ĐỀ S Ố 1
A. Ki ểm tra đ
ọc (10 để
i m)
1. Ki ểm tra đ
ọc thành ti ếng (4 để
i m)
- HS đọc m ột đo ạn v ăn, th ơ thu ộc ch ủ đề đã h ọc trong SGK Ti ếng Vi ệt 3, t ập 2 (GV
ghi s ẵn tên bài, s ố trang vào phi ếu cho t ừng HS lên b ốc th ăm đọc thành ti ếng). Yêu c ầu
t ốc độ đọc đạt kho ảng 70 ti ếng/phút.
- Tr ả l ời 1 câu h ỏi v ề n ội dung đo ạn v ăn, th ơ v ừa đọc do GV nêu.
2. Ki ểm tra đ
ọc hi ểu k ết h ợp ki ểm tra t ừ và câu ( 6 để
i m)
(Th ời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và tr ả l ời câu h ỏi:
CÂY G Ạ
O
Mùa xuân, cây g ạo g ọi đến bao nhiêu là chim. T ừ xa nhìn l ại, cây g ạo s ừng s ững
nh ư m ột tháp đèn kh ổng l ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ng ọn l ửa h ồng t ư
ơi . Hàng
ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh n ến trong xanh. T ất c ả đều lóng lánh, lung linh trong
n ắng. Chào mào, sáo s ậu, sáo đen... đàn đàn l ũ l ũ bay đi bay v ề, l ư
ợn lên l ư
ợn xu ống.
Chúng g ọi nhau, trò chuy ện, trêu gh ẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không th ể t ư
ởn g
được . Ngày h ội mùa xuân đấy !
H ết mùa hoa, chim chóc c ũng vãn. Cây g ạo ch ấm d ứt nh ững ngày t ưng b ừng ồn ã,
l ại tr ở v ề v ới dáng v ẻ xanh mát, tr ầm t ư. Cây đứn g im, cao l ớn, hi ền lành, làm tiêu cho
nh ững con đò c ập b ến và cho nh ững đứa con v ề th ăm quê m ẹ.
Theo V ũ Tú Nam
*Khoanh vào ch ữ cái tr ư
ớc câu tr ả l ời đúng:
Câu 1. M ục đích chính c ủa bài v ăn trên là t ả s ự v ật nào?
A. T ả mùa xuân. B. T ả cây g ạo. C. T ả chim. D. T ả c ả cây g ạo và chim.
Câu 2. Bài v ăn t ả hoa g ạo màu gì?
A. Màu tr ắng
B. Màu vàng
C. Màu đỏ
D. Màu tím
Câu 3.Bài v ăn t ả cây g ạo vào th ời gian nào?
A. Vào mùa xuân B. Vào mùa h ạ C. Vào mùa đông D. Vào hai mùa k ế ti ếp nhau
Câu 4. Nhìn t ừ xa cây g ạo gi ống nh ư…..?
A. M ột ngôi nhà cao t ầng B. M ột cây thông
C. M ột tháp đèn kh ổng l ồ D. Nh ững ng ọn l ửa h ồng t ư
ơi .
Câu 5. Nh ững s ự v ật nào trong đo ạn v ăn trên đư
ợ c nhân hóa?
A. Cây g ạo B. Cây g ạo và chim chóc C. Cây g ạo, chim chóc và con
đị D. Chim chóc và con đị
Câu 6: Câu nào d ướ
i đây đượ
c vi ết theo m ẫu Ai làm gì?
A. Cây g ạo s ừng s ững nh ư m ột tháp đèn.
B. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ng ọn l ửa h ồng t ươ
i.
C. Cây g ạo cao l ớn, hi ền lành.
D. Cây g ạo làm tiêu cho nh ững con đò c ập b ến.
* Vi ết ti ếp vào ch ỗ ch ấm:
Câu 7. Cây g ạo đượ
c so sánh v ới hình ảnh nào ?
Cây g ạo đượ
c so sánh v ới…………………………………
Câu 8. H ết mùa hoa cây g ạo cịn có nhi ệm v ụ gì ?
…………………………………………………………………………… Câu 9: Đặt d ấu ph ẩy
vào ch ỗ thích h ợp trong câu d ướ
i đây?
Mùa xuân cây g ạo n ở hoa r ất đẹ
p.
B/ Ki ểm tra vi ết: (10 để
i m)
1. Chính t ả ( Nghe- vi ết): ( 6 để
i m ) Th ời gian 20 phút
Ngôi nhà chung
Trên th ế gi ới có hàng tr ăm n ướ
c , hàng nghìn dân t ộc khác nhau. M ỗi n ướ
c , m ỗi dân t ộc có
phong t ục, t ập quán riêng. Nh ưng t ất c ả đề
u đang s ống trong m ột ngơi nhà chung là trái đấ
t và
có chung nh ững vi ệc ph ải làm. Đ
ó là b ảo v ệ hịa bình, b ảo v ệ mơi tr ườ
n g s ống, đấ
u tranh ch ống
đói nghèo, b ệnh t ật...
2. T ập làm v ăn: ( 4 để
i m ) Th ời gian 20 phút
Vi ết m ột đo ạn v ăn ng ắn (t ừ 7 đế
n 10 câu) k ể l ại m ột vi ệc t ốt em đã làm để góp ph ần b ảo v ệ
môi tr ườ
n g.
Đ
Á P ÁN
A/ Ki ểm tra đọ
c:
1. Đọ
c thành ti ếng (4 để
i m)
HS đọ
c m ột đo ạn v ăn ho ặc bài th ơ đã cho và tr ả l ờp 1 câu h ỏi v ề n ội dung đo ạn đọ
c do
giáo viên đư
a ra:
- Đọ
c v ừa đủ nghe, rõ ràng, t ốc độ đọ
c đạ
t yêu c ầu: 1 đi ểm .
- Đọ
c đúng ti ếng, t ừ ( không đọ
c sai quá 5 ti ếng) : 1 đi ểm .
- Ng ắt ngh ỉ h ơi đúng ở các d ấu câu, các c ụm t ừ rõ ngh ĩa: 1 đi ểm .
- Tr ả l ời đúng câu h ỏi v ề n ội dung đo ạn đọ
c : 1 đi ểm .
2. Đọ
c th ầm và tr ả l ời câu h ỏi ( 6 để
i m ) th ời gian 20 phút
Đ
Á P ÁN
Câu
số
1
2
3
4
5
6
Đ
á p án
B
C
A
C
B
D
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào ? (1 điểm)
Cây gạo được so sánh với một tháp đèn khổng lồ.
Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo cịn có nhiệm vụ gì ? (1 điểm)
Làm tiêu cho những con đị cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Câu 9: (1 điểm) Mùa xuân, cây gạo nở hoa rất đẹp.
B/ Kiểm tra viết: (GV cho HS làm vào giấy kiểm tra ơ li)
1. Chính tả: ( 6 điểm) Nghe- viết: Ngôi nhà chung
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả( khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: (4 điểm).Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt
em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 2 điểm.
- Viết đúng chính tả; Đặt đúng dấu câu: 1 điểm.
- Biết phát biểu cảm tưởng sau khi làm xong việc: 1 điểm.
ĐỀ SỐ 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đơng. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu
tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con
sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dịng sơng. Én sẽ bị chóng mặt
và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay
qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an tồn.
Lúc qua sơng rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời q! Nó giúp con qua sơng an tồn rồi đây này.
Bố Én ơn tồn bảo:
- Khơng phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như
bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải khơng? Cịn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì
đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Trên đường bay đi trú đơng, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
(M1.0,5 điểm) A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 1 – 1 điểm) A.
Én con sợ hãi nhìn dịng sơng.
B. Én con nhắm tịt mắt lại khơng dám nhìn.
C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống.
D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sơng? (M 1 – 0,5 điểm) A. Đưa
cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sơng an tồn. B.
Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.
4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm)
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.
5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: (M 4 – 1 điểm)
1……………………………gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một
chiếc lá . 2 ……………. ….. ….. ….. ………………………………và tạo cho Én
một niềm tin.
3…………………………………………………………………………………….
Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sơng; Để trú đơng; Để vượt qua
mọi khó khăn nguy hiểm.)
6. Điền dấu thích hợp vào ơ trống. (M 2 – 1 điểm)
Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi □ Nước sông chảy siết quá □
- Con không dám bay qua à □
7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con
(M3 . 0,5đ)
8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M 3 – 1 điểm)
a. Phải biết tin vào những phép mầu.
b. Phải biết vâng lời bố mẹ.
c. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình.
II. Đọc thành tiếng (4 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc
và học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 2.
Theo dõi kết quả đọc
I. Đọc hiểu
II. Luyện từ và câu
III. Đọc thành tiếng
Tổng điểm đọc
B/ KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe - viết (15 phút)
CON CỊ (Viết từ: Một con cị trắng….. ...đến hết)
(Sách Tiếng Việt lớp 3 –Tập 2 –Trang 111)
II . Tập làm văn (6 điểm : 25 - 30 phút)
Điểm
Em hãy kể lại việc làm tốt của em để giữ gìn vệ sinh góp phần bảo vệ mơi trường.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn Tiếng Việt lớp 3
A. Kiểm tra đọc
I) Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút)
Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án A; C; D (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 5: Thứ tự cần điền: 1: Để trú đông; 2: Để giúp Én con bay được qua sông; 3: Để
vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. (1 điểm)
Câu 6: Ô trống 1; 2 điền dấu ! (0,5 điểm)
Ô trống 3 điền dấu?
Câu 7: (0,5 điểm)
- Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời q!
- Nó giúp con qua sơng an tồn rồi đây này.
Câu 8: Câu C
B. KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
I) Chính tả: ( 4 điểm- 15-20 phút)
– Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi):1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ
hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
II) Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)
Học sinh kể được một hay nhiều việc làm tốt để bảo vệ môi trường như làm tr ực nhật
lớp, không vứt rác, giấy ra lớp hay thường xuyên lau bàn, ghế, c ửa s ổ d ọn v ệ sinh sân tr ường
, nơi ở …
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
ĐỀ SỐ 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm )
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc. 2.
Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời
đúng hoặc TÌNH BẠN
Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe
có tiếng kêu ngồi sân:
- Cứu tơi với!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.
Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư
tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà
con để chạy thốt thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền
ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi.
Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và
đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về
nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:
- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!
Theo Mẹ kể con nghe
làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.
1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (M1- 0,5đ)
A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.
B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo.
C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. 2. Vì sao
Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (M1- 0,5đ) A. Vì Cáo nhìn thấy
Cún con.
B. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
C. Vì Cáo già rất sợ Cún con.
Theo Mẹ kể con nghe
3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (M10,5đ) A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.
C. Cún con sợ Cáo và khơng làm gì để cứu bạn.
4. Trong câu: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc mẫu câu gì?
(M3- 0,5đ)
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
5. Viết lại một câu trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa (M2- 0,5đ)
6. Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là người như thế nào? (M3- 0,5đ)
7. Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài. (M41đ)
8. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (M4- 1đ)
Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1đ)
a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ b/ Với
bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang. B. Kiểm tra
viết:
1. Chính tả (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Mặt trời xanh của tôi
Viết 3 khổ thơ đầu (TV 3 tập 2 / trang 125 - 126)
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A/ Kiểm tra đọc: (6 điểm)
CÂU
1
2
3
4
Đáp án
C
B
A
A
Câu 6: Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn.
Câu 8: Phải biết thương yêu, giúp đỡ bạn bè...........................
Câu 9: Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M31đ) a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh, cánh đồng thêm rực rỡ. b/ Với bao
nhiêu quần áo đẹp, mùa xuân như một người mẫu thời trang. B/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả (4 điểm)
Nghe – viết bài: Mặt trời xanh của tơi
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. (4 điểm) Viết sai chính tả mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Học sinh viết được một đoạn khoảng 9 đến 10 câu.
- Giới thiệu được ngày hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? (1 điểm) Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội (4 điểm)
- Nêu được cảm xúc, tâm trạng, mong muốn của mình về ngày hội đó. (1điểm)
ĐỀ 4
A. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK
Tiếng Việt 3, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn v ăn thích h ợp ở ngồi
SGK. - Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Hành trình của hạt mầm
Mảnh đất ẩm ướt bao phủ tôi. Nơi đây tối om. Tôi thức dậy khi nh ững h ạt m ưa r ơi xu ống
mặt đất chật chội. Lúc ấy, tơi bắt đầu tị mị. Tơi tị mị về độ lớn của bầu tr ời, tò mò v ề
mọi thứ ngoài kia. Trời lại đổ nhiều mưa hơn. Những giọt mưa mát lạnh dội vào ng ười tôi,
thật thoải mái! Sau cơn mưa ấy, tôi đã cố gắng vươn lên được một chút. Giờ đây, tơi đã có
một chiếc áo màu xanh khốc trên người. Sau một tuần, tơi đã là một m ầm cây, s ự kh ởi
đầu to lớn của cuộc đời tơi. Trên người tơi giờ có một chiếc lá xanh, xanh mát. Bây giờ, tôi
biết được thế giới bên ngoài. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc xinh đẹp. Mát
lạnh những giọt mưa, mát lạnh những giọt nước mọi người dành cho tôi. Nhưng nh ững
điều ấy không phải tất cả tôi cần. Tơi cũng cần tình u thương q báu của con người.
(Tiệp Quyên- CLB Ngôn ngữ và EQ trường Brendon)
Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách
sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em
chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
1. Nhân vật xưng “tôi” trong đoạn văn trên là ai? (M1-0,5 điểm)
A. Hạt mầm
C. Mảnh đất
B. Hạt mưa
D. Bầu trời
2. Điều gì khiến cho hạt mầm thức dậy? (M1-0,5 điểm)
A. Bàn tay chăm sóc của con người.
B. Mặt đất ẩm ướt.
C. Bầu trời rộng lớn.
D. Những giọt mưa mát lạnh.
3. Hạt mầm đã phát triển, thay đổi như thế nào? (M2-0,5 điểm)
A. Từ hạt mầm, được ngâm ủ trong nước nảy lên những lá vàng.
B. Từ hạt mầm nhú thành mầm cây với những chiếc lá xanh.
C. Từ hạt mầm được rang chín nhú thành mầm cây xanh tốt.
D. Từ hạt mầm bị úng nước mưa đến thối đen.
4. Mầm cây thực sự cần điều gì? (M1-0,5 điểm)
A. Tình yêu thương của con người.
B. Những cơn mưa mát lạnh.
C. Những tia nắng ấm áp.
D. Những chất dinh dưỡng quý báu.
5. Theo em, tại sao cây lại cần tình yêu thương quý báu của con người? (M3- 1,0
điểm)
6. Em đã làm những gì để góp phần chăm sóc, bảo vệ cây xanh? (M4-1,0 điểm)
7. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hố? (M1-0,5 điểm)
A. Mảnh đất ẩm ướt giúp hạt giống nảy mầm.
B. Bầu trời bao la rộng lớn có màu xanh biếc.
C. Cơ bé hạt đậu đang ngủ say trong lịng đất.
D. Trời càng ngày càng đổ mưa nhiều hơn.
8. Hãy nối vế câu ở cột A với bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” thích hợp
ở cột B. (M3-0,5 điểm)
A
B
Hạt mầm bừng tỉnh
Khi cơn gió nhẹ thoảng qua
Hai chiếc lá bé tí nhú ra
Khi được những hạt mưa mát lạnh
đánh thức
Mầm cây khẻ đung đưa
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả nghe – viết (4 điểm – 15 phút)
Lâu đài cổ tích
Cơ cơng chúa vẫn cười tinh nghịch
Nhìn hồng tử bằng ánh mắt biếc xanh
Câu chuyện cổ với hạnh phúc tốt lành
Đã giữ lại trong tim mình: Thơ ấu!
Đã xa rồi bao tháng năm yêu dấu
Qua những mùa trăng thương nhớ khơng tên
Tóc bng lơi qua vai nhỏ ấm mềm
Đành cất lại trong lâu đài cổ tích.
(Dương Thuý Chinh)
II. Tập làm văn (6 điểm – 35 phút)
Em hãy tưởng tượng mình đang ngồi trên một con tàu bay vào vũ trụ. Hình
dung và tả lại những gì em nhìn thấy xung quanh.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ĐÁP ÁN – GỢI Ý
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm)
1. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm
2. Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm
3. Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm
4. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm
5. Gợi ý:
Ngoài các yếu tố như đất, nước, khơng khí để duy trì sự sống, cây cịn cần tình u
thương của con người để được vun trồng, được chăm sóc, bảo vệ, được phát triển.
6. Gợi ý:
Em ln có ý thức bảo vệ cây cối xung quanh như: không ngắt cành, b ẻ lá, không x ả
rác quanh gốc cây; tham gia các hoạt động trồng cây gây r ừng c ủa tr ường, l ớp phát động;
chăm sóc những chậu hoa, cây cảnh ở vườn nhà, …
7. Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác C: 0 điểm
8. Trả lời đúng: 0,5 điểm; trả lời khác: 0 điểm
ĐỀ 5
B. Bài kiểm tra Đọc, Nghe và Nói – Kiến thức tiếng Việt (10 điểm – 35 phút)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học
trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc m ột đo ạn v ăn
thích hợp ở ngồi SGK.
Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Bạn tốt hay xấu thì liên quan gì đến mình?
Lớp Yến có một thành viên rất đặc biệt, các bạn thường b ảo: ch ắc tr ời có s ập xu ống thì
cậu ta cũng chẳng quan tâm đâu. Đấy là Bình “mọt sách”! Cái tên gọi đã nói lên tính
cách. Cậu bạn suốt ngày chúi mũi vào sách vở, chẳng chơi với ai. Có mấy b ạn trong l ớp
cịn cá cược với nhau: Mọt Sách có nhớ hết tên và mặt các thành viên của lớp không?
Một lần, cả lớp cùng tham gia kéo co tập thể. Vậy mà M ọt Sách nh ất quy ết không tham
gia. Cậu bảo: “Tớ khơng thích. Mấy chuyện đấy chẳng giúp được gì!”. Đến khi Mọt
Sách đi học bị đau bụng. Nhờ bạn cùng bàn phát hiện đưa lên phòng y tế kịp thời, cậu
mới không phải vào bệnh viện. Cũng từ đấy, Mọt Sách thay đổi hẳn: quan tâm đến bạn
bè nhiều hơn. Ai cũng yêu quý Mọt Sách, và tất nhiên khơng thể thiếu Yến rồi!
(Theo Hồi Trang)
Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
1. Vì sao Bình bị cả lớp gọi là “mọt sách”? (M1-0,5 điểm)
A. Vì cậu suốt ngày đi chơi, khơng chịu học hành.
B. Vì cậu suốt ngày ngồi một mình trong lớp, khơng nói chuyện với
ai. C. Vì cậu khơng thích tham gia trị chơi kéo co cùng cả lớp.
D. Vì cậu suốt ngày đọc sách, khơng chơi với các bạn trong lớp.
2. Các bạn trong lớp cá cược với nhau điều gì? (M1-0,5 điểm)
A. Bình có nhớ hết mặt và tên các bạn trong lớp khơng.
B. Bình có chơi kéo co với các bạn trong lớp khơng.
C. Bình đọc được bao nhiêu quyển sách một ngày.
D. Bình có giải được các bài tốn trong sách khơng.
3. Vì sao Bình khơng tham gia kéo co cùng các bạn trong lớp? (M2-0,5
điểm) A. Vì cậu cho rằng việc đó rất nguy hiểm.
B. Vì cậu cho rằng việc đó rất tốn sức lực.
C. Vì cậu cho rằng việc đó rất vơ ích.
D. Vì cậu sợ bị cơ giáo mắng vì nghịch ngợm.
4. Chuyện gì khiến cho Bình “mọt sách” thay đổi thái độ với các bạn? (M2-0,5
điểm) A. Cậu bị đau bụng và được mọi người giúp đỡ kịp thời.
B. Cậu bị đau bụng và được các bạn đưa đi bệnh viện.
C. Cậu bị đau bụng và được các bạn đến nhà thăm hỏi.
D. Cậu bị đau bụng và các bạn nói với cơ giáo đưa cậu đi khám.
5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M3-1,0 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
… …………………………………………………………………………..…………….. 6. Đặt
mình vào vai Bình “mọt sách” sau khi được các bạn đưa lên phịng y tế, hãy nói lời
xin lỗi và lời hứa với các bạn trong lớp? (M4-1,0 điểm)
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..…………….. 6. Đặt dấu
phẩy vào 2 vị trí thích hợp trong câu văn dưới đây: (M3-0,5 điểm) Những ngày đầu
mới đến trường Bình suốt ngày chúi mũi vào sách vở chẳng chơi với ai.
7. Chọn bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” thích hợp để hồn thành câu: Bố
tặng cho mẹ một chiếc áo… (M2-0,5 điểm)
a. bằng lụa tơ tằm
b. bằng những đường may khéo léo
c. bằng những chiếc cúc xinh xắn
d. bằng những nét vẽ tinh tế
7. Điền các từ ngữ được nhân hóa trong đoạn văn sau vào ô trống cho
phù hợp: (M2-1,0 điểm)
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe
em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Tên sự vật
Từ ngữ gọi sự vật
như người
Từ ngữ tả sự vật
như người
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮ
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
9. Chính tả nghe – viết (4 điểm – 15 phút)
Thơ
tặng dịng sơng
Gió đã thổi giêng hai
Triền sông ngô xanh mướt
Nghe dào dạt lá hát
Chiều mỡ màng xanh trong
Bao thương nhớ đầy vơi
Sóng gối đầu trên bãi
Đất trồng tươi trẻ lại
Mùa gọi mùa sây bông
(Nguyễn Trọng Hoàn)
II. Tập làm văn (6 điểm – 35 phút)
Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương em.
ĐÁP ÁN – GỢI Ý
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm)
1. Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm
2. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm
3. Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác C: 0 điểm
4. Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm
5. Gợi ý:
Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nhút nhát, rụt rè mà cần mạnh dạn, hoà
đồng với các bạn trong lớp.
6. Gợi ý:
Tớ rất xin lỗi, từ nay tớ sẽ chơi cùng và quan tâm đến các bạn nhiều hơn.
7. Trả lời đúng: 0,5 điểm; trả lời khác: 0 điểm
Những ngày đầu mới đến trường, Bình suốt ngày chúi mũi vào sách vở, chẳng chơi
với ai.
8. Chọn câu trả lời a: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác a: 0 điểm
4
9. Học sinh điền các từ ngữ nhân hố thích hợp vào ơ:
Tên sự vật Từ ngữ gọi sự vật như người Từ ngữ tả sự vật như người tàu, xe mẹ, con,
anh, em tíu tít, bận rộn
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả nghe – viết (4 điểm)
II. Tập làm văn (6 điểm) Tham
khảo:
Miệt vườn miền Tây Nam Bộ là nơi em sinh ra và lớn lên. Nơi đây có những cánh đồng lúa
thẳng cánh cò bay, những vườn cây ăn trái sum suê trĩu quả, những dòng kênh, con rạch
chằng chịt khắp nơi. Khơng miền q nào lại có nhiều đặc sản, hoa trái như miền Tây quê
em. Nào là dừa, thanh long, bưởi, bòn bon, măng cụt và các loại bánh Pía,… Ng ười dân
quê em chân chất, chịu thương chịu khó, vui vẻ và phóng khống. Đến với miền Tây, thú vị
nhất là được ngồi chèo xuồng trên dịng sơng và tham gia những phiên chợ nổi. Đặc biệt
miền Tây vào dịp Tết có múa lân và các trị chơi dân gian như chọi cầu, ô ăn quan, banh
đũa,… Em u q em, u miền sơng nước thanh bình, u những con người mộc mạc,
siêng năng. Em rất tự hào về miền Nam quê hương em.