Ngày Soạn:
Tiết 24
BÀI 24. ỨNG ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về ứng động.
- Phân biệt được ứng động với hướng động.
- Phân biệt được bản chất ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
- Trình bày được vai trị của ứng động trong đời sống thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp.
- Làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: Hình thành ý thức biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái qt hố.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách
nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến
quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Chuẩn bị tranh ảnh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3 trong SGK.
2. HS: Đem theo cây trinh nữ.
V. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
: Câu 1. Cảm ứng của thực vật là gì? Khái niệm hướng động?
: Câu 2. Các kiểu hướng động ở thực vật?
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hoa vạn liên thanh trồng bên cửa sổ thì cành lá hướng về phía có ánh sáng. Hoa
đồng tiền, hoa Phù Dung sớm nở và tối tàn. Vậy hai hiện tượng trên có gì khác nhau. Bài
học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới:
Hoạt động hình thành kiến thức.
ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Nêu được khái niệm về ứng động.
- Phân biệt được ứng động với hướng động.
- Phân biệt được bản chất ứng động khơng sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
- Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Mục tiêu
I Khái niệm chung về ứng động
Nêu được khái niệm ứng động,
phân biệt được ứng động và
hướng động
Cách tiến hành
Tổ chức học sinh hoạt động độc
lập và hoạt động thoe nhóm
Giáo viên nêu ví dụ
Ví dụ 1 cây vạn liên thanh trồng
trong lọ gần cử sổ cành lá hướng
về phía ánh sáng
Ví dụ 2; hoa đờng tiền sáng nở, Học sinh lắng
tối khép cánh lại
nghe
Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc
-Giống nhau
SGK mục 1 và trả lời câu hỏi: 2
+Đều là phản ứng của cơ thể thực vật
hiện tượng trên giống và khác
trả lời kích thích của mơi trường (ánh
nhau như thế nào ?
thực hiện yêu sáng )
Hoa đồng tiền sáng cầu của giáo +Cơ chế đều
nở, tối khép cánh
Cây vạn viên
liên thanh cành lá hướng về
ánh sáng
Hướng kích thích
Cấu tạo của cơ quan thực hiện
Loại cảm ứng
Giáo viên hướng học sinh đến
kết luận
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho
HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Kiểu
Khái niệm
Nguyên
Cơ chế
Phân loại
Ví dụ
ứng
nhân
động
Ứng
động
sinh
trưở
ng
Ứng
động
khơn
g
sinh
trưở
ng
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,
bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Phân biệt các loại ứng động?
Câu 2: Đọc và ghi nhớ nội dung trong khung tóm tắt.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Hoàn thành các câu hỏi cuối bài