ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN TUẤN ANH
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Đà Nẵng - Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN TUẤN ANH
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. LÊ THỊ KIM OANH
Đà Nẵng - Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này do chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS. TS. Lê Thị Kim Oanh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có gì
sai sót tơi xin hồn toàn nhận trách nhiệm.
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 7 năm 2022
Người thực hiện luận văn
Trần Tuấn Anh
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh
đạo, thầy giáo, cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Thầy Cô khoa Quản lý
dự án, trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Thị Kim
Oanh, người đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Với thời gian nghiên cứu hạn chế, mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng để hoàn
thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cơ,
bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn
thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 7 năm 2022
Người thực hiện luận văn
Trần Tuấn Anh
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
DANH MỤC SÁCH HÌNH ẢNH .................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu ......................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
5. Những đóng góp của đề tài .................................................................................4
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỰ ÁN ĐIỆN MẶT
TRỜI TẠI VIỆT NAM .................................................................................................5
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI ...........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về dự án điện mặt trời .................................................................5
1.1.2. Phân loại các dự án điện mặt trời..................................................................5
1.1.3. Kết cấu kỹ thuật và công nghệ của dự án điện mặt trời mặt đất ...................6
1.2. LỢI ÍCH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI .......9
1.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................10
1.2.2. Nhược điểm ................................................................................................ 10
1.2.3. Tiềm năng dự án điện mặt trời tại Việt Nam ..............................................11
1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TẠI CÁC QUỐC
GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......................................................................13
1.3.1. Cơ cấu nguồn điện toàn cầu ........................................................................13
1.3.2. Tình hình phát triển dự án điện mặt trời tại Việt Nam ...............................14
1.3.3. Thách thức của sự phát triển dự án điện mặt trời mặt đất tại Việt Nam .....16
1.4. CHÍNH SÁCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHÀ NƯỚC.......................................17
1.4.1. Cơ chế chính sách cho phát triển năng lượng tái tạo và điện mặt trời thời
gian qua..........................................................................................................................17
1.4.2. Định hướng, chính sách đối với dự án điện mặt trời trong thời gian sắp đến
.......................................................................................................................................19
Kết luận chương 1 .........................................................................................................22
Chương 2 - NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
iv
TRONG QUÁ TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT ....23
2.1. NHẬN DẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TRONG QUÁ
TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC DỰ ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT ........................................23
2.1.1. Nhóm các yếu tố trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. .....................................24
2.1.2. Nhóm các yếu tố trong giai đoạn thực hiện đầu tư .....................................25
2.1.3. Nhóm các yếu tố trong q trình vận hành khai thác .................................27
2.2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ PHIẾU KHẢO SÁT .....................................................28
2.3. XÂY DỰNG NỘI DUNG BẢNG KHẢO SÁT ....................................................29
2.3.1. Thang đo của bảng khảo sát ........................................................................30
2.3.2. Nội dung, thành phần, mã hóa dữ liệu bảng khảo sát .................................30
2.3.3. Xác định kích thước mẫu ............................................................................32
2.3.4. Kỹ thuật lựa chọn mẫu ................................................................................33
2.3.5. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................34
2.4. PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ ĐỂ NGHIÊN CỨU ................................................34
2.4.1. Thang đo đánh giá.......................................................................................34
2.4.2. Phân tích nhân tố chính ...............................................................................35
2.5. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ........................................38
2.5.1. Thông tin của đối tượng được khảo sát ......................................................38
2.5.2. Kết quả Khảo sát độ tin cậy Cronbach’s Alpha ..........................................40
2.5.3. Phân tích thành phần chính .........................................................................43
2.6. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TRONG QUÁ
TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT ..................................46
2.6.1. Nhân tố trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.....................................................46
2.6.2. Nhân tố trong giai đoạn thực hiện đầu tư. ..................................................46
2.6.3. Nhân tố trong quá trình vận hành khai thác ................................................47
Kết luận chương 2 .........................................................................................................47
Chương 3 - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI PHƯỚC
THÁI 3 VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐIỆN
MẶT TRỜI MẶT ĐẤT ...............................................................................................48
3.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI PHƯỚC THÁI 3 ..................................48
3.1.1. Vị trí cơng trình...........................................................................................48
3.1.2. Thơng tin chung về dự án ...........................................................................49
3.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐIỆN
MẶT TRỜI PHƯỚC THÁI 3........................................................................................51
3.2.1. Thông số kỹ thuật, tài chính và các điều kiện phân tích: ............................51
3.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả đầu tư dự án điện mặt trời Phước
Thái 3 .............................................................................................................................53
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
PHƯỚC THÁI 3 THEO CÁC KỊCH BẢN ẢNH HƯỞNG .........................................56
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
v
3.3.1. Khi hiệu suất và giá bán điện thay đổi ........................................................56
3.3.2. Khi tổng mức đầu tư và giá bán điện thay đổi ............................................56
3.3.3. Đánh giá chung ...........................................................................................57
3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT ......................................................................................57
3.4.1. Các giải pháp về chính sách và quản lý nhà nước ......................................57
3.4.2. Các giải pháp đối với nhà đầu tư ................................................................ 58
Kết luận chương 3 .........................................................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................61
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG (Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN (Bản sao)
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
vi
TĨM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU CÁC ́U TỚ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MẶT ĐẤT TẠI VIỆT NAM
Học viên: Trần Tuấn Anh. Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 118190209. Khóa: K39. Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Trong thời gian qua, dự án điện mặt trời mặt đất đã phát triển nhanh chóng nhờ
chính sách hỗ trợ phát triển năng lượng tái tạo của Đảng và Chính phủ. Việc phát triển nhanh
chóng nguồn điện từ điện mặt trời mặt đất đã bổ sung đáng kể công suất vào cơ cấu nguồn điện
quốc gia, tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức cần phải giải quyết. Luận văn đã tiến hành nhận
dạng và khảo sát 15 yếu tố ảnh hưởng trong 03 giai đoạn gồm chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư
và khai thác vận hành các dự án điện mặt trời. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 03 yếu tố ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả đầu tư của dự án điện mặt trời mặt đất: (1) Chính sách giá phát điện sau
cơ chế giá FIT; (2) Đền bù, giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khan; (3) Hiệu suất bị cắt giảm
do quá tải công suất.
