BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN
CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ
NHỮNG “NÚT THẮT” CẦN GIẢI QUYẾT
HIỆN NAY
HÀ NỘI, 07/7/2022
NỘI DUNG
PHẦN I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU QUẢ
PHẦN II. HIỆN TRẠNG CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN VÀ TIÊU
THỤ RAU QUẢ
PHẦN III. NÚT THẮT TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN, BẢO
QUẢN RAU QUẢ HIỆN NAY
IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÁO GỠ
Phần 1
SẢN XUẤT RAU QUẢ
1. Sản lượng quả/trái cây (tấn)
(Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2020)
2. Sản lượng Rau, Đậu (tấn)
(Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2020)
MÙA VỤ THU HOẠCH MỘT SỐ TRÁI CÂY
Thời gian thu hoạch
STT
Loại trái cây
Miền Bắc
Miền Nam
-
Quanh năm
1
Thanh long
2
Xoài
Tháng 7-8
Tháng 3-4-5; Tháng 9-10-11-12-01-02
3
Chuối
Quanh năm
Quanh năm
4
Dứa
Tháng 5-6-7; Tháng 10 - 11- 12
Quanh năm
5
Cam
Tháng 10-11-12
Quanh năm
6
Vải
Tháng 5-6-7
-
7
Nhãn
Tháng 8-9
Tháng 5-6-7; Tháng 12 - 01
8
Chôm chôm
-
ĐNB: Tháng 5 - 10; ĐBSCL: quanh năm
9
Sầu riêng
-
ĐNB: quanh năm; ĐBSCL: Tháng 5-9
10
Mãng cầu (na)
Tháng 8-9
Quanh năm
Nguồn Cục Trồng trọt và Địa phương
Phần 2
HIỆN TRẠNG CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ RAU QUẢ
1. Quy mô ngành chế biến rau quả
1.1 Quy mô công nghiệp:
Công nghiệp chế biến NLTS nằm trong Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (đóng góp khoảng 17% GDP cả nước; 6
tháng
đầu năm 2022, tăng 9,66%, đóng góp 2,58 điểm
phần trăm vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của
toàn nền kinh tế). VớI ngành chế biến rau quả:
TT
Vùng/Tỉnh
Số doanh nghiệp
Số lao động (người)
Công suất thiết kế
(tấn SP/năm)
+ Số cơ sở : Có trên 157 cơ sở
I
MIỀN BẮC
79
8.620
580.051
II
MT + TN
19
1.659
171.940
+ Công suất chế biến: Đạt gần 1,1 triệu TSP/năm;
III
ĐNB
35
4.702
170.495
Sử dụng CS đạt bình quân 56 - 60%.
IV
ĐBSCL
24
5.417
134.100
157
20.398
1.056.586
(MB: 50,3%, MT và TN: 12,1%, ĐNB: 22,3%, ĐBSCL: 15,3%).
+ Các địa phương nổi bật: Sơn La, Bắc Giang,
Ninh Bình, Gia Lai, Tây Ninh, Lâm Đồng,
Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến tre…
+ Giai đoạn 2017- 2021: Doveco, Nafoods, TH, Lavifood,
Hoàng Anh Gia Lai,...đã đầu tư xây dựng, khánh thành mới
10 nhà máy chế biến hiện đại với công suất 190.000 tấn
sp/năm với số vốn đầu tư 7.852 tỷ đồng.
1.2 Quy mô nhỏ, siêu nhỏ:
+ Hàng ngàn cơ sở sơ chế,chế biến quy mơ nhỏ, siêu nhỏ,
HTX, hộ gia đình. Có ở khắp mọi vùng miền với các loại rau quả khác nhau, hình thức khác nhau.
TỔNG
2. Sản phẩm rau quả chế biến
Tỷ trọng sản phẩm đồ hộp chiếm 50%, sản phẩm nước quả
cô đặc 18%, chiên sấy (12%), nước giải khát (10%), sản phẩm đông lạnh IQF (8,0%) và các loại sản phẩm
khác (2,0%).
