ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN HOÀI NHÂN
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỘ TIÊU CHÍ
QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
Đà Nẵng - Năm 2021
Cơng trình khoa học được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. PHẠM ANH ĐỨC.
Phản biện 1:
TS. ĐẶNG VIỆT DŨNG
Phản biện 2:
PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng họp tại Đại
học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 03 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
− Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
− Thư viện trường Khoa Quản lý Dự án, Trường Đại học Bách
Khoa - Đại học Đà Nẵng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quận Sơn Trà nằm ở phía Đơng thành phố Đà Nẵng, trải dài theo
hạ lưu phía hữu ngạn sơng Hàn, có toạ độ địa lý từ 16004'51'' đến
16009'13'' vĩ độ Bắc, 108015'34'' đến 108018'42'' kinh độ Đơng, có diện
tích tự nhiên 59,32 km2. Là một quận có ba mặt giáp sơng, biển: Phía
Bắc và Đơng giáp biển Đơng, phía Tây giáp sơng Hàn, phía Nam giáp
quận Ngũ Hành Sơn. Quận Sơn Trà có 7 phường: An Hải Đông, An Hải
Tây, Phước Mỹ, An Hải Bắc, Nại Hiên Đông, Mân Thái và Thọ Quang.
Sơn Trà có đường nội quận nối với quốc lộ 14B đi Tây Nguyên Lào, có cảng nước sâu Tiên Sa nối với đường hàng hải quốc tế, là một
trong các cửa ngõ quốc tế về đường biển của thành phố Đà Nẵng. Nhờ
có cả 3 mặt giáp sơng, biển, có nhiều bãi tắm đẹp tạo cho Sơn Trà một
lợi thế so sánh rất lớn về phát triển kinh tế biển cũng như phát triển các
loại hình du lịch biển trong chiến lược phát triển kinh tế biển và tổng thể
phát triển du lịch của của thành phố Đà Nẵng, vùng miền Trung và của
cả nước.
Hiện nay, công tác quản lý xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà,
trong đó cơng tác quản lý trật tự xây dựng là một trong những nhiệm vụ
quan trọng mà chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm, lãnh đạo, chỉ
đạo và có những kết quả đáng được ghi nhận. Tuy nhiên, bên cạnh những
mặt đã đạt được, trong thời gian qua công tác quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn cũng còn nhiều vấn đề bất cập cần được quan tâm, nghiên
cứu và tìm hướng giải quyết. Việc xây dựng trái phép, sai phép, vi phạm
quy hoạch vẫn diễn ra, nhiều sai phạm lớn, nghiêm trọng như việc xây
dựng 40 móng biệt thự tại Khu du lịch sinh thái biển Tiên Sa, các dự án
đầu tư xây dựng khác trên bán đảo Sơn Trà… đã được công bố theo Kết
luận số 269KL-TTCP ngày 16/9/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Bộ máy thực hiện cơng tác thanh, kiểm tra cịn bng lỏng quản lý và
nhiều hạn chế; vẫn còn thiếu các chế tài hữu hiệu để có thể thực hiện việc
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
xử lý những sai phạm; một số quy định về quản lý trật tự xây dựng chưa
thực sự hiệu quả, cịn chồng chéo và bất cập đối với tình hình thực tế địa
phương. Đồng thời, khi xử lý vi phạm khơng thể giải quyết dứt điểm mà
cịn kéo dài vừa ảnh hưởng tới công tác quản lý vừa gây thiệt hại về kinh
tế đối với các chủ đầu tư, đơn vị thi công.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc đánh giá tình hình sai phạm trong trật tự xây dựng,
số liệu kiểm tra tại các cơng trình xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà
trong những năm gần đây, luận văn sẽ đi sâu phân tích nguyên nhân,
đánh giá thực trạng về công tác quản lý trật tự xây dựng tại các cơng trình
xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà hiện nay, để từ đó xây dựng bộ tiêu
chí quản lý phòng ngừa, hạn chế việc sai phạm trong lĩnh vực xây dựng
trên địa bàn quận Sơn Trà nói riêng và thành phố Đà Nẵng nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý trật tự xây dựng.
+ Phạm vi nghiên cứu: Các cơ quan quản lý nhà nước (Sở Xây
dựng, phòng, ban ngành thuộc quận liên quan,...), cộng đồng dân cư và
hoạt động xây dựng của chủ đầu tư, đơn vị thi cơng, đơn vị tư vấn giám
sát (nếu có) tại các cơng trình xây dựng khác nhà ở riêng lẻ trên địa bàn
quận Sơn Trà.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin từ các biên bản kiểm
tra về công tác kiểm tra hoạt động xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà
trong giai đoạn 2016 - 2020 của UBND quận Sơn Trà đối với các cơng
trình từ 07 tầng trở lên;
+ Thống kê, so sánh, đối chiếu và đánh giá, kiểm định, phân tích
số liệu trên cơ sở kết quả được thu thập nêu trên bằng phần mềm chuyên
dụng hoặc phần mềm phân tích Excel;
+ Tổng hợp, đánh giá, nghiên cứu trên kết quả số liệu được kiểm
định, phân tích để thiết kế phiếu khảo sát đối với nội dung đang nghiên
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
cứu tại các cơng trình đang thi cơng được kiểm tra (chủ đầu tư, đơn vị thi
công, đơn vị giám sát) từ thời điểm làm đề cương đến khi chuẩn bị bảo
vệ luận văn (mục tiêu thu thập số lượng từ 50 bảng trở lên);
+ Dựa trên phân tích kết quả tổng hợp từ phiếu khảo sát để đánh
giá, so sánh nhằm xác định các nhân tổ có thể gây ảnh hưởng đến cơng
tác trật tự xây dựng, từ đó đề xuất bộ tiêu chí quản lý và phịng ngừa sai
phạm trong hoạt động xây dựng để áp dụng trong những năm tiếp theo.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Là tài liệu tham khảo giúp cho các chủ đầu tư, đặc biệt là các nhà
thầu xây dựng nắm bắt được các kiến thức tổng quát về các hành vi được
gọi là vi phạm trong q trình thực hiện xây dựng các cơng trình, dự án,
nhất là các cơng trình xây dựng nhà cao tầng, đảm bảo việc thực hiện
được thông suốt, liên tục và tránh các thiệt hại về kinh tế không đáng có.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Là bộ tiêu chí giúp các nhà quản lý xây dựng nhìn nhận một cách
có hệ thống, các sai phạm phổ biến thường xảy ra đối với hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực xây dựng ở quận Sơn Trà nói riêng và trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng nói chung, đặc biệt đối với các cán bộ trực tiếp
làm công tác kiểm tra, thanh tra trên các cơng trình xây dựng, từ đó làm
tốt công tác quản lý trong lĩnh vực trật tự xây dựng.
