Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tìm hiểu quy trình giao nhận xuất khẩu nguyên container fcl lô hàng ic tray bằng đường biển của công ty tnhh tiếp vận vận tải quốc tế võ lương volt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 54 trang )

lOMoARcPSD|17838488

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT KHẨU NGUN
CONTAINER FCL LƠ HÀNG IC TRAY BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ VÕ LƯƠNG VOLTRANS LOGISTICS

Họ tên SV

: NGUYỄN THỊ LAN

Mã SV

: 78564

Lớp

: KTN59DH

Nhóm

: N07

Giảng viên hướng dẫn : TS. Bùi Thị Thanh Nga

Downloaded by hây hay ()



lOMoARcPSD|17838488

HẢI PHÒNG - 2022

ii
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU.........................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA2
1.1.Khái niệm về dịch vụ giao nhận..................................................................2
1.2.Khái niệm về người giao nhận....................................................................2
1.3.Vai trò dịch vụ giao nhận và người giao nhận trong thực tiễn....................3
1.3.1.Vai trò của dịch vụ giao nhận.............................................................3
1.3.2. Vai trò của người giao nhận...............................................................3
1.4.Phạm vi kinh doanh của người giao nhận...................................................4
1.5.Dịch vụ Xuất khẩu.......................................................................................5
1.5.1. Khái niệm xuất khẩu.........................................................................5
1.5.2. Vai trò của xuất khẩu.........................................................................5
1.6.Hàng FCL....................................................................................................6
1.6.1. Khái niệm hàng FCL.........................................................................6
1.6.2. Nghĩa vụ các bên theo dịch vụ FCL..................................................6

1.7.Cơ sở pháp lí liên quan đến hoạt động giao nhận.......................................7
1.8.Các chứng từ liên quan trong giao nhận......................................................8
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VẬN TẢI
QUỐC TẾ VÕ LƯƠNG- VOLTRANS LOGISTICS.....................................10
2.1. Sự hình thành và phát triển cơng ty..........................................................10
2.1.1. Thơng tin chung về cơng ty.............................................................10
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển...................................................10
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động:........................................................................12

i
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

2.1.4. Trụ sở chính và văn phịng đại diện tại Hải Phòng của Voltrans
Logistics....................................................................................................13

ii
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................14
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.................................................15
2.3.1. Director( Giám đốc)........................................................................15
2.3.2. Back Office Department) Bộ phận quản lí nội bộ...........................15
2.3.3. Accounting Department( Bộ phận Kế toán- Kiểm toán).................16
2.3.4. Commercial Department( Bộ phận kinh doanh).............................16

2.3.5. Operations Department( Bộ phận Nghiệp vụ).................................17
2.4.Khả năng cạnh tranh của cơng ty..............................................................18
2.5.Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong những năm gần đây...........20
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER LÔ
HÀNG IC TRAY TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ
VÕ LƯƠNG- VOLTRANS LOGISTICS........................................................24
3.1. Quy trình xuất khẩu nguyên container lô hàng IC Tray của công ty
Voltrans Logistics................................................................................................24
3.1.1. Giới thiệu về sản phẩm....................................................................24
3.1.2. Tóm tắt chung về lơ hàng IC Tray của cơng ty...............................24
3.1.3. Quy trình xuất khẩu hàng nguyên cont FCL...................................26
KẾT LUẬN........................................................................................................40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................41
PHỤ LỤC...........................................................................................................42

ii
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
STT
1
2
3
4

Từ Viết Tắt
B/L

Cont
D/O

Tiếng Anh
Bill of Lading
Container
Delivery Order

Tiếng Việt
Vận đơn đường biển

DEM

Demurrage

Phí lưu container tại
cảng

DET

Detention

Phí lưu container tại kho

6

ETA

Estimated time of arrival


7
8
9
10
11

ETD
FWD
FCL
LCL
L/C

Estimated time of departure
Forwarder
Full container load
Less than container load
Letter of Credit

Ngày dự kiến hàng đến
cảng đích
Ngày dự kiến khởi hành
Người giao nhận
Hàng nguyên container
Hàng lẻ
Thư tín dụng

12
13
14


POD
POL
THC

Port of Discharge
Port of Loading
Terminal Handling Charge

Cảng dỡ hàng
Cảng xếp hàng
Phí làm hàng tại cảng

5

iii
Downloaded by hây hay ()

Lệnh giao hàng


lOMoARcPSD|17838488

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

2.1

Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm

2019-2021

iv
Downloaded by hây hay ()

Trang

21


lOMoARcPSD|17838488

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty

14

Hình 3.1
Hình 3.2

Hình ảnh về IC TRAY
Sơ đồ quy trình xuất hàng nguyên container FCL


24
26

Hình 3.3

Hình ảnh về trang web hãng tàu KMTC

29

Hình 3.4

Hình ảnh xe nâng đang nâng hàng lên xe để kéo
hàng ra cảng

32

Hình 3.5

Hình ảnh khai hải quan điện tử lơ hàng xuất khẩu

34

Hình 3.6

Hình ảnh về bảng Shipping Instruction

35

Hình 3.7


Bảng chi phí Local Charge

38

v
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

LỜI MỞ ĐẦU
Theo xu hướng hội nhập với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và khu
vực, Việt Nam đã và đang từng bước đổi mới hoạt động kinh tế, đẩy mạnh việc
xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ tới rất nhiều nước trên thế giới. Nhu cầu về
hàng hóa ở các nước tăng mạnh dẫn đến nhu cầu vận chuyển cũng tăng theo.
Như vậy, giao nhận hàng hoá và dịch vụ sẽ là một phần rất quan trọng, là một
mắt xích khơng thể thiếu được khi nền kinh tế ngày càng phát triển. Nhưng đối
với các chủ hàng hay người nhập khẩu muốn làm thủ tục một lơ hàng nhỏ lẻ, sẽ
khó có thể làm việc trực tiếp với hãng tàu hoặc khi làm việc với hãng tàu thì sẽ
mất chi phí rất cao. Vì vậy các công ty về lĩnh vực Logistics sẽ giúp các doanh
nghiệp giảm chi phí.
Việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến giao vận tải hàng hoá quốc tế
đang là một yêu cầu cấp thiết đối với những cán bộ làm công tác giao nhận vận
tải, xuất nhập khẩu hàng hố. Trong q trình học tập tại trường Đại học Hàng
hải Việt Nam chuyên ngành kinh tế Ngoại thương thì thì đại lý giao nhận cũng là
một bộ mơn cũng như một mảng dịch vụ mà chúng em được đào tạo. Chính vì
vậy, bằng các kiến thức đã được học, em đã đăng ký để thực tập tại công ty
TNHH Tiếp vận vận tải quốc tế Võ Lương- là một cơng ty uy tín, được bạn hàng
tin cậy.

Q trình thực tập tại công ty, em đã phần nào hiểu hơn về nghiệp vụ giao
nhận hàng hố, có sự liên hệ giữa kiến thức được thầy cô giảng dạy với khi bước
chân vào lĩnh vực này. Em đã đúc kết lại những gì mình tìm hiểu được qua bài
báo cáo thực tập với đề tài: “Tìm hiểu quy trình giao nhận xuất khẩu lô hàng
IC Tray nguyên container FCL tại công ty TNHH Tiếp vận vận tải quốc tế Võ
Lương”. Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận vận tải
Chương 2: Giới thiệu về công ty Voltrans Logistics

1
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Chương 3: Quy trình xuất khẩu ngun container lơ hàng IC Tray tại cơng ty
Voltrans Logistics.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA
1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Đặc điểm của thương mại quốc tế là người bán người và mua ở các nước,
quốc gia khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, để hàng hóa ngoại
thương vận chuyển từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu phải thực hiện hàng
loạt các cơng việc liên quan đến chun chở hàng hóa: đóng gói, xếp dỡ, lưu
kho, thủ tục hải quan, Nhưng khơng phải doanh nghiệp xuất nhập khẩu nào cũng
đủ năng lực và chuyên môn thực hiện tốt các công việc trên. Do đó, dẫn đến sự
ra đời của dịch vụ giao nhận.
Dịch vụ giao nhận(Freight Forwarding) là tất cả các dịch vụ nào liên quan
đến vận tải như vận chuyển, bốc xếp hàng hóa, sắp xếp lưu kho, đóng gói hàng,

