Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 21 thực hành địa 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.37 KB, 6 trang )

Trường THCS n Hịa
Họ và tên giáo sinh : Hồng Thị Thúy Hiền
Địa lí 6
BÀI 21: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ LƯỢNG MƯA
I.

Mục tiêu : Sau bài học sinh cần nắm được
1. Kiến thức
- Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng
mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
2. Kĩ năng
- Đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam.
3. Thái độ :
- Thích tìm hiểu thơng tin về thời tiết, khí hậu trên phương tiện thông tin
đại chúng và qua thực tế.
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường

II.

Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Đối với giáo viên
- Giáo án
- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa phóng to hình 55
- Máy tính, máy chiếu projector,..
2. Đối với học sinh
- Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- SGK, bút, vở ghi.
- Tập bản đồ.



III.

Phương pháp dạy học :
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
Địa lí 6


IV.

Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài tập 1
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm được nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội
- Kĩ năng: Khai thác thông tin từ biểu đồ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp hướng dẫn HS khai thác tri thức từ bản đồ, tranh ảnh.
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở.
3. Các bước hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính


* Bước 1
- GV: Giới thiệu khái -Học sinh lắng nghe
niệm biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa là hình vẽ mơ
tả diễn biến của 1 yếu tố
khí hậu nhiệt độ, lượng
mưa trung bình các tháng
trong năm của 1 địa
phương.
GV: Nêu các bước phân -HS nhắc lại các bước
tích biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa của một địa
phương
* Bước 2:
- Gọi HS đọc đề bài bài -HS đọc đề bài
tập1
- Phát phiếu bài tập
- GV: Hoạt động theo
-HS hoạt động theo cặp
cặp, quan sát H.55 SGK
và hoàn thành phiếu bài
và trả lời các câu hỏi của
tập phần 1
phiếu bài tập phần 1.

- Nhiệt độ và lượng mưa,
Trong thời gian: 12
tháng.

Địa lí 6



(Phiếu bài tập)

-HS lắng nghe và chữa
bài.

-GV chuẩn kiến thức

- Đường: Nhiệt độ.
Cột: Lượng mưa.
- Nhiệt độ.
- Lượng mưa.
- 0C
- mm

Bài tập 2: (giảm tải)
Bài tập 3: (giảm tải)
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bài tập 4, 5
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm được nhiệt độ và lượng mưa tháng thấp nhất và cao nhất ở
địa điểm A và B.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng khai thác biểu đồ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp hướng dẫn HS khai thác tri thức từ bản đồ, tranh ảnh.
- Phương pháp hoạt động thảo luận nhóm.
3. Các bước hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động

của HS

Nội dung chính

Bài tập 4
*Bước 1: GV cho HS quan sát - HS quan
biểu đồ hình 56, 57; đọc câu hỏi sát và đọc
trong bảng.
yêu cầu của
*Bước 2: GV chia nhóm hoạt bài tập 4
động.

Địa lí 6


- HS hoạt
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về nhiệt độ động nhóm
và lượng mưa của biểu đồ A (hình
56)?
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về nhiệt độ
và lượng mưa của biểu đồ B
(hình 57)?
*Bước 3: GV cho HS đại diện
nhóm lên hồn thành bảng. Nhóm
khác bổ sung ý kiến (nếu có)
Nhiệt độ và Biểu
lượng mưa
đồ của
địa
điểm A


Biểu
đồ của
địa
điểm B

Tháng

nhiệt độ cao
nhất

tháng nào?

-Đại
diện
các nhóm
lên
trình
bày.

Tháng

nhiệt
độ
thấp nhất là
tháng nào?
Những
tháng

mưa nhiều

(mùa mưa)
bắt đầu từ
tháng mấy
đến tháng
mấy?
*Bước 4: GV chuẩn kiến thức

-HS
lắng
nghe

hoàn thành
phiếu
bài

Nhiệt độ Biểu
và lượng đồ của
mưa
địa
điểm A

Biểu
đồ của
địa
điểm B

Tháng
4
có nhiệt
độ cao

nhất là
tháng
nào?
1
Tháng
có nhiệt
độ thấp
nhất là 7 → 9
tháng
nào?

12

7

10 → 3

Những
tháng có
mưa
nhiều
(mùa
mưa)
bắt đầu
từ tháng
mấy đến
tháng
Địa lí 6



tập

mấy?

Bài tập 5
Chuyển ý: Với các chỉ số tháng
có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất,
những tháng mưa nhiều (mùa
mưa) của 2 biểu đồ địa điểm A và
B. Vậy biểu đồ nào là của địa
điểm ở nửa cầu Bắc, biểu đồ nào
là của địa điểm ở nửa cầu Nam?
Và Vì sao?
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 5
*Bước 1:

-HS đọc yêu
cầu bài tập
5

Cho biết mùa hạ ở Biểu đồ A là
- Tháng 3 –
từ tháng mấy đến tháng mấy?
10
Cho biết mùa hạ ở Biểu đồ B là
- Từ tháng
từ tháng mấy đến tháng mấy?
11 – 3
*Bước 2:
Dựa vào kiến thức đã học ở bài 9

hãy cho biết:
Mùa hạ ở Bắc bán cầu là từ tháng
- Tháng 6 –
mấy đến tháng mấy?
9
Mùa hạ ở Bắc bán cầu là từ tháng
- Tháng 12
mấy đến tháng mấy?
–3
*Bước 3:
-HS trả lời,
Cho HS kết luận đâu là biểu đồ ở
HS khác bổ - Biểu đồ A: là biểu đồ của
bán cầu Bắc và đâu là biểu đồ ở
sung ý kiến địa điểm ở nửa cầu Bắc. Vì
bán cầu Nam? Giải thích?
có mùa nóng vào tháng 4, 5
*Bước 4:
(ngày Hạ chí 22/6 là mùa hạ ở
HS
hồn nửa cầu Bắc và là mùa đông ở
GV chốt kiến thức
thành phiếu nửa cầu Nam).
bài tập
- Biểu đồ B: là biểu đồ của
địa điểm ở nửa cầu Nam. Vì
có mùa nóng vào tháng 12, 1
(ngày Đơng chí 22/12 là mùa
Địa lí 6



đông ở nửa cầu Bắc và là mùa
hạ ở nửa cầu Nam).
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. Củng cố và kiểm tra, đánh giá
* Trị chơi ơ chữ : ‘Tìm bí mật ô số’
- Ô số 1 : Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa TB năm là bao
nhiêu ?
Đáp án : 1001 – 2000 mm
- Ô số 2 : Nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất ngày càng nóng lên được gọi
là hiện tượng gì ?
Đáp án : Hiệu ứng nhà kính
- Ơ số 3 : Hơi nước ngưng tụ ở lớp khơng khí gần mặt đất được gọi là
gì ?
Đáp án : Sương
- Ơ số 4 : Yếu tố chính nào của thời tiết sinh ra mưa ?
Đáp án : Độ ẩm khơng khí.
2. Dặn dị
a. Xem lại bài thực hành
b. Đọc trước Bài 22 chú ý:
- Sự phân hoá các vành đai nhiệt trên Trái Đất?
- Đặc điểm khí hậu của từng đới?
+ Nhiệt độ.
+ Gió
+ Lượng mưa

Địa lí 6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×