ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------
ĐỒNG LÂM XUÂN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN
VẬN HÀNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN
XƯỞNG THU HỒI LƯU HUỲNH TẠI BSR KHI THAY
ĐỔI NGUỒN DẦU THÔ BẰNG MÔ PHỎNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Kỹ Thuật Hóa Học
Đà Nẵng – Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------
ĐỒNG LÂM XUÂN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN
VẬN HÀNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN
XƯỞNG THU HỒI LƯU HUỲNH TẠI BSR KHI THAY
ĐỔI NGUỒN DẦU THÔ BẰNG MÔ PHỎNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học
Mã số: 8520301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Thanh Bình
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Đà Nẵng – Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện vận hành
đến hiệu quả hoạt động của phân xưởng thu hồi lưu huỳnh tại BSR khi thay đổi
nguồn dầu thô bằng mô phỏng” là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện và được sự
hướng dẫn của TS. NGUYỄN THANH BÌNH và PGS. TS. NGUYỄN ĐÌNH LÂM. Các
nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Tôi xin cam đoan, những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tơi thu thập từ
các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận
văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ
quan đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào
tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Tác giả luận văn
ĐỜNG LÂM XN PHƯƠNG
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................3
7. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................3
Chương 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .......................................................................4
1.1. Tổng quan về NMLD Dung Quất .............................................................................4
1.1.1. Địa điểm xây dựng NMLD Dung Quất ..............................................................4
1.1.2. Công suất chế biến của NMLD Dung Quất .......................................................4
1.1.3. Cấu hình NMLD Dung Quất ..............................................................................5
1.1.4. Cơ cấu sản phẩm của nhà máy ...........................................................................7
1.2. Tổng quan về khí H2S
1.3. Tổng quan về lưu huỳnh rắn
1.4. Tổng quan về phân xưởng thu hồi lưu huỳnh .........................................................10
1.4.1. Mục đích của phân xưởng thu hời lưu huỳnh...................................................18
1.4.2. Phân xưởng SRU gờm các phần cơng nghệ chính : .........................................20
1.4.3. Sơ đờ cấu hình phân xưởng thu hời lưu huỳnh (SRU) .....................................20
CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG ...........................................................................................22
2.1 Giới Thiệu Về Phần Mềm Mô Phỏng ....................................................................22
2.1.1 Giới thiệu phần mềm mơ phỏng ASPEN HYSYS ...........................................22
2.1.2. Quy trình thực hiện mơ phỏng trên HYSYS ...................................................24
2.2 Mô Phỏng Công Nghệ Phân Xưởng Thu Hồi Lưu Huỳnh Bằng Hysys ................25
2.2.1 Các thiết bị chính ..............................................................................................25
2.2.2 Sơ đờ cơng nghệ phân xưởng thu hời lưu huỳnh .......... Error! Bookmark not
defined.
2.2.2 Mô tả sơ đồ công nghệ : ................................... Error! Bookmark not defined.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2.2.3 Trích xuất dữ liệu của các dịng cơng nghệ ......................................................34
2.2.4 Chỉ Tiêu Chất Lượng Sản Phẩm ......................................................................34
2.2.5 Thông số các thiết bị chính của phân xưởng: ...................................................35
2.2.6 Xây dựng mô phỏng .........................................................................................42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ...............................................................................................48
3 KẾT QUẢ TỪ Q TRÌNH MƠ PHỎNG: ............................................................48
3.1 Cơng Suất Của Phân Xưởng ...................................................................................48
3.2 Khảo sát các yếu tổ công nghệ ảnh hưởng..............................................................49
3.2.1 Lưu Lượng Dịng Khí Vào Phân Xưởng ..........................................................49
3.2.2 Nờng Độ Hàm Lượng Khí C4+, C6+ Trong Dịng Khí Cơng Nghệ ................52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................54
I. KẾT LUẬN ...............................................................................................................54
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................55
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện vận hành đến hiệu quả hoạt động
của phân xưởng thu hồi lưu huỳnh tại BSR khi thay đổi nguồn dầu thơ bằng mơ
phỏng
Học viên: ĐỜNG LÂM XN PHƯƠNG Chun ngành: Kỹ Thuật Hóa Học
Mã số: 8520301 Khóa: K40.KHH.QNg Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – NMLD Dung Quất được thiết kế chế biến 100% dầu thô ngọt trong
nước (dầu Bạch Hổ ) hoặc dầu thô hỗn hợp gồm 85% dầu thô ngọt trong nước (dầu
Bạch Hổ ) + 15% dầu thơ chua nước ngồi (ví dụ như dầu chua Dubai). Tuy nhiên, với
việc phải chế biến các loại dầu thơ thay thế nhập khẩu từ nước ngồi có hàm lượng tạp
chất lưu huỳnh, nitơ, clo cao hơn rất nhiều so với thiết kế ban đầu, trong thời gian qua
đã phát sinh vấn đề về không thu hồi được hồn tồn lượng lưu huỳnh trong khí chua
tại phân xưởng SRU. Làm cho lượng khí chua khơng xử lý được phải xả ra ngồi mơi
trường, gây ảnh hưởng tới mơi trường. Vì vậy, luận văn đã nghiên cứu các điều kiện
vận hành của phân xưởng SRU, khi thay đổi ng̀n dầu thơ bằng mơ phỏng. Từ đó,
luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm thu hồi tối đa được lượng lưu huỳnh trong khí
chua, giảm phát thải khí độc hại ra ngồi mơi trường
Studying the effect of operating conditions on the performance of the sulfur
recovery unit at BSR when changing the source of crude oil by simulation
Abstract – Dung Quat refinery is designed to process 100% domestic sweet crude
oil (Bach Ho ) or mixed crude oil consisting of 85% domestic sweet crude oil (Bach
Ho) + 15% foreign sour crude oil (Dubai ). However, with the need to process
alternative crude oils imported from abroad with much higher concentrations of sulfur,
nitrogen, and chlorine impurities than designed, in the past time, air pollution
problems have arisen. completely recovered sulfur in sour gas at the SRU plant. The
amount of sour gas that cannot be treated must be discharged into the environment,
affecting the environment. Therefore, the thesis has studied the operating conditions of
the SRU plant, when changing the crude oil source by simulation. Since then, the
thesis has proposed solutions to maximize the amount of sulfur in the sour gas,
reducing the emission of harmful gases into the environment.