phân phối, các vấn đề liên quan về tài chính, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm
hàng hóa. Freight Forwarding là tập hợp các công việc gắn liền với quá trình vận
tải nhằm thực hiện việc ln chuyển hàng hóa từ người gửi hàng đến người nhận
hàng.
1.2. Khái niệm về người giao nhận
Theo FIATA, người giao nhận là người có trách nhiệm đảm bảo hàng hóa
được giao theo hợp đồng hoa hồng và hành động vì lợi ích của người giao nhiệm
vụ. Người giao nhận cũng chịu trách nhiệm quan tâm đến tất cả các hoạt động
liên quan đến hợp đồng hoa hồng như lưu kho, kho bãi, làm thủ tục hải quan,
kiểm tra hàng hóa,…
Người giao nhận có thể là chủ hàng(khi tự mình lo việc giao hàng), chủ
tàu(khi chủ tàu thay mặt cho chủ hàng kinh doanh dịch vụ giao nhận), công ty
xếp dỡ hoặc kho hàng, công ty giao nhận chuyên dụng hoặc bất cứ loại hình
doanh nghiệp nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh.

2
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

1.3.

Vai trò dịch vụ giao nhận và người giao nhận trong thực tiễn

1.3.1. Vai trò của dịch vụ giao nhận.
Để thực hiện và hồn thành tốt hợp đồng khơng thể khơng kể đến vai trị
của cơng ty giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Cùng với sự phát triển của xuất
nhập khẩu hàng hóa, cơng tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng trở
nên quan trọng, số lượng nhân viên logistic ngày nay không ngừng tăng lên giúp

cho việc lưu thơng hàng hóa trong nước hay quốc tế trở nên dễ dàng hơn.
Nhưng tất nhiên, giao nhận là một cơng việc tương đối phức tạp, địi hỏi người
giao nhận phải có chun mơn và sự nhanh nhẹn năng động.
Giao nhận thúc đẩy lưu thơng hàng hóa nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm,
khơng cần sự tham gia của con người.
Giúp người giao phương tiện di chuyển cấp tốc, tận dụng tối đa thời gian
và phương tiện di chuyển cho công việc, cũng như mọi phương tiện hỗ trợ khác.
Giúp giảm giá vốn nhập hàng bằng cách giúp các nhà xuất nhập khẩu
giảm bớt các khoản chi tiêu như chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí
cơ hội,…
1.3.2. Vai trị của người giao nhận.
Giống với giao nhận, người giao nhận cũng đảm nhiệm vai trò hết sức to
lớn. Cụ thể như trong thương mại, người giao nhận đóng vai trị là một người
trung gian có sự kết nối chặt chẽ giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu với
người chuyên chở cùng các cơ quan hữu quan khác thực hiện công việc đã được
ủy thác nhằm đưa hàng hóa từ nơi xuất đến nơi nhận một cách nhanh chóng,
thuận tiện và an tồn nhất.
Người giao nhận có vai trị là một người chun chở bằng cách anh ta tự
vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải tải của chính mình, phát
chứng từ vận tải. Với sự tham gia của người giao nhận, các ngành , các lĩnh vực
sản xuất đã có sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu sản xuất, giúp cho kinh tế đất
nước ngành càng phát triển, tạo mối quan hệ nhiều hơn với nước ngoài.

3
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

1.4.


Phạm vi kinh doanh của người giao nhận.

Đại diện cho người xuất khẩu: Người giao nhận có những thỏa thuận cụ thể
sẽ giúp đỡ khách hàng những công việc sau:
- Chọn tuyến vận tải.
- Thuê địa điểm đóng gói theo yêu cầu của người vận chuyển.
- Giao hàng và cấp các chứng từ liên quan.
- Nghiên cứu các điều kiện của L/C và các văn bản pháp lý của chính phủ
liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa tại các nước xuất khẩu, nhập
khẩu, kể cả nước quá cảnh, cũng như chuẩn bị các tài liệu cần thiết để
đóng gói hàng hóa (trừ trường hợp hàng hóa đã được đóng gói trước khi
giao cho người giao nhận).
- Tư vấn cho người xuất khẩu tầm quan trọng của việc bảo hiểm hàng hóa
(nếu có yêu cầu).
- Chuẩn bị kho bảo quản hàng hóa, cân hàng hóa (nếu cần).
- Vận chuyển hàng hóa về cảng, làm thủ tục hải quan về phí trong khu vực
giám sát hải quan, cảng vụ, sau đó giao cho nhà xuất khẩu.
- Nhận B/L từ người vận chuyển, sau đó giao cho người xuất khẩu.
- Giám sát việc vận chuyển hàng hóa đến cảng đến bằng cách liên hệ với
người vận chuyển hoặc đại lý giao hàng ở nước ngoài. Ghi nhận những
mất mát, hư hỏng hàng hóa (nếu có).
- Giúp nhà xuất khẩu khiếu nại những mất mát, hư hỏng của hàng hóa tam
quan trong.
Đại diện cho người nhập khẩu: Người giao nhận có những thỏa thuận cụ thể
sẽ giúp khách hàng của họ những công việc sau:
- Giám sát việc vận chuyển hàng hóa trong trường hợp người nhập khẩu
chịu trách nhiệm về chi phí vận chuyển.
- Tiếp nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến quá trình giao
nhận


