Tải bản đầy đủ (.docx) (193 trang)

00 TRAC NGHIEM SINH HOC 10 11 8 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 193 trang )

MỤC LỤC


BÀI 1. GIỚI THIỆU KHÁI Q CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Khi nói về đối tượng nghiên cứu của sinh học, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Các sinh vật sống.
2. Các cấp tổ chức khác của thế giới sống.
3. Thực vật học, động vật học.
4. Cá thể sống.
5. Mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.
6. Giải phẫu sinh vật.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Phần lớn những bông hoa sẽ nở vào ban ngày, hiện tượng này thể hiện mối quan hệ giữa
cá thể với nhân tố nào?
A. Cá thể.
B. Môi trường.
C. Hữu sinh.
D. Nhiệt độ.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về một số lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học.
1. Di truyền học và sinh học phân tử.
2. Công nghệ địa chất học.
3. Sinh học tế bào, công nghệ sinh học.
4. Vi sinh vật học.
5. Giải phẫu học.
6. Phân tích địa đồ.
7. Thực vật học, động vật học.
8. Sinh thái học và môi trường.


A. 1, 3, 4, 5, 7, 8.
B. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
C. 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8.
Câu 4. Hãy cho biết một số ngành nghề liên quan đến nghiên cứu sinh học?
A. Công nghệ sinh học, sinh học ứng dụng, kỹ thuật sinh học.
B. Sư phạm sinh học, sinh học ứng dụng, kỹ thuật sinh học.
C. Kỹ thuật sinh học, công nghệ thực phẩm, chăn nuôi.
D. Quản lí tài ngun mơi trường, cơng nghệ sinh học, sư phạm sinh học.
Câu 5. Hãy cho biết một số ngành nghề liên quan đến chăm sóc sức khỏe khi nghiên cứu sinh
học?
A. Y đa khoa, điều dưỡng, răng hàm mặt, y học cổ truyền, y học cộng đồng.
B. Y đa khoa, y học cổ truyền, y học cộng đồng, sản xuất thuốc.


C. Y đa khoa, điều dưỡng, y học cổ truyền, y học cộng đồng, sinh học ứng dụng.
D. Quản lí bệnh viện, quản lí thủy sản, quản lí tài nguyên môi trường.
Câu 6. Hãy cho biết một số ngành nghề sản xuất liên quan đến ứng dụng sinh học?
A. Công nghệ thực phẩm, chăn nuôi, sản xuất thuốc.
B. Công nghệ sinh học, sinh học ứng dụng, kỹ thuật sinh học.
C. Quản lí tài ngun mơi trường, cơng nghệ sinh học.
D. Kỹ thuật sinh học, công nghệ thực phẩm, chăn nuôi.
Câu 7. Hội nghị Thượng đỉnh năm 1992 về Môi trường và Phát triển tại Brazil đã đưa ra định
nghĩa về phát triển bền vững như thế nào?
A. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả
năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
B. Sự phát triển nhằm thỏa mãn mức sống của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến
khả năng thỏa mãn mức sống của các thế hệ tương lai.
C. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại, tăng khả năng thỏa mãn nhu cầu của
các thế hệ tương lai.

D. Sự phát triển nhằm tăng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng
thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 8. Năm 1996 tại Scotland cừu Dolly ra đời thành công nhờ phương pháp nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Nhân bản vơ tính.
C. Ni cấy mơ, tế bào.
D. Cơng nghệ gen.
MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU
Hình 1.2 mơ tả hiện tượng bướm đang hút mật hoa. Hai lồi này có mối quan hệ mật thiết
với nhau: bướm mang hạt phấn từ hoa này đến hoa khác giúp cho quá trình thụ phấn xảy ra,
ngược lại, hoa cung cấp thức ăn cho bướm. Dựa vào đoạn mơ tả trên em hãy hồn thành các câu
1, 2, 3 dưới đây.

Câu 1. Bướm cảm nhận được mật hoa trên bông hoa để tới hút, hiện tượng này thể hiện mối quan
hệ gì?
A. Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau.
B. Mối quan hệ giữa các cá thể với môi trường.
C. Cấu tạo cơ thể phù hợp với chức năng.
D. Hình thái thu hút lẫn nhau.