Key words - Dung quat refinery, SRU, Sulfur, Environment, gases
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NMLD:
Nhà Máy Lọc Dầu
SRU:
Sulfur Recovery Unit – Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh
SWS :
Sour Water Stripped – Phân xưởng xử lý nước chua
ARU :
Amine Recovery Unit – Phân xưởng tái sinh amine
CNU :
Caustic Netrauline Unit – Phân xưởng trung hòa kiềm thải
RFCC :
Residue Fluidized Catalytic Cracking – Phân xưởng cracking xúc tác cặn
Off gas :
Khí metan và etan
DO :
Diesel Oil
FO :
Fuel Oil
LGO :
Light Gas Oil
HGO :
Heavy Gas Oil
T-1801 :
Tháp tách khí H2S bằng hơi nước tại phân xưởng xử lý nước chua
T-1901 :
Tháp tái sinh amine bằng hơi nước tại phân xưởng tái sinh amine
TK-2501A/B Bể chứa sản phẩm lưu huỳnh lỏng của phân xưởng SRU
D-2508:
Bể tách khí trong sản phẩm lưu huỳnh lỏng
R-2501:
Thiết bị phản ứng xúc tác thứ nhất
R-2502:
Thiết bị phản ứng xúc tác thứ hai
R-2503:
Thiết bị phản ứng xúc tác chọn lọc
H-2501/2502 Thiết bị phản ứng nhiệt
SG-2501
Thiết bị thu hồi nhiệt thải
Sulfur trap: Thiết bị thu gom lưu huỳnh lỏng từ các thiết bị phản ứng về bể chứa
LP :
Low pressure steam – Hơi nước thấp áp
MP :
Medium pressure steam – Hơi nước trung áp
NOx:
Nờng độ khí ơ nhiễm NO và NO2 trong khí thải
SOx:
Nờng độ khí ơ nhiễm SO2, SO3 trong khí thải
HC:
Hàm lượng khí hydrocarbon
DMC:
Cơng ty cổ phần hóa phẩm dầu khí miền Trung
GVHD: TS. Ngũn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
Bảng 1.1
Mô Tả Cơ Cấu Sản Phẩm Của NMLD Dung Quất
7
Bảng 1.2
Bảng Thuộc Tính Của Khí H2S
12
Bảng 1.3
Bảng Phân Loại Các Ảnh Hưởng Của Khí H2S Theo Nờng Độ
14
Bảng 2.1
Thành Phần Khí Vào Phân Xưởng Thu Hồi Lưu Huỳnh
32
Bảng 2.2
Thành Phần Chỉ Tiêu Chất Lượng Sản Phẩm Lưu Huỳnh
33
Bảng 2.3
Thông Số Công Nghệ Thiết Bị Phản Ứng Nhiệt Chính H-2502
34
Bảng 2.4
Thơng Số Thiết Bị SG-2501A
35
Bảng 2.5
Thơng Số Công Nghệ Thiết Bị SG-2501B
35
Bảng 2.6
Thông Số Công Nghệ Thiết Bị SG-2501C
36
Bảng 2.7
Thông Số Ba Thiết Bị Phản Ứng Xúc Tác R-2501/2502/2503
37
Bảng 2.8
Thông Số Thiết Bị Đốt H-2503
38
Bảng 2.9
Thông Số Thiết Bị H-2504
41
Bảng 2.10
Thành Phần Khí Phân Xưởng ARU
42
Bảng 2.11
Thành Phần Khí Phân Xưởng SWS
46
Bảng 3.1
Bảng Khối Lượng Lưu Huỳnh Thu Hồi Tại Mô Phỏng
46
Bảng 3.2
Bảng Khối Lượng Lưu Huỳnh Thu Hồi Thực Tế
48
Bảng 3.3
Bảng Khối Lượng Lưu Huỳnh Thu Hồi Ở Case Suty Amine Off
Gas
50
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỜ THỊ
Số hiệu
Tên hình vẽ
hình vẽ
Trang
Hình 1.1
Mơ Tả Sơ Đờ Vị Trí Của NMLD Dung Quất
4
Hình 1.2
Sơ Đờ Tổng Quan Về NMLD Dung Quất
6
Hình 1.3
Vịng tuần hồn của lưu huỳnh trong tự nhiên
10
Hình1.4
Đờ thị quan hệ giữa các dạng H2S, HS-, S2- tại các pH khác nhau
của dung dịch 10-3 M H2S (32mg/L H2S)
12
Hình 1.5
Quá trình oxi hóa H2S thành H2SO4 trong đường ống.