4
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

- Nhận hàng từ người vận chuyển Chuẩn bị đầy đủ chứng từ và nộp phí
giám sát hải quan, cũng như các khoản phí khác liên quan.
- Chuẩn bị kho chuyển hàng (nếu cần).
- Giao hàng cho người nhập khẩu.
- Giúp người nhập khẩu khiếu nại những mất mát, hư hỏng của hàng hóa.
1.5.

Dịch vụ Xuất khẩu

1.5.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động thương mại bán hàng hóa, dịch vụ bao gồm hàng
hóa hữu hình và vơ hình cho chủ thể nước ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ để tính
giá trị và làm phương tiện thanh tốn. Hay dễ hiểu hơn là việc bán hàng hóa
hoặc dịch vụ cho một quốc gia khác, trên cơ sở dùng tiền tệ làm cơ sở thanh
toán.
Dù được hiểu theo cách nào thì việc xuất khẩu cũng là một hình thức bán
hàng hóa cho nước ngồi để thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp và quốc gia.
1.5.2. Vai trò của xuất khẩu
Xuất khẩu được xuất hiện từ rất lâu trước đây khơng chỉ thơng qua hình
thức sơ khai là hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các quốc gia hay
vùng lãnh thổ. Theo thời gian cùng với sự phát triển của nền kinh tế, khoa học –
kĩ thuật, hoạt động xuất khẩu ngày càng lớn mạnh và mở rộng mạnh mẽ với
nhiều hình thức đa dạng, phong phú khác nhau.

Hoạt động được diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế
đem lại nhiều vai trò cho doanh nghiệp và nhà nước. Có thể tóm tắt vai trị xuất
khẩu bao gồm:
a. Đối với doanh nghiệp
- Thơng qua hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu
của mình là lợi nhuận, là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều hướng tới.
- Hoạt động xuất khẩu giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh, tăng doanh số bán hàng, đa dạng hóa thị trường đầu tư để thu về
doanh thu lớn cho doanh nghiệp.
5
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

- Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết
giữa các doanh nghiệp trong và nước ngoài giúp mở rộng quan hệ kinh
doanh.
b. Đối với nhà nước
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ cong nghiệp
hóa hiện, đại hóa đất nước.
- Xuất khẩu góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ đối ngoại của
Việt Nam.
1.6.

Hàng FCL

1.6.1. Khái niệm hàng FCL

FCL viết tắt của chữ của Full container load có nghĩa là vận chuyển nguyên
container. Người gởi hàng có trách nhiệm đóng hàng và người nhận hàng có trách
nhiệm dỡ hàng khỏi container. Các mặt hàng thường là đồng nhất ( giống nhau) đủ
đóng 1 container thì đây là phương án hiệu quả kinh tế nhất.

1.6.2. Nghĩa vụ các bên theo dịch vụ FCL
● Đối với người gửi hàng FCL
-

Thực hiện book container và ra cảng lấy container, vận chuyển về kho để
đóng hàng.

-

Cung cấp chi tiết thơng tin cho hãng tàu để làm vận đơn.

-

Đóng hàng vào container và thực hiện gia cố hàng để đảm bảo hàng đóng
đầy khơng bị xê dịch trong q trình vận chuyển.

-

Tính tốn hàng hóa cho phù hợp và gán nhãn mác, ký hiệu để bên nhận dễ
nhận biết loại hàng.

-

Niêm chì (seal) cho container.