Từ kết quả nghiên cứu khảo sát, luận văn đã thực hiện việc phân tích, đánh giá của các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư tại dự án điện mặt trời Phước Thái 3 theo các kịch bản ảnh
hưởng. Từ đó, đề xuất đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án điện mặt trời mặt
đất để nhằm đón đầu cơ chế đấu thầu và Quy hoạch điện VIII sẽ sớm ban hành trong thời gian
tới.
Từ khóa - Năng lượng tái tạo, điện mặt trời mặt đất, cơ chế giá FIT, tấm pin mặt trời, cắt
giảm công suất.
RESEARCH INFLUENCE FACTORS AND SOLUTION TO IMPROVE
THE EFFICIENCY OF INVESTMENT FOR SOLAR POWER PLANT
PROECTS IN VIETNAM
Abstract - In recent years, Solar Power Plant Project has developed rapidly thanks to the
Government's policy to support the development of renewable energy. The rapid development of
Solar power plant project has significantly added capacity to the power source structure of the
country, however there are many challenges that still need to be solved. The thesis has identified
and surveyed 15 influencing factors in 03 stages included: investment preparation, investment
implementation and operation of Solar power plant projects. In particular, there are 03 factors
that greatly affect the investment efficiency of the Solar power plant project: (1) Price policy
after Feed-in Tariff; (2) Compensation, land levveling face to many difficulties; (3) Performance
is reduced due to capacity overload.
From the investigation’s result, the thesis has already analized and evaluated the inpluence
on investment efficiency at Phuoc Thai 3 solar power plant project according to the impact
scenarios. Since then, the thesis offers some of solutions and recommendations to improve the
efficiency of Solar Power Plant Project investment to anticipate the upcoming bidding
mechanism and Power Planning VIII
Key words - Renewable energy, Solar Power Plant Project, Feed-in Tariff FIT, PV modules,
capacity reduction.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NLTT
: Năng lượng tái tạo
ĐMT
: Điện mặt trời
ĐMTMĐ
: Điện mặt trời mặt đất
ĐG
: Điện gió
TBA
: Trạm biến áp
ĐZ
: Đường dây
BCT
: Bộ Cơng Thương
EVN
: Tập đồn điện lực Việt Nam
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
FIT
: Biểu giá điện hỗ trợ
QHĐ7-ĐC
: Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến 2030
COP26
: Hội nghị thượng đỉnh về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc năm 2021
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Tiềm năng kỹ thuật ĐMT mái nhà
12
Bảng 1.2
Tiềm năng kỹ thuật ĐMT nổi
12
Bảng 1.3
Tiềm năng kỹ thuật ĐMT mặt đất
12
Bảng 1.4
Tăng trưởng công suất nguồn điện NLTT
15
Bảng 1.5
Biểu giá định theo Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg [2]
18
Bảng 1.6
So sánh quy hoạch công suất đặt trong dự thảo Quy hoạch điện VIII
trước và sau COP26
19
Bảng 2.1
Tiêu chí đánh giá các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong
quá trình đầu tư các dự án ĐMTMĐ
31
Bảng 2.2
Thời gian hoạt động liên quan đến ĐMTMĐ
38
Bảng 2.3
Vai trò của đối tượng được khảo sát
38
Bảng 2.4
Vị trí của đối tượng được khảo sát
39
Bảng 2.5
Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
40
Bảng 2.6
Bảng tính hệ số tương quan biến tổng đối với nhóm nhân tố trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư
41
Bảng 2.7
Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố trong giai đoạn thực hiện đầu tư
41
Bảng 2.8
Bảng tính hệ số tương quan biến tổng đối với nhóm nhân tố trong giai
đoạn thực hiện đầu tư
42
Bảng 2.9
Hệ số Cronbach’s Alpha của Nhân tố trong quá trình vận hành khai
thác
42
Bảng 2.10
Bảng tính hệ số tương quan biến tổng đối với nhóm Nhân tố trong
q trình vận hành khai thác
43
Bảng 2.11
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
44
Bảng 2.12
Phương sai tích lũy
44
Bảng 2.13
Kết quả ma trận xoay nhân tố
45
Bảng 2.14
Mức ảnh hưởng nhân tố trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
46
Bảng 2.15
Mức ảnh hưởng nhân trong giai đoạn thực hiện đầu tư
46
Bảng 2.16
Mức ảnh hưởng nhân trong quá trình vận hành khai thác
47
Bảng 3.1
Quy mô công suất dự án Nhà máy điện mặt trời Phước Thái 3
49
Bảng 3.2
Tổng mức đầu tư dự án Nhà máy điện mặt trời Phước Thái 3 [13]
51
