủ động hơn trong quá trình điều hành dự án.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


3

Chương 1 - TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU

1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Đã có nhiều tài liệu, nghiên cứu tìm hiểu và phân tích về vấn đề liên quan đến
chậm trễ tiến độ trong dự án xây dựng, chẳng hạn như: nguyên nhân chậm trễ tiến độ,
giải pháp đẩy nhanh tiến độ thi công, tác động của tiến độ đến chi phí và chất lượng,
định lượng chậm trễ tiến độ và đề xuất giải pháp hạn chế chậm trễ tiến độ. Bảng 1.1
Tổng hợp một số nghiên cứu liên quan.
Theo Ousseni Bagaya và Jinbo Song (2016) [4] tổng hợp 27 nguyên nhân và
được nhóm thành 8 nguồn chậm trễ để tiến hành khảo sát. Kết quả nghiên cứu nhận
thấy năm yếu tố trì hỗn quan trọng được xếp theo thứ tự sau: khả năng tài chính của
nhà thầu, trang thiết bị sẵn có của nhà thầu, chậm thanh tốn cho cơng việc đã hồn
thành, cơng việc phụ kém thực hiện của nhà thầu.
Theo Lâm Long Thịnh, Hà Duy Khánh, Phạm Đức Thiện (2016) [5] tiến hành
khảo sát và xây dựng mơ hình đánh giá ngun nhân chậm trễ tiến độ tiến độ trong
các dự án đầu tư xây dụng sử dụng vốn Nhà nước, kết quả cho thấy có 5 nguyên nhân
có tác động mạnh nhất đến chậm trễ tiến độ là khả năng tài chính của nhà thầu; thiếu
vật tư và nguồn lao động; công tác tổ chức, quản lý và kế hoạch thi công kém; trang
thiết bị và máy móc làm việc khơng hiệu quả. Ngun cứu cũng đề xuất 5 mơ hình
nhân tố giúp nhà quản lý dễ dàng kiểm soát tiến độ.
Theo Vũ Quang Lãm (2015) [6] đã xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hưởng
đến vượt dự toán và chậm tiến độ các dự án đầu tư công tại Việt Nam nhằm khám phá
vai trò của từng nhân tố đối với chậm tiến độ và vượt dự tốn cơng tại Việt Nam và
tác động qua lại (nếu có) của các nhân tố này. Bốn nguyên nhân quan trọng nhất được
tác giả nhận diện và đánh giá mức độ ảnh hưởng đó là yếu kém trong quản lý dự án
của chủ đầu tư, yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn, yếu tố ngoại vi và yếu tố khó khăn
về tài chính.
Theo Trần Hồng tuấn (2014) [7] xác định 4 nhân tố chính ảnh hưởng đến chi
phí hồn thồn thành dự án trong giai đoạn thi công gồm tổ chức lao động trong thi
công, khối lượng công việc thực hiện và vật tư tiêu hao, kế hoạch và phương án thi
cơng, sai sót trong thiết kế và thi công; xác định 3 nhân tố chính ảnh hưởng đến thời
gian hồn thành dự án trong giai đoạn thi công gồm: năng lực nhà thầu thi công, năng

lực của chủ đầu tư (Ban quản lý dự án), đặc điểm dự án và điều kiện thi công. Nghiên
cứu đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian hồn thành dự án trong giai
đoạn thi công nhằm giúp cho người quản lý xây dựng mơ hình kiểm sốt chi phí và
thời gian thực hiện dự án.
Theo Huỳnh Văn Hiệp (2014) [8] tiến hành nghiên cứu và phân tích các nguyên

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


4

nhân ảnh hưởng gây chậm trễ những dự án xây dựng dân dụng tại Trà Vinh. Tác giả
tổng hợp 70 nguyên nhân từ các tài liệu trước và thành lập bảng câu hỏi. Kết quả xác
định 13 nguyên nhân chính và xếp hạng chúng dựa trên mức độ ảnh hưởng theo quan
điểm của các bên liên quan.
STT

(1)

(2)

Bảng 1.1. Tổng hợp một số nghiên cứu liên quan
Tác giả
Tên nghiên cứu
Nội dung
Empirical Study of Factors
Influencing Schedule Delay
Kết quả nghiên cứu nhận thấy các

Of Public Construction
Ousseni
yếu tố trì hỗn quan trọng được xếp
Projects in Burkina Faso
Bagaya;
theo thứ tự sau: khả năng tài chính
[4].
Jinbo
của nhà thầu, trang thiết bị sẵn có của
(Nghiên cứu thực nghiệm
Song
nhà thầu, chậm thanh tốn cho cơng
về các yếu tố ảnh hưởng
(2016)
việc đã hồn thành, cơng việc phụ
đến sự chậm trễ tiến độ các
kém thực hiện của nhà thầu.
dự án xây dựng công cộng
ở Burkina Faso)
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5
Lâm
nguyên nhân có tác động mạnh nhất
Long
đến chậm trễ tiến độ là khả năng tài
Thịnh, Khảo sát và xây dựng mơ chính của nhà thầu; thiếu vật tư và
Hà Duy hình đánh giá nguyên nhân nguồn lao động; công tác tổ chức,
Khánh, chậm trễ tiến độ trong các quản lý và kế hoạch thi công kém;
Phạm dự án đầu tư xây dụng sử trang thiết bị và máy móc làm việc
Đức dụng vốn Nhà nước [5]
khơng hiệu quả và đề xuất 5 mơ hình

Thiện
nhân tố giúp nhà quản lý dễ dàng
(2016)
kiểm soát tiến độ.

(3)


Quang
Lãm
(2015)

Các yếu tố gây chậm tiến
độ và vượt dự tốn các dự
án đầu tư cơng tại Việt
Nam [6]

(4)

Trần
Hồng
Tuấn
(2014)

Các nhân tố ảnh hưởng đến
chi phí và thời gian hồn
thành dự án trong giai đoạn
thi cơng trường hợp nghiên

Bốn nguyên nhân quan trọng nhất

được tác giả nhận diện và đánh giá
mức độ ảnh hưởng đó là yếu kém
trong quản lý dự án của chủ đầu tư,
yếu kém của nhà thầu hoặc tư vấn,
yếu tố ngoại vi và yếu tố khó khăn về
tài chính.
- Nghiên cứu xác định 4 nhân tố chính
ảnh hưởng đến chi phí gồm tổ chức
lao động trong thi công, khối lượng
công việc thực hiện và vật tư tiêu hao,

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


5

STT

(5)

Tác giả

Tên nghiên cứu
Nội dung
cứu trên địa bàn thành phố kế hoạch và phương án thi cơng, sai
Cần Thơ [7]
sót trong thiết kế và thi cơng và 3
nhân tố chính ảnh hưởng đến thời

gian hoàn thành dự án trong giai đoạn
gồm: năng lực nhà thầu thi công, năng
lực của chủ đầu tư (Ban quản lý dự
án), đặc điểm dự án và điều kiện thi
công.
- Kết quả nghiên cứu giúp cho người
quản lý xây dựng mơ hình kiểm sốt
chi phí và thời gian thực hiện dự án.
Nghiên cứu và phân tích các
Nghiên cứu xác định 13 nguyên nhân
Huỳnh nguyên nhân ảnh hưởng gây
chính và xếp hạng chúng dựa trên mức
Văn Hiệp chậm trễ những dự án xây
độ ảnh hưởng theo quan điểm của các
(2014) dựng dân dụng tại Trà Vinh
bên liên quan.
[8]

Từ những nghiên cứu trước tại Bảng 1.1, tác giả nhận dạng được 20 nguyên
nhân ảnh hưởng đến tiến độ các cơng trình xây dựng và tổng hợp tại Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tổng quan các nguyên nhân chậm tiến độ
Nguồn tham khảo
Bagaya, Nhóm