Tỷ trọng giá trị sản phẩm rau quả chế biến xuất khẩu so với giá trị xuất khẩu rau quả chung: Năm 2017:
12,8%; Năm 2018: 12,9%; Năm 2019: 15,1%; Năm 2020: 16,5% và ước năm 2020 là 18%
Tỷ lệ rau quả chế biến xuất khẩu 2017-2021
10
8 2
50
12
18
12.8
Đồ hộp
Nước giải khât
Nước cô đặc
Đông lạnh IQF
Chiên sấy
SP khác
12.9
15.1
16.5
18
3. Tiêu thụ rau quả
3.1 Kim ngạch xk rau quả từ 2013 đến 2021
(ĐVT: 1000 USD)
Top 10 Loại trái cây xuất khẩu: Thanh Long,
3,805 tỷ
Xồi, Chuối, Mít, Dừa, Sầu Riêng, Chanh, Dưa
USD
hấu, Vải, Chanh leo
1,07 3 tỷ
1,77 tỷ
USD
USD
Top 10 Thị trường tiêu thụ: Trung Quốc, Hoa
Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,
0,415 tỷ
Hồng Kông, Hà Lan, Nga, Úc.
USD
Xuất khẩu
Nhập khẩu
* Năm 2021: Mặc dù chịu tác động của dịch Covid-19 diễn biến ngày càng phức tạp, nhưng giá trị xuất khẩu rau quả 2021
2 vẫn tăng
cao: đạt 3,55 tỷ USD, tăng 8,6% so với năm 2020.
Mặt hàng trái cây/quả xuất khẩu năm 2021
1,5%
1,1%
0,7%
0,6%
1%
3,7%
3,2%
1,1%
4,2%
1,1%
33,9%
4,8%
1,3%
6,5%
1,4%
Top 11 loại rau quả chế biến xuất khẩu năm 2021
Dừa
Top 11 loại quả xuất khẩu tươi năm 2021
T hanh Long
3 ,5%
Xoài
Chuối
Trái cây sấy
Nước chanh leo
Xồi
1,5%
Hạt dẽ
Mít
NK
1,9 %
Dừa
Dưa chuột dầm
dấm
Mít sấy
Cà tím nướng
Chanh leo
Thị trường: trên 60 nước và vùng lãnh thổ
75,9%
Bột ớt
Hạt mè
Dưa hấu
1,9 %
Vải
XK
Hạnh nhân
Chanh
Sầu riêng
Kim ngạch: 3,55 tỷ USD, tăng 8,6% so 2020
XK
24,1%
3.2 Tiêu thụ nội địa sản phẩm rau quả
- Mức tiêu thụ lớn: Theo FAO nhu cầu tiêu thụ trái cây trong nước khoảng 68-70kg/ người; Quy
mô dân số hơn 97 triệu và 15-16 triệu khách du lịch/năm nên sẽ tạo ra sức tiêu thụ lớn;
- Hạ tầng hỗ trợ phân phối tiêu thụ sản phẩm trái cây:
+ 8.600 chợ, 1.223 siêu thị, trung tâm TM;
+ Hệ thống phân phối : Vinmart, Saigon Co.op, Hapro, BigC, Go, Aone, Metro...
+ 1.300 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics và có 06 trung tâm logistics do các DN đầu tư
và quản lý;
+ 1.096 chuỗi nơng sản an tồn.
PHẦN 3
“NÚT THẮT” TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ HIỆN NAY
II –– NGUYÊN
NGUYÊN LIỆU
LIỆU CHO
CHO CHẾ
CHẾ BIẾN
BIẾN
THIẾU
NGUYÊN LIỆU (50 – 60%
công suất CB)
CHẤT LƯỢNG, ATTP
CHƯA ĐẢM BẢO (không đều, không ổn
MỘT SỐ LOẠI RAU QUẢ
GIÁ THÀNH CỊN CAO
định: kích thước, mùi vị, màu sắc, dinh
dưỡng,…)
Đất đai nhỏ, hẹp (0,4
Chất lượng giống thấp, sản
ha/hộ), phân tán, không
xuất truyền thống, lạc hậu
đồng nhất (bằng phẳng)
(chủ yếu)
Sản xuất nhỏ dẫn đến giá
thành cao, trừ một số SP
lợi thế như thanh long, vài,
Chanh leo…(có giá hợp lý,
tương đối ổn định)
Sản xuất quy mô nhỏ, phân
Chế biến theo mùa vụ (2-3
tháng/năm)
tán,…nên khó kiểm sốt
II
II –– NỘI
NỘI TẠI
TẠI DOANH
DOANH NGHIỆP
NGHIỆP CHẾ
CHẾ BIẾN
BIẾN RAU
RAU QUẢ
QUẢ
•Khó khăn mặt bằng SX: Khơng được ưu tiên mặt bằng
• Thiếu vốn sản xuất, quy mô vốn rất nhỏ
sản xuất; tận dụng nhà ở để SX hoặc thuê mướn ngoài
(hơn 80% scs dưới 02 tỷ đồng)
KÉM
HẠ TẦNG SX
TÀI
CHẾ
YẾU
CƠNG
TRÌNH ĐỘ LAO
LỰC
ĐỘNG THẤP
NĂNG
cho đa sản phẩm)
sau thu hoạch trên 20%.
NGHỆ
mùa vụ, lao động…(có thể sử dụng
HẠN
hạn chế về đặc điểm ngun liệu,
•Bảo quản sau thu hoạch kém: Thiếu thiết bị tối thiểu
(điện, nước, kho lạnh, trang thiết bị bao gói…). Tổn thất
CHÍNH
•70% cơ sở đạt trung bình và lạc hậu
•Tỷ lệ cơ giới hố thấp.
• Cơng nghệ chưa khắc phục được
(giá cao)
•Trình độ quản lý và tay nghề thấp (20-25%
đã qua đào tạo quản lý, đào tạo tay nghề
rất ít);
•Cơng nhân là lao động thủ công đào tạo
ngắn hạn, nhận thức hạn chế
III
III –– THỊ
THỊ TRƯỜNG
TRƯỜNG TIÊU
TIÊU THỤ
THỤ
Nhiều rào cản XK: Quy định ngặt nghèo về dư
lượng kháng sinh, thuốc BVTV, hoá chất bảo
Khó về thị trường:
quản; các loại thuế, phí, về điểm kiện lao
Sản phẩm chế biến càng sâu thì thị trường
động, mơi trường, truy xuất nguồn gốc
càng hẹp
PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
Thói quen tiêu dùng:
Rau quả chủ yếu vẫn là sử dụng tươi, đặc biệt
khu vực nông thôn, người thu nhập thấp.
Chi phí Logistics cao: Vận tải, xếp dỡ, bán lẻ,…
chiếm từ 35-50% giá xuất, giá bán cao khó
cạnh tranh và chưa phù hợp với thu nhập
người dân
IV – CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
Mức hỗ trợ thấp, rất thấp,
thủ tục phức tạp
Lãi suất vay chưa phù hợp
Chỉ khoảng 30% DN có khả
với 80% DN vừa và nhỏ
năng tiếp cận vốn NH
BẤT CẬP, HẠN CHẾ CỦA
CHÍNH SÁCH (Đất, tín
dụng, KHCN,…)
Trở ngại thủ tục vay (55%),
Nguồn lực triển khai
thế chấp tài sản (50%),…
chính sách hạn chế
NGUYÊN NHÂN
CHỦ QUAN
KHÁCH QUAN
97% DN nhỏ, siêu nhỏ và vừa, tiềm lực tài
Rau quả tính mùa vụ cao, thiên tai, dịch
chính, nhân lực, quản trị yếu
bệnh ngày càng phức tạp
Nước ta còn nghèo, đi sau, xuất phát điểm
thấp, hạ tầng thiếu đồng bộ,..
Đặc điểm tự nhiên nước ta nhỏ, hẹp dẫn
đến Quy mô SX nhỏ, phân tán, không đồng
nhất
Tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị còn hạn
Thị trường XK gia tăng bảo hộ thông qua các
chế, tự phát, thiếu bền vững
rào cản kỹ thuật
Phần 4
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÁO GỠ
1. Thứ nhất: Tổ chức sản xuất nguyên liệu
* Đối với địa phương:
Đẩy mạnh Liên kết sản xuất theo chuỗi để đảm bảo nguyên liệu cho chế biến (số lượng, chất lượng, giá cả,…)
* Đối với Bộ Nông nghiệp và PTNT:
Nghiên cứu, ban hành văn bản QPPL quản lý liên kết chuỗi (tính pháp lý, ràng buộc, có chế
tài xử lý…);
Có quy định điều phối các hoạt động liên kết (liên kết cụm, vùng, liên kết ngành,…)
2. Thứ hai: Nâng cao năng lực chế biến, bảo quản rau quả
* Đối với Bộ Nơng nghiệp và PTNT:
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, địa phương đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư vào sản xuất nông
nghiệp và chế biến, bảo quản nông sản (giới thiệu, mời gọi đầu tư, tư vấn khởi nghiệp,…)
- Thành lập sàn giao dịch công nghệ để kết nối cung cầu, giao lưu, mua bán, trao đổi công nghệ,…
* Đối với địa phương:
- Đặc biệt ưu tiên, ưu đãi các dự án chế biến nông sản.
3. Thứ ba: Hồn thiện thể chế chính sách
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các chính sách đã ban hành (Luật hỗ trợ DN vừa và nhỏ, các Nghị
định 55, 57, 98,…)
- Ban hành cơ chế, chính sách “đột phá” cho lĩnh vực chế biến nông sản (thuận lợi về đất đai,
ưu đãi về vốn, công nghệ, tạo lập mơi trường thơng thống,… )
- Nghiên cứu ban hành Nghị định riêng về chế biến nông sản; gắn chế biến với sản xuất
nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm
- Ưu tiên các nguồn lực triển khai chính sách (địa phương)
4. Thứ tư: Phát triển thị trường sản phẩm chế biến
- Thị trường xuất khẩu: Hỗ trợ doanh nghiệp XTTM các sản phẩm mang nhãn mác, thương hiệu Việt Nam;
- Thị trường nội địa:
+ Coi trọng hơn nữa thị trường tiêu nội địa (100 triệu dân);
+ Hình thành các Trung tâm dịch vụ logistics nông sản tại các vùng, trung tâm sản xuất lớn và đầu mối giao thông xuất
nhập khẩu.
Đề án Phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030
(Quyết định 417/QĐ-TTg ngày 22/3/2021)
Mục tiêu đến năm 2030:
(1)
Giá trị kim ngạch xuất khẩu rau quả đạt 8 đến 10 tỷ USD/năm; trong đó, tỷ
trọng giá trị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm rau quả chế biến đạt 30% trở lên:
(2) Tổn thất sau thu hoạch rau quả giảm bình quân 1 đến 1,5 %/năm
(3) Trên 70 % cơ sở chế biến, bảo quản rau quả xuất khẩu đạt trình độ và năng lực cơng nghệ sản xuất tiên tiến:
(4) Công suất chế biến rau quả đạt 2 triệu tấn sản phẩm/năm, gấp 2 lần so với năm 2020;
(5) Thu hút đầu tư mới 50 đến 60 cơ sở chế biến, bảo quản rau quả hiện đại, công nghệ tiên tiến gắn với vùng sản xuất nguyên liệu tập trung có
sản lượng rau quả lớn./.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !