TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỢI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu lập trình cho máy mài CNC 4 trục
BK2022-01
PHẠM DUY PHƯƠNG
VƯƠNG SỸ PHAN
Ngành Kỹ thuật cơ khí
Chun ngành cơng nghệ chế tạo máy
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Đức Bảo
_______________________
Chữ kí của GVHD
_______________________
Giảng viên phản biện :
Chữ ký của GVPB
Khoa
: Máy và ma sát học
Trường
: Cơ khí
HÀ NỢI, 8/2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA
HÀ NỢI
VIỆT NAM
VIỆN CƠ KHÍ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT HỌC
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên SV: Phạm Duy Phương Lớp: CK-03 K62
Họ và tên SV: Vương Sỹ Phan
Lớp: CK-03 K62
Email :
Hệ đào tạo: Chính quy
ĐT: 0934.555.345
ĐT: 0962720375
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: Xưởng cơ khí cổng Parabol
Thời gian làm ĐATN: Từ ngày
/
/ đến
/
/
CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
- Máy mài CNC 4 trục BK2022 Lx =560 mm, Ly =150 mm, Lz =200mm LA= 0o-∞
Vcắt = 25 -30 m/s,
- Các chi tiết có biên dạng phức tạp ( dạng răng )
NỘI DUNG THUYẾT MINH
Chương 1: Tổng quan về công nghệ mài và máy mài điều khiển số CNC.
Chương 2: Lập trình gia cơng cho máy mài CNC 4 trục BK 2022.
Chương 3: Thực nghiệm một số biên dạng sửa đá và gia công một vài chi tiết.
BẢN VẼ
Tên bản vẽ
Bản vẽ 3D máy mài CNC 4 trục BK 2022-01
Bản vẽ quy trình cơng nghệ thực nghiệm mài trên máy CNC
Bản vẽ chương trình sửa đá và gia công các chi tiết
Tổng số bản vẽ
Số
lượng
01
01
01
03
Kích
thước
A0
A0
A0
TRƯỞNG BỢ MƠN
CÁN BỢ HƯỚNG DẪN
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHÓM THIẾT KẾ
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(dành cho Giáo viên hướng dẫn)
Tên đề tài: Nghiên cứu lập trình cho máy mài 4 trục CNC BK 2022-01
Họ và tên SV: Phạm Duy Phương
Họ và tên SV: Vương Sỹ Phan
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí
Lớp: Kỹ thuật cơ khí 03-K62
Lớp: Kỹ thuật cơ khí 03-K62
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Đức Bảo
NỘI DUNG NHẬN XÉT
I.
Tác phong làm việc
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II.
Những kết quả đạt được
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III. Hạn chế của đồ án
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
IV.
Kết luận
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đánh giá: ……… điểm
Hà Nội, ngày
tháng
năm 20
Giáo viên hướng dẫn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho Giáo viên phản biện)
Tên đề tài: Nghiên cứu lập trình cho máy mài 4 trục CNC BK 2022-01
Họ và tên SV: Phạm Duy Phương
Lớp: Kỹ thuật cơ khí 03-K62
Họ và tên SV: Vương Sỹ Phan
Lớp: Kỹ thuật cơ khí 03-K62
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí
NỢI DUNG NHẬN XÉT
I.
Những kết quả đạt được
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II.
Hạn chế của đồ án
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III. Kết luận
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đánh giá: ……… điểm
Hà Nội, ngày
tháng
Giáo viên phản biện
năm 20
LỜI CẢM ƠN
Đi qua những năm tháng Bách Khoa, ta mới biết tuổi trẻ trân trọng và đáng
quý như thế nào. Trân trọng khơng hẳn là vì có những khó khăn tưởng chừng gục ngã,
khơng hẳn là vì ta biết mình đã trưởng thành đến đâu mà trân trọng là đơn giản ta biết
ta làm điều đó cùng ai.
Năm năm chẳng đáng gì so với cuộc đời, nhưng có lẽ đã là cả thanh xn.
Khơng biết Bách Khoa cho mình bao nhiêu, lấy đi những gì, chỉ biết rằng tuổi trẻ có
Bách Khoa và chắc chắn sẽ khơng bao giờ quên điều đó.
Bách Khoa cho ta được học, được biết những người thầy tâm huyết, yêu nghề,
cho ta quen biết những người bạn mà có thể về sau ta sẽ không thể nào quên được họ.
Bách Khoa trong tôi là những kỉ niệm đẹp những giờ học trên giảng đường, những
giờ thí nghiệm và đặc biệt kỉ niệm khó qn nhất có thể là quãng thời gian làm đồ án
tốt nghiệp cùng các bạn ở xưởng C8.
Người ta nói khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ
trợ ,giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm giúp đỡ của thầy cơ. Với lịng biết ơn nhất em xin cảm ơn thầy cô đã cùng với tri
thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt
quá trình học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả thầy cô giáo trong Khoa Máy & Ma sát học,
Trường Cơ Khí, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo em
trong suốt thời gian năm năm học tập và rèn luyện tại trường, đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em hoàn thành đồ án.
Và đặc biệt em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Lê Đức Bảo, người
đã trực tiếp hướng dẫn em hết sức tận tình, chu đáo về mặt chuyên môn, động viên
em về mặt tinh thần để em hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày … Tháng … Năm 20…
Sinh viên
TĨM TẮT NỢI DUNG
1. Lý do chọn đề tài
-
Rút ngắn khoảng cách công nghệ giữa Việt Nam với các nước tiên tiến.
-
Làm chủ phần mềm, phát triển tư duy thiết kế, chế tạo máy.
-
Yêu cầu từ các xưởng gia công cơ khí.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, giải quyết vấn đề thực tiễn. Với sự phát triển
của nền công nghiệp. Với các xưởng gia cơng cơ khí, sản phẩm góp phần
giảm khối lượng lao động, nâng cao năng suất, độ chính xác, ổn định và
cơng nghệ hóa.
3. Mục đích nghiên cứu của đồ án, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
-
Tìm hiểu về các phần mềm mô phỏng gia công trên máy mài CNC.
-
Xây dựng chương trình sửa đá và gia cơng các chi tiết có biên dạng phức
tạp.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-
Máy mài CNC 4 trục BK 2022-01 hiện có trên thị trường , một số chi tiết
có biên dạng phức tạp.
4. Cơ sở phương pháp luận
-
Dựa trên những cơ sở lý thuyết cũng như nghiên cứu thực tế, dưới sự hỗ
trợ của các luận điểm khoa học, sự cố vấn của các thầy cô giáo trường đại
học Bách Khoa Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết về công nghệ mài kim loại trên thiết bị
công nghệ cao.
-
Phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án thiết kế, kết cấu, vật liệu, công
nghệ chế tạo phù hợp với điều kiện tại Việt Nam.
6. Kết cấu đồ án
Thuyết minh đồ án gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MÀI VÀ MÁY MÀI
ĐIỀU KHIỂN SỐ CNC
CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH GIA CƠNG CHO MÁY MÀI CNC 4 TRỤC
BK 2022-01
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM MỘT SỐ BIÊN DẠNG SỬA ĐÁ VÀ
GIA CÔNG MỘT VÀI CHI TIẾT
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………5
TĨM TẮT NỢI DUNG ........................................................................................ 6
MỤC LỤC………………………………………………………………………. 8
Danh mục hình ảnh ............................................................................................ 10
Danh mục bảng ................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MÀI VÀ MÁY MÀI ĐIỀU
KHIỂN SỐ CNC ................................................................................................ 14
1.1
Tổng quan về công nghệ mài....................................................................... 14
1.1.1
Lịch sử phát triển của công nghệ mài ................................................... 14
1.1.2
Đặc điểm của công nghệ mài ................................................................ 15
1.1.3. Xu hướng phát triển của công nghệ mài .................................................. 22
1.2 Tổng quan về máy mài CNC ........................................................................... 22
1.2.1. Máy mài CNC là gì ? ................................................................................ 22
1.2.2. Cấu tạo chung của máy mài phẳng CNC ................................................. 23
1.2.3. Ứng dụng của máy mài CNC trong sản xuất ........................................... 24
1.2.4. Giới thiệu một số máy mài CNC phổ biến ............................................... 25
1.4.5 Máy mài CNC 4 trục BK 2022-01 ............................................................ 29
1.2.4. Sự phát triển của máy CNC và nhu cầu thực tiễn tại Việt Nam .............. 30
1.3 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 32
CHƯƠNG 2 : LẬP TRÌNH GIA CÔNG CHO MÁY MÀI CNC 4 TRỤC BK
2022-01…………………………………………………………………………. 33
2.1 Tầm qua trọng của việc lập trình gia cơng cho máy mài CNC ....................... 33
2.2 Các bước lập trình gia cơng cho máy mài CNC .............................................. 37
2.3. Lập trình mơ phỏng đường chạy dao trên phần mềm Mastercam X5 và Cimco
Edit 8 ...................................................................................................................... 39
2.4.1.Giới thiệu phần mềm Mastercam X5 và Cimco ........................................ 39
2.4.2. Lập trình mơ phỏng sửa đá và gia công một vài chi tiết dạng răng. ........ 44
2.4.3. Các bước lập trình . .................................................................................. 48
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
A, Gia công chi tiết thanh răng nghiêng. ............................................................ 48
B, Gia công bánh răng Cycloid. ......................................................................... 52
C,Gia công bánh răng trụ răng thẳng ................................................................. 54
2.4 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 56
CHƯƠNG 3 : THỰC NGHIỆM MỘT SỐ BIÊN DẠNG SỬA ĐÁ VÀ GIA
CƠNG MỢT VÀI CHI TIẾT……………………………………………………57
3.1 Trình tự thực nghiệm ....................................................................................... 57
3.2 Trình tự thực nghiệm gia cơng một vài chi tiết. .............................................. 58
3.2.1 Chi tiết bánh răng Cycloid......................................................................... 58
3.2.2 Chi tiết thanh răng nghiêng. ...................................................................... 75
3.2.3 Chi tiết bánh răng trụ răng thẳng ............................................................... 80
3.3 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 81
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83
PHỤ LỤC……………………………………………………………………….84
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 9
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Danh mục hình ảnh
Hình 1.1 Ngun cơng mài thực tế ........................................................................... 14
Hình 1.2 Các loại đá mài thường dùng ..................................................................... 16
Hình 1.3 Hạt mài ....................................................................................................... 17
Hình 1. 4 Ký hiệu trên đá mài [2] ............................................................................. 18
Hình 1. 5 Các loại hạt mài ......................................................................................... 19
Hình 1. 6 Máy mài CNC ........................................................................................... 23
Hình 1. 7 Cấu tạo của máy mài CNC ........................................................................ 24
Hình 1. 8 Máy mài CNC ........................................................................................... 24
Hình 1. 9 Máy mài phẳng PFG-100150AHD ........................................................... 25
Hình 1. 10 Máy mài trịn Studer CNC S31 ............................................................... 26
Hình 1. 11 Máy mài vơ tâm CNC JAGUAR CLG6020 ........................................... 27
Hình 1. 12 Máy mài tọa độ WAIDA JG35 ............................................................... 28
Hình 1. 13 Máy mài CNC 4 trục BK 2022-01 .......................................................... 30
Hình 2. 1 Mài định hình trên máy CNC .................................................................... 34
Hình 2. 2 Đồ gá sửa đá mài mặt nghiêng .................................................................. 34
Hình 2. 3 Đồ gá sửa đá mài mặt cong ...................................................................... 35
Hình 2. 4 Góc nghiêng của đầu sửa đá..................................................................... 35
Hình 2. 5 Bản vẽ đồ gá sửa đá cho máy mài CNC 4 trục BK 2022-01 .................... 36
Hình 2. 6 Đồ gá sửa đá .............................................................................................. 37
Hình 2. 7 Các biên dạng cần gia cơng....................................................................... 37
Hình 2. 8 Các biên dạng sửa đá điển hình................................................................. 38
Hình 2. 9 Giao diện phần mềm Mastercam X5......................................................... 39
Hình 2. 10 Chức năng của phần mềm Mastercam .................................................... 40
Hình 2. 11 Các phiên bản Mastercam. ..................................................................... 41
Hình 2. 12 Giao diện phần mềm Cimco Edit 8. ........................................................ 42
Hình 2. 13 Nhập chương trình G-code vào phần mềm ............................................. 43
Hình 2. 14 Nhập chương trình G-code vào phần mềm ............................................. 43
Hình 2. 15 Truyền động bánh răng ........................................................................... 44
Hình 2. 16 Các loại truyền động bánh răng .............................................................. 45
Hình 2. 17 Bánh răng xycloid và Novikov .............................................................. 45
Hình 2. 18 Các phương pháp mài bánh răng ............................................................ 47
Hình 2. 19 Thanh răng nghiêng................................................................................. 48
Hình 2. 20 Xây dựng biên dạng răng trong Mastercam ............................................ 49
Hình 2. 21 Lựa chọn kiểu chạy dao .......................................................................... 49
Hình 2. 22 Lựa chọn bán kính dao ............................................................................ 50
Hình 2. 23 Đường chạy dao ban đầu ......................................................................... 50
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 10
BỢ MƠN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2. 24 Các đường chạy dao tiếp theo ................................................................. 51
Hình 2. 25 Đường chạy dao trên phầm mềm Cimco Edit ......................................... 51
Hình 2. 26 Đường chạy dao gia cơng thanh răng ..................................................... 52
Hình 2. 27Bánh răng Cycloid.................................................................................... 52
Hình 2. 28 Đường chạy dao sửa đá trong Mastercam.............................................. 53
Hình 2. 29 Đường chạy dao sửa đá trong Cimco Edit ............................................. 53
Hình 2. 30 Đường chạy dao gia công bánh răng cycloid .......................................... 54
Hình 2. 31 Bánh răng trụ răng thẳng ......................................................................... 54
Hình 2. 32 Đường chạy dao sửa đá trong Mastercam ............................................... 55
Hình 2. 33 Đường chạy dao sửa đá trong phần mềm Cimco Edit ............................ 55
Hình 2. 34 Đường chạy dao gia cơng bánh răng trụ răng thẳng ............................... 56
Hình 3. 1 Sơ đồ quy trình thực nghiệm trên máy mài CNC ..................................... 58
Hình 3. 2 Bản vẽ kích thước chi tiết bánh răng Cycloid ........................................... 58
Hình 3. 3 Gá đặt bánh răng Cycloid .......................................................................... 59
Hình 3. 4 Đá mài sử dụng để gia cơng ..................................................................... 59
Hình 3. 5 Cơng tắc Aptomat ..................................................................................... 60
Hình 3. 6 Bật máy tính .............................................................................................. 60
Hình 3. 7 Bật máy mài .............................................................................................. 61
Hình 3. 8 Giao diện phần mềm Mach 3 .................................................................... 61
Hình 3. 9 Lắp đá lên trục chính ................................................................................. 62
Hình 3. 10 Lắp đồ gá sửa đá lên bàn máy ................................................................. 62
Hình 3. 11 Gá đặt chi tiết bánh răng cycloid ............................................................ 63
Hình 3. 12 Chọn chế độ Load G-Code..................................................................... 63
Hình 3. 13 Chạy thử bằng lệnh Cycle Start ............................................................. 64
Hình 3. 14 Chế độ tạm dừng và dừng chương trình ................................................. 64
Hình 3. 15 Chế độ chỉnh sửa và đóng chương trình ................................................. 65
Hình 3. 16 Chế độ chạy từng câu lệnh ...................................................................... 65
Hình 3. 17 Chế độ điều khiển bằng tay trên Mach 3 ............................................... 66
Hình 3. 18 Xét gốc sửa đá X0 ................................................................................... 67
Hình 3. 19 Xét gốc sửa đá Y0 ................................................................................... 67
Hình 3. 20 Xét gốc sửa đá Z0 ................................................................................... 68
Hình 3. 21 Chọn gốc sửa đá G55 .............................................................................. 68
Hình 3. 22 Chọn gốc sửa đá G54 .............................................................................. 69
Hình 3. 23 Xét gốc A0 .............................................................................................. 70
Hình 3. 24 Xét gốc Y0 .............................................................................................. 71
Hình 3. 25 Kiểm tra các răng bằng chế độ MDI trên Mach 3 ................................... 71
Hình 3. 26 Dị vị trí cao nhất của bánh răng ............................................................. 72
Hình 3. 27 Xác định gốc gia công Z0 ....................................................................... 72
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 11
BỢ MƠN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 3. 28 a,b Thực nghiệm sửa đá mài theo biên dạng chi tiết............................... 73
Hình 3. 29 Thực nghiệm mài chi tiết ........................................................................ 74
Hình 3. 30 Bánh răng cycloid sau khi mài ................................................................ 74
Hình 3. 31 Bản vẽ kích thước thanh răng nghiêng ................................................... 75
Hình 3. 32 Thanh răng nghiêng trên bàn từ .............................................................. 75
Hình 3. 33 Đá mài gia cơng thanh răng nghiêng ...................................................... 76
Hình 3. 34 Gá đặt chi tiết lên bàn từ ......................................................................... 77
Hình 3. 35 Rà gá vị trí cao nhất của chi tiết .............................................................. 77
Hình 3. 36 Xét gốc Z0 ............................................................................................... 78
Hình 3. 37 Xét gốc Y0 .............................................................................................. 78
Hình 3. 38 Sửa đá mài theo biên dạng thanh răng .................................................... 79
Hình 3. 39 Mài chi tiết thanh răng nghiêng .............................................................. 79
Hình 3. 40 Chi tiết thanh răng nghiên sau khi mài ................................................... 80
Hình 3. 41 Sửa đá bánh răng trụ răng thẳng ............................................................. 80
Hình 3. 42 Gia công bánh răng trụ răng thẳng .......................................................... 81
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 12
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Danh mục bảng
Bảng 1. 1 Các loại vật liệu mài ................................................................................. 19
Bảng 1. 2 Ký hiệu các chất kết dính của đá mài. ...................................................... 20
Bảng 1. 3 Các cấp độ cứng của đá mài .................................................................... 21
Bảng 1. 4 Thông số kỹ thuật của máy mài phẳng CNC PFG-100150AHD ............. 26
Bảng 1. 5 Thơng số kỹ thuật máy mài trịn Studer CNC S31 ................................... 27
Bảng 1. 6 Thông số kỹ thuật của máy mài CNC JAGUAR CLG6020 ..................... 28
Bảng 1. 7 Thông số kỹ thuật chính của máy mài tọa độ WAIDA JG35. .................. 29
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 13
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MÀI VÀ MÁY
MÀI ĐIỀU KHIỂN SỐ CNC
1.1
Tổng quan về công nghệ mài
1.1.1 Lịch sử phát triển của công nghệ mài
- Việc ứng dụng mài là một nguyên công gia công lần cuối đã xuất hiện trước đây
khoảng 2 triệu năm, khi mà những dụng cụ thời tiền sử được sản xuất bằng quá
trình mài (chipping-abrade). Các hạt mài tự nhiên được sử dụng cho tới những năm
1980, khi mà các quặng được phát hiện và khai thác để chế tạo Al2O3 và SiC. Các
hạt mài nhân tạo tỏ ra có nhiều ưu điểm vượt trội so với hạt mài tự nhiên vì có thể
khống chế lượng tạp chất trong đó, có thể điều khiển chất lượng của hạt mài trong
q trình sản xuất. Cơng nghiệp sản xuất hạt mài đã điều khiển được các tính chất
như kích thước hạt, độ bền của hạt phù hợp với các ứng dụng mài khác nhau.
Hình 1.1 Ngun cơng mài thực tế
- Trong Thế chiến thứ II, việc cung cấp không liên tục kim cương tự nhiên để làm đá
mài đã thúc đẩy các nghiên cứu phát triển vật liệu thay thế chúng.Năm 1955,
rất nhiều phát kiến trong việc phát triển vật liệu mài đã đưa đến thành công chế tạo
kim cương nhân tạo.Rất nhanh sau đó, Nitrit Bor lập phương (CBN-Cubic Bor
Nitride) được chế tạo.Kim cương và CBN nhân tạo được biết đến dưới tên
Superabrasive bởi vì chúng có các tính chất tốt, đáp ứng được về độ cứng, độ bền
mòn, độ bền nén và hệ số dẫn nhiệt …
- Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và của ngành chế tạo
máy nói riêng, ngày càng có nhiều loại vật liệu mới ra đời đáp ứng các yêu cầu
ngày càng cao về cơ lí tính và các tính chất đặc biệt khác. Các vật liệu mới ngày
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 14
BỢ MƠN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
càng địi hỏi chế độ gia công phức tạp, đồng thời các chi tiết có yêu cầu ngày càng
cao về chất lượng cao cũng như độ chính xác.
- Do vậy phạm vi sử dụng của phương pháp mài ngày càng được mở rộng. Trong
ngành chế tạo máy hiện đại, mài chiếm một tỉ lệ rất lớn, máy mài chiếm khoảng
30% tổng số máy cắt kim loại.Đặc biệt là trong ngành chế tạo ổ bi, ngun cơng mài
chiếm khoảng 60% tồn bộ quy trình cơng nghệ .
- Những địi hỏi về độ chính xác và chất lượng gia cơng ngày càng cao thì mài càng
được quan tâm nghiên cứu và sử dụng rộng rãi hơn bất kỳ một dạng gia công cơ
nào khác. Do đó mài ln được nghiên cứu và mở rộng.
1.1.2 Đặc điểm của công nghệ mài
a) Đặc điểm của quá trình mài
- Quá trình mài là quá trình cắt gọt của đá mài vào chi tiết, tạo ra rất nhiều phoi vụn
do sự cắt và cào xước của các hạt mài vào vật liệu gia công với tốc độ cao. Q trình
cắt gọt được thực hiện bởi vơ số hạt mài gắn cứng trên bề mặt cảu đá mài. Do đó đá
mài cho phép đi một lượng dư rất mỏng ( vài µm) , lực cắt bé , khơng làm biến dạng
vật liệu gia công . Mài cho phép đạt độ bóng bề mặt (khoảng 8÷11) và độ chính xác
(cấp 5÷6) cao. Mài có thể gia cơng vật liệu với độ cứng bất kỳ.
- Các hạt mài được giữ chặt trong đá mài bằng chất kết dính. Mài có những đặc điểm
khác với các phương pháp gia công khác:
+ Tốc độ cắt khi mài rất cao, thường Vđ = (30 ÷ 35) m/s, tốc độ có thể lên tới
100 m/s ,cùng một lúc, trong thời gian ngắn có nhiều hạt mài cùng tham gia cắt và tạo
ra nhiều phoi vụn.
+ Ở đá mài, các lưỡi cắt không giống nhau và sắp xếp lộn xộn trong chất dính
kết.
+ Hình dáng hình học của mỗi hạt mài khác nhau (các góc độ, bán kính góc lượn
ở đỉnh hạt mài, …), góc cắt thường lớn hơn 90 độ , góc trước âm, do đó khơng thuận
lợi cho q trình tạo phoi và thốt phoi.
+ Độ cứng của hạt mài cao nên có thể cắt gọt được những loại vật liệu cứng mà
các loại dụng cụ cắt khác không gia công được hoặc gia cơng rất khó khăn như thép
đã tơi, hợp kim cứng, …
+ Trong q trình cắt, đá mài có khả năng tự mài sắc. Hạt mài có độ dịn cao, lưỡi
cắt dễ bị vỡ vụn, tạo thành những lưỡi cắt mới hoặc bật ra khỏi chất dính kết để các
hạt mài khác tham gia cắt.
+ Do có nhiều hạt mài cùng tham gia cắt với góc trước âm và góc cắt lớn hơn 90
độ nên tạo ra ma sát rất lớn, quá trình cắt bằng đá mài gọi là quá trình “cắt – cào xước”
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 15
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
làm cho nhiệt cắt rất lớn, chi tiết bị nung nóng rất nhanh (trên 1000 độC).
+ Lực mài tuy nhỏ nhưng diện tích tiếp xúc của đỉnh hạt mài với bề mặt gia công
rất nhỏ nên lực cắt đơn vị rất lớn .
- Trong quá trình mài tồn tại 3 hiện tượng: cắt (cutting), cày (ploughing) và trượt
(rubbing) các hiện tượng này đồng thời xảy ra và phụ thuộc vào tương tác giữa hạt
mài và vật liệu gia cơng.
Mài cịn được gọi là dụng cụ cắt có lưỡi cắt khơng xác định, ko xác định vì ở đó có
rất nhiều hiện tượng ngẫu nhiên, ko theo quy luật, ví dụ như thơng số hình học của
hạt mài, kích thước hạt, sự phân bố hạt trên bề mặt đá, sự vỡ ra của các hạt cũng như
sự tách ra khỏi bề mặt đá của các hạt. Chính vì thế, việc nghiên cứu và điều khiển quá
trình mài là hơi bị phức tạp so với các q trình gia cơng khác.
b) Đá mài, thành phần cấu tạo
Đá mài là một dụng cụ cắt đặc biệt dưới dạng mài mịn vì có vơ số lưỡi cắt và các
dụng cụ cắt khơng hồn tồn giống nhau về kích thước và hình dáng. Trong đá mài,
hạt mài thực hiện chức năng tương tự như răng trong máy cưa. Nhưng khơng giống
như cưa chỉ có răng ở mép, bánh mài có các hạt mài phân bố khắp đá. Hàng nghìn hạt
cứng và dai này di chuyển ma sát vào phơi để cắt bỏ các vụn vật liệu nhỏ.
Hình 1.2 Các loại đá mài thường dùng
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 16
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hạt mài là thành phần chính của đá mài, mỗi hạt mài có nhiệm vụ như một lưỡi
cắt nên nó phải có yêu cầu như các loại vật liệu làm lưỡi cắt. Hạt mài được chế tạo
từ các loại vật liệu như kim cương, cacbit Silic (SiC), Oxit nhôm (Al2O3), cacbitbo
(B4C). Hạt mài được sản xuất theo các kích cỡ hạt khác nhau (từ 5 micromet đến 3200
micromet) để chế tạo các loại đá khác nhau.
- Kích thước hạt phụ thuộc vào kích thước rây để sàng và phân loại độ lớn của hạt.
- Chất kết dính dùng để liên kết các hạt mài và tạo nên hình dáng của đá mài. Chất
dính kết quyết định độ cứng và độ bền của đá mài.
- Chất dính kết thường dùng gồm chất kết dính vơ cơ như keramit, chất kết dính hữu
cơ như bakelit, cao su...
- Độ cứng hoặc độ mềm của đá mài không phụ thuộc vào vật liệu chế tạo hạt mài mà
là khả năng tách rời của các hạt mài khi có lực tác dụng của lực cắt để tạo nên trên bề
mặt của đá một lớp hạt mài mới.
Hình 1.3 Hạt mài
- Đá cứng là loại đá mà các hạt mài khó tách khỏi đá mài. Loại này dùng để gia cơng
các loại vật liệu mềm vì vật liệu mềm khơng địi hỏi cao về độ sắc của lưỡi cắt.
- Đá mềm là loại đá dễ tách các hạt mài ra khỏi đá mài và tạo nên bề mặt của đá các
hạt mài mới và các lưỡi cắt mới nên lưỡi cắt sắc bén hơn, thường dùng để gia công
các vật liệu cứng.
- Một đặc trưng nữa của đá mài mà các loại dụng cụ cắt khác khơng có đó là độ xốp.
- Độ xốp của đá mài là tỉ lệ phần trăm phần rỗng trong một đơn vị thể tích của đá mài.
Đá mài có độ hạt lớn thì độ xốp càng lớn và ngược lại.
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 17
BỢ MƠN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Hình dáng của đá mài rất đa dạng, tuỳ theo mục đích sử dụng và tuỳ theo loại máy
mà đá mài sản suất theo hình dáng và tính chất khác nhau.
- Trong mỗi loại hình dáng của đá cũng có nhiều loại đá mài với tính chất khác nhau
như độ hạt, độ cứng, độ xốp và độ lớn về kích thước.
- Kích cỡ hạt mài được phân loại dựa vào kích thước lỗ rây. Việc chọn lựa cỡ hạt đá
mài căn cứ vào độ chính xác, độ nhẵn bề mặt sản phẩm cần gia cơng cũng như tính
chất vật liệu, diện tích tiếp xúc bề mặt.
- Nếu như diện tích của đá mài kim loại và chi tiết gia công lớn thì đá mài sẽ phải là
hạt lớn.
Cách đọc một số ký hiệu và thơng số trên đá mài
Hình 1. 4 Ký hiệu trên đá mài [2]
Vật liệu hạt mài:Vật liệu dùng làm hạt mài có ở thiên nhiên và nhân tạo.Phần lớn
các đĩa mài chứa hạt mài bằng bột mài (coridon) (trắng, hổng) hay silicium cacbit
(xanh, đen). Độ dẻo dai của hạt giảm với độ cứng tăng của hạt mài.Vật liệu dùng làm
hạt mài có ở thiên nhiên và nhân tạo.
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
Ký
hiệu
Vật liệu
mài
Coridon
thường
(Al2O3)
A
C
Coridon
tinh khiết
(Al2O3
Silicium
cacbit
(SiC)
CBN
Bor nitrit
(BN)
D
Kim
cương (C)
Độ
cứng
Knoop
( N/
mm2)
Độ bền
nhiệt
đen
Thép không hợp kim, thép không tôi
cứng, thép đúc gang dẻo
18000
2000oC
21000
24800
60000
70000
Những lĩnh vực ứng dụng
1370C
1200C
800C
Thép hợp kim cao và thép hợp kim thấp,
thép tôi cứng, thép thấm than, thép dụng
cụ,titan
Vật liệu cứng hợp kim cứng, gang, thép
gió, gốm, thủy tinh, vật liệu mềm đồng
nhơm, chất
dẻo
Thép gió, thép cán nóng và thép cán
nguội
Hợp kim cứng, gang, thủy tinh, gốm, đá,
kim loại không chứa sắt, không dành cho
thép
Bảng 1. 1 Các loại vật liệu mài
Các loại hạt:
Hạt nhọn phù hợp với vật liệu tạo phoi dài. Hạt dạng khối chống mài mòn ở vật
liệu giòn. Hạt tinh thể đơn (một hạt tinh thể) có độ bền hạt cao, nó phù hợp để mài
thủy tinh và gốm. Hạt đa tinh thể lúc mài kết thành nhiều hạt cắt nhỏ từ hạt qua sự
tách vi tế (mikro) trước khi vỡ hồn tồn. Các hạt do đó được dùng tốt hơn khi mài
kim loại cứng.
Hình 1. 5 Các loại hạt mài
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
Chất kết dính:
Việc liên kết các hạt mài để tạo hình dáng và kích thước của đá mài là nhờ chất
kết dính.
Đĩa mài kết dính bằng gốm có những buổng bọng và có thể dễ sửa liếc đá. Kết
dính bằng nhựa tổng hợp giữ các hạt chặt hơn, do đó gây ra lực mài cao hơn. Tuy
nhiên những hạt nhọn nằm tự do giúp mài mát hơn (ít nhiệt hơn).
Dấu
hiệu
Loại kết dính
V
Kết dính bằng
gơm
Mài phá và mài tinh thép với
corundum(bột mài gốc oxit nhơm) và
silic cacbua
BBF
Kết dính với
nhựa tổng hợp
có chất gia
cường
Mài thô và mài cắt đứt, mài áp lực cao
với corundum aricon, mài định hình với
kim cương và bor nitrua
M
Kết dính bằng
kim loại
Mài định hình và mài dụng cụ với kim
cương hay bor nitrua
Kết dính bằng
mạ điện
Kết dính bằng
cao su với sợi
gia cường
Mài lỗ trong kim loại cứng, thép gió, mài
tay
G
RF
Lĩnh vực ứng dụng
Đĩa mài cắt, đĩa mài dẫn
Bảng 1. 2 Ký hiệu các chất kết dính của đá mài.
Độ cứng của đá mài:
- Trong thời gian làm việc, hạt mài bị cùn đi, lực tác dụng vào hạt mài tăng lên, đến
mức nào đó có thể làm cho hạt mài tróc ra khỏi bề mặt đá mài.
- Độ cứng của đá mài là khả năng chống lại sự tróc của hạt mài, trong thời gian làm
việc.
- Đá mài gọi là mềm khi hạt mài dễ tróc ra và đá mài cứng khi hạt mài khó tróc
hơn.
- Đá mài có chất kết dính Keramic và Bakelit được chế tạo với tất cả các cấp độ
cứng. Đá mài có chất dính kết Vunkahit chỉ chế tạo với một số độ cứng nhất định
- Khi mài vật liệu càng cứng, hạt mài mòn càng nhanh cần chọn đá mài mềm, (để hạt
mài dễ tróc ra tạo khả năng tự mài sắc một phần) và ngược lại vật liệu gia công càng
mềm, cần chọn đá mài có độ cứng cao hơn, khi mài vật liệu dẻo (nhơm, đồng...) ngồi
hiện tượng mịn các hạt mài, mặt đá mài cịn bị lì đi (do phơi bịt kín các khe hở giữa
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
các hạt) do vậy cần chọn đá mềm. Mặt tiếp xúc giữa đá mài và các chi tiết gia công
càng lớn, hạt mài mòn càng nhanh cần chọn đá mài càng mềm.
Cấp độ cứng
Ký hiệu
Khu vực ứng dụng
A, B, C, D, E, F, Cực mềm, rất
G
mềm
Mài sâu và mài cạnh
các vật liệu cứng
H, I, J, L, M, N,
O
Trung bình
mềm
Mài kim loại thơng
thường
P, Q, R, s, T, U,
V,
W, X, Y, Z
Cứng, rất cứng,
cực
cứng
Mài trịn ngồi, vật
liệu mềm
Bảng 1. 3 Các cấp độ cứng của đá mài
Cấu trúc của đá mài:
- Tỉ lệ về số lượng của hạt mài, chất dính kết và khoảng trống trong một đơn vị thể
tích của đá mài là đặc trưng của cấu trúc đá mài. Trong một đơn vị thể tích đá mài,
hạt mài càng lớn, cấu trúc của đá càng chặt.
- Đá có cấu trúc xốp, khoảng hở giữa các hạt mài lớn mặt đá mài khó bị lì (mạt mài
khó bị kẹt vào khoảng hở giữa các hạt mài). Mặt khác khi đá quay với tốc độ cao dễ
tạo nên dịng khí lưu thơng giữa các khe hở đó, cũng như dung dịch làm nguội cũng
dễ thẩm thấu qua các khe hở của hạt mài để làm nguội trực tiếp bề mặt gia công ở
vùng mài. Tuy vậy đá mài có cấu trúc xốp cũng có nhiều nhược điểm là sức bền kém,
không giữ được lâu profile của mặt đá.
- Việc chọn cấu trúc của đá mài theo cách sau: trong mài tĩnh và mài định hình, chọn
đá có cấu trúc chặt, bởi vì cần bảo đảm profin mặt đá mài. Đá mài có cấu trúc chặt
trung bình dùng để mài thép đã tơi, mài sắc dụng cụ cắt và mài phẳng, mài trịn ngồi
bằng mặt tròn của đá. Cấu trúc xốp dùng khi mài kim loại mềm và dẻo, khi mài phẳng
mặt đầu của đá.
c) Khả năng cơng nghệ của mài
Mài có thể gia cơng được hầu hết các dạng bề mặt: Mặt trụ ngoài, mặt trụ
trong, mặt phẳng, mặt định hình v.v... Ngồi ra mài cịn có khả năng gia cơng được
những chi tiết khó định vị và kẹp chặt như: Xéc măng, viên bi v.v... Mài có khả
năng đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng bề mặt cao: Khi mài tinh có thể đạt cấp
chính xác 5 - 6, nhám bề mặt Ra = 0,1 - 0,2 µm
Mài có khả năng gia công được hầu hết các loại vật liệu nhất là các loại vật liệu
mới có cơ lý tính cao (độ bền, độ cứng, độ chịu nhiệt, chịu mài mòn). Lĩnh vực ứng
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 21
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
dụng khác mà khơng có phương pháp nào cạnh tranh được với mài là trong
gia cơng tạo hình các loại vật liệu đặc biệt cứng hoặc đặc biệt giòn. Trong sản xuất
các chi tiết thép tôi như dụng cụ cắt, ổ lăn… Mài có thể gia cơng khá dễ dàng trong
khi các phương pháp gia cơng truyền thống khác gặp khó khăn. Vì vậy mài ngày càng
được quan tâm nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi .
1.1.3. Xu hướng phát triển của công nghệ mài
- Với đà phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu về các loại máy, thiết bị và phụ
kiện có độ chính xác, độ bền cao ngày càng lớn.
- Do vậy tỉ trọng các sản phẩm cơ khí cần gia cơng tinh khơng ngừng tăng lên. Chính
vì vậy các máy mài truyền thống không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu và chất lượng
các sản phẩm trong gia cơng các chi tiết cơ khí.
- Việc phát triển và ứng dụng các loại máy mài điều khiển theo trương trình số
(Grinding Computer Numerical Control Machine) cho phép mở rộng đáng kể khả
năng công nghệ và lĩnh vực sử dụng máy mài trong gia công để chế tạo các loại sản
phẩm cố độ phức tạp và chính xác cao.
- Để có thể ứng dụng hiệu quả cơng nghệ mài và các loại máy mài vào các q trình
gia cơng, làm chủ các thông số công nghệ, tiến tới tối ưu hóa quá trình chế tạo sản
phẩm, các kỹ thuật viên và thợ mài không những phải nắm vững các nguyên lý cơ bản
của phương pháp, nguyên tắc điều khiển, điều chỉnh thiết bị, mà cịn phải có khả năng
tự bảo hành sửa chữa các hỏng hóc có thể xảy ra khi làm việc.
- Tóm lại, việc ứng dụng điều khiển số vào các máy cơng cụ nói chung và máy mài
nói riêng là một yếu tố cần thiết có tầm quan trọng, quyết định tới q trình sản xuất.
Nó có thể tiết kiệm thời gian trong q trình sản xuất, gia cơng, đem lại lợi nhuận và
nó có những tính năng mà máy cơng cụ thường chưa đạt được.
Tuy nhiên, khi áp dụng điều khiển số vào quá trình sản xuất các yêu đặt ra là:
+ Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các khâu thiết kế, chuẩn bị sản xuất và
thực hiện gia công chế tạo.
+ Cần đào tạo nâng cao cho thợ chun mơn. Một khóa đào tạo về kỹ thuật
CNC là phải có, vì máy móc chỉ sử dụng tốt nếu người sử dụng có kiến thức
thuần thục.
1.2 Tổng quan về máy mài CNC
1.2.1. Máy mài CNC là gì ?
Máy mài CNC là máy cơng cụ sử dụng một bánh xe quay quay để đạt được loại bỏ
vật liệu trên một phôi kim loại bằng cách cắt. Máy mài chủ yếu được sử dụng cho gia
công cứng các phôi gia công (các bộ phận). Chất lượng bề mặt có thể đạt được là rất
cao, và máy nghiền do đó hầu như ln ln tìm thấy ứng dụng trong ngành công
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 22
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nghiệp hiện đại như là một q trình hồn thiện. Hơn nữa, thông qua hiệu suất gia
tăng của các dụng cụ mài, các máy nghiền bây giờ có thể được sử dụng để đạt được
tỷ lệ loại bỏ vật liệu cao (Qw [mm³ / (mm * s)] trong quá trình nghiền sản xuất.
Hình 1. 6 Máy mài CNC
Kể từ khi bắt đầu mài sớm, các khả năng đã được tìm kiếm để thực hiện quy trình gia
cơng này trong các khung thời gian ngắn hơn ở mức chất lượng thỏa đáng. Loại máy
mài công nghệ cao nhất hiện nay là máy mài CNC cực kỳ hiện đại. CNC là viết tắt
của “Computerized Numerical Control”. Điều này cho phép gia công từng phần được
thực hiện hồn tồn tự động. Ngay cả với hình phức tạp nhất của hình học, chẳng hạn
như crankshafts, trục cam, van, vịng bi hoặc trục truyền, nó là tiêu chuẩn ngày nay
để đạt được gia công đáng tin cậy, nhanh chóng và tự động với máy CNC.
Bên cạnh hiệu suất gia cơng cao có thể với các máy mài CNC hiện nay trong quá trình
nghiền thực tế, việc bốc dỡ các phôi gia công cũng thường được thực hiện hoàn toàn
tự động bằng cách sử dụng các cơ sở tải tự động. Điều này được gọi là “hoạt động
không người điều khiển”, nơi kiểm tra không thường xuyên của máy mài CNC hoặc
quá trình mài là tất cả những gì cần thiết. Đối với quy trình gia cơng, sự hiện diện liên
tục của một công nhân tại máy mài CNC khơng cịn cần thiết nữa.
1.2.2. Cấu tạo chung của máy mài phẳng CNC
Với một hệ thống máy móc CNC làm việc nói chung và máy mài phẳng CNC nói
riêng , cấu tạo của máy mài CNC gồm có 2 phần chính : Phần cơ khí và phần điều
khiển.
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 23
BỢ MƠN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1. 7 Cấu tạo của máy mài CNC
Các cụm trục chính của máy mài CNC được đặt theo các trục tọa độ, cho phép xác
định chiều chuyển động của các cơ cấu máy và dụng cụ cắt. Các trục tọa độ cơ bản là
X, Y, Z với chiều dương được xác định theo quy tắc bàn tay phải. Các trục quay tương
ứng với các trục X, Y, Z được ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C. Chiều dương là chiểu
quay theo chiều kim đồng hồ nếu nhìn theo chiều dương của các trục X, Y, Z. Các
trục cơ bản này tạo nên hệ tọa độ máy CNC.
1.2.3. Ứng dụng của máy mài CNC trong sản xuất
Hình 1. 8 máy mài CNC
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 24
BỢ MƠN MÁY VÀ MA SÁT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Ngồi các loại máy rất phổ biến như máy phay CNC, máy tiện CNC… thì máy
mài CNC cũng đang dần được sử dụng rộng rãi trong nhiều nhà máy cơ khí.
- Trước đây, máy mài CNC không được sử dụng nhiều do đặc thù của công nghệ mài
là công nghệ gia cơng tinh cuối, độ chính xác sản phẩm địi hỏi rất cao. Trong
khi đó, lượng kim loại hớt đi khi mài thường không đúng với lượng tiến dao trên
máy và người thợ phải thường xuyên kiểm tra kích thước liên tục trong khi gia
cơng để đạt được kích thước mong muốn.
- Do đó, máy mài CNC đem lại hiệu quả cao khi gia cơng các bề mặt định hình phức
tạp. Hiện nay, nhờ ứng dụng nhiều thành quả công nghệ, nên các máy mài CNC
ngày càng đạt được độ chính xác và năng suất gia cơng cao hơn.
- Vì vậy, các máy mài CNC được sử dụng rộng rãi hơn trong nên công nghiệp.
1.2.4. Giới thiệu một số máy mài CNC phổ biến
- Hiện nay, trên thị trường máy mài CNC có khá nhiều chủng loại máy. Từ các loại
máy mài tròn, mài phẳng, mài răng sử dụng điều khiển số… cho đến các trung tâm
gia công nhiều trục.
- Dưới đây là một số mẫu máy mài CNC tiêu biểu trên thị trường.
Máy mài phẳng PFG-100150AHD
Hình 1. 9 Máy mài phẳng PFG-100150AHD
- Máy mài phẳng CNC PFG-100150AHD với tốc độ bàn máy cao luôn tạo ra hiệu quả
cao nhất cho mỗi sản phẩm.
- Thơng số kỹ thuật chính của máy mài phẳng CNC PFG-100150AHD :
GVHD: TS. Lê Đức Bảo
Trang 25