Trần
Huỳnh
Ngun nhân chậm
STT
Song tác giả Quang Hồng
Văn

tiến độ
[4]
[5] Lãm [6] Tuấn [7] Hiệp [8]
Năng lực công tác quản lý,
1 giám sát tiến độ của nhà thầu
x
x
x
x
còn yếu kém
Chậm trễ trong việc điều
2
x
x
x
x
x
động nhân lực
3 Tai nạn lao động
x
x
Năng lực về lập tổ chức mặt
4 bằng thi công, biện pháp thi
x
x
x
x
x
cơng
Khó khăn về tài chính của

5
x
x
x
nhà thầu
Chậm trễ trong việc trình
6
x
mẫu vật tư
7 Thiếu sự hỗ trợ giữa tư vấn
x

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


6

STT

8

9
10
11
12
13
14
15

16

17

18

19
20

Nguyên nhân chậm
tiến độ
giám sát và nhà thầu
Thiếu kỹ sư kinh nghiệm
trong xây dựng, thẩm tra dự
tốn cơng trình
Nhiều lỗi và không nhất
quán trong bản vẽ thiết kế
Công tác khảo sát, địa chất
cơng trình chưa sát thực tế
Tư vấn thiết kế chậm cung
cấp hồ sơ điều chỉnh
Thiết kế thiếu kinh nghiệm
trong lĩnh vực được giao
Vị trí xây dựng
Thời tiết bất thường
Lạm phát
Thay đổi về chính sách và
pháp luật
Chưa quy định thưởng khi
hoàn thành hợp đồng trước

thời hạn
Năng lực của bộ phận được
giao quản lý dự án còn yếu
kém
Thời gian phê duyệt dự toán
phát sinh kéo dài
Chủ đầu tư chậm thanh tốn
cho nhà thầu

Nguồn tham khảo
Bagaya, Nhóm

Trần
Huỳnh
Song tác giả Quang Hồng
Văn
[4]
[5] Lãm [6] Tuấn [7] Hiệp [8]

x

x
x
x
x
x
x
x

x

x

x

x

x

x
x

x

Dựa vào các tài liệu, nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy các nghiên cứu chỉ
đưa ra các nguyên nhân ảnh hưởng gây chậm tiến độ cơng trình, dự án mang tính
tổng qt, nhưng chưa xác định nguyên nhân cụ thể gây chậm tiến độ các giai đoạn
cụ thể trong vòng đời dự án. Do đó tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu nguyên nhân
chậm tiến độ thi cơng cơng trình dân dụng (thời gian thi cơng theo hợp đồng xây lắp
tính từ lúc bàn giao mặt bằng) tại thành phố Đà Nẵng sử dụng vốn ngân sách và đề
xuất một số giải pháp khắc phục.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


7

1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ TIẾN ĐỘ
XÂY DỰNG

1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản lý dự án
Dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD,
dự án được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả ĐTXD, báo cáo nghiên
cứu khả thi ĐTXD hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD [9].
Quản lý dự án là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá
trình phát triển của dự án (DA) nhằm đảm bảo cho DA hoàn thành đúng thời gian,
trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể
của DA, các mục đích đề ra và đảm bảo theo đúng quy định đối với việc thực hiện DA
của các cấp có thẩm quyền.
1.2.2. Nội dung cơ bản và các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nội dung quản lý DA ĐTXD gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối
lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an tồn
trong thi cơng xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp
đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cần
thiết khác được thực hiện theo quy định (Điều 66 Luật Xây dựng năm 2014) [9].
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và
kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng (Khoản 1 Điều 50
của Luật Xây dựng năm 2014) [9].
Trình tự thực hiện ĐTXD được quy định cụ thể như sau (Điều 4 Nghị định
15/2021/NĐ-CP)[10]:
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
+ Khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định
hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).
+ Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
+ Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây
dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có).
+ Khảo sát xây dựng.
+ Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