Câu 2. Tại sao có 1 số lồi hoa hấp dẫn ong bướm nhưng lại có những lồi hoa thu hút ruồi
nhặng?
A. Cấu tạo của mỗi lồi hoa thích hợp với vịi hút của một lồi nhất định.
B. Mỗi lồi thu hút với một mùi vị khác nhau.
C. Do mối quan hệ giữa các cá thể với nhau.
D. Hình thái thu hút lẫn nhau.
Câu 3. Tại sao bông hoa không chỉ tự phấn cho bản thân mà cần nhờ những lồi như ong bướm
để thụ phấn chéo cùng những bơng hoa khác?
A. Vì mối quan hệ giữa các cá thể với mơi trường.

B. Vì tự thụ phấn khơng đem lại hiệu quả cao nên phải thụ phấn chéo.
C. Do hoạt động chức năng sinh sản của cơ thể.
D. Do quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 4. Nhiệm vụ chính của lĩnh vực nghiên cứu Công nghệ sinh học là
A. sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho
con người.
B. nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền cũng như các hoạt động sống của tế bào.
C. nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của động vật cũng như vai trò
và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
D. Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông qua các cơ quan và hệ
cơ quan
Câu 5. Nội dung nào sau đây khơng đúng, khi nói về nhiệm vụ chính của lĩnh vực nghiên cứu
Sinh thái học và môi trường?
A. Mối quan hệ tương tác qua lại giữa các cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống của
chúng.
B. Sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
C. Những vấn đề liên quan đến môi trường.
D. Vai trò và tác hại của thực vật đối với tự nhiên và con người.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về nhiệm vụ chính khi nghiên cứu lĩnh vực Sinh học
phân tử?
A. Nghiên cứu về di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
B. Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền cũng như các hoạt động sống của tế bào.
C. Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào
D. Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật, các quá trình diễn ra bên trong
cơ thể sinh vật sống thông qua các cơ quan và hệ cơ quan
Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu đúng, khi nói về lợi ích học tập mơn Sinh học?
1. Tìm hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ
đó giữ gìn bảo vệ sức khỏe.
2. Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, q hương, đất nước, có thái độ tơn trọng, giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên; ứng xử với thiên nhiên phù hợp hơn với sự phát triển bền vững.

3. Hình thành và phát triển năng lực sinh học: nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống; vẫn
dụng kiến thức kĩ năng đã học vào thực tiễn.
4. Rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần
thiết.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8. Giúp con người cải thiên trí nhớ, tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí cũng như hành vi
của con người; chúng ta đã nghiên cứu sâu vào vấn đề nào sau đây?
A. Cấu tạo và hoạt động chức năng sinh lí của não bộ con người.


B. Đáp ứng của não bộ với thuốc trong y học.
C. Thí nghiệm về phản ứng của não bộ người và các lồi động vật khác.
D. Bệnh lí thần kinh trong từng giai đoạn của sinh trưởng và phát triển ở người.
Câu 9. Hãy cho biết mục đích của việc xây dựng các mơ hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề
xã hội?
A. Bảo tồn độ đa dạng sinh học Trái đất.
B. Hạn chế các tác động bất lợi của môi trường lên đời sống sinh vật.
C. Đưa ra các biện pháp hợp lí hướng đến sự phát triển bền vững.
D. Xây dựng kế hoạch cân bằng động, thực vật trên cạn.
Câu 10. Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai ?
A. hạn chế sinh vật làm thí nghiệm; kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu
về khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh ngoài Trái Đất.
B. kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự sống
ở các hành tinh ngoài Trái Đất; sản xuất nhiều loại vaccine.
C. phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, hạn chế sinh vật làm thí nghiệm, kĩ thuật hỗ trợ sinh
sản, liệu pháp gene.
D. Xác định tình trạng sức khỏe hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạng giao thông, tai

nạn lao động; xét nghiệm ADN từ mẫu máu, tóc, da…được thu nhận từ hiện trường vụ án trong
điều tra các vụ án hình sự.
Câu 11. Sự phát triển của ngành nào có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Lâm nghiệp.
B. Cơng nghiệp.
C. Y học.
D. Thủy sản.
Câu 12. Một thí nghiệm được cho là vi phạm đạo đức dựa vào yếu tố nào?
A. Vi phạm pháp luật tùy từng quốc gia, thiếu trung thực trong nghiên cứu, thiếu thận trọng, cẩn
thận.
B. Vi phạm pháp luật tùy từng quốc gia, tiến hành trên con người, cơng bố kết quả khơng chính
xác.
C. Tiến hành trên con người, thiếu thận trọng, cẩn thận, mục đích lợi nhuận được ưu tiên hàng
đầu.
D. Cơng bố kết quả khơng chính xác, khơng được cấp phép nghiên cứu, kết quả nghiên cứu nhằm
nâng cao chất lượng và giá cả.
Câu 13. Đạo đức sinh học ra đời với những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đưa ra những quy tắc, các giá trị đạo đức trong khoa học nghiên cứu sự sống cũng như ứng
dụng khoa học vào thực tiễn.
B. Thử nghiệm thuốc trên người theo quy định của pháp luật, những thí nghiệm vì mục đích lợi
nhuận cần thu thuế cao.
C. Làm rõ nguồn gốc, tuân thủ chặt chẽ những quy định về đạo đức nghiên cứu của quốc gia.
D. Đảm bảo an toàn tối đa cho đối tượng tham gia nghiên cứu.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1. Ghép các nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học.
1. Di truyền học
a. nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố các quá
trình sinh học cũng như vai trị, tác hại của các lồi vi sinh vật
đối với tự nhiên và con người.
2. Sinh học phân tử

b. Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật
sống thông qua các cơ quan và hệ cơ quan.


3. Sinh học tế bào

c. sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các
sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
4. Vi sinh vật học
d. nghiên cứu về mối quan hệ tương tác qua lại giữa các cá thể
sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi
của các yếu tố môi trường và những vấn đề liên quan đến mơi
trường.
5. Giải phẫu học
e. nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành
vi của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự
nhiên và con người.
6. Sinh lí học
f. nghiên cứu về di truyền và biến dị ở các loài sinh vật
7. Động vật học
g. nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
8. Thực vật học
h. nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào.
9. Sinh thái học và
i. nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật
mơi trường
cũng như vai trị và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con
người.
10. Công nghệ sinh
j. nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền cũng

học
như các hoạt động sống của tế bào.
A. 1-f; 2-j; 3-h; 4-a; 5-g; 6-b; 7-e; 8-i; 9-d; 10-c.
B. 1-h; 2-j; 3-f; 4-a; 5-c; 6-b; 7-e; 8-i; 9-d; 10-g.
C. 1-f; 2-e; 3-h; 4-a; 5-g; 6-b; 7-j; 8-i; 9-d; 10-c.
D. 1-f; 2-j; 3-h; 4-c; 5-g; 6-b; 7-e; 8-i; 9-d; 10-a.
Câu 2. Thành tựu nào dưới đây không thuộc ứng dụng sinh học trong đời sống.
A. Giải trình tự gene người và nhiều loại sinh vật khác nhau đã giúp con người sản xuất ra được
nhiều loại thuốc hướng đích để chữa các bệnh hiểm nghèo như ung thư.
B. Giải trình tự DNA giúp xác định thân nhân của những nạn nhân trong các vụ tai nạn hay xác
định quan hệ huyết thống.
C. Tạo ra những giống vật nuôi, cây trồng có năng suất, chất lượng cao giúp chăn ni và trồng
trọt phát triển hoặc đáp ứng nhu cầu của con người.
D. Thể hiện hướng di chuyển, khối lượng, tốc độ,… của các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các
mũi tên có độ dài, ngắn, dày, mảnh khác nhau.
Câu 3. Khi thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước; em khơng có hành động nào sau
đây?
A. Tuyên truyền cho mọi người biết về tầm quan trọng của chỉ thị 5K đối với việc phòng, chống
dịch SARS – CoV – 2.
B. Phân loại rác; không xả rác bừa bãi.
C. Sử dụng hợp lí các sản phẩm từ động vật hoang dã, các lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Tìm hiểu thêm nhiều kiến thức về Sinh học để ứng dụng vào cuộc sống.
Câu 4. Thành tựu nào dưới đây khơng chứng minh vai trị của ngành Sinh học đối với sự phát
triển kinh tế-xã hội.
A. Giúp con người cải thiên trí nhớ, tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí cũng như hành vi của
con người.


B. Đại dịch covid-19 đã cướp đi sinh mạng của rất nhiều người, hiện nay các nhà khoa học đã
nghiên cứu ra vacxin để phòng loại virut này.

C. Dùng ròng rọc đưa vật liệu xây dựng lên toà nhà cao tầng, làm giảm lực kéo, không tốn sức cơ
thể con người.
D. Công nghệ sinh học nghiên cứu ra các giống cây sạch bện, nhiều lồi sinh vật mang những đặc
tính tốt.
Câu 5. Đối với môi trường, việc xây dựng các mơ hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề xã hội
nào sau đây?
A. Sự nóng lên tồn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng ozone, suy kiệt các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
B. Mức độ ô nhiễm môi trường, suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, mức độ nhiễm phóng
xạ hạt nhân của sinh vật.
C. Sự thủng tầng ozone, mức độ ô nhiễm môi trường, xác định vị trí và đường di chuyển của một
cơn bão khi nghe dự báo thời tiết.
D. Suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cầu
dinh dưỡng.
Câu 6. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra nhờ lĩnh vực công nghệ sinh học?
A. Tạo ra các loài sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein.
B. Tạo các cây giống cây trồng sạch bệnh, sức chống chịu tốt.
C. Các loài sinh vật mang đặc tính tốt được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ
tế bào.
D. Tạo cơ quan, nội tạng của người từ các tế bào động vật.
Câu 7. Con người có thể giải quyết những vấn đề môi trường bằng những cách nào dưới đây?
1. Chủ động dùng vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu tràn trên biển, phân hủy rác thải để tạo
phân bón.
2. Kết hợp với khoa học Trái đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự sống ở
các hành tinh khác ngoài Trái đất.
3. Tạo ra xi măng sinh học.
4. Trồng nhiều cây xanh.
5. Tạo ra nhiều thực vật chuyển gen.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 4.
D. 1, 3, 4.
Câu 8. Sau khi học xong ngành này, có thể làm việc ở Sở tài nguyên và môi trường, các công ty
về môi trường,... về các công việc như phụ trách cơng tác kiểm sốt, quản lý môi trường; tư vấn,
thiết kế các hệ thống xử lý nước thải,.... Đoạn mơ tả trên nói về ngành nào?
A. Khoa học môi trường.
B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kĩ thuật sinh học.
D. Công nghệ sinh học
Câu 9. Hãy cho biết vai trị vơ cùng to lớn của Sinh học trong công cuộc bảo vệ môi trường sống,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
1. Góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học, xây dựng các mơ hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục
môi trường sống.


2. Các cơng trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo
toàn nguồn ren q hiếm của các lồi sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
3. Quản lý và khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4. Tạo các cây trồng vật ni có năng suất và chất lượng cao; sản xuất các chế phẩm sinh học.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4.
D. 2, 4.
Câu 10. Chế tạo ra các robot có cử động và cảm xúc như con người nhằm thay thế con người
trong lao động nặng, hướng tới thời đại kĩ thuật cao; điều này đã chứng tỏ rõ quan điểm nào sau
đây?
A. Sự phát triển của sinh học góp phần thúc đẩy cho việc nghiên cứu cơng nghệ.
B. Sinh học có sự kết hợp thành cơng với lĩnh vực vật lí.
C. Thế giới ngày càng phát triển, giải phóng sức lao động của con người, đem lại hiệu quả cao.
D. Sản phẩm công nghệ đã dần dần làm con người mất dần cảm xúc, khả năng lao động.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng, khi nói về những đóng góp của Ngành Sinh học trong bảo
vệ và phát triển bền vững môi trường sống?
1. Tạo ra các chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường.
2. Sử dụng laser trong phẫu thuật tai – mũi - họng bằng cách sử dụng Laser CO2 bước song
trong khoảng 10mm Laser neodym.
3. Xây dựng các mơ hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề về mơi trường như sự nóng lên tồn
cầu, mức độ ơ nhiễm mơi trường, suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sự thu hẹp môi
trường sống của các loài động vật hoang dã,...
4. Đưa ra những mơ hình tái sử dụng các chất thải trong trồng trọt, chăn nuôi; tái chế rác thải hữu
cơ.
5. Kết hợp với tin học để nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chun dụng, các mơ hình mo
phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm vật thí nghiệm.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2


BÀI 3. CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Các cấp độ tổ chức của sự sống theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là
A. phân tử – bào quan – tế bào – mô – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể – quần thể – quần xã – hệ
sinh thái.
B. phân tử – bào quan – mô – tế bào – cơ quan – hệ cơ quan – cơ thể – quần thể – quần xã – hệ
sinh thái.
C. hệ sinh thái – quần xã – quần thể – cơ thể – hệ cơ quan – cơ quan – mô – tế bào – bào quan –
phân tử.
D. hệ sinh thái – quần xã – quần thể – cơ thể – hệ cơ quan – mô – cơ quan – tế bào – bào quan –
phân tử.

Câu 2: Đáp án nào sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao?
A. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã.
B. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể.
C. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái.
D. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 3: Tổ chức sống nào sau đây có cấp cao nhất so với các tổ chức còn lại?
A. Tế bào.
B. Quần xã.
C. Quần thể.
D. Bào quan.
Câu 4: Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Cơ thể.
D. Hệ sinh thái.
Câu 5: Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành
A. hệ cơ quan.
B. mô.
C. cơ thể.
D. cơ quan.
Câu 6: Thành phần nào dưới đây không phải là một cấp tổ chức của thế giới sống?
A. Tế bào thực vật.
B. Quần xã sinh vật.
C. Nguyên tử.
D. Đại phân tử hữu cơ.


Câu 7: Đơn vị tổ chức cơ bản của mọi sinh vật là
A. đại phân tử.
B. tế bào.

C. mô.
D. cơ quan.
Câu 8: Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là
A. chúng có cấu tạo phức tạp.
B. chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C. ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
D. chúng có kích thước nhỏ.
Câu 9: Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống vì
A. có các đặc điểm đặc trưng của sự sống.
B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
C. tế bào có nhiều bào quan với những chức năng quan trọng.
D. tất cả các tế bào đều có cấu tạo cơ bản giống nhau.
Câu 10: Các cấp tổ chức sống khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Liên tục tiến hóa.
B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
C. Là một hệ thống kín.
D. Có khả năng tự điều chỉnh.
Câu 11: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. có khả năng thích nghi với mơi trường.
B. thường xun trao đổi chất với mơi trường.
C. có khả năng sinh sản để duy trì nịi giống.
D. phát triển và tiến hố không ngừng.
Câu 12: Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ
A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.


C. khả năng tiến hố thích nghi với mơi trường sống.
D. sự truyền thông tin trên ADN từ từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 13: Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống


A. sự trao đổi chất và năng lượng.
B. sự sinh sản.
C. sự sinh trưởng và phát triển.
D. khả năng tự điều chỉnh.
Câu 14: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn”
giải thích cho đặc điểm nào sau đây?
A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Hệ mở.
C. Khả năng tự điều chỉnh.
D. Liên tục tiến hóa.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho các ý sau:
(1) Tổ chức theo ngun tắc thứ bậc.
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với mơi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 2: Cho các nhận định sau đây về tế bào:
(1) Tế bào chỉ được sinh ra từ cách phân chia tế bào.
(2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
(3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
(4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
(5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.



Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Khi nói về tế bào, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của thế giới sống.
B. Là đơn vị chức năng của tế bào sống.
C. Được cấu tạo từ các mô.
D. Được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử và bào quan.
Câu 4: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là
A. quần thể sinh vật.
B. cá thể sinh vật.
C. cá thể và quần thể.
D. quần xã sinh vật.
Câu 5: Tập hợp các con nai trong rừng quốc gia Cúc Phương là
A. quần thể sinh vật.
B. cá thể sinh vật.
C. cá thể và quần thể.
D. quần xã và hệ sinh thái.
Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của tổ chức sống?
I. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
II. Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
III. Liên tục tiến hóa.
IV. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
V. Có khả năng cảm ứng và vân động.
VI. Là hệ mở, tồn tại độc lập với môi trường.



A. I, II, III.
B. I, III, IV.
C. I, IV, V.
D. III, IV, VI.
Câu 7: Trong cơ thể vi khuẩn không tồn tại cấp tổ chức sống nào dưới đây?
A. Tế bào.
B. Cơ quan.
C. Bào quan.
D. Phân tử.
Câu 8: Đọc thông tin dưới đây: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây
ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh
sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng
thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát
mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới"
Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?
A. Thế giới sống liên tục tiến hóa.
B. Hệ thống tự điều chỉnh.
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
D. Hệ thống mở.
Câu 9: Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tồ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn.
B. Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào.
C. Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
D. Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành.
Câu 10: Trong tế bào, mối quan hệ về sinh sản biểu hiện rõ nhất ở cấp độ tổ chức nào?
A. Tế bào.
B. Quần thể.
C. Quần xã.
D. Loài.

Câu 11: Trong thế giới sống, mối quan hệ về dinh dưỡng biểu hiện rõ nhất ở cấp độ tổ chức nào?
A. Tế bào.
B. Quần thể.
C. Quần xã.
D. Loài.


BÀI 4. KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ
A. Bào quan.
B. Tế bào.
C. Cơ quan.
D. Hệ cơ quan.
Câu 2: Các hoạt động sống của cơ thể diễn ra trong
A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Tế bào.
D. Nhân tế bào.
Câu 3: Đối với sinh vật đơn bào, tế bào đảm nhiệm chức năng của
A. Một bào quan.
B. Một cơ quan.
C. Một cơ thể.
D. Một quần thể.
Câu 4: Ở sinh vật đa bào, các hoạt động sống của cơ thể được thực hiện nhờ
A. Sự phối hợp của các tế bào khác nhau.
B. Sự hoạt động của một tế bào.
C. Sự phối hợp của các bào quan trong một tế bào duy nhất.
D. Sự hoạt động của một bào quan duy nhất trong một tế bào.
MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU

Câu 1: Hình ảnh các khoang rỗng mà Robert Hooke quan sát được từ vỏ bần của cây sồi như
hình bên dưới gọi là

A. Bào quan.


B. Tế bào.
C. Cơ quan.
D. Cá thể.
Câu 2: Ý không đúng là
A. Học thuyết tế bào cho thấy sinh giới được tạo ra bởi một thế lực siêu nhiên.
B. Học thuyết tế bào cho thấy sinh giới được tạo ra từ ngẫu sinh hóa học và tiến hóa lâu dài.
C. Học thuyết tế bào cho thấy tính thống nhất trong đa dạng của sinh giới.
D. Học thuyết tế bào cho thấy tất cả các sinh vật hiện tại đều được tạo ra từ một tế bào đầu tiên.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1: Ví dụ cho thấy tế bào có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng là
A. Tế bào vi khuẩn E. coli cứ 20 phút lại nhân đôi một lần.
B. Các tế bào màng xương phân chia giúp xương to ra theo chiều ngang.
C. Tế bào gốc có thể biệt hóa thành tế bào thần kinh.
D. Tế bào mơ giậu ở lá thực hiện q trình quang hợp.
Câu 2: Vết thương ngoài da sau một thời gian sẽ tự liền lại, điều này chứng minh
A. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có khả năng sinh sản.
B. Cơ thể có khả năng tái sinh các bộ phận, cơ quan bị mất đi.
C. Các tế bào biểu bì có khả năng sinh sản.
D. Các tế bào biểu bì có khả năng cảm ứng.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cho các ý sau:
(1). Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một tế bào.
(2). Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
(3). Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

(4). Các tế bào có thành phần hố học khác nhau.
(5). Các tế bào có vật chất di truyền là DNA.
(6). Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trong tế bào.
(7). Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hố và sự di truyền xảy ra bên ngