Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

SV h t t hien bài 22 địa 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.51 KB, 9 trang )

Trường THCS n Hịa
Người soạn: Hồng Thị Thúy Hiền
Địa lí 6
Tiết 27 - Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I.

Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức
- Trình bày được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vịng cực trên
bề mặt Trái Đất.
- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các
đới khí hậu.
2. Về kĩ năng
- Xác định được các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất.
3. Về thái độ
- Giáo dục cho học sinh sự hiểu biết sâu sắc về các vành khí hậu trên Trái Đất.
- Học sinh nhận thức được con người làm thay đổi khí hậu trên Trái Đất nên
mỗi con người cần phải có ý thức bảo vệ khí hậu trên thế giới.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Năng lực sử dụng hình ảnh.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ.
- Năng lực sử dụng bản đồ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II.

Phương pháp dạy học


- Phương pháp thuyết trình – giảng giải.


- Phương pháp đàm thoại – gợi mở.
- Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Tranh các đới khí hậu ( phóng to )
- Máy tính, máy chiếu projector,….
- Bảng nhóm, phiếu học tập, bút dạ, phấn, thước kẻ,…
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
- Sgk, bút, vở ghi.
IV.

Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức (1 phút).
- Giáo viên: Kiểm tra sĩ số
- Học sinh: Báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
3. Bài mới
a. Vào bài (1 phút):
Trong khi châu Nam Cực rất giá lạnh với những khối băng khổng lồ và
những chú chim cánh cụt có bộ lơng dày khơng thấm nước thì trên Trái Đất
của chúng ta cũng có những vùng ánh nắng chan hịa nóng quanh năm và



cũng có nơi cảnh sắc thay đổi bốn mùa rõ rệt: Xn, Hạ, Thu, Đơng. Vì
sao lại có sự khác nhau như vậy? Vì trên Trái Đất của chúng ta có những
đới khí hậu khác nhau. Vậy đó là những đới khí hậu nào thì chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay “Tiết 27 – Bài 22: Các đới khí hậu trên
Trái Đất”.
b. Các hoạt động (40 phút)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất.
- Thời gian: 15 phút
- Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Phương pháp: + Phương pháp đàm thoại – gợi mở.
+ Phương pháp thuyết trình – giảng giải.
Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung


GV: Yêu cầu học sinh HS đọc SGK
đọc mục 1 SGK trang 67.
GV: Các con hãy quan
sát hình các vành đai
nhiệt trên Trái Đất cho cơ
biết có mấy chí tuyến và
mấy vịng cực? Kể tên?

1. Các chí tuyến và
các vịng cực trên

Trái Đất

HS lắng nghe, quan sát,
trả lời.
Có 2 chí tuyến, 2 vịng
cực.
Đó là: Chí tuyến Bắc
Chí tuyến Nam
Vịng cực Bắc
Vòng cực Nam

CH: Các con quan sát HS quan sát, trả lời
hình cho cơ biết chí
0
'
tuyến và vịng cực là Chí tuyến Bắc:23 27
những đường có vĩ độ Bắc
như thế nào?
Chí tuyến Nam: 23027'
Nam

– Chí tuyến Bắc:
23027'
- Chí tuyến Nam:
23027' Nam
- Vòng cực
66033'

Bắc:


- Vòng cực Nam:
66033'

Vòng cực Bắc: 66033'
Bắc
Vòng cực Nam: 66033'
Nam
GV: Nhận xét và bổ sung
CH: Các con hãy quan
sát hình và cho cơ biết:
Các tia sáng Mặt Trời
chiếu vng góc với mặt
đất ở các đường chí
tuyến lúc 12h trưa vào
các ngày nào?

CH: Các con hãy cho cô
biết vai trị của các chí

HS quan sát trả lời
Các tia sáng Mặt Trời
chiếu vng góc với mặt
đất ở các đường chí tuyến
lúc 12h vào các ngày hạ
chí (22/6) và đơng chí
(22/12).

- Các tia sáng Mặt Trời
chiếu vng góc với
mặt đất ở các đường

chí tuyến lúc 12h trưa
vào các ngày hạ chí
(22/6) và đơng chí
(22/12).


tuyến và các vòng cực HS trả lời câu hỏi
trên Trái Đất?
Các chí tuyến và các
vịng
cực là những
đường ranh giới phân
chia bề mặt Trái Đất ra
năm vành đai nhiệt đới
song song với xích đạo.
Đó là vịng đai nóng, hai
vịng đai ôn hòa, hai đới
GV: Nhận xét và bổ sung
lạnh.

- Các chí tuyến và
các vịng cực là
những đường ranh
giới phân chia bề
mặt Trái Đất ra
năm vành đai nhiệt
song song với xích
đạo. Đó là:
+ Vịng đai nóng
+ Hai đới ơn hịa

+ Hai đới lạnh.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí
hậu theo vĩ độ.
- Thời gian: 20 phút
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm
- Phương pháp + Phương pháp đàm thoại – gợi mở.
+ Phương pháp thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung


GV yêu cầu học sinh tự HS đọc SGK
đọc SGK

GV: Yêu cầu HS quan sát
hình các vành đai nhiệt và
các đới khí hậu trên Trái
Đất cho cơ biết có bao
nhiêu đới khí hậu trên Trái
Đất? Kể tên các đới khí
hậu theo vĩ độ trên Trái
Đất?

2.Sự phân chia bề
mặt Trái Đất ra các
đới khí hậu.


HS quan sát trả lời
Có năm đới khí hậu trên
Trái Đất. Đó là:
+ Một đới nóng
+ Hai đới ơn hịa

+ Hai đới lạnh
CH: Các con hãy cho cơ
biết cơ biết các đới khí HS trả lời
hậu trên tương ứng với
Tương ứng với năm vành
các vành đai nhiệt nào?
đai nhiệt là năm đới khí
hậu đó là:
+ Một đới nóng (nhiệt
-Tương ứng với năm
đới)
vành đai nhiệt trên
+ Hai đới ơn hịa (ơn Trái Đất cũng có năm
đới)
đới khí hâu theo vĩ độ.
GV: Nhận xét và bổ sung.

+ Hai đới lạnh (hàn + Một đới nóng ( nhiệt
đới)
đới)
+ Hai đới ôn hòa (ôn
đới)
+ Hai đới lạnh (hàn

đới)

GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm trả lời các câu
- HS làm việc nhóm nhận
hỏi trong phiếu học tập?
nhiệm vụ về nhóm trả lời
(5 phút)
câu hỏi cuả nhóm để hồn
Nhóm 1: Tìm hiểu về đới thành phiếu học tập.
nóng.

-Vị trí, góc chiếu sáng
của mặt trời, đặc điểm
khí hậu (phiếu học
tập)


Nhóm 2, 3: Tìm hiểu về
hai đới ơn hịa.
Nhóm 4: Tìm hiểu về hai
đới lạnh.
GV: hết thời gian thảo Đại diện mỗi nhóm 3
luận gọi mỗi nhóm 3 đại thành viên lên tham gia
diện lên bảng thi điền vào phần thi.
bảng (phiếu học tập) trong
thời gian 3 phút. Đội nào
viết đúng, nhanh tay đội
đó chiến thắng.
GV: Chốt kiến thức và

HS quan sát và hoàn thành
kiểm tra kết quả mỗi đội,
kết quả vào phiếu học tập.
cơng bố đội chiến thắng.

Đới khí hậu

Vị trí

Góc chiếu
sáng của ánh
sáng Mặt Trời

Nhiệt độ

Đới nóng

Hai đới ơn hịa

Hai đới lạnh

(nhiệt đới)

(ơn đới)

( Hàn đới)

Giữa hai chí tuyến

Quanh năm lớn

Thời gian chiếu
sáng trong năm
chênh nhau ít

Quanh năm nóng

230 27' B -> 66033' B 66033' B -> 900 B
23027' N -> 66033' N

66033' N -> 900 N

Góc chiếu sáng và
thời gian chiếu sáng
chênh nhau lớn

Quanh năm nhỏ

Trung bình

Thời gian chiếu
sáng dao động nhỏ

Giá lạnh quanh


năm

Lượng mưa

1000mm đến trên

2000 mm

500 – 1000 mm

Dưới 500 mm

Gió

Tín phong

Tây ôn đới

Đông cực

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

CH: Các con hãy quan HS trả lời
sát hình ảnh và cho cô
- Đới lạnh
biết các bức tranh này
mô tả các đới khí hậu
- Đới ơn hịa
nào?
- Đới nóng
GV mở rộng: Liên hệ với
Việt Nam trả lời cho cô
các câu hỏi?
CH: Nước Việt Nam nằm

trong đới khí hậu nào?
Có đặc điểm khí hậu ra
sao?

HS trả lời
- Nước Việt Nam
nằm trong đới khí
hậu nhiệt đới.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ
quanh năm

nóng

+ Gió chủ yếu: Gió tín
phong
+ Lượng mưa trung
bình: Từ 1000 mm
đến 2000 mm

V: Củng cố kiến thức (5 phút)

Nội dung


Câu 1: Ranh giới để phân chia ra các đới khí hậu theo vĩ độ là:
a. Vịng cực B và N
b. Xích đạo
c. Các chí tuyến B và N
d. Các vịng cực và các chí tuyến B và N

Câu 2: Đới nóng là đới?
a. Hấp thu lượng nhiệt thấp nhất
b. Hấp thụ lượng nhiệt trung bình
c. Hấp thu lượng nhiệt nhiều nhất
d. Lượng nhiệt hấp thu không đáng kể
Câu 3: Nối cột
a. 2 đới khí hậu hàn đới

1. Nằm từ chí tuyến Bắc đến chí
tuyến Nam

b. 2 đới khí hậu ôn đới

2. Nằm từ vòng Cực đến cực

c. Đới nhiệt đới

3. Nằm từ chí tuyến đến vịng cực

Câu 4: Gió thổi thường xun ở đới ơn đới là :
a. Gió đơng
b. Gió tây
c. Gió tín phong
d. Gió phơn
VI: Dặn dị
- Xem lại bài học, làm bài tập bản đồ,câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK.
- Chuẩn bị bài cũ tiết sau ôn tập.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×