8

(đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và
ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng;
tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hồn
thành cơng trình xây dựng; bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng và các công việc cần
thiết khác;
Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các cơng việc:
+ Quyết tốn hợp đồng xây dựng, quyết tốn dự án hồn thành.
+ Xác nhận hồn thành cơng trình.
+ Bảo hành cơng trình xây dựng.
+ Bàn giao các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.
1.2.3. Khái niệm tiến độ xây dựng
Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình là sơ đồ cụ thể hóa tồn bộ các hạng mục
cơng việc, thời gian dự định bắt đầu và kết thúc các công việc của DA ĐTXD cơng
trình trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án.
1.2.4. Vai trò của tiến độ xây dựng
Kế hoạch tiến độ thi cơng có vai trị hết sức quan trọng đối với quá trình phát
triển dự án và được xem là nền tảng cần phải xác lập trước các nội dung khác. Kế
hoạch tiến độ không chỉ giúp cho người quản lý có cái nhìn tổng qt về tiến trình của

tồn bộ cơng việc của dự án mà trên cơ sở tiến độ được lập sẽ điều phối được nguồn
cung ứng và tài nguyên thực hiện dự án; lập kế hoạch vốn cho từng giai đoạn trong dự
án; bằng chứng khi xảy ra tranh chấp giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu khi nảy sinh vấn đề
liên quan đến tiến độ.
1.2.5. Nội dung công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý tiến độ thi công xây dựng là một trong những mục tiêu rất quan trọng
trong việc quản lý các dự án xây dựng cơng trình. Giám sát tiến độ thi cơng được thực
hiện bởi chủ đầu tư, tư vấn thiết kế và nhà thầu xây lắp với các mục đích khác nhau.

Hình 1.1. Sơ đồ quan hệ giữa các bên trong dự án xây dựng [11]

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


9

Trong đó:
A: Chủ đầu tư (Ban quản lý);

1. Quan hệ hợp đồng;

B: Nhà thầu xây lắp;

2. Quan hệ quản lý một phần hợp đồng;

C: Tư vấn thiết kế;

3. Giám sát tác giả


D: Tư vấn giám sát
Giám sát chủ đầu tư thực hiện (Ban quản lý dự án) hoặc thuê tư vấn giám sát
đều nhằm đảm bảo cơng trình hồn thành đúng thời hạn như đã ghi trong hợp đồng
xây dựng. Còn giám sát của tư vấn thiết kế nhằm đảm bảo cơng trình được xây dựng
theo đúng bản vẽ thiết kế và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Giám sát của nhà thầu
xây lắp hay còn gọi là tự giám sát chỉ nhằm hồn thành các cơng đoạn thi công như
trong bản vẽ thi công yêu cầu trên cơ sở các biện pháp thi công do nhà thầu lập ra cho
nội bộ thực hiện, các biện pháp này là chi tiết hóa bản vẽ thi cơng của thiết kế.
Các chủ thể này có vai trị, chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có cùng
mục đích là thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình đạt chất lượng, tiến độ và
hiệu quả.
Chủ đầu tư: là người có thẩm quyền quyết định vốn xây lắp, chịu trách nhiệm
trước chủ quản đầu tư (nếu là đơn vị nhà nước). Trong mọi trường hợp, các bên thực
hiện dự án đều phải có mối liên hệ với chủ đầu tư thơng qua các hợp đồng được ký
kết. Mục tiêu cao nhất của chủ đầu tư là thực hiện thành công dự án với chất lượng
cao, đúng tiến độ trong phạm vi dự tốn được duyệt. Để đạt được mục đích đó, chủ
đầu tư phải thành lập một ban điều hành dự án gọi là Ban quản lý.
Ban quản lý dự án: là người đại diện Chủ đầu tư trên công trường để trực tiếp
điều hành và quản lý dự án.Mục tiêu hoạt động của Ban quản lý dự án là phải phối
hợp với các chủ thể trên công trường triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng,
khối lượng, tiến độ, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi trường trên cơ sở các
hợp đồng được ký kết.
Nhà thầu xây dựng: bao gồm các loại nhà thầu như xây lắp, cung cấp vật tư,
cung cấp trang thiết bị.. là chủ thể chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng khối lượng
tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh mơi trường trong suốt q trình thực hiện dự án
cũng như trong thời gian bảo hành cơng trình. Nhà thầu xây dựng phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng của sản phẩm xây dựng mà họ đã tạo ra khi hồn
thành cơng trình đưa vào sử dụng.
Tư vấn giám sát: là người thay mặt chủ đầu tư giám sát theo dõi, kiểm tra, giám

sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống các hoạt động xây dựng trên cơng trường
nhằm ngăn ngừa các sai sót hoặc những việc khơng đảm bảo chất lượng có thể xảy ra.
Trên cơng trường, nhiệm vụ chủ yếu của tư vấn giám sát là giám sát và quản lý chất

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


10

lượng, giám sát quản lý khối lượng, giám sát quản lý tiến độ, giám sát và quản lý an
toàn lao động, giám sát và quản lý vệ sinh môi trường, tư vấn lập hồ sơ nghiệm thu,
hồn cơng cho cơng trình xây dựng. Nhà thầu tư vấn giám sát có vai trị và vị trí quan
trọng trong việc giúp chủ đầu tư và nhà thầu hoàn thành dự án đảm bảo chất lượng,
khối lượng , tiến độ và hiệu quả vốn đầu tư.
Nhà thầu tư vấn thiết kế: với vai trị là chủ thể có trách nhiệm giám sát tác giả,
họ phải có người đại diện trên cơng trường để xem xét, giải thích hoặc sửa đổi, điều
chỉnh hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế tại công trường nhằm ngăn ngừa các sai
sót về hồ sơ thiết kế.
Việc quản lý tiến độ được thực hiện trong giai đoạn triển khai dự án, khi đó các
nhà thầu đã được ký kết hợp đồng, đơn vị tư vấn giám sát cũng đã được huy động với
những ràng buộc của Ban quản lý được ủy quyền phụ trách, quản lý tiến độ có các nội
dung chính như sau [11] :
- Xác định cơng việc.
- Xác định trình tự.
- Xác định nguồn tài nguyên cho công việc.
- Xác định thời gian hồn thành cơng việc.
- Lập tiến độ thi cơng.
- Điều chỉnh tiến độ theo tiến độ mốc.

- Kiểm tra thực hiện tiến độ - sử dụng tiến độ trong quá trình điều hành và triển
khai xây dựng.
- Đo đếm khối lượng, cơng việc để thanh tốn.
Trong tiến độ thi cơng, yếu tố quan trọng và bắt buộc đó là khoảng thời gian thực
hiện, sự tăng hay giảm thời gian phụ thuộc vào việc huy động thiết bị, nhân lực, vật
liệu của nhà thầu. Bản chất của tiến độ thi công xây dựng là một bản kế hoạch về mặt
thời gian cho việc thi cơng xây dựng cơng trình, theo khối lượng và công việc đã ký
kết trong hợp đồng xây lắp. Tiến độ là một chuỗi liên kết các công việc theo một thứ
tự mang tính bắt buộc và đặc thù của cơng tác xây dựng cơng trình, cơng việc sau chỉ
được thực hiện khi cơng việc trước đã hồn thành với biên bản các nhận rõ ràng về kết
quả công việc đã thực hiện, bất kỳ sự chậm trễ nào trong tiến độ thi cơng đều có một
tác động dây chuyền rất lớn, nó khơng chỉ đơn thuần là một sự chậm trễ mà thực chất
sự chậm trễ này sẽ tích lũy thành hiệu ứng dây chuyền và rất dễ rơi vào tình trạng mất
kiểm sốt.
1.2.6. Các phương pháp lập tiến độ
Có nhiều phương pháp lập tiến độ dự án được tiến hành dựa vào nhiều kỹ thuật
khác nhau như sơ đồ ngang, sơ đồ xiêng, phương pháp đường tới hạn CPM. Mỗi
phương pháp lập tiến độ thi công đều có ưu điểm và hạn chế riêng, do đó tùy công

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


11

trình cụ thể để chọn kỹ thuật lập tiến độ.
- Sơ đồ ngang: mơ hình kế hoạch tiến độ ngang do nhà khoa học Grantt đề xướng
năm 1917, là kỹ thuật quản tị tiến trình và thời gian thực hiện cơng việc của DA, trên
đó cơng việc được biểu diễn bằng những đoạn thẳng nằm ngang, có độ dài nhất định,

chỉ thời điểm bắt đầu, thời gian thực hiện, thời điểm kết thúc công việc khi tổ chức các
công việc theo trình tự cơng nghệ nhất định.
* Ưu điểm:
Dễ thiết lập, làm cho người đọc dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện các
côngh tác.
Thấy rõ thời điểm bắt đầu, kết thúc và tổng thời gian thực hiện các công việc.
* Nhược điểm:
Không thể hiện được mối liên hệ giữa các công tác, không phản ánh rõ quy trình
cơng nghệ. Trong DA có nhiều cơng tác thì nhược điểm này thể hiện rất rõ.

Hình 1.2. Lập tiến độ bằng sơ đồ ngang
Chỉ áp dụng với DA có quy mô nhỏ, không phức tạp.
- Sơ đồ xiên: Sơ đồ xiên là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời gian các hoạt động
(cơng việc) của DA trên tục tốn độ hai chiều, trong đó trục hồnh biểu diễn thời gian
thực hiện công việc, trục tung biểu diễn không gian tiên shành cơng việc, các khoảng
khơng gian này chính là các bộ phận nhỏ của đối tượng xây lắp (khu vực, đợi, phân
đoạn công tác..) công việc được biểu diễn bằng một đường xiên riêng biệt.
Hình dạng các đường xiên có thể khác nhau, phụ thuộc vào tính chất cơng việc
và sơ đồ tổ chức thi công. Về nguyên tắc các đường xiên không được cắt nhau, trừ
trường hợp các công việc độc lập với nhau về công nghệ và không gian thực hiện.
*Ưu điểm:
Thể hiện được diễn biến công việc cả khơng gian và thời gian nên có tính trực
quan cao.
Thích hợp với các cơng trình có nhiều hạng mục giống nhau, mức độ lặp lại của
các công việc cao. Đặc biệt thích hợp với các cơng tác có thể tổ chức thi công dây
chuyền.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



12

*Nhược điểm:
Là loại mơ hình điều hành tĩnh, nếu khối lượng công việc nhiều và tốc độ thi
công không đều thì mơ hình trở nên rối và mất đi tính trực quan, khơng thích hợp với
những cơng trình phức tạp.

Hình 1.3. Lập tiến độ bằng sơ đồ xiên
- Sơ đồ mạng: Sơ đồ mạng lưới là một kỹ thuật lập tiến độ dưới dạng sơ đồ tập
hợp các công việc quan hệ với nhau, xác định rõ vị trí từng công việc và ảnh hưởng
trực tiếp đến ngày kết thúc dự án. Sơ đồ mạng được sử dụng phổ biến là hai loại CPM
(Critical Path Method) và PERT (Program Evaluation and Review Technique). Để
biểu diễn mối quan hệ các công việc trong sơ đồ mạng có hai dạng chính:
+ Sơ đồ mạng dạng mũi tên.

Hình 1.4. Sơ đồ mạng dạng đồ họa mũi tên
+ Sơ đồ mạng dạng đồ họa.

Hình 1.5. Sơ đồ mạng dạng đồ họa
Cấu thành quan trọng nhất trong sơ đồ mạng là tên công việc, khoảng thời gian
hồn thành và mối liên hệ lo gích giữa chúng. Nếu có các thơng tin này thì sơ đồ
mạng sẽ tính tốn ra thời điểm khởi đầu/kết thúc sớm và khởi đầu/ kết thúc muộn cho

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



13

các công việc cũng như tổng thời gian dự trữ cho toàn bộ dự án và thời gian dự trữ
cho từng cơng việc. Những tính tốn này sẽ đưa ra tổng thời gian dự định sẽ hoàn
thành và điều quan trọng hơn là chỉ ra các công việc tới hạn cho cả dự án. Đây chính
là ý tưởng rất có ích đối với nhóm thực hiện dự án trong việc quản lý và chuẩn bị
nguồn nhân lực cho các công việc phải được ưu tiên [12].
1.2.7. Đặc điểm và yêu cầu lập tiến độ thi cơng cơng trình dân dụng
Cơng trình dân dụng là cơng trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và
cơng trình cơng cộng [13].
Từ góc độ tổ chức lập tiến độ thi cơng, các cơng trình xây dựng dân dụng nhìn
chung có đặc điểm:
- Nhiều hạng mục liên quan cấu thành nên cơng trình (Xây lắp, thiết bị..).
- Hạng mục xây lắp thường gồm nhiều phần (phần cọc, phần móng, phần thân,
phần hồn thiện), mỗi giai đoạn có nhiều hạng mục.
- Mặt trận cơng tác trên một không gian xác định do vậy ảnh hưởng đến phân bố
nhân lực và thiết bị.
- Nhiều nhà thầu liên quan tham gia trong dự án: Cơng trình lớn có nhiều hạng
mục khác nhau cấu thành dự án và nhiều nhà thầu thi công tham gia, do vậy bản tiến
độ của từng nhà thầu lập cho các hạng mục thường được chia ra từng giai đoạn sao
cho tính thống nhất và liên kết phải luôn đảm bảo.
- Chịu ảnh hưởng về điều kiện khí hậu, thời tiết, dịch bệnh: Đại đa số các cơng
trình xây dựng dân dụng triển khi thi cơng ngồi trời, vì thế các yếu tố thời tiết, khí
hậu đều có ảnh hưởng trực tiếp đến q trình thi cơng.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ



14

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày rõ tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây
dựng và tiến độ xây dựng như: hiểu rõ về khái niệm và vai trò của quản lý dự án, các
nội dung cơ bản và các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng, khái niệm về tiến độ
xây dựng. Đặc biệt trong chương 1, tác giả đã nêu rõ vai trò của tiến độ xây dựng và
vai trò của các chủ thể tham gia trong quá trình thi cơng xây dựng, các nội dung chính
trong quản lý tiến độ, đồng thời tác giả cũng đưa ra một số phương pháp, ưu và nhược
điểm một số công cụ quản lý tiến độ như: Sơ đồ ngang, sơ đồ xiên, sơ đồ mạng. Qua
cơ sở lý luận trên có thể thấy việc quản lý tiến độ thi cơng dự án cơng trình dân dụng
có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bên cạnh đó, dựa vào
các tài liệu, nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy các nghiên cứu chỉ đưa ra các ngun
nhân ảnh hưởng gây chậm tiến độ cơng trình, dự án mang tính tổng quát, nhưng chưa
xác định nguyên nhân cụ thể gây chậm tiến độ các giai đoạn cụ thể trong vịng đời dự
án. Do đó, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu nguyên nhân chậm tiến độ thi cơng cơng
trình dân dụng (thời gian thi cơng theo hợp đồng xây lắp tính từ lúc bàn giao mặt
bằng) tại thành phố Đà Nẵng sử dụng vốn ngân sách và đề xuất một số giải pháp khắc
phục.

THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.

Lưu hành nội bộ


×