-

Thực hiện đổi lệnh và hạ container tại cảng xuất và thanh tốn các chi phí
nâng hạ tại cảng.

-

Chịu các chi phí như phí bốc dỡ, phí Terminal Handling Charge, phí
DEM/DET... nếu có.

6
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

● Đối với người chở hàng FCL
-

Cấp cont rỗng và chì vận chuyển cho người gửi hàng

-

Nhận nguyên container hàng và đã niêm phong, cặp chì từ cảng người gửi
hàng tại container yard của cảng xếp.

-

Bảo quản, vận chuyển đến giao cầu cảng, bốc lên tàu, cấp Master bill of
lading dưới dạng FCL cho phong người gửi.


-

Chở container tới cảng đích, dỡ container ra khỏi tàu và đưa về container
yard cảng đích.

-

Cấp D/O cho người nhận hợp pháp và giao container nguyên niêm phong
kẹp chì cho người nhận tại container yard của cảng đích.
● Đối với người nhận hàng FCL

-

Khi nhận được thông báo hàng đã đến cảng của hãng tàu, thực hiện sắp xếp
bộ chứng từ hợp lý để đến hãng tàu đổi lệnh. Sau đó làm thủ tục hải quan
thông quan lô hàng.

-

Làm thủ tục thông quan hàng nhập khẩu

-

Vận chuyển container về kho và rút hàng, sau đó trả container về đúng nơi
quy định cho hãng tàu hoặc rút hàng ngay tại cảng nếu làm lệnh rút ruột

1.7.

-


Hồn tất các phí local charges, D/O, phí cược container

-

Nhận container nguyên niêm phong kẹp chì tại Container Yard cảng đích

Cơ sở pháp lí liên quan đến hoạt động giao nhận
Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy

phạm pháp luật quốc tế, Việt Nam( các công ước về vận đơn, vận tải , cơng ước
về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế...), các văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải, các loại hợp đồng và L/C... thì mới
đảm bảo quyền lợi của chủ hàng xuất nhập khẩu.
Các quy phạm pháp luật quốc tế:
- Công ước Viên 1980 về buôn bán quốc tế.
- Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đưỜng biển,
ký tại Brussels ngày 25/08/1924.

7
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

- Nghị định sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận
đơn đường biển (Nghị định thư Visby 1968).
- Công ước Liên hiệp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển 1978.
Nhà nước Việt Nam cũng đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến vận tài, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như:

- Bộ luật hàng hải 1990
- Luật Hải quan 2014
- Luật thương mại năm 2005
- Nghị định số 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics
được Chính phủ ban hành ngày 30/12/2017 có hiệu lực từ ngày
20/02/2018, đồng thời thay thế Nghị định số 140/2007/NĐ-CP quy định
chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới
hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics, với 3
chương 8 điều (thay cho 4 chương 12 điều trong Nghị định 140).
- Nghị định 25CP, 200CP, 330CP, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải, các quyết định liên quan đến việc giao nhận, xếp dỡ và vận
chuyển hàng hóa tại cảng biển Việt Nam,..
1.8.

Các chứng từ liên quan trong giao nhận

1. Bill of Lading (B/L)- Vận đơn đường biển
Bill of Lading- vận đơn là hợp đồng vận chuyển giữa người gửi hàng và
công ty tàu hơi nước (người chuyên chở). Nó xác nhận quyền sở hữu và nhận
hàng của người vận chuyển để vận chuyển. Nó được phát hành bởi người vận
chuyển cho người gửi hàng. Vận đơn thẳng được phát hành khi chuyến hàng
được thực hiện trực tiếp cho khách hàng ở nước ngoài.
2. Packing list- Bản kê chi tiết hàng hóa
Phiếu đóng gói do người gửi hàng xuất bản, là bản kê liệt kê tất cả các hàng
hóa cần đóng gói trong gói hàng hóa (thùng hàng, container, v.v.). Phiếu đóng
gói bao gồm tên người bán, người mua, số hóa đơn, tên hàng hóa, cảng xếp

8
Downloaded by hây hay ()



lOMoARcPSD|17838488

hàng, điểm đến cuối cùng, người vận chuyển, trọng lượng hàng hóa. Phiếu đóng
gói thể hiện cả cách đóng gói hàng hóa.

9
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

3. Certificate of Origin- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Giấy chứng nhận xuất xứ được yêu cầu bởi một số quốc gia để giúp họ
xác định liệu sản phẩm có đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế hay khơng.
Đó là một tun bố về xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu và thường được lấy từ
các phòng thương mại địa phương.
4. Commercial Invoice- Hóa đơn thương mại
Hóa đơn thương mại là một hóa đơn cho hàng hóa từ người bán đến người
mua. Nó phải bao gồm thơng tin cơ bản về giao dịch: mơ tả hàng hóa, điều
khoản giao hàng và thanh toán, ngày đặt hàng và số lượng. Người mua ở nước
ngồi cần hóa đơn thương mại để thơng quan hàng hóa, chứng minh quyền sở
hữu và thu xếp thanh tốn, Chính phủ các nước nhập khẩu cũng sử dụng hóa
đơn thương mại để xác định giá trị hàng hóa để giám định hải quan.
5. Inspection Certificate- Chứng nhận thông số kĩ thuật
Một số người mua và quốc gia có thể yêu cầu chứng chỉ chứng nhận các
thơng số kỹ thuật của hàng hóa được vận chuyển, thường do bên thứ ba thực
hiện. Những yêu cầu như vậy thường được nêu trong hợp đồng và báo giá.
Chứng chỉ kiểm định thường được yêu cầu đối với một số mặt hàng có ký hiệu
cấp, máy móc, thiết bị,…

6. Customs Declaration(Tờ khai hải quan)
Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng hoặc thuê 1 bên khác nhân
danh mình hai báo xuất trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương
tiện xuất hoặc nhập qua lãnh thổ quốc gia.
Thông lệ quốc tế cũng như pháp luật Việt Nam quy định việc khai báo hải
quan là việc làm bắt buộc đối với phương tiện xuất hoặc nhập qua cửa khẩu
quốc gia. Mọi hành vi vi phạm như không khai báo hoặc khai báo không trung
thực đều bị cơ quan hải quan xử lý theo luật pháp hiện hành.

10
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN
VẬN TẢI QUỐC TẾ VÕ LƯƠNG- VOLTRANS LOGISTICS
2.1. Sự hình thành và phát triển công ty
2.1.1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Tiếp Vận Vận Tải Quốc Tế Võ Lương
- Tên tiếng anh: Voltrans Logistics Company., LTD
- Trụ sở chính: 4/2 đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí
Minh
- Số đăng ký: 0303427866
- Điện thoại: +84.8.62580358, Fax: +84.8.62580359
- Năm thành lập: 2004
- Người đại diện theo pháp luật: Võ Tá Vinh
- Trang điện tử: www.voltransvn.com
- Email:
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

VOLTRANS LOGISTICS CO., LTD được thành lập vào tháng 07 năm
2004 tại thành phố Hồ Chí Minh- một trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam.
Trong năm 2009, nhằm đẩy mạnh khả năng phục vụ khách hàng với chuỗi
cung ứng dịch vụ và tìm kiếm thị trường, VOLTRANS đã thành lập lên các văn
phòng tại thành phố Hà Nội và Đà Nẵng. Đây là những khu vực kinh tế có tiềm
năng của đất nước. Ý tưởng thành lập thêm văn phịng này đã giúp cơng ty có hệ
thống văn phịng từ Bắc đến Nam, có thể đáp ứng mọi nhu cầu của các khách
hàng và đối tác khác nhau.
Năm 2013, với mục tiêu tăng thêm tiềm lực và cung cấp dịch vụ tốt hơn,
với cam kết cung cấp dịch vụ hoàn hảo hơn và đầy đủ hơn cho khách hàng.
Cơng ty VOLTRANS thành lập thêm 4 văn phịng mới tại Cần Thơ, Hải Phòng,
Hà Nội và Đà Nẵng. Ngay sau đó cơng ty đã mở thêm một văn phòng đại diện
tại Campuchia. Định hướng trong vài năm tới, cơng ty sẽ phát triển thêm văn
phịng tại các nước trong khu vực như Lào, Myanma,…
11
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Để trở thành một trong những công ty dẫn đầu về vận chuyển Quốc tế tại
Việt Nam, VOLTRANS đã gia nhập và trở thành thành viên sáng giá và đáng tin
cậy của một vài Hiệp hội Vận chuyển Quốc tế lớn trên Thế giới như: WCA
Family / CGLN / WCAPN / PLN, WCNA Family với hơn 3.000 đại lý trên khắp
Thế giới để có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng với đầy đủ các dịch vụ và vận
tải đa phương thức.
Đặc biệt, VOLTRANS cũng là thành viên của Hiệp hội Giao nhận và Vận
tải Việt Nam(VIFFAS), Hiệp hội Giao nhận Tồn cầu (FIATA). Cơng ty cũng
quan tâm đến các rủi ro và thiếu sót trên các Vận tải đơn bằng Đường biển và
đường Hàng không, bằng cách ký kết với một số Cơng ty Bảo hiểm có danh

tiếng nhằm đem lại sự an tâm cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của chúng
tơi. Bên cạnh đó, VOLTRANS cịn là thành viên của Phịng Thương mại và
Cơng nghiệp (VCCI). Các nhân viên cấp cao của Công ty thường xuyên tham
gia các chương trình đào tạo và hội thảo của các tổ chức này.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các Quý khách hàng và đối tác của
công ty khắp nơi trên Thế giới. Hằng năm, VOLTRANS thường xuyên tổ chức
các khóa huấn luyện cho các nhân viên và trang bị hệ thống phần mềm quản lý
hoạt động công việc theo một chuỗi đồng nhất và chặt chẽ nhất từ Nam đến Bắc.
Mọi hoạt động của công ty ln tn thủ theo quy trình hệ thống quản lý chất
lượng tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 nhằm mang lại cho khách hàng cảm
giác an tâm và tin tưởng khi sử dụng dịch vụ của VOLTRANS.
Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, Công ty đã gặt hái một số kết
quả tốt đẹp và hướng đến mục tiêu là một Công ty cung cấp các chuỗi cung ứng
dịch vụ vận chuyển Quốc tế và Vận tải đa phương thức hàng đầu tại Việt Nam.
Với phương châm “Hàng hóa của Khách Hàng, Quan tâm của Chúng tôi”
chúng tôi mong muốn rằng sẽ mang đến cho Quý khách hàng sự tin tưởng, an
tâm khi chọn, sử dụng dịch vụ của Công ty chúng tôi.

12
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

2.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
Khởi nguồn với tính chuyên nghiệp, kinh nghiệm dày dặn và kỹ năng làm
việc theo nhóm trong lĩnh vực Vận tải Quốc tế qua nhiều năm. VOLTRANS
hoạt động các ngành nghề và cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp như sau:
+) Ngành nghề kinh doanh
● Hải Quan - Dịch Vụ Hải Quan, Khai Thuê Hải Quan;

● Vận Tải Nội Địa;
● Vận Tải Đường Bộ;
● Kho Bãi - Dịch Vụ Kho Bãi;
● Vận Chuyển Hàng Hóa, Giao Nhận Vận Chuyển Hàng Hóa;
● Vận Tải Đường Khơng;
● Vận Tải Đường Sắt;
● Vận Tải Biển;
● Vận Tải Quốc Tế.
+) Sản phẩm dịch vụ
● Vận chuyển hàng không/ Dịch vụ Door to Door/ Hợp đồng vận chuyển
hàng hóa;
● Vận chuyển đường biển/ Hàng FCL, LCL, đóng ghép( consol);
● Đóng ghép hàng Sea- Air đến khắp nơi trên thế giới;
● Vận chuyển nội địa với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm;
● Khai thuế hải quan vơi tất cả các loại hàng ở tất cả các cửa khẩu;
● Nhập khẩu qua biên giới và quá cảnh qua Lào, Campuchia;
● Dọn nhà xưởng, nhà ở;
● Cho thuê kho bãi và phân phối hàng hóa;
● Đóng kiện và đóng gói;
● Xuất/ Nhập hàng dự án, hàng siêu trường, siêu trọng, hàng máy móc,
trang thiết bị.

13
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

2.1.4. Trụ sở chính và văn phịng đại diện tại Hải Phịng của Voltrans
Logistics

- Trụ sở chính tại Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Số 4/2 đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Tel: +84.8.6258 0358
Fax: +84.8.6258 0359
Email:
Website: www.voltransvn.com
- Văn phòng tại Hải Phòng:
Địa chỉ: Tòa nhà Hatraco, phịng 210, lầu 2, 31-33 đường Minh Khai, phường
Hồng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, Hải phòng.
Tel: +84 22 526 0138
Fax: +84 31 326 0139
Email:

14
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty

Director

Back Office
Department

Acounting
Department

Commercial

Departmen

Operation
Department

Director Office
Department

Global Networking
Team

Customer Service
Team

HR

Sales Frehands
Team

Docs Team

Consultant

Nomination
Business
Development Team

Customer Clearance
Team


IT

Sales Indooe Team

Trucks Team

Procurement Team

procurement T

Business Innovation
team

Express Cargo Team

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

15
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

(nguồn: Phòng nhân sự- HR department)

2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
2.3.1. Director( Giám đốc)
Giám đốc là người có chức vụ điều hành tối cao nhất của doanh nghiệp, phụ
trách việc điều hành tổ chức công việc kinh doanh của công ty, chịu giám sát
trước hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị. Thực hiện

các quyền và nghĩa vụ sau:
- Quyết định, thực hiện các nghị định liên quan đến công việc hàng ngày
của Công ty
- Quản lý, giám sát, điều hành các công việc kinh doanh và vận tải hàng
ngày
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với nhân viên trong Công ty
- Quyết định hợp đồng kinh doanh
- Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng nguồn lao động
- Quản lý tồn bộ tài sản của Cơng ty.
- Định hướng, xây dựng, triển khai ý tưởng phát triển kinh doanh dịch vụ
- Đào tạo, phát triển nhân viên và động viên khuyến khích tinh thần làm việc
2.3.2. Back Office Department) Bộ phận quản lí nội bộ
- Consultant: Tư vấn về các vấn đề liên quan đến tài chính và quy trình làm
việc của các phịng ban
- HR( Bộ phận tuyển dụng)
+ Lễ tân kiêm hành chính, quản lý tài sản
+ Tuyển dụng, đào tạo và đánh giá KPI
+ Phúc lợi, lương thưởng, hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động nội bộ
+ Xây dựng cơ cấu và phụ trách pháp lý, các hợp đồng đối tác.
- Director’s Assistant( trợ lí giám đốc) : Rà sốt và báo cáo tình hình hoạt
động của trụ sở chính và các chi nhánh cho Giám đốc
- IT( Bộ phận công nghệ thông tin)
+ Lập trình và phát triển hệ thống

16
Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488


+ Truyền thông các trang mạng xã hội của công ty( Facebook,
Linkedin, Google)
+ Quản lý các cơ sở dữ liệu và hạ tầng IT của Công ty
2.3.3. Accounting Department( Bộ phận Kế tốn- Kiểm tốn)
- Đảm bảo những cơng việc liên quan đến các khoản công nợ phải thu hay
phải chi trả khách hàng trong nước.
- Đảm bảo những công việc liên quan đến các khoản công nợ phải thu hay
phải chi trả khách hàng nước ngồi.
- Kiểm sốt tồn bộ hoạt động thu - chi phát sinh trong công ty như kiểm
tra các phiếu thu, phiếu chi, ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng và lưu
trữ, quản lý tồn bộ giấy tờ liên quan đến q trình này.
- Quản lý các khoản thu, Quản lý các khoản chi, Kiểm soát hoạt động của
thu ngân, theo dõi việc quản lý quỹ tiền mặt.
2.3.4. Commercial Department( Bộ phận kinh doanh)
- Global Networking Team( Mạng lưới toàn cầu): Theo dõi, đánh giá, khai
thác và phát triển hàng hoá với các đối tác trong và ngoài các Hiệp hội
(networks).
- Sales Freehands Team: Theo dõi, đánh giá, khai thác và phát triển hàng
hoá với các khách hàng trong nước
- Nomination Business Development Team( Phát triển kinh doanh): Theo
dõi và xử lý đơn hàng chỉ định của công ty với các đại lý nước, khai thác
đơn hàng mới dựa trên các đại lý trong Network đã hợp tác.
- Sales Indoor Team( Bán hàng nội địa): Theo dõi, khai thác và phát triển
hàng hóa với các khách hàng đã và đang làm với công ty, cũng như các
khách hàng được đối tác nước ngoài giới thiệu, cũng như các hàng hóa có
sẵn của cơng ty.
- Procurement Team( Thu mua)

17
Downloaded by hây hay ()



×