15
Hình 1.6
Hình ảnh tinh thể lưu huỳnh rắn
16
Vị Trí Phân Xưởng Thu Hời Lưu Huỳnh Tại NMLD Dung Quất
19
Hình 1.8
Phân xưởng thu hời lưu huỳnh SRU
20
Hình 1.9
Sơ Đờ Khối Thể Hiện Phân Xưởng SRU
21
Hình 2.1
Sơ đờ thực hiện các bước mơ phỏng trên ASPEN HYSYS
26
Hình 2.2
Sơ Đờ Cơng Nghệ Phân Xưởng Thu Hời Lưu Huỳnh - 1
27
Hình 2.3
Sơ Đờ Cơng Nghệ Phân Xưởng Thu Hời Lưu Huỳnh - 2
27
Hình 2.4
Sơ Đờ Cơng Nghệ Phân Xưởng Thu Hời Lưu Huỳnh - 3
28
Hình 2.5
Sơ Đồ Công Nghệ Phân Xưởng Thu Hồi Lưu Huỳnh - 4
28
Hình 2.6
Hình Chọn Phương Trình Trạng Thái
40
Hình 2.7
Bảng Cấu Tử Lựa Chọn Mơ Phỏng
41
Hình 2.8
Thiết Bị Phản Ứng Nhiệt Chính H-2501
43
Hình 2.9
Thiết Bị Phản Ứng Xúc Tác R-2501
44
Hình 2.10
Thiết Bị Phản Ứng Xúc Tác R-2502
44
Hình 2.11
Thiết Bị Phản Ứng Superclaus R-2503
45
Hình 2.12
Sơ Đờ Mơ Phỏng Phân Xưởng Thu Hời Lưu Huỳnh
45
Hình 3.1
Khối Lượng Lưu Huỳnh Thu Hời Từ Phần Mềm Mơ Phỏng
46
Hình 3.2
Thơng Số Case Study Lưu Lượng Khí ARU Off Gas
47
Hình 1.7
Hình 3.3
Mẫu Sản Phẩm Lưu Huỳnh Tại Phân Xưởng Thu Hồi Lưu
Huỳnh Năm 2021
50
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp tại Việt Nam thì nhu
cầu về sản phẩm xăng dầu trong nước ngày càng tăng mạnh. Để đáp ứng được nhu cầu
này, địi hỏi các NMLD trên thế giới, trong đó có NMLD Dung Quất tại Việt Nam,
phải tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế, như tăng cơng suất chế biến,
đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm kiếm các giải pháp tối ưu để tiết
giảm chi phí sản xuất trong bối cảnh thị trường xăng dầu đang cạnh tranh rất khốc liệt.
Trên cơ sở đó, mục tiêu hàng đầu của Cơng ty Lọc Hóa Dầu Bình Sơn là tập trung duy
trì tụt đối tính ổn định và an tồn trong vận hành của nhà máy, chế biến ra các sản
phẩm đạt chất lượng theo yêu cầu của thị trường. Tuy nhiên, với cấu hình của NMLD
Dung Quất được thiết kế để chế biến các loại dầu thơ tương đối ngọt và ít cặn bẩn,
hàm lượng các tạp chất như lưu huỳnh, nitơ, clo rất thấp, … nên đã dẫn đến nhiều hạn
chế trong việc chế biến các chủng loại dầu thô khác nhau có thành phần tạp chất cao
hơn. Đặc biệt trong bối cảnh trữ lượng khai thác dầu thô trong nước đang giảm mạnh
và các mỏ dầu đang trong giai đoạn cuối của quá trình khai thác nên chứa rất nhiều tạp
chất lẫn theo. Điều này buộc nhà máy phải tìm kiếm một số loại dầu thơ tương đương
từ nước ngồi để thay thế như dầu thô Azeri light, Ruby, Espo, WTI, … để đảm bảo
công suất chế biến của nhà máy.
Với việc NMLD Dung Quất phải chế biến các loại dầu thô trong nước tại các mỏ ở
giai đoạn cuối của quá trình khai thác, cũng như lựa chọn các loại dầu thơ thay thế có
ng̀n gốc từ nước ngồi với hàm lượng tạp chất cao hơn so với thiết kế ban đầu đã
gây ra một số ảnh hưởng khá lớn đối với các phân xưởng công nghệ như ARU, SWS,
CNU, và RFCC.
Trong thời gian vừa qua phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (SRU) đã phải đối mặt với
vấn đề quá tải trong việc xử lý lượng khí chua của nhà máy. Hậu quả của vấn đề này là
nhà máy phải xả một phần lượng khí chua ra ngồi mơi trường, nhằm đảm bảo an toàn
trong vận hành và tuổi thọ của thiết bị. Việc xả thải đã gây hậu quả ảnh hưởng tới mơi
trường về các hàm lượng khí thải ( NOx, SOx) xả ra môi trường.
Với những lý do được nêu ở trên, thì việc “Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều
kiện vận hành đến hiệu quả hoạt động của phân xưởng thu hồi lưu huỳnh tại BSR
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
2
khi thay đổi nguồn dầu thô bằng mô phỏng” là nhiệm vụ thật sự cấp bách và cần
thiết hiện nay tại NMLD Dung Quất. Kết quả của đề tài là cơ sở để từ đó đưa ra các
giải pháp xử lý phù hợp giúp duy trì an tồn và ổn định vận hành các cụm phân xưởng
của nhà máy trong bối cảnh phải chế biến các loại dầu thô thay thế chứa nhiều thành
phần tạp chất hơn so với các loại dầu thô theo thiết kế ban đầu.
2. Mục đích nghiên cứu
▪ Xác định chính xác sự ảnh hưởng của các điều kiện vận hành tới khả năng thu
hồi lưu huỳnh và chất lượng lưu huỳnh của phân xưởng SRU.
▪ Đề xuất bộ giải pháp để xử lý trong từng trường hợp cụ thể ứng với việc sử dụng
nguồn dầu thô khác nhau.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
▪ Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới điều kiện vận hành của phân xưởng SRU.
▪ Đánh giá khả năng thu hồi lưu huỳnh của phân xưởng trong các điều kiện cụ thể
ứng với các nguồn dầu thô khác nhau.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
▪ Dùng phương pháp mô phỏng để mô phỏng lại phân xưởng thu hồi lưu huỳnh.
▪ Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ: nhiệt độ, áp suất, lưu lượng và
thành phần của dịng khí chua cơng nghệ tới khả năng thu hồi lưu huỳnh của phân
xưởng SRU.
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài
▪ Xác định nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu suất thu hồi lưu huỳnh của phân
xưởng
- Nguồn nguyên liệu dầu thô: Các tạp chất như nitơ, lưu huỳnh, clo có trong dầu
thơ tăng cao hơn so với giá trị thiết kế.
- Nờng độ khí chua H2S từ các phân xưởng tái sinh amine (ARU) và phân xưởng
xử lý nước chua (SWS) tăng lên, do nguồn dầu thô thay đổi, hàm lượng dầu chua tăng
lên.
▪ Xác định các tác hại ảnh hưởng tới phân xưởng SRU khi tăng hàm lượng dầu
chua
- Khơng thu hời được hồn tồn lượng lưu huỳnh trong khí chua.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
3
- Xuất hiện cặn carbon trong lưu huỳnh sản phẩm, làm giảm chất lượng lưu huỳnh
thu hời.
- Gây ăn mịn đường ống và thiết bị.
▪ Các giải pháp xử lý
- Hạn chế các ảnh hưởng đối với hệ thống thiết bị khi thay đổi ng̀n ngun liệu
có hàm lượng dầu chua cao với phân xưởng SRU như sau:
✓ Điều chỉnh thông số công nghệ của hệ thống xử lý nước chua (SWS) bằng cách
tăng lượng hơi nước LP vào tháp T-1802 để loại bỏ hàm lượng khí hydrocacbon tối đa.
✓ Điều chỉnh thông số công nghệ của hệ thống tái sinh amine (ARU) bằng cách
tăng lượng hơi nước vào hai tháp T-1901 để loại bỏ hàm lượng khí hydrocacbon tối
đa.
✓ Tăng nhiệt độ thiết bị phản ứng H-2501 lên 1250 độ C, điều chỉnh khống chế
lượng khí chua vào thiết bị phản ứng đảm bảo tỉ lệ hydrocacbon trong dòng khí vào
dưới 0,25%.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
▪ Xử lý được hiện tượng xuất hiện cặn cacbon trong sản phẩm lưu huỳnh của phân
xưởng SRU
▪ Giúp phân xưởng SRU tại NMLD Dung Quất luôn vận hành ổn định
▪ Giúp nhà máy có thể chế biến được nhiều chủng loại dầu thơ khác nhau
▪ Có thể dùng làm tài liệu tham khảo bổ ích cho cơng tác đào tạo, cũng như chia sẽ
nghiên cứu cho một số NMLD khác.
7. Cấu trúc của luận văn
▪ Mở đầu
▪ Chương 1 – Giới thiệu tổng quan
▪ Chương 2 – Mô phỏng phân xưởng thu hồi lưu huỳnh
▪ Chương 3 – Kết quả và thảo luận
▪ Kết luận và kiến nghị
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
4
Chương 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về NMLD Dung Quất
1.1.1. Địa điểm xây dựng NMLD Dung Quất
NMLD Dung Quất thuộc địa bàn các xã Bình Trị và Bình Thuận, huyện Bình
Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, nằm trong Khu kinh tế Dung Quất. Hình 1.1 dưới đây mơ tả sơ
đờ vị trí của nhà máy.
Hình 1.1 - Mơ Tả Sơ Đồ Vị Trí Của NMLD Dung Quất [1]
Diện tích sử dụng của nhà máy vào khoảng 956 ha (bao gồm cả 140 ha mở rộng
trong tương lai) bao gồm 485 ha mặt đất và 471 ha mặt biển. Hiện tại, nhà máy có thể
chia thành các khu vực sau đây: khu nhà máy chính (110 ha); khu bể chứa dầu thô (42
ha); khu bể chứa sản phẩm (43,83 ha); khu tuyến dẫn dầu thô, cấp và xả nước biển (17
ha); tuyến ống dẫn sản phẩm (77,46 ha); cảng xuất sản phẩm (135 ha) và hệ thống phao
nhập dầu không bến, tuyến ống ngầm dưới biển và khu vực vòng quay tàu (336 ha).
1.1.2. Công suất chế biến của NMLD Dung Quất
NMLD Dung Quất được thiết kế với công suất chế biến 6,5 triệu tấn dầu
thô/năm, tương đương 148,000 thùng/ngày. Hiện tại, theo thiết kế ban đầu thì NMLD
Dung Quất có thể xử lý các ng̀n dầu thơ sau đây:
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
5
▪ Xử lý 100% dầu thô Bạch Hổ (Việt Nam) hoặc các loại dầu thơ có tính chất
tương đương.
▪ Hoặc dầu thô hỗn hợp gồm 85% dầu thô Bạch Hổ + 15% dầu chua Dubai.
1.1.3. Cấu hình NMLD Dung Quất
NMLD Dung Quất được thiết kế gồm 14 phân xưởng công nghệ chính:
▪ Phân xưởng chưng cất dầu thơ ở áp suất khí quyển CDU (Crude Distillation
Unit)
▪ Phân xưởng xử lý naptha bằng hydro NHT (Naphtha Hydro Treating)
▪ Phân xưởng reforming xúc tác liên tục CCR (Continuous Catalytic Reforming)
▪ Phân xưởng xử lý kerosen KTU (Kerosene Treating Unit)
▪ Phân xưởng cracking xúc tác cặn dầu RFCC (Residue Fluidized Catalytic
Cracking)
▪ Phân xưởng xử lý LPG LTU (LPG Treating Unit)
▪ Phân xưởng xử lý naphtha của RFCC NTU (Naphtha Treating Unit)
▪ Phân xưởng xử lý nước chua SWS (Sour Water Stripper)
▪ Phân xưởng tái sinh Amine ARU (Amine Regenneration Unit)
▪ Phân xưởng trung hòa kiềm CNU (Spent Caustic Neutralization Unit)
▪ Phân xưởng thu hồi prolylene PRU (Propylene Recovery Unit)
▪ Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh SRU (Sulphur Recovery Unit)
▪ Phân xưởng đồng phân hóa naphtha nhẹ ISOM (Isomerization Unit)
▪ Phân xưởng xử lý LCO bằng hydro LCO-HDT (LCO Hydro Treating)
Và 10 phân xưởng phụ trợ như nhà máy điện, các phân xưởng cung cấp khí nén
và khí điều khiển, hóa chất, nước làm mát, nước cứu hỏa và nước sinh hoạt, khí nhiên
liệu, dầu nhiên liệu, phân xưởng xử lý nước thải v.v. để đảm bảo quá trình hoạt động
của các phân xưởng công nghệ và các hạng mục liên quan khác.
Sơ đồ vị trí các phân xưởng của nhà máy được trình bày trên Hình 1.2, trong đó
chủ yếu mơ tả các phân xưởng cơng nghệ chính của q trình chế biến dầu thô, hệ
thống bồn bể phối trộn và các sản phẩm của nhà máy.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
6
Hình 1.2 - Sơ Đồ Tổng Quan Về NMLD Dung Quất [2]
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
7
1.1.4. Cơ cấu sản phẩm của nhà máy
Bảng 1.1 Mô tả cơ cấu sản phẩm của nhà máy hiện nay.
Bảng 1.1 - Mô Tả Cơ Cấu Sản Phẩm Của NMLD Dung Quất [3]
Số thứ
Tên sản phẩm
tự
Sản lượng
(nghìn tấn/ năm)
1
Khí hóa lỏng LPG
294 - 340
2
Propylene
136 - 150
3
Xăng Mogas 92/95
4
Xăng máy bay (Jet A1)/Dầu hỏa
5
Dầu Diesel ô tô (DO)
2500 - 3000
6
Dầu nhiên liệu (FO)
40 - 80
7
Hạt nhựa PP
8
Lưu huỳnh
2000 - 2800
220 - 410
150 – 170
13 tấn/ ngày
Cơng ty Lọc Hóa Dầu Bình Sơn trực tiếp bán các sản phẩm đến nhà phân phối
thông qua đường biển (thông qua cảng xuất bán sản phẩm) và đường bộ (thông qua
trạm xuất xe bồn, xe tải) và đường ống đến Kho xăng dầu PVOIL và Kho khí LPG của
PVGas tại Dung Quất.
Các sản phẩm nói trên đã góp phần quan trọng vào thành cơng chung của Cơng ty
Lọc Hóa Dầu Bình Sơn, trong đó các sản phẩm xăng dầu là sản phẩm chủ lực, sản
phẩm hạt nhựa Polypropylen (PP) và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) là sản phẩm có giá
trị kinh tế cao.
Bốn (04) sản phẩm đầu tiên là Propylen, LPG, KO và Jet A-1 sẽ được đưa thẳng
ra bể chứa sản phẩm của Nhà máy từ các phân xưởng công nghệ. Ba sản phẩm tiếp
theo là xăng RON92/E5, xăng RON95 và nhiên liệu DO sẽ được phối trộn, kiểm tra
trước khi chuyển ra bể chứa sản phẩm của Nhà máy.
Sản phẩm Polypropylen (PP) tạo ra từ phân xưởng sản xuất hạt nhựa
Polypropylen (PP Plant).
Sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): LPG được thu hời ở phân xưởng chế
biến khí (RFCC Gas Plant). Hỗn hợp C3/C4 từ đây được đưa qua phân xưởng xử lý
LPG (LTU). LPG sau thu được khi xử lý tại Phân xưởng PRU để phân tách và thu hồi
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
8
Propylen trong dòng LPG. Sản phẩm LPG từ phân xưởng PRU sẽ được kết hợp với
dòng LPG từ phân xưởng Reforming (CCR) trước khi đưa ra bể chứa sản phẩm.
Sản phẩm Propylen: Sản phẩm Propylen được phân tách và thu hồi tại phân
xưởng thu hồi Propylen (PRU) đạt độ tinh khiết đến phẩm cấp Propylen dùng cho hóa
tổng hợp (99,5 % wt). Sản phẩm Propylen sẽ được đưa ra khu bể chứa sản phẩm hoặc
sử dụng làm nguyên liệu cho phân xưởng sản xuất hạt nhựa Polypropylen (PP Plant).
Sản phẩm xăng không chì RON92: Xăng RON92 được sản xuất và phối trộn từ
05 thành phần sau:
- Phân đoạn xăng Full Range Naphtha từ phân xưởng Chưng cất khí quyển
(CDU);
- Hỗn hợp C4 từ phân xưởng PRU;
- Isomerate từ phân xưởng Isome hóa (ISOM);
- Reformate từ phân xưởng Reforming (CCR);
- RFCC Naphtha từ phân xưởng Cracking xúc tác RFCC (sau đó được xử lý
Naphtha NTU).
Sản phẩm xăng không chì RON95: Xăng RON95 được sản xuất và phối trộn từ
04 thành phần sau:
- Phân đoạn xăng Full Range Naphtha từ phân xưởng Chưng cất khí quyển
(CDU);
- Hỗn hợp C4 từ phân xưởng PRU;
- Isomerate từ phân xưởng Isome hóa (ISOM);
- Reformate từ phân xưởng Reforming (CCR);
- RFCC Naphtha từ phân xưởng Cracking xúc tác RFCC (sau đó được xử lý
Naphtha NTU).
Sản phẩm dầu hỏa (KO): Phân đoạn Kerosene từ phân xưởng Chưng cất khí
quyển (CDU) được đưa qua phân xưởng Kerosene Treater (KTU) để làm sạch (loại bỏ
Mercaptan, H2S, Naphthenic acid). Kerosene thành phẩm được đưa sang bể chứa.
Kerosene cũng có thể được sử dụng để phối trộn sản phẩm dầu Diesel (DO).
Nhiên liệu sử dụng cho động cơ phản lực (Jet A-1): Sản phẩm được kiểm sốt
chặt chẽ theo quy trình sản xuất Jet A-1 từ chế độ vận hành của các phân xưởng công
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
9
nghệ (CDU, KTU), đến khâu vận chuyển và tồn chứa. Phụ gia chống tĩnh điện (antistatic) được nạp vào trước khi đưa sản phẩm vào bể chứa sản phẩm.
Sản phẩm nhiên liệu điêzen (DO 0,05S): Nhiên liệudiesel được sản xuất và
phối trộn từ 04 thành phần sau:
- Kerosene từ phân xưởng CDU/KTU;
- Phân đoạn Light Gas Oil (LGO) từ phân xưởng CDU.
- Phân đoạn Heavy Gas Oil (HGO) từ phân xưởng CDU.
- Light Cycle Oil đã qua xử lý (Treated LCO) từ phân xưởng Phân xưởng xử lý
LCO bằng Hydro (LCO HDT).
Phụ gia làm giảm điểm đông đặc (Flow Improver) và cải thiện độ bơi trơn
(Lubricity Improver) có thể được đưa vào sản phẩm trong trường hợp cần thiết để cải
thiện chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm DO của Nhà máy có hàm lượng lưu huỳnh thấp, nhỏ hơn 0,05% S, do
được chế biến từ dầu thô Bạch Hổ.
Sản phẩm dầu nhiên liệu (FO): Sản phẩm FO được sản xuất và phối trộn từ 05
thành phần sau:
- Phân đoạn Light Gas Oil (LGO) từ phân xưởng CDU.
- Phân đoạn Heavy Gas Oil (HGO) từ phân xưởng CDU.
- Light Cycle Oil đã qua xử lý (Treated LCO) từ phân xưởng Phân xưởng xử lý
LCO bằng Hydro (LCO HDT);
- Decant Oil (DCO) từ phân xưởng RFCC.
- Cặn chưng cất khí quyển (Residue) từ phân xưởng CDU.
Sản phẩm hạt nhựa Polypropylene (PP): Phân xưởng sản xuất hạt nhựa
polypropylene (PP Plant) sử dụng nguyên liệu Propylene được lấy từ Nhà máy lọc dầu
(Phân xưởng PRU). Sản phẩm hạt nhựa Polypropylene ở trạng thái rắn, được đóng
bao, lưu kho… trước khi xuất bán cho khách hàng
Sản phẩm xăng E5 RON 92: Xăng E5 RON92 của BSR được sản xuất tại Kho
xăng dầu Dung Quất thuộc Tổng công ty Dầu Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi từ
xăng gốc của BSR. Xăng gốc từ kho chứa sản phẩm Nhà máy lọc dầu Dung Quất được
bơm qua đường ống sang bể chứa T102 thuộc Kho xăng dầu Dung Quất. E100 được
nhập vào bể chứa T104 và được phối trộn cùng xăng gốc từ T102 với tỷ lệ E100 chiếm
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
10
từ 4-5 % thể tích thành xăng E5. Xăng E5 được xuất trực tiếp lên xe bồn hoặc đưa vào
bể T103 trước khi xuất lên xe bờn từ bể này.
Tính từ năm 2014 đến hết Quý I/2021, BSR đã xuất bán được 254.193 tấn xăng
E5 RON92.
Xăng E5 đã được thị trường đón nhận như là sản phẩm có chất lượng tương
đương xăng khơng chì và đảm bảo giảm thiểu tác động đến mơi trường.
1.2. Tởng quan về khí H2S
Hình 1.3: Vịng tuần hồn của lưu huỳnh trong tự nhiên
Khái niệm:
Hydro sunfua (H2S) là một chất khí khơng màu, có mùi thối khó chịu (mùi
trứng thối), cấu trúc H2S tương tự cấu trúc phân tử nước H2O, H2S bị phân cực khả
năng tạo thành liên kết Hydro của H2S yếu hơn H2O. H2S ít tan trong nước nhưng lại
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
11
tan nhiều trong dung môi hữu cơ. H2S rất độc, nó độc khơng kém HCN, ở trạng thái
lỏng H2S bị oxy hóa một phần:
H 2 S + H 2 S SH 3 + SH −
Trong nước H2S bị oxy hóa nhiều hơn:
H 2 S + H 2O H 3O + + SH −
Trong dung dịch nước H2S là một acid yếu.
Tính chất hóa học:
Hydro sunfua có tính khử mạnh và tính acid yếu.
-
Tính khử:
Khí H2S là một chất không bền, dễ bị phân hủy cho lưu huỳnh và Hydro ở 3000C
Dung dịch H2S không bền, để trong không khí vẫn đục do có lưu huỳnh kết tủa. Q
trình trên giải thích tại sao H2S khơng tích tụ trong khơng khí mặc dù hằng ngày có
nhiều ng̀n phát sinh ra nó. H2S là chất khử mạnh ngay ở dạng khí hay trong dung
dịch.
-
Tính acid:
Trong dung dịch H2S điện li theo 2 nấc:
H 2 S H + + HS −
HS − H + + S 2−
Quan hệ giữa các dạng H2S, HS-, S2- tại các pH khác nhau của dung dịch chứa 10-3 M
H2S (32mg/L H2S) được trình bày trong đồ thị sau:
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
12
Hình1.4: Đờ thị quan hệ giữa các dạng H2S, HS-, S2- tại các pH khác nhau của
dung dịch 10-3 M H2S (32mg/L H2S)
Tính chất vật lý:
-
H2S là chất khí khơng màu, mùi trứng thối, nặng hơn khơng khí.
-
Khối lượng riêng = 1,5392 kg/l.
-
Khối lượng phân tử M= 34,08 kg/kmol
-
Nhiệt độ nóng chảy tnc= -85,60C
-
Nhiệt độ sơi ts= -60,750C
-
H2S kém bền, dễ phân hủy, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung mơi.
Bảng 1.2 – Bảng thuộc tính của khí H2S
MƠ TẢ
TḤC TÍNH
Trạng thái vật lý
Thường gặp ở dạng khí
Màu sắc khơng màu
Màu sắc
Khơng có dấu hiệu rõ ràng của H2S để cảnh báo về sự hiện diện của
H2 S
Mùi
Có mùi như "trứng thối"
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
13
Làm giảm khứu giác của bạn ở nồng độ thấp.
Không dựa vào khứu giác để phát hiện H2S.
Nặng hơn không khí
Mật độ hơi
Nó có thể chảy hoặc lắng đọng ở các khu vực trũng thấp như hố,
rãnh tự nhiên, những chỗ lõm.
Dễ cháy
Đốt với ngọn lửa màu xanh lam và sinh ra khí lưu huỳnh đioxit là
Tính dễ cháy
SO2.
SO2 rất nguy hiểm và gây kích ứng mắt và hệ hơ hấp.
Nổ khi trộn lẫn với khơng khí.
Hịa tan trong nước, dầu, bùn, nhũ tương, chất lỏng giếng và
Độ hòa tan
lưu huỳnh nóng chảy
H2S được giải phóng khi chất lỏng bị kích động, giảm áp suất hoặc
nóng lên.
Nguồn gốc:
-
Trong tự nhiên:
H2S sinh ra do chất hữu cơ thối rữa tạo thành, đặc biệt là ở nơi nước cạn, bờ
biển và sông hồ nông cạn, các vết nứt núi lửa, ở các suối, cống rãnh, hầm lò khai thác
than. Ước lượng từ mặt biển phát ra 30 triệu tấn H2S mỗi năm, và từ mặt đất phát ra
khoảng 50-60 triệu tấn mỗi năm.
-
Trong sản xuất cơng nghiệp:
H2S sinh ra trong q trình sử dụng nhiên liệu có chứa lưu huỳnh.
Ảnh hưởng của khí H2S
Trong các khu đơ thị nờng độ khí H2S trong khơng khí thường dưới 0.001 ppm,
nhưng ở gần các khu cơng nghiệp nờng độ khí H2S có thể lên đến 0.13 ppm. Ngưỡng
nhận biết của H2S dao động trong khoảng 0.0005-0.13 ppm.
a) Tác hại đối với thực vật:
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
14
• Thương tổn lá cây
• Rụng lá
• Giảm sinh trưởng
b) Đối với con người:
▪ Nờng độ thấp
• Gây nhức đầu.
• Tinh thần mệt mỏi.
▪ Nờng độ cao
• Gây hơn mê, tử vong.
• Ở nờng độ 150 ppm hoặc lớn hơn gây tê liệt cơ quan khứu giác, đường hô hấp,
niêm mạc và giác mạc.
Bảng 1.3: Bảng Phân Loại Các Ảnh Hưởng Của Khí H2S Theo Nờng Độ
Hàm
Biểu hiện
Phân loại
lượng,
ppm
10
Có thể nhận biết được mùi trứng thối
Giá trị giới hạn của H2S
Ảnh hưởng tối thiểu trong 8 giờ
15
70-150
Kích thích mắt, phổi
Mất khứu giác sau 3-15 phút, kích thích
mắt, cổ họng và phổi
150-400 Mất khứu giác, đau đầu, khó thở, ho, đau
mắt, cổ họng, phổi. Cần đưa ngay đến
nơi có khơng khí trong lành
400-700 Ho, suy sụp, bất tỉnh, có thể tử vong
Nguy hiểm, gây ra các
thương tích nghiêm trọng,
có thể tử vong nếu khơng
cấp cứu kịp thời
7001000
Nguy hiểm đến tính mạng
Bất tỉnh ngay lập tức, có
thể gây tổn thương vĩnh
viễn cho não
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
15
Trên
Bất tỉnh ngay lập tức, tử vong trong vài
1000
phút
• Giá trị giới hạn của khí H2S là 10 ppm. Các hoạt động khi có sự tờn tại của khí
H2S với hàm lượng cao hơn không được phép kéo dài quá 8 giờ.
• Hầu hết những thơng báo chỉ dẫn đều nhấn mạnh 6 - 7 ppm là hàm lượng tối đa
mà khí H2S được phép tờn tại, nhưng khơng q 12 giờ.
• Trong ngành dầu khí, khí H2S ảnh hưởng rất nhiều đến công tác khoan.
c) Tác hại đối với vật liệu:
Do có tính axit nên H2S là ngun nhân gây ăn mịn nhanh chóng các loại máy móc và
đường ống dẫn, như ăn mịn đường ống cơng nghệ , đường ống nước….
Ăn mòn đường ống được cho là H2S và H2SO4 trong quá trình khử lưu huỳnh thành
H2S và H2SO4. Trong đường ống cơng nghệ khơng được thơng thống, thành ống và
đỉnh ống bị ẩm ướt H2S sẽ hòa tan vào lớp nước trên thành và đỉnh ống tương ứng với
áp suất riêng phần của nó. Trên thành ống và đỉnh ống có vi khuẩn Thiobacillus, vi
khuẩn này sẽ oxi hóa H2S thành H2SO4. Do trong điện thiếu khí, lượng H2SO4 sinh ra
ngày càng đậm đặc và ăn mòn các đường ống cấp công nghệ kể cả đường ống bê tơng.
Hình 1.5: Q trình oxi hóa H2S thành H2SO4 trong đường ống.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ
16
1.3. Tởng quan về lưu huỳnh rắn:
Hình 1.6: Hình Ảnh Tinh Thể Lưu Huỳnh Rắn
Lưu huỳnh cịn có tên gọi khác là Sulfur, là một nguyên tố hoá học trong bảng tuần
hồn, có ký hiệu là S và có số nguyên tử là 16. Nguyên tố này là một phi kim phổ biến,
khơng mùi, khơng vị và có nhiều hố trị.
Dạng gốc của phi kim này là chất rắn kết tinh màu vàng chanh.
Trong tự nhiên, phi kim này có thể tìm thấy ở dạng đơn chất hoặc trong các khoáng
chất sulfua và sulfat. Lưu huỳnh được xem là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và
chúng được tìm thấy trong 2 axit amin. Trong thương mại, chúng được sử dụng trong
phân bón hoặc dùng trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm...
Vị trí: Ơ thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
Kí hiệu: S
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4
Độ âm điện: 2,58
Đặc Trưng Của Lưu Huỳnh
Ở điều kiện nhiệt độ phòng, lưu huỳnh ở trạng thái rắn xốp và có màu vàng nhạt và ở
trạng thái đơn chất khơng có mùi. Phi kim này khi cháy có ngọn lửa màu xanh lam và
toả ra đioxit lưu huỳnh có mùi ngột ngạt, khác thường và tạo cảm giác khó chịu. Sulfur
khơng hịa tan trong nước nhưng hịa tan trong đisulfua cacbon và các dung môi không
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Bình, PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.
Lưu hành nội bộ