Bảng 3.3
Tổng mức đầu tư và tỷ lệ phân bổ vốn
53
Bảng 3.4
Kết quả phân tích tài chính
53
Bảng 3.5
Độ nhạy dự án theo giá bán điện
54
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
ix
Bảng 3.6
Độ nhạy dự án theo tổng mức đầu tư
54
Bảng 3.7
Độ nhạy dự án theo tổng mức đầu tư
55
Bảng 3.8
Độ nhạy dự án theo hiệu suất
55
Bảng 3.9
Độ nhạy dự án theo hiệu suất và giá bán điện:
56
Bảng 3.10
Độ nhạy dự án theo tổng mức đầu tư và giá bán điện:
56
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
x
DANH MỤC SÁCH HÌNH ẢNH
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Phân loại các dự án điện mặt trời
6
Hình 1.2
Sơ đồ tổng quan về nhà máy điện mặt trời nối luới
7
Hình 1.3
Sơ đồ tổng quan về nhà máy điện mặt trời quang điện nối luới
7
Hình 1.4
Mơ hình kết nối của inverter trung tâm và inverter chuỗi
9
Hình 1.5
Bản đồ tiềm năng năng lượng mặt trời
11
Hình 1.6
Các nguồn năng lượng đã khai thác trên quy mô tồn cầu qua
các năm
13
Hình 1.7
Sản lượng và cơ cấu nguồn điện tại Việt Nam năm 2020
14
Hình 1.8
Tăng trưởng cơng suất đặt nguồn điện giai đoạn 2010-2020
15
Hình 2.1
Quy trình nghiên cứu bảng khảo sát
28
Hình 2.2
Quy trình thiết kế bảng khảo sát
29
Hình 2.3
Quy mô dự án ĐMTMĐ lớn nhất đã COD thành cơng
40
Hình 3.1
Bản đồ vị trí dự án
48
Hình 3.2
Vị trí dự án (ảnh Google Earth)
48
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để đảm bảo cung ứng điện năng gắn với bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững trong bối cảnh các nguồn tài nguyên hóa thạch trong nước như than, dầu, khí có
giới hạn, Chính phủ đã và đang khuyến khích phát triển các nguồn năng lượng tái tạo
(NLTT) ở nước ta nhất là điện mặt trời. Trong thời gian qua, cơ chế hỗ trợ giá cố định
(FIT) do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định 11/2017/QĐ-TTg và Quyết
định 13/2020/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại
Việt Nam đã huy động các nguồn lực đầu tư phát triển điện mặt trời, phù hợp với thị
trường mới như ở Việt Nam.
Điện mặt trời phát triển bùng nổ về khối lượng công suất đưa vào vận hành. Hết
năm 2019, công suất điện mặt trời mới đạt 4,7 GW nhưng đến hết năm 2020 ước tính
cơng suất điện mặt trời đã đạt khoảng 16,7 GW. Đây là kết quả tích cực từ chính sách
hỗ trợ phát triển năng lượng tái tạo theo định hướng của Đảng và Nhà nước trong
những năm qua. Hiện tại cơ cấu nguồn năng lượng tái tạo biến đổi (gió và mặt trời) đã
chiếm gần 26% tổng công suất lắp đặt của nguồn điện.
Theo dự thảo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030 và tầm
nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) đã chọn phương án là kịch bản có chính
sách phát triển NLTT phù hợp với Nghị quyết số 55-NQ/TW và chiến lược phát triển
NLTT của Việt Nam đến năm 2050 đồng thời có xét đến chi phí ngoại sinh của các
loại hình phát thải trong sản xuất điện, trong đó:
- Giai đoạn 2021-2030: Phát triển điện mặt trời từ công suất khoảng 17GW giai
đoạn 2021-2025 lên gần 19-20 GW năm 2030. Tỷ trọng điện mặt trời chiếm 17% tổng
công suất đạt năm 2025 và chiếm 14% năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2045: Các nguồn điện gió và mặt trời sẽ được phát triển mạnh
trong tương lai với tỷ trọng công suất lên tới trên 41% vào năm 2045.
Tuy nhiên cịn nhiều tồn tại trong q trình phát triển dự án điện mặt trời mặt đất
(ĐMTMĐ) như:
- Các dự án điện mặt trời tập trung phát triển tại khu vực có tiềm năng bức xạ
mặt trời tốt dẫn đến quá tải lưới điện tại một số khu vực, ảnh hưởng đến ổn định lưới
điện, gia tăng cạnh tranh về đất đai. Trong thời gian qua, tiến độ xây dựng một số cơng
trình lưới điện để đảm bảo giải toản cơng suất các nhà máy điện gió, điện mặt trời đã
được bổ sung quy hoạch tại các tỉnh có tiềm năng lớn về điện mặt trời như Ninh
Thuận, Bình Thuận, ... cịn chậm.
- Việc đầu tư các dự án NLTT có nhu cầu về vốn lớn, rủi ro cao do công suất và
sản lượng phụ thuộc thời tiết, khí hậu, khả năng thu hồi vốn lâu do suất đầu tư và giá
điện cao hơn nguồn năng lượng truyền thống. Vì vậy, các tổ chức tài chính ngân hàng
thường chưa sẵn sàng cho vay các dự án đầu tư vào lĩnh vực năng lượng tái tạo trong
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
đó có các dự án điện mặt trời mặt đất.
- Q trình triển khai thực hiện dự án ln phải đương đầu với nhiều rủi ro, khó
khăn, vướng mắc như: giá tấm pin có biến động giá lớn do lũ lụt ảnh hưởng đến nhà
máy, nổ nhà máy silicon cũng như việc Trung Quốc gia hạn giá mua điện mặt trời
khiến tiêu thụ nội địa tăng, chi phí thơng quan, khan hiếm nguồn nhân lực, đền bù, thủ
tục đấu nối COD, việc cắt giảm công suất lên lưới, việc thu gom tái chế các tấm pin
điện mặt trời chưa được quan tâm.
- Ngồi ra, cơ chế chính sách giá FIT có hạn chế trong kiểm sốt quy mơ và kế
hoạch phát triển nguồn và hệ thống; đồng thời mức giá mua bán điện mặt trời khó có
thể phản ánh sát và kịp thời sự thay đổi giá công nghệ của thị trường.
Vì vậy, thực hiện quy định tại Quyết định 13/2020/QĐ-TTg ngày 26/4/2020 về
cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam và chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ (tại Thơng báo số 221/TB-VPCP ngày 1/7/2020 của Văn phịng
Chính phủ), trên cơ sở ý kiến của các bộ, ngành và địa phương, Bộ Công Thương hiện
đang hoàn chỉnh dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đấu giá phát
triển điện mặt trời.
Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư
các dự án điện mặt trời mặt đất tại Việt Nam” được tác giả lựa chọn nghiên cứu với
mục đích nhằm đánh giá các vấn đề thách thức và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả đầu tư, qua đó góp phần hỗ trợ cho các nhà đầu tư đón đầu cơ chế đấu giá phát
triển điện mặt trời và Quy hoạch điện VIII.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận dạng và đánh giá các yếu tố thách thức về chính sách, tiến độ, chi phí... ảnh
hưởng đến việc đầu tư các dự án điện mặt trời mặt đất tại Việt Nam.
Phân tích tác động của các yếu tố đến hiệu quả đầu tư theo các kịch bản ảnh
hưởng tại một dự án điện mặt trời mặt đất điển hình.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án điện mặt trời mặt đất nhằm
đón đầu cơ chế đấu giá phát triển điện mặt trời và quy hoạch điện VIII.
3. Đối tượng, nợi dung và phạm vi nghiên cứu
Để hồn thành mục tiêu trên, đề tài tập trung vào:
+ Đối tượng nghiên cứu: Dự án điện mặt trời mặt đất.
+ Nội dung nghiên cứu gồm:
- Tổng quan tình hình phát triển các dự án điện mặt trời mặt đất tại Việt Nam.
- Nghiên cứu, nhận dạng, khảo sát, đánh giá các vấn đề thách thức về chính sách,
tiến độ, chi phí... ảnh hưởng đến việc đầu tư điện mặt trời mặt đất tại Việt Nam.
- Phân tích đánh giá tác động của các nhân tố đã được nhận dạng đến hiệu quả
đầu tư một dự án nhà máy điện mặt trời điển hình theo các kịch bản ảnh hưởng.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư điện mặt trời mặt đất tại Việt
Nam.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
+ Phạm vi nghiên cứu: Dự án điện mặt trời mặt đất triển khai tại Việt Nam từ
2018 đến nay và trong đó chọn một dự án nghiên cứu điển hình là dự án nhà máy điện
Phước Thái 3.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp nghiên cứu định tính và đinh lượng như sau:
+ Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng, Xây dựng bảng hỏi khảo sát đối với nội dung
đang nghiên cứu tại các dự án điện mặt trời mặt đất đối với Chủ đầu tư, Đơn vị thi
công, Đơn vị giám sát... , thu thập dữ liệu
+ Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả đầu tư dự án điện mặt trời.
+ Nghiên cứu điển hình của một dự án cụ thể (phân tích tác động các yếu tố ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính NPV, IRR...) theo các kịch bản ảnh
hưởng.
Nhận dạng các nhân
tố ảnh hưởng
Phương
pháp
định
tính
Mục
tiêu
nghiên
cứu
của
luận
văn
Xây dựng bảng câu
hỏi và khảo sát
Thu thập số liệu
Phương
pháp
định
lượng
Phân tích
và đánh
giá các
yếu tố ảnh
hưởng đến
hiệu quả
trong quá
trình đầu
tư điện
mặt trời
mặt đất
SPSS
Nghiên cứu điển
hình ở dự án cụ thể
Phân tích
hiệu quả
đầu tư theo
các kịch
bản ảnh
hưởng tại
dự án điện
mặt trời
Phước Thái
3 để nhà
đầu tư tham
khảo.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Đề xuất
các giải
pháp nâng
cao hiệu
quả đầu tư
điện mặt
trời để
đón đầu
cơ chế
đấu giá
phát triển
điện mặt
trời và
Quy
hoạch
điện VIII
Lưu hành nội bộ
4
5. Những đóng góp của đề tài
Giúp các nhà đầu tư xác định trước các yếu tố ảnh hưởng trong việc đầu tư điện
mặt trời mặt đất.
Đánh giá được hiệu quả đầu tư theo các kịch bản ảnh hưởng tại một dự án điển
hình để nhà đầu tư tham khảo.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư điện mặt trời mặt đất để
đón đầu cơ chế đấu giá phát triển điện mặt trời và quy hoạch điện VIII.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TẠI VIỆT NAM
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI
1.1.1. Khái niệm về dự án điện mặt trời
Dự án điện mặt trời (ĐMT) thuộc nhóm ngành cơng nghiệp mới nổi song hành
cùng sự phát triển nguồn năng lượng tái tạo của thế giới với mong muốn thay thế
nguồn năng lượng từ khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt... hạn chế tác hại đến mơi
trường, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.
Theo Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/04/2017 về cơ chế khuyến khích
phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam [1] đã xác định rõ khái niệm về “Dự án
điện mặt trời là dự án sản xuất điện từ tấm pin năng lượng mặt trời theo nguyên lý biến
đổi từ quang năng thành điện năng”.
1.1.2. Phân loại các dự án điện mặt trời
Dự án điện mặt trời được chia thành dự án điện mặt trời mái nhà và dự án điện
mặt trời nối lưới. Trong Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg [1] định nghĩa:
- “Dự án điện mặt trời trên mái nhà, sau đây gọi là dự án trên mái nhà, là dự án
điện mặt trời được lắp đặt trên mái hoặc gắn với công trình xây dựng và đấu nối trực
tiếp vào lưới điện của Bên mua điện”.
- “Dự án điện mặt trời nối lưới, sau đây gọi là dự án nối lưới, là dự án điện mặt
trời được đấu nối vào lưới điện quốc gia hoặc lưới điện của Bên mua điện, trừ các dự
án đã được quy định là dự án điện mặt trời”.
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06/04/2020 về cơ chế khuyến
khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam [2] (thay thế Quyết định 11 năm
2017) đã làm rõ định nghĩa rõ hơn về dự án điện mặt trời mái nhà và dự án điện mặt
trời nối lưới.
- “Dự án điện mặt trời mái nhà là hệ thống điện mặt trời có các tấm quang điện
được lắp trên mái nhà của các cơng trình xây dựng và có cơng suất khơng q 01MW,
đấu nối trưc tiếp hoặc gián tiếp vào lưới điện có cấp điện áp từ 35kV trở xuống của
Bên mua điện”.
-“Dự án điện mặt trời nối lưới là dự án điện mặt trời được đấu nối trực tiếp vào
lưới điện quốc gia trừ hệ thống điện mặt trời mái nhà”.
Đồng thời Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg [2] đã phân loại điện mặt trời nối lưới
thành:
- “Dự án điện mặt trời nổi là dự án dự án điện mặt trời nối lưới có các tấm quang
điện được lắp đặt trên cấu trúc nổi trên mặt nước.”
- “Dự án điện mặt trời mặt đất là dự án điện mặt trời nối lưới trừ các dự án điện
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
mặt trời nổi”.
Dự án điện mặt trời
`
Dự án ĐMT mái nhà
Dự án ĐMT nối lưới
Dự án ĐMT mặt đất
Dự án ĐMT nổi
Hình 1.1 Phân loại các dự án điện mặt trời
1.1.3. Kết cấu kỹ thuật và công nghệ của dự án điện mặt trời mặt đất
1.1.3.1. Kết cấu kỹ thuật
Dự án điện mặt trời mặt đất gồm các thành phần được bao gồm:
- Tấm pin quang điện (PV module): là thành phần chuyển đổi bức xạ mặt trời
trực tiếp thành điện năng DC thông qua hiệu ứng quang điện với một quy trình chuyển
đổi hồn tồn sạch và khơng u cầu các thành phần chuyển động như các máy điện
quay thông thường. Mỗi tấm pin quang điện gồm nhiều tế bào quang điện (PV cell) kết
nối với nhau, các tấm quang điện sẽ được mắc nối tiếp thành chuỗi (string) và song
song thành mảng (array) để đạt được công suất điện đầu ra DC yêu cầu.
- Bộ nghịch lưu (Inverter): là thiết bị điện tử cơng suất có chức năng chuyển đổi
dòng điện 1 chiều DC thành dòng điện xoay chiều AC phù hợp để kết nối với lưới
điện.
- Hệ thống giá đỡ (Mounting system): hệ thống cho phép các tấm pin quang điện
được gắn cố định đảm bảo trên mặt đất. Hệ thống có thể thiết kế với góc nghiêng cố
định hoặc bám theo mặt trời.
- Máy biến áp nâng áp: nhằm mục đích nâng điện áp đầu ra từ inverter lên cấp
điện áp cao hơn phù hợp để đấu nối với hệ thống điện. Tùy thuộc vào quy mô công
suất, điều kiện lưới điện khu vực mà cấp điện áp có thể thay đổi phù hợp (ví dụ 22kV,
35kV, 110kV, 220kV…). Với các cấp điện áp cao thế sẽ phải cần thông qua 2 cấp máy
biến áp.
- Cơ sở hạ tầng để đấu nối lưới điện: là cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc đấu nối
nhà máy vào lưới điện. Cụ thể ở đây là trạm biến áp (TBA), sẽ bao gồm các thiết bị
bảo vệ, đo đếm, điều khiển.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
Hình 1.2 Sơ đồ tổng quan về nhà máy điện mặt trời nối luới
1.1.3.2. Các phương án công nghệ
a) PV module
Việc phân loại các tấm pin quang điện chủ yếu dựa vào thành phần và cấu tạo
của vật liệu làm tấm pin.
Tế bào quang điện có thể được tạo thành từ việc cắt nhỏ các khối rắn silic (wafer)
hoặc tạo thành một lớp mỏng liên tục nhờ công nghệ màng mỏng (thin-film).
Tế bào quang điện cũng có thể được phân loại dựa theo kết cấu liên kết của vật
liệu bán dẫn như đơn tinh thể (mono-crystalline), đa tinh thể (poly-crystalline hoặc
multi-crystalline) hoặc vơ định hình (amorphous).
Các cơng nghệ pin mặt trời chính được thể hiện như hình dưới đây bao gồm:
Slilic đa tinh thể
Tế bào Slilic tinh thể
Slilic đơn tinh thể
HIT
Vơ định hình
Slilic màng mỏng
Tinh thể siêu nhỏ
Tế bào màng mỏng
CdTe
CIS/CIGS
Hình 1.3 Sơ đồ tổng quan về nhà máy điện mặt trời quang điện nối luới
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
- Tinh thể Silic (c-Si): bao gồm 2 loại đơn tinh thể và đa tinh thể. Tế bào đơn tinh
thể có hiệu suất cao hơn do chất lượng tinh khiết của khối silic, tuy nhiên giá thành
cũng cao hơn bởi yêu cầu quy trình sản xuất phức tạp.
- Màng mỏng: cấu tạo là một lớp màng mỏng được bao phủ bởi lớp vật liệu bán
dẫn.
Hiện nay pin quang điện tinh thể silic vẫn đang chiếm ưu thế trên thị trường
b) Inverter
Inverter là một thiết bị điện tử cơng suất, có chức năng chuyển đổi dòng điện một
chiều DC thành dòng điện xoay chiều AC nhờ các linh kiện bán dẫn đóng cắt với tần
số cao. Các inverter mới ngày nay có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau: kết nối
lưới trực tiếp, giám sát hoạt động của mảng pin mặt trời để thu được công suất tối đa
nhờ thuật tốn dị tìm cơng suất cực đại (MPPT), cung cấp các thiết bị đóng cắt và
cách ly hệ thống với các chức năng bảo vệ phù hợp với nhiều chế độ vận hành của hệ
thống điện.
Mơ hình kết nối Inverter được chia làm 3 loại mơ hình chính, trong đó 2 mơ hình
đầu tiên hiện chiếm chủ yếu trên thị trường, cụ thể như sau:
Inverter trung tâm (Central Inverter): là loại inverter gom công suất của nhiều
chuỗi PV mắc song song với nhau, công suất khoảng vài trăm kW. Inverter trung tâm
có ưu điểm là chi phí lắp đặt và bảo dưỡng thấp nhất, việc lắp đặt dễ dàng và đạt hiệu
suất cao. Nhược điểm là kích thước lớn, vận hành gây ồn và khi inverter hư hỏng thì sẽ
mất cơng suất lớn, ngồi ra Inverter trung tâm chỉ có thể dị cơng suất cực đại MPPT
tại mức độ mảng pin mặt trời (array level).
Inverter chuỗi (String Inverter): là loại inverter gom công suất của một hoặc một
vài chuỗi PV gồm các tấm pin mắc nối tiếp nhau. Inverter chuỗi thường sử dụng trong
quy mơ hộ gia đình hoặc hệ thống điện mặt trời thương mại. Ưu điểm là khả năng thiết
kế hệ thống linh hoạt, hiệu suất cao và chi phí thấp, có khả năng dị cơng suất cực tại
các chuỗi pin (string level). Nhược điểm là chi phí đầu tư và bảo trì lớn. Inverter chuỗi
thường có đầu ra là dòng điện AC một pha. Do khối lượng nhỏ và chi phí thấp nên có
thể dễ dàng dự trữ và thay thế khi cần, nâng cao độ khả dụng của nhà máy.
Inverter siêu nhỏ là loại inverter gắn trực tiếp tại mỗi tấm pin. Đây là loại
inverter có chi phí đầu tư và bảo dưỡng cực lớn, lắp đặt phức tạp. Tuy nhiên ưu điểm
là đem lại hiệu suất cao vì có thể dị cơng suất cực đại tại mỗi tấm pin (panel level),
ngồi ra tính khả dụng của hệ thống cao và đảm bảo an tồn vì điện áp DC của hệ
thống thấp. Microinverter thường chỉ áp dụng cho các hệ thống quy mô nhỏ, cần hiệu
suất cao và hiện ít phổ biến trên thị trường.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
Hình 1.4 Mơ hình kết nối của inverter trung tâm và inverter chuỗi
c) Công nghệ giàn đỡ pin
Trong các nhà máy điện mặt trời sử dụng công nghệ PV, hiệu quả kinh tế là rất
quan trọng. Để tăng sản lượng điện cho nhà máy, giàn đỡ các tấm pin phải được lựa
chọn để đón được nhiều năng lượng nhất và sản xuất ra nhiều điện nhất.
Để nhận được sản lượng điện nhiều nhất từ các tấm pin mặt trời thì bề mặt tấm
pin phải ln ln vng góc với tia bức xạ mặt trời. Việc xác định góc nghiêng tối ưu
cho các tấm pin rất phức tạp vì khơng những do Trái đất tự quay quanh trục của nó và
chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo e-líp nên vị trí tương đối của Mặt trời so với
Trái đất thay đổi tuần hoàn theo thời gian trong ngày và trong năm mà còn phụ thuộc
vào cường độ các thành phần bức xạ mặt trời, suất phản chiếu của mặt đất, tọa độ địa
lý tại mỗi địa phương.
Hiện nay, có hai loại giá đỡ các tấm pin mặt trời:
+ Công nghệ hấp thụ bám theo quỹ đạo mặt trời (tracking): Nhằm mục đích tối
ưu hiệu suất của hệ thống pin mặt trời có 2 yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu suất bao
gồm góc nghiêng – tương ứng với sự thay đổi cao độ của mặt trời trong năm, và góc
phương vị - tương ứng với hướng của mặt trời so với tấm pin (ở bán cầu Bắc sẽ quay
về hướng Nam và ngược lại). Hai góc này sẽ được điều chỉnh liên tục theo quỹ đạo
của mặt trời sao cho tấm pin ln hướng về phía mặt trời và sản lượng điện năng phát
ra lớn nhất. Công nghệ hiện nay chủ yếu chia làm 2 dạng chính đó là 1 trục và 2 trục,
trong đó hệ thống dị theo 1 trục được chia làm 3 loại khác nhau.
+ Hệ thống giàn đỡ pin loại cố định: Vấn đề quan trọng trong tính tốn cho giàn
đỡ pin loại cố định là phải đảm bảo lựa chọn được góc nghiêng tối ưu cho hệ thống để
đạt được sản lượng điện là cao nhất..
1.2. LỢI ÍCH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng tái tạo khơng giống như các nhiên
liệu hóa thạch như than, dầu mỏ, khí đốt… là những nguồn nhiên liệu khơng thể phục
hồi. Mặt trời cịn có thể cung cấp năng lượng cho chúng ta trong khoảng 6,5 tỉ năm
nữa theo tính tốn của NASA. Việc phát triển năng lượng mặt trời đi đúng theo chủ
trương phát triển xanh, sạch, bền vững của Nhà nước, phù hợp với xu thế chung, với
các cam kết đóng góp bảo vệ môi trường của Việt Nam đối với thế giới và đáp ứng
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
mong muốn của mọi người dân.
1.2.1. Ưu điểm
- Sử dụng được nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước.
- Huy động được nguồn vốn tư nhân, xã hội, giảm tải cho ngân sách Nhà nước.
- Tiến tới việc giảm dần phụ thuộc vào các nguồn nhiệt điện truyền thống, gây ô
nhiễm môi trường, giảm ngoại tệ chi cho nhập khẩu nhiên liệu, v.v...
- Là nguồn bổ sung đáng kể của hệ thống điện (khoảng 2,2% nhu cầu phát điện).
- Có vai trị quan trọng, hỗ trợ cung cấp điện đáng kể cho phụ tải vào thời gian
cao điểm sáng, trùng với thời gian bức xạ mặt trời tăng lên.
- Tốc độ tăng giảm tải nhanh, khả năng điều chỉnh điện áp tốt.
- Hiệu quả cao, chi phí hoạt động thấp. Với hệ thống điện năng lượng mặt trời
các hộ gia đình và các doanh nghiệp sẽ có được khoản tiết kiệm lớn trong ngân sách
chi tiêu. Việc duy tu bảo dưỡng dự án ĐMT địi hỏi chi phí rất thấp.
- Công nghệ tiên tiến. Công nghệ ngành năng lượng mặt trời sẽ không ngừng cải
tiến và phát triển trong tương lai như việc mô-đun màng mỏng được đưa trực tiếp vào
vật liệu ngay từ giai đoạn sơ chế ban đầu. Đồng thời những thành tựu trong công nghệ
nano và lĩnh vực vật lý lượng tử có khả năng tăng công suất của các tấm pin mặt trời
lên nhiều lần so với hiện nay.
1.2.2. Nhược điểm
a) Khơng ổn định.
Có một thực tế bất khả kháng: Các tấm pin năng lượng mặt trời sản sinh ra điện
phụ thuộc vào ánh sáng mặt trời để thu thập hiệu quả năng lượng mặt trời. Do vậy,
trong những ngày nhiều mây và mưa dự án ĐMT sẽ sản sinh ra điện cực thấp hoặc
không thể sản sinh ra điện năng vào buổi tối vì thế ĐMT khơng thể là nguồn điện
chính yếu.
b) Chi phí lưu trữ năng lượng cao
Giá của ắc quy tích trữ ĐMT để lấy điện sử dụng vào ban đêm hay khi trời khơng
có nắng hiện nay vẫn cịn khá cao nên hiện tại vẫn chưa được sử dụng trong các dự án.
c) Vẫn gây ô nhiễm môi trường, dù rất ít
Mặc dù so với việc sản xuất các loại năng lượng khác, dự án ĐMT thân thiện với
môi trường hơn nhưng trong quy trình cơng nghệ để chế tạo các tấm pin mặt trời cũng
đi kèm với việc phát thải các loại khí nhà kính, nitơ trifluoride và hexaflorua lưu
huỳnh vẫn gây ô nhiễm môi trường.
d) Sử dụng nhiều thành phần đắt tiền và quý hiếm
Việc sản xuất các tấm pin mặt trời màng mỏng đòi hỏi phải sử dụng cadmium
telluride (CdTe) hoặc gallium selenide indi (CIGS) - những chất rất quý hiếm và đắt
tiền, điều này dẫn đến sự gia tăng chi phí.
e) Mật độ năng lượng cịn thấp
Một trong những thông số quan trọng của nguồn điện mặt trời là mật độ công
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
suất trung bình được đo bằng W/m2 và được mơ tả bằng lượng điện năng có thể thu
được từ một đơn vị diện tích nguồn năng lượng. Chỉ số này đối với điện mặt trời là
170 W/m2 - nhiều hơn các nguồn năng lượng tái tạo khác, nhưng thấp hơn dầu, khí,
than và điện hạt nhân nên dự án ĐMT địi hỏi một diện tích khá lớn.
1.2.3. Tiềm năng dự án điện mặt trời tại Việt Nam
Căn cứ theo Bản đồ tiềm năng năng lượng mặt trời do Bộ Công Thương (BCT)
ban hành tháng 1/2015 [3] theo dạng công nghệ điện mặt trời, tiềm năng năng lượng
mặt trời dạng pin quang điện (hình phải) và dạng tập trung (hình trái) như hình 1.5:
Hình 1.5 Bản đồ tiềm năng năng lượng mặt trời
Theo bản đồ này, tiềm năng năng lượng mặt trời tập trung chủ yếu ở khu vực
phía Nam và Tây Bắc của Việt Nam. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới như Việt
Nam, nguồn năng lượng mặt trời sử dụng hầu như quanh năm. Tiềm năng điện mặt
trời tốt nhất ở các vùng Thừa Thiên Huế trở vào Nam. Ở miền Nam, từ Đà Nẵng trở
vào, năng lượng mặt trời rất tốt và phân bố tương đối điều hòa trong suốt cả năm, có
thể nói hơn 90% số ngày trong năm đều có thể sử dụng năng lượng mặt trời để sản
xuất điện, cụ thể:
- Số giờ nắng trung bình cả năm trong khoảng 2.000 đến 2.600 giờ.
- Tổng sản lượng bức xạ nhiệt mặt trời trung bình khoảng > 5 kWh/m2/ngày ở
hầu hết các tỉnh.
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
Bảng 1.1 Tiềm năng kỹ thuật ĐMT mái nhà
STT
TÊN VÙNG/ TỈNH
1
Khu vực Bắc bộ
2
CÔNG SUẤT
(MW)
SẢN LƯỢNG ĐIỆN
(MWh/năm)
10.724
13.626.460
Khu vực Bắc trung bộ
5.542
7.351.891
3
Khu vực Trung trung bộ
3.521
5.376.031
4
Khu vực Tây nguyên
2.448
4.186.539
5
Khu vực Nam trung bộ
4.165
7.210.286
6
Khu vực Nam bộ
22.091
38.591.658
Tổng
48.491
76.342.864
Bảng 1.2 Tiềm năng kỹ thuật ĐMT nổi
STT
TÊN VÙNG/ TỈNH
1
Khu vực Bắc bộ
2
Khu vực Bắc trung bộ
3
Khu vực Trung trung bộ
4
Khu vực Tây nguyên
5
6
CÔNG SUẤT
(MW)
SẢN LƯỢNG ĐIỆN
(MWh/năm)
16.859
26.974.318
8.895
14.231.346
11.323
18.116.781
8.855
14.167.771
Khu vực Nam trung bộ
10.871
17.394.291
Khu vực Nam bộ
20.373
32.596.59
Tổng
48.491
123.481.098
Bảng 1.3 Tiềm năng kỹ thuật ĐMT mặt đất
STT
1
2
3
4
5
6
TÊN VÙNG/ TỈNH
Khu vực Bắc bộ
Khu vực Bắc trung bộ
Khu vực Trung trung bộ
Khu vực Tây nguyên
Khu vực Nam trung bộ
Khu vực Nam bộ
Tổng
CÔNG SUẤT
(MW)
826.800
103.600
31.459
199.763
159.320
247.609
1.568.551
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
SẢN LƯỢNG ĐIỆN
(MWh/năm)
1.046.034.825
136.978.380
45.371.264
344.599.657
280.175.340
439.649.328
2.292.808.795
Lưu hành nội bộ
13
Đồng thời căn cứ vào các bảng đánh giá tiềm năng của ĐMT trong phụ lục dự
thảo quy hoạch điện VIII [4] thì có thể thấy tiềm năng về ĐMT nối lưới sẽ là một
trong các nguồn bổ sung đáng kể vào lưới điện. Tổng tiềm năng kỹ thuật của ĐMT rất
lớn lên tới 1.646GW (1.569GW là tiềm năng mặt đất và 77GW là tiềm năng mặt nước)
tập trung chủ yếu tại miền Nam, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Đồng thời có thể
nhận thấy điện năng phát điện của ĐMT tại miền Bắc không được cao như miền Nam,
tuy nhiên ĐMT lại có thể đáp ứng tốt phần phụ tải đỉnh ban ngày, giảm nhu cầu truyền
tải từ miền Nam ra miền Bắc.
1.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TẠI CÁC
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
Nhu cầu sử dụng điện phục vụ sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội ngày một
gia tăng, đây chính là thách thức rất lớn cho ngành điện trong bối cảnh nguồn cung
năng lượng sơ cấp như than đá, dầu khí… đang ngày càng cạn kiệt, không đủ đáp ứng
nhu cầu. Do vậy, việc dịch chuyển từ khai thác nguồn năng lượng truyền thống sang
phát triển NLTT đang là xu thế phát triển chung không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn
thế giới.
1.3.1. Cơ cấu nguồn điện tồn cầu
Tính đến hết năm 2019, sản lượng khai thác và sản xuất năng lượng trên thế giới
đạt mức 162.189 TeraWh (TWh). Mặc dù trong thập niên gần đây, tỉ trọng các nguồn
NLTT được khai thác có xu hướng tăng trưởng nâng từ mức 8,3% năm 2010 lên
11,4% vào năm 2019, tuy nhiên có thể thấy trên thế giới, hiện tại phần lớn các nguồn
năng lượng vẫn phụ thuộc phần nhiều (hơn 80%) vào nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ
(33,1%), khí gas (24,2%) và than đá (27%).
Hình 1.6 Các nguồn năng lượng đã khai thác trên quy mô toàn cầu qua các năm
Nếu xét riêng về các nguồn điện đã khai thác, 62% nguồn năng lượng điện toàn
cầu vẫn đang phụ thuộc vào nhiệt điện, tuy nhiên sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa
thạch tạo ra điện (nhiệt điện dầu, khí, than …) đang có xu hướng suy giảm khi sản
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