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
1.1. Giới thiệu chung về quận Sơn Trà
1.1.1. Vị trí địa lý
1.1.2. Đặc điểm khí hậu
1.2. Tình hình xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà
1.2.1. Nhà ở riêng lẻ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
Nhà ở riêng lẻ: là cơng trình được xây dựng trong diện tích đất ở
thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Cơng trình thương mại dịch vụ, du lịch
Hình 1.2. Tổng mặt bằng Đề án phát triển du lịch cộng đồng
(nguồn UBND quận Sơn Trà)
Với chiến lược phát triển và xây dựng địa bàn quận Sơn Trà trở
thành quận Trung tâm của thành phố Đà Nẵng thì phải làm tốt cơng tác
quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng một cách đồng
bộ, theo hướng văn minh, hiện đại. Kết quả là nhiều cơng trình quan trọng
có quy mơ lớn đã hồn thành và đưa vào sử dụng trên nhiều lĩnh vực.
1.3. Phân loại các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng
1.3.1. Khái niệm chung
Đô thị
Quản lý đô thị (Urban Management)
- Quản lý trật tự xây dựng
- Giấy phép xây dựng
- Xử phạt vi phạm hành chính
- Cơng trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
1.3.2. Các hành vi trật tự xây dựng phổ biến
1.3.2.1. Cơng trình xây dựng khơng phép mà theo quy định phải
có giấy phép xây dựng
1.3.2.2. Cơng trình xây dựng sai nội dung giấy phép được cấp
1.3.2.3. Cơng trình xây dựng vi phạm quy định về quản lý chất
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
lượng cơng trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng cơng trình hạ tầng
kỹ thuật, cơng trình lân cận
1.4. Công tác xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn quận
Sơn Trà
1.4.1. Thực trạng công tác quản lý trật tự xây dựng
1.4.2. Kết quả xử lý vi phạm trật tự xây dựng giai đoạn 20162020
1.6. Kết luận chương
Chương 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
2.1. Cơ sở khoa học, lý luận về quản lý trật tự xây dựng
2.1.1. Vai trò của Pháp luật trong quản lý trật tự xây dựng
2.1.2. Quản lý trật tự xây dựng theo quy hoạch
2.1.2.1. Nguyên tắc quản lý trật tự xây dựng theo quy hoạch
2.1.2.2. Cơng bố cơng khai quy hoạch xây dựng
2.1.2.3. Hình thức công bố công khai quy hoạch xây dựng
2.1.2.4. Cắm mốc giới ngoài thực địa
2.1.2.5. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về Quy hoạch xây
dựng
2.1.3. Quản lý trật tự xây dựng theo Giấy phép xây dựng
2.1.3.1. Nguyên tắc quản lý trật tự xây dựng theo Giấy phép XD
2.1.3.2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
2.1.3.3. Các công trình được miễn giấy phép xây dựng
2.1.3.4. Quy trình cấp mới và điều chỉnh giấy phép xây dựng
2.1.3.5. Những trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng
2.1.3.6. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
2.1.3.7. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
2.1.3.8. Trách nhiệm của cơ quan, địa phương có liên quan
2.1.3.9. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn xây dựng và thi công XD
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý trật tự xây dựng
2.2.1. Chủ trương, chính sách Nhà nước về quản lý trật tự XD
2.2.2. Các cơ sở pháp lý chính trong cơng tác quản lý trật tự xây
dựng hiện hành
2.2.2.1. Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012
2.2.2.2. Luật Xây dựng năm 2014 và sửa đổi, bổ sung năm 2020
2.2.2.3. Luật Quy hoạch đô thị năm 2009
2.2.2.4. Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của
Chính phủ
2.2.2.5. Thơng tư 03/2018/TT-BXD ngày 24/4/2018 của Bộ XD
2.3. Nội dung về công tác quản lý trật tự xây dựng
2.3.1. Nguyên tắc xử lý vi phạm trật tự xây dựng
2.3.2. Hình thức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả
2.3.2.1. Hình thức xử phạt chính
2.3.2.2. Hình thức xử phạt bổ sung
2.3.2.3. Biện pháp khắc phục hậu quả
2.3.3. Trình tự xử lý vi phạm hành chính trật tự xây dựng
2.3.3.1. Sơ đồ hóa quy trình xử lý vi phạm hành chính
2.3.3.2. Đối với cơng trình đang xây dựng
2.3.3.3. Đối với cơng trình đã kết thúc xây dựng
2.3.4. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trật tự XD
2.3.5. Thầm quyền xử phạt vi phạm trật tự xây dựng
2.4. Phương pháp xử lý số liệu, các chỉ số và cách thức đánh
giá thống kê
- Khảo sát, thu thập số liệu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà đối với các chủ thể liên quan trực
tiếp đến hoạt động xây dựng.
- Thu thập, ghi nhận các hình thức, biện pháp xử lý cơng trình vi
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
phạm trật tự xây dựng đô thị giai đoạn 2016-2020 [1] để làm căn cứ so
sánh, đưa ra đánh giá.
- Nghiên cứu các tài liệu, quy định có liên quan.
- Xây dựng bảng câu hỏi thông qua các yếu tố ảnh hưởng và ý kiến
của các chuyên gia có kinh nghiệm để khảo sát đại trà các đối tượng liên
quan trực tiếp đến công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn
quận Sơn Trà.
- Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích những dữ liệu thu thập
được từ kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi, tiến hành kiểm tra thang đo
và độ tin cậy của biến quan sát được đánh giá bằng hệ số Cronbach’s
Alpha [18]. Phân tích để xếp hạng và phân nhóm tìm nhân tố chính. Từ
đó, đưa ra kết luận đối với các nhân tố ảnh hưởng, từ đó làm cơ sở đề
xuất bộ tiêu chí để quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quận Sơn Trà
nói riêng và thành phố Đà Nẵng nói chung trong thời gian đến.
2.5. Kết luận chương
Chương 3
THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT BỘ TIÊU CHÍ QUẢN
LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
3.1. Một số yếu tố tác động đến việc vi phạm trong xây dựng
cơng trình
3.1.1. Nhóm các yếu tố liên quan “Trình tự, cơ sở pháp lý để
thực hiện”
3.1.1.1. Yếu tố - Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Hướng
dẫn, các văn bản liên quan chưa đồng bộ và chưa phù hợp với nhu cầu
thực tế
3.1.1.2. Yếu tố - Công tác tuyên truyền, phổ biến về các văn bản
pháp lý về xây dựng còn hạn chế
3.1.1.3. Yếu tố - Trình tự, thủ tục về các hồ sơ XD cịn phức tạp
3.1.1.4. Yếu tố - Việc cơng khai và niêm yết hướng dẫn các quy
định của pháp luật
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
3.1.1.5. Yếu tố - Chưa có quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch hoặc
có nhưng cịn chưa cụ thể, rõ ràng, hướng dẫn chung chung
3.1.1.6. Yếu tố - Việc kiểm tra trật tự xây dựng giữa 02 lực lượng
khác nhau đối với 01 cơng trình
3.1.1.7. Yếu tố - Trong xử lý còn thiếu kiên quyết để sự việc kéo
dài, đơi khi tạo thành điểm nóng, phức tạp về sau
3.1.2. Nhóm các yếu tố liên quan “Trình độ, nghiệp vụ, đạo
đức công vụ của cơ quan quản lý nhà nước”
3.1.2.1. Yếu tố - Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
3.1.2.2. Yếu tố - Phẩm chất đạo đức, Công tâm và phân minh
3.1.2.3. Yếu tố - Làm việc nhiệt tình, cơng tâm và có trách nhiệm
3.1.2.4. Yếu tố - Cơng tác phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong
việc kiểm tra, xử lý
3.1.2.5. Yếu tố - Công tác giao tiếp, tương tác với cơng dân
3.1.2.6. Yếu tố - Đặt lợi ích cá nhân trong công tác thực thi nhiệm vụ
3.1.2.7. Yếu tố - Quan liêu, cửa quyền, nhũng nhiễu đối với cơng dân
3.1.3. Nhóm các yếu tố liên quan “Khả năng, hiểu biết của chủ
đầu tư”
3.1.3.1. Yếu tố - Sự hiểu biết về pháp luật của chủ đầu tư đối với
công tác trật tự xây dựng
3.1.3.2. Yếu tố - Cố tình khởi cơng cơng trình khi chưa đủ điều
kiện xây dựng
3.1.3.3. Yếu tố - Xây dựng thêm các hạng mục nằm ngoài Giấy
phép xây dựng đã được cấp
3.1.3.4. Yếu tố - Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát, thi cơng
khơng phù hợp với quy mơ cơng trình
3.1.3.5. Yếu tố - Có hành vi sử dụng vật chất cho cán bộ thụ lý,
xác minh để bỏ qua
3.1.3.6. Yếu tố - Khi bị xử lý vi phạm thì cố tình khơng chấp hành
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
3.1.3.7. Yếu tố - Không thực hiện các biện pháp cần thiết khi nhận
được thơng báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm
3.1.4. Nhóm các yếu tố liên quan “Khả năng đáp ứng của đơn
vị thiết kế, thi công, tư vấn giám sát”
3.1.4.1. Yếu tố - Khả năng đáp ứng của các đơn vị về việc đảm bảo
đủ năng lực, nguồn nhân sự: số lượng, trình độ, kinh nghiệm của cán bộ
và công nhân
3.1.4.2. Yếu tố - Khả năng đáp ứng của đơn vị thiết kế về việc cử
người giám sát tác giả thiết kế trong việc thi cơng cơng trình
3.1.4.3. Yếu tố - Khả năng quản lý về sự thay đổi của chủ đầu tư
đối với các chi tiết của cơng trình
3.1.4.4. Yếu tố - Khơng thực hiện giám sát tại cơng trình xây dựng
ảnh hưởng đến chất lượng
3.1.4.5. Yếu tố - Điều kiện về khởi cơng cơng trình của các bên
liên quan chưa được quản lý chặt chẽ
3.1.4.6. Yếu tố - Vấn đề an toàn lao động tại cơng trình xây dựng
chưa được quan tâm đúng mức
3.1.4.7. Yếu tố - Cơng tác nghiệm thu cịn bị chi phối bời nhiều lý
do khơng tích cực
3.1.5. Nhóm các yếu tố liên quan “Các nhân tố bên trong, bên
ngoài khác”
3.1.5.1. Yếu tố - Địa bàn rộng, lực lượng cán bộ quản lý còn mỏng
3.1.5.2. Yếu tố - Thời tiết thay đổi thường xuyên
3.1.5.3. Yếu tố - Hồ sơ thiết kế cịn nhiều chi tiết lỗi, khơng phù
hợp
3.1.5.4. Yếu tố - Yếu tố khách quan lịch sử để lại
3.2. Quy trình thiết kế phiếu khảo sát
3.2.1. Quy trình nghiên cứu bảng khảo sát
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
Dựa vào kết quả thực
trạng quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn quận
Sơn trà thu thập các
nhân tố ảnh hưởng
Tham khảo ý kiến đối
tượng trực tiếp quản lý
trật tự xây dựng
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định các nhân tố ảnh hưởng
Thiết kế các câu hỏi sơ bộ đối với các
nhóm ảnh hưởng
Thực nghiệm thử đối với đối tượng thực hiện
công tác quản lý trật tự xây dựng (5 người)
Tham khảo ý kiến đối
tượng hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng
Chỉnh sửa theo góp ý, hồn chỉnh bảng câu
hỏi theo khảo sát chính thức
Chỉnh sửa theo góp ý, hồn chỉnh bảng câu
hỏi theo khảo sát chính thức
Thu thập, phân tích nhân tố chính
Đề xuất bộ tiêu chí
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu bảng khảo sát
3.2.2. Quy trình thiết kế bảng khảo sát
Hướng
nghiên cứu
đã xác định
Tham khảo các nhân tố có sẵn qua báo cáo của
các cơ quan quản lý nhà nước, các chuyên gia
Thiết lập thành phần và nội dung bảng câu hỏi
Tham khảo ý kiến của GVHD và chuyên gia
Thống nhất
quan điểm
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý
trật tự xây dựng
Xây dựng BCH thử nghiệm
Khảo sát thử nghiệm
BCH đạt u cầu
BCH chính thức
Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng khảo sát
3.3. Xây dựng nội dung bảng khảo sát
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
3.3.1. Thang đo của bảng khảo sát
Các mức độ ảnh hưởng được quy ước theo mức độ tăng dần như sau:
(1) : Khơng ảnh hưởng
(2) : Ảnh hưởng ít
(3) : Ảnh hưởng trung bình
(4) : Ảnh hưởng nhiều
(5) : Ảnh hưởng rất nhiều
3.3.2. Nội dung, thành phần, mã hóa dữ liệu bảng khảo sát
3.3.2.1. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng
Nhóm 1: Trình tự, cơ sở pháp lý để thực hiện.
Nhóm 2: Trình độ, nghiệp vụ, đạo đức cơng vụ của cơ quan quản
lý nhà nước.
Nhóm 3: Khả năng, hiểu biết của chủ đầu tư.
Nhóm 4: Khả năng đáp ứng của đơn vị thiết kế, thi cơng, tư vấn
giám sát.
Nhóm 5: Các nhân tố bên trong, bên ngoài khác.
Nhân tố ảnh hưởng đển công tác quản lý trật tự xây dựng đơ thị trên
địa bàn quận Sơn Trà
I. Trình tự, cơ sở pháp lý để thực hiện
1 Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Hướng dẫn, các văn bản liên quan
thường xuyên thay đổi và chưa phù hợp với thực tế
2 Công tác tuyên truyền, phổ biến về các văn bản pháp lý về xây dựng cịn
hạn chế
3 Trình tự, thủ tục về các hồ sơ xây dựng còn phức tạp
4 Việc công khai và niêm yết hướng dẫn các quy định của pháp luật
5 Chưa có quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch hoặc có nhưng cịn chưa cụ
thể, rõ ràng, hướng dẫn chung chung
6 Việc kiểm tra trật tự xây dựng giữa 02 lực lượng khác nhau đối với 01 cơng
trình
7 Trong xử lý cịn thiếu kiến quyết để sự việc kéo dài, đơi khi tạo thành điểm
nóng, phức tạp về sau
II. Trình độ, nghiệp vụ, đạo đức công vụ của cơ quan quản lý nhà nước
8 Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
9 Phẩm chất đạo đức, Công tâm và phân minh
10 Làm việc nhiệt tình, cơng tâm và có trách nhiệm
11 Cơng tác phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong việc kiểm tra, xử lý
12 Công tác giao tiếp, tương tác với công dân
13 Đặt lợi ích cá nhân trong cơng tác thực thi nhiệm vụ
14 Quan liêu, cửa quyền, nhũng nhiễu đối với công dân
STT
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Mã hóa
PL
PL1
PL2
PL3
PL4
PL5
PL6
PL7
QLNN
QLNN1
QLNN2
QLNN3
QLNN4
QLNN5
QLNN6
QLNN7
Lưu hành nội bộ
12
III. Khả năng, hiểu biết của chủ đầu tư
15 Sự hiểu biết về pháp luật của chủ đầu tư đối với cơng tác trật tự XD
16 Cố tình khởi cơng cơng trình khi chưa đủ điều kiện xây dựng
17 Xây dựng thêm các hạng mục nằm ngoài Giấy phép xây dựng đã được cấp
18 Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát, thi công không phù hợp với quy
mơ cơng trình
19 Có hành vi sử dụng vật chất cho cán bộ thụ lý, xác minh để bỏ qua
20 Khi bị xử lý vi phạm thì cố tình khơng chấp hành Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền
21 Khơng thực hiện các biện pháp cần thiết khi nhận được thơng báo của cơ
quan có thẩm quyền xử lý vi phạm
IV. Khả năng đáp ứng của đơn vị thiết kế, thi công, tư vấn giám sát
22 Khả năng đáp ứng của các đơn vị về việc đảm bảo đủ năng lực, nguồn nhân
sự: số lượng, trình độ, kinh nghiệm của cán bộ và công nhân
23 Khả năng đáp ứng của đơn vị thiết kế về việc cử người giám sát tác giả thiết
kế trong việc thi cơng cơng trình
24 Khả năng quản lý về sự thay đổi của chủ đầu tư đối với các chi tiết của
cơng trình
25 Khơng thực hiện giám sát tại cơng trình XD ảnh hưởng đến chất lượng
26 Điều kiện về khởi cơng cơng trình của các bên liên quan chưa được quản lý
chặt chẽ
27 Vấn đề an tồn lao động tại cơng trình XD chưa được quan tâm đúng mức
28 Cơng tác nghiệm thu cịn bị chi phối bời nhiều lý do khơng tích cực
V. Các nhân tố bên trong, bên ngoài khác
29 Địa bàn rộng, lực lượng cán bộ quản lý còn mỏng
30 Thời tiết thay đổi thường xuyên
31 Hồ sơ thiết kế còn nhiều chi tiết lỗi, không phù hợp
32 Yếu tố khách quan lịch sử để lại
CDT
CDT1
CDT2
CDT3
CDT4
CDT5
CDT6
CDT7
TKTC
TKTC1
TKTC2
TKTC3
TKTC4
TKTC5
TKTC6
TKTC7
NTK
NTK1
NTK2
NTK3
NTK4
3.3.2.2. Thông tin cơ bản của đối tượng khảo sát
a) Vai trò của đối tượng được khảo sát
b) Tuổi đời của đối tượng được khảo sát
c) Trình độ học vấn, chun mơn của đối tượng được khảo sát
d) Thời gian hoạt động xây dựng của đối tượng được khảo sát
e) Mức độ hiểu biết của Anh/Chị về các hành vi nào là vi phạm
trât tự xây dựng đơ thị
3.3.3. Xác định kích thước mẫu
Theo Hair và cộng sự (2009) [19], kích thước mẫu tối thiếu để sử
dụng EFA là 50, tốt hơn là từ 100 trở lên. Tỷ lệ số quan sát trên một biến
phân tích là 5:1 hoặc 10:1, một số nhà nghiên cứu cho rằng tỷ lệ này nên
là 20:1. “Số quan sát” hiểu một cách đơn giản là số phiếu khảo sát hợp
lệ cần thiết; “biến đo lường” là một câu hỏi đô lường trong bảng khảo
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
sát. Ví dụ, nếu bảng khảo sát của chúng ta có 30 câu hỏi ử dụng thang đo
Likert 5 mức độ (tương ứng với 30 biến quan sát thuộc các nhân tố khác
nhau), 30 câu này được sử dụng để phân tích trong một lần EFA. Áp
dụng tỷ lệ 5:1, cỡ mẫu tối thiểu sẽ là 30 x 5 = 150, nếu tỷ lệ 10:1 thì cỡ
mẫu tối thiếu là 30 x 10 = 300. Kích thước mẫu này lớn hơn kích thước
tối thiếu 50 hoặc 100, vì vậy chúng ta cần cỡ mẫu tối thiếu để thực hiện
phân tích nhân tố khám phá EFA là 150 hoặc 300 tùy tỷ lệ lựa chọn dựa
trên khả năng có thể khảo sát được.
Với tính chất và mục tiêu nghiên cứu đã nêu trên, Luận văn đề
xuất số mẫu bằng 5 lần số lượng nhân tố, tức là cần khoảng trên 160 (32
x 5 = 160) bảng câu hỏi hợp lệ. Tuy nhiên, nhằm phịng ngừa trường hợp
số mẫu nhận được khơng đạt yêu cầu, tác giả đã gửi đi 171 mẫu để lấy ý
kiến của các đối tượng khảo sát có liên quan. Sau đó sẽ sàng lọc những
bảng câu hỏi đạt yêu cầu để đưa vào mã hóa nhập số liệu.
3.3.4. Kỹ thuật lựa chọn mẫu
Có 2 kỹ thuật lấy mẫu đó là kỹ thuật lấy mẫu xác suất và kỹ thuật
lấy mẫu phi xác suất.
3.3.4.1. Kỹ thuật lấy mẫu xác suất
3.3.4.1. Kỹ thuật lấy mẫu phi xác suất
3.3.5. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp 1: In bảng khảo sát và Gửi trực tiếp đến đối tượng
được khảo sát.
Phương pháp 2: Gửi qua email hoặc sử dụng bảng Google Form
xây dựng bộ câu hỏi khảo sát để gửi trực tiếp qua email, zalo, viber để
thuận tiện trong việc tham gia khảo sát và thu kết quả.
3.4. Phương pháp, công cụ để nghiên cứu
3.4.1. Thang do đánh giá
Các tiêu chí để đánh giá độ tin cậy của thang đo:
- Hệ số Cronbach’s Anpha.
- Hệ số tương quan biến-tổng.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
- Hệ số Cronbach’s Anpha khi biến bị loại bỏ.
3.4.2. Phân tích nhân tố chính
3.4.2.1. Nhân tố chính là gì?
Phân tích nhân tố chính (PCA) là một kỹ thuật rất phổ biến được
dùng trong việc rút gọn dữ liệu (các biến đầu vào). Nghĩa là, thay vì sử
dụng tất cả các biến, chúng ta chỉ sử dụng một số biến mới mà vẫn giữ
được hầu hết thông tin của dữ liệu ban đầu. Số lượng các nhân tố nhỏ hơn
hoặc bằng số biến ban đầu và giữa chúng khơng có tương quan với nhau.
Mục tiêu của phương pháp PCA chính là tìm ra một hệ trục trực
giao mới trong đó: Tọa độ của các biến ứng với các trục khác nhau sẽ
cho ta các biến mới. Các trục mới hay các biến mới này được gọi là các
nhân tố chính và giá trị của các biến mới được gọi là các điểm số nhân
tố chính.
Mỗi biến mới tạo thành sẽ kết hợp tuyến tính với các biến ban đầu.
Biến mới đầu tiên chiếm phương sai lớn nhất của dữ liệu.
Biến mới thứ hai chiếm phương sai lớn nhất của phần dữ liệu mà
chưa bị chiếm bởi biến mới đầu tiên.
Biến mới thứ ba chiếm phương sai lớn nhất của phần dữ liệu mà
chưa bị chiếm bởi hai biến mới đầu tiên.
Tổng quát: biến mới thứ p chiếm phương sai của phần dữ liệu mà
chưa bị chiếm bởi (p-1) biến mới đầu tiên.
Các biến mới tạo thành sẽ độc lập với nhau. Khi các biến mới tạo
thành chiếm một lượng đủ lớn phương sai của dữ liệu thì chúng ta có thể
sử dụng các biến mới này để thay thế cho các biến cũ và tiến hành q
trình phân tích như thơng thường. Vì vậy, PCA là phương pháp rất
thường được sử dụng trong trường hợp dữ liệu đầu vào quá lớn, cần được
rút gọn mà vẫn giữ được một lượng thơng tin đủ lớn để cho việc nghiên
cứu, phân tích dữ liệu được dễ dàng hơn.
3.4.2.2. Các trường hợp sử dụng phân tích nhân tố chính
3.4.2.3. Kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
15
3.4.2.4. Mơ hình nhân tố
3.4.2.5. Xoay nhân tố
3.4.2.6. Tiêu chí xác định số lượng nhân tố
3.4.2.7. Tiêu chí đánh giá ý nghĩa
3.5. Thu thập và phân tích kết quả khảo sát
3.5.1. Thông tin của đối tượng được khảo sát
a) Độ tuổi
Bảng 3.1: Độ tuổi của đối tượng được khảo sát
Độ tuổi Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ tích lũy (%)
từ 22 đến 30
17
9,94
9,94
từ 30 đến 40
78
45,61
55,56
từ 40 đến 50
59
34,50
90,06
từ 50 trở lên
17
9,94
100
Tổng cộng
171
100
b) Trình độ học vấn, chun mơn
Bảng 3.2: Trình độ của đối tượng được khảo sát
Trình độ Số lượng Tỷ lệ (%) Tỷ lệ tích lũy (%)
Cao đẳng
3
1,75
1,75
Đại học
108
63,16
64,91
Sau đại học
60
35,09
100
Tổng cộng
171
100
c) Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng
Bảng 3.3: Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng của đối
tượng được khảo sát
Năm kinh nghiệm
Dưới 2 năm
Từ 2 đến 5 năm
Từ 5 đến 10 năm
Trên 10 năm
Tổng cộng
Số
lượng
3
19
56
93
171
Tỷ lệ
(%)
1,75
11,11
32,75
54,39
100
Tỷ lệ tích
lũy (%)
1,75
12,87
45,61
100,00
d) Vị trí công tác của đối tượng được khảo sát
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
16
Vị trí các đối tượng khảo sát
Tư vấn giám sát
4
Các sở, ngành, quận ,huyện
120
Thiết kế và Nhà thầu thi công
29
Chủ đầu tư
18
0
20
40
60
80
100 120 140
Hình 3.3: Vị trí của đối tượng được khảo sát
e) Mức độ hiểu biết của đối tượng khảo sát về trật tự xây dựng
Mức độ hiểu biết về vấn đề nghiên cứu
60
Nắm rõ tất cả các hành vi
Biết và hiểu các hành vi cơ bản
Có biết và ở mức hạn chế
Hồn tồn khơng
68
39
4
0
20
40
60
80
Hình 3.4: Mức độ hiểu biết của đối tượng được khảo sát
3.5.2. Kết quả Khảo sát độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo
lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Có nhà nghiên cứu đề
nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong
trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả
lời trong bối cảnh nghiên cứu. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương
quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một
thang đo. Hệ số này càng lớn thì sự tương quan của biến đang phân tích
với các biến khác trong nhóm càng cao, hệ số này phải >0.3.
3.5.2.1. Nhân tố Trình tự, cơ sở pháp lý để thực hiện
Bảng 3.4: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu PL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.794
PL1
PL2
PL3
PL4
PL5
PL6
PL7
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
22.07
9.477
.575
.757
22.26
9.854
.585
.757
22.05
9.933
.523
.767
22.33
9.800
.525
.767
22.24
9.113
.649
.742
22.33
10.635
.309
.808
22.22
9.806
.515
.769
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
17
3.5.2.2. Nhân tố Trình độ, nghiệp vụ, đạo đức cơng vụ của cơ quan
quản lý nhà nước
Bảng 3.5: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu QLNN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.924
7
QLNN1
QLNN2
QLNN3
QLNN4
QLNN5
QLNN6
QLNN7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Item Corrected Item-Total
Deleted
Deleted
Correlation
22.25
21.304
.618
22.25
19.975
.815
21.96
19.463
.795
22.35
21.251
.651
22.33
19.694
.785
21.87
19.242
.786
21.88
18.650
.880
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
.926
.907
.909
.922
.910
.910
.899
3.5.2.3. Nhân tố Khả năng, hiểu biết của chủ đầu tư
Bảng 3.6: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu CDT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.889
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if
Deleted
Item Deleted
Correlation
Item Deleted
CDT1
24.58
14.891
.568
.885
CDT2
24.30
13.446
.760
.863
CDT3
24.32
13.864
.713
.869
CDT4
24.20
13.843
.659
.876
CDT5
24.71
14.088
.706
.870
CDT6
24.36
13.503
.657
.877
CDT7
24.26
13.501
.724
.867
3.5.2.4. Nhân tố Khả năng đáp ứng của đơn vị thiết kế, thi công,
tư vấn giám sát
Bảng 3.7: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu TKTC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.847
TKTC1
TKTC2
TKTC3
TKTC4
TKTC5
TKTC6
TKTC7
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
21.56
13.201
.577
.831
21.87
11.795
.698
.811
21.54
12.508
.586
.828
21.54
11.709
.630
.822
21.60
12.417
.644
.820
22.05
12.533
.598
.826
21.13
11.870
.537
.840
3.5.2.5. Nhân tố Các nhân tố bên trong, bên ngoài khác
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
18
Bảng 3.8: Hệ số cronbach’s alpha của dữ liệu NTK
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.887
NTK1
NTK2
NTK3
NTK4
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Item Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if
Deleted
Deleted
Correlation
Item Deleted
9.49
6.534
.745
.858
9.85
5.949
.836
.822
9.15
6.224
.766
.850
9.74
6.736
.669
.886
3.5.3. Phân tích thành phần chính
3.5.3.1. Kết quả khi xoay nhân tố
Các kết quả của việc phân tích nhân tố khi xoay nhân tố được trình
bày cụ thể ở các bảng như sau:
Bảng 3.12: Kết quả ma trận xoay nhân tố chạy lần thứ 4 khi
Loại biến CDT1, PL3, PL7, TKTC2, TKTC3, TKTC7, TKTC4, PL6
Rotated Component Matrixa
Component
2
3
1
QLNN7
.860
QLNN5
.827
QLNN3
.816
QLNN2
.812
QLNN6
.773
QLNN1
.685
QLNN4
.661
CDT3
.789
CDT2
.750
CDT4
.725
CDT7
.709
CDT6
.695
CDT5
.664
NTK2
NTK3
NTK1
NTK4
PL4
PL2
PL1
PL5
TKTC6
TKTC1
TKTC5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
4
5
.916
.810
.807
.746
.766
.745
.687
.627
.840
.557
.537
3.5.3.2. Quá trình phân tích nhân tố chính
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
19
Bảng 3.13: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
df
Sig.
.849
3017.095
276
.000
Từ kết quả Bảng 3.13 cho thấy hệ số KMO = 0.849 > 0,5 và kiểm
định Bartlett: độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong
tổng thể, với (Sig = 0.000 ≤ 0.05) nên chứng tỏ dữ liệu nghiên cứu phù
hợp cho phân tích nhân tố.
3.5.3.3. Phương sai tích lũy
Bảng 3.14: Phương sai tích lũy
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of Cumulative
% of Cumulative
% of
Cumulative
Component Total Variance
%
Total Variance
%
Total Variance
%
1
9.100 37.918
37.918 9.100
37.918
37.918 5.386
22.443
22.443
2
2.972 12.382
50.300 2.972
12.382
50.300 3.950
16.460
38.903
3
2.240
9.335
59.635 2.240
9.335
59.635 3.376
14.066
52.969
4
1.471
6.128
65.763 1.471
6.128
65.763 2.484
10.352
63.321
5
1.325
5.520
71.282 1.325
5.520
71.282 1.911
7.961
71.282
6
.833
3.469
74.752
7
.768
3.200
77.951
8
.701
2.920
80.871
9
.600
2.501
83.372
10
.554
2.308
85.680
11
.500
2.082
87.761
12
.444
1.852
89.613
13
.382
1.592
91.205
14
.337
1.403
92.609
15
.271
1.131
93.740
16
.264
1.101
94.841
17
.242
1.010
95.851
18
.226
.942
96.793
19
.176
.733
97.526
20
.151
.628
98.153
21
.144
.599
98.752
22
.111
.461
99.213
23
.098
.408
99.621
24
.091
.379
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nhìn các kết quả trên, ta nhận thấy rằng sau khi phân tích thì các
nhân tố gộp cho ta thành 5 nhóm với tổng phương sai trích Rotation Sums
of Squared Loadings (Cumultaive %) = 71,282 > 50%. Qua đó chứng tỏ
71,282% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 05 nhóm nhân tố như
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
20
đã đề cập ở trên. Tên các nhóm nhân tố chính và ý nghĩa của nó:
a) Nhóm nhân tố chính thứ 1 “Trình độ, nghiệp vụ, đạo đức cơng
vụ của cơ quan quản lý nhà nước”
b) Nhóm nhân tố chính thứ 2 “Khả năng, hiểu biết của chủ đầu tư”
c) Nhóm nhân tố chính thứ 3 “Các nhân tố bên trong, bên ngồi
khác”
d) Nhóm nhân tố chính thứ 4 “Trình tự, cơ sở pháp lý để thực
hiện”
e) Nhóm nhân tố chính thứ 5 “Khả năng đáp ứng của đơn vị thiết
kế, thi công, tư vấn giám sát”
3.5.4. Thứ tự các yếu tố ảnh hưởng theo trị trung bình
Bảng 3.16: Thứ tự theo trị trung bình sau khi sắp xếp lại
N
CDT4
CDT7
QLNN6
CDT3
CDT6
CDT2
QLNN7
PL1
QLNN3
CDT5
PL5
TKTC1
PL2
TKTC5
NTK3
PL4
QLNN1
QLNN2
QLNN5
QLNN4
NTK1
TKTC6
NTK4
NTK2
Valid N (listwise)
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
171
Descriptive Statistics
Minimum
Maximum
2
2
2
2
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1
1
2
2
2
2
1
2
1
1
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Mean
4.26
4.19
4.16
4.14
4.09
3.94
3.94
3.85
3.85
3.74
3.68
3.66
3.65
3.61
3.59
3.58
3.57
3.57
3.48
3.47
3.26
3.16
3.01
2.89
Std. Deviation
0.821
0.821
0.8
0.769
0.883
0.962
0.953
0.79
0.925
0.738
0.802
0.643
0.697
0.738
0.974
0.765
0.84
0.84
0.903
0.814
0.923
0.757
0.942
0.979
Thứ tự theo trị trung bình chỉ có ý nghĩa tương đối vì chưa xét đến
phương sai của phân bố, chưa thực hiện T-test để kiểm tra thứ hạng có ý
nghĩa. Tuy nhiên, thứ tự theo trị trung bình cung cấp cho nhà quản lý
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
21
mức độ quan trọng tương đối của các yếu tố. Qua đó nhận diện được 05
yếu tố có ảnh hưởng từ cao xuống thấp như sau:
- Yếu tố có thứ tự theo Mean thứ tự 1 – CDT4 “Lựa chọn đơn
vị tư vấn thiết kế, giám sát, thi công không phù hợp với quy mơ cơng
trình”
- Yếu tố có thứ tự theo Mean thứ tự 2 – CDT7 “Không thực
hiện các biện pháp cần thiết khi nhận được thông báo của cơ quan
có thẩm quyền xử lý vi phạm”
- Yếu tố có thứ tự theo Mean thứ tự 3 – QLNN6 “Đặt lợi ích
cá nhân trong cơng tác thực thi nhiệm vụ”
- Yếu tố có thứ tự theo Mean thứ tự 4 – CDT3 “Xây dựng thêm
các hạng mục nằm ngoài Giấy phép xây dựng đã được cấp”
- Yếu tố có thứ tự theo Mean thứ tự 5 – CDT6 “Khi bị xử lý vi
phạm thì cố tình khơng chấp hành Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền”
3.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý trật tự xây dựng
Dựa trên kết quả nghiên cứu của Luận văn này, tác giả đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả, từ đó xây dựng bộ tiêu chí để góp phần đưa cơng
tác quản lý trật tự xây dựng đô thị đi vào nề nếp, có trật tự, tránh phát
sinh điểm nóng, đồng thời tránh gây thiệt hại về kinh tế đối với chủ đầu
tư trên địa bàn quận Sơn Trà nói riêng cũng như thành phố Đà Nẵng nói
chung, cụ thể như sau:
3.6.1. Nâng cao hiệu quả về pháp lý
3.6.2. Nâng cao hiệu quả về áp dụng công nghệ số
3.6.3. Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền
3.6.4. Nâng cao hiệu quả về giám sát chéo giữa các địa phương
3.6.5. Nâng cao hiệu quả về quản lý giữa thiết kế và thi công
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
22
3.7. Đề xuất bộ tiêu chí quản lý và phịng ngừa sai phạm
STT Mã
Phần, mục, tên và số lượng tiêu chí
A. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1
1 Xây dựng kế hoạch, danh sách cơng trình kiểm tra theo tháng, quý, năm
Lập hồ sơ trích ngang các cơng trình trong danh mục kiểm tra trên cơ sở Bản
2
2
sao Giấy phép xây dựng nhận được từ cơ quan cấp phép
Tiếp nhận Thông báo khởi công để tiến hành mở hồ sơ kiểm tra các bước theo
3
3 đúng quy trình; nếu cơng trình chưa đủ điều kiện khởi cơng thì hướng dẫn thực
hiện các thủ tục tiếp theo
Ban hành Thơng báo kiểm tra lần… (tùy thuộc vào cơng trình cụ thể) trước 02
4
4
ngày cho Chủ đầu tư (trừ trường hợp đột xuất, cấp bách)
5
5 Nghiên cứu kỹ hồ sơ liên quan đến kiến trúc, kết cấu, hồ sơ pháp lý liên quan
6
6 Gửi giấy mời cho các đơn vị phối hợp (kèm theo nội dung, hồ sơ kiểm tra)
II. CHỦ ĐẦU TƯ
7
1 Lên kế hoạch, tiến độ xây dựng cơng trình
8
2 Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế phù hợp với quy mơ cơng trình
Tham vấn ý kiến của cơ quan cấp giấy phép xây dựng về chỉ tiêu, quy hoạch,
9
3
quy mơ… cơng trình phù hợp với nhu cầu sử dụng
10
4 Thiết kế hồ sơ kiến trúc xin cấp giấy phép xây dựng
11
5 Triển khai kết cấu, điện nước M&E theo hồ sơ đã được cấp giấy phép xây dựng
12
6 Lựa chọn đơn vị thi công phù hợp với quy mô và tiến độ đặt ra
Lựa chọn tư vấn giám sát (nếu có đối với cơng trình lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
13
7
hoặc dự án đầu tư xây dựng cơng trình)
Lập hợp đồng phụ liên quan đến việc xây dựng các hạng mục không phù hợp
14
8 với giấy phép xây dựng đã được cấp đối với đơn vị thi cơng, tư vấn giám sát
(nếu có)
Gửi Thơng báo khởi công đến UBND phường/xã; UBND quận trước 07 ngày
15
9
kể từ ngày khởi cơng cơng trình
Nếu khởi cơng xây dựng có hạng mục phát sinh thì kịp thời liên hệ cơ quan có
16
10
thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi cơng cơng trình
B. CƠNG TÁC TRÊN HIỆN TRƯỜNG
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Khảo sát hiện trạng cơng trình để nắm sơ bộ về quy mơ, vị trí cơng trình chuẩn
17
1
bị kiểm tra trước 03 ngày làm việc
Hướng xử lý nếu sơ bộ cơng trình được kiểm tra không phù hợp với quy hoạch,
18
2
chỉ tiêu kiến trúc được duyệt đảm bảo quy định hiện hành
19
3 Bố trí dụng cụ đo đạc đạt chuẩn (thước cầm tay, điện tử), hạn chế độ lệch sai số
4 Kiểm tra hồ sơ pháp lý
- Giấy phép xây dựng (kèm hồ sơ thiết kế được duyệt), hợp đồng thi công xây
4.1
dựng, tư vấn giám sát (nếu có) đối với hạng mục Nhà ở riêng lẻ
20
- Giấy phép xây dựng (kèm hồ sơ thiết kế được duyệt), hợp đồng thi công xây
dựng và hồ sơ năng lực của Nhà thầu thi công, tư vấn giám sát, tư vấn quản lý
4.2
dự án, hồ sơ an tồn lao động... đối với hạng mục Cơng trình lập Báo có kinh tế
kỹ thuật hoặc Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
5 Kiểm tra hiện trường cơng trình
21 5.1 - Ranh giới đất, chỉ giới xây dựng, cốt cơng trình, diện tích xây dựng
5.2 - Chiều cao các tầng, số tầng, tổng chiều cao cơng trình
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
23
STT Mã
Phần, mục, tên và số lượng tiêu chí
5.3 - Việc trổ cửa sổ, cửa đi, các chi tiết ô văng, ban cơng…
5.4 - Cơng tác che chắn an tồn, biện pháp an tồn trong thi cơng xây dựng…
5.5 - Việc tuân thủ giấy phép sử dụng tạm vỉa hè
- Kiểm tra diện tích đậu đỗ xe (Cơng trình lập Báo có kinh tế kỹ thuật hoặc Dự
5.6
án đầu tư xây dựng cơng trình)
- Việc sử dụng máy mọc, thiết bị cơng trình theo Giấy phép sử dụng được cấp
5.7
(Cơng trình lập Báo có kinh tế kỹ thuật hoặc Dự án đầu tư xây dựng cơng trình)
II. CHỦ ĐẦU TƯ
22
1 Photo 01 bộ các hồ sơ, bản vẽ, giấy tờ pháp lý liên quan
23
2 Chuẩn bị vị trí làm việc phù hợp
Thông báo đơn vị tư vấn thiết kế, thi cơng, tư vấn giám sát (nếu có) biết để phối
24
3
hợp với đồn kiểm tra
C. THEO DÕI, GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
25
1 Lập hồ sơ các cơng trình đã kiểm tra
26
2 Lập danh mục các cơng trình sai phạm và bị xử lý vi phạm hành chính
Định kỳ cử cán bộ phụ trách hàng ngày giám sát khơng để cơng trình tiếp tục thi
27
3
cơng phần xây dựng sai phạm
Lập danh sách các cơng trình đã q thời hạn 60 ngày mà chưa bổ sung giấy
28
4
phép xây dựng điều chỉnh
Gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (trong
29
5 trường hợp được điều chỉnh) buộc chủ đầu tư thực hiện Quyết định XPVPHC
trước khi xem xét cấp giấy phép điều chỉnh
Thông báo buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với chủ đầu tư, đơn
30
6
vị thi công, tư vấn giám sát (nếu có)
Trường hợp chủ đầu tư khơng chấp hành thì ban hành Quyết định cưỡng chế
31
7
Quyết định XPVPHC
II. CHỦ ĐẦU TƯ
Căn cứ hợp đồng với đơn vị thi công, tư vấn giám sát, quản lý dự án (nếu có) để
32
1 tiến hành xem xét sai phạm do đơn vị nào để xảy ra thì đơn vị đó chịu trách
nhiệm
32
2 Chấp hành Quyết định XPVPHC
Trong 60 ngày lập thủ tục liên hệ cơ quan có thẩm quyền xin điều chỉnh Giấy
32
3
phép xây dựng
Nếu hồ sơ có thời gian điều chỉnh vượt q 60 ngày thì có văn bản gửi cơ quan
32
4 ban hành Quyết định XPVPHC giải trình, đồng thời ngừng thi công xây dựng
phần sai phạm, đến khi có giấy phép điều chỉnh mới được thi cơng
32
5 Tự tháo dỡ trong trường hợp không được cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh
TỔNG CỘNG: 36 TIÊU CHÍ
3.8. Kết luận chương
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn quận Sơn Trà
được chú trọng trong giai đoạn 5 năm trở lại đây khi du lịch phát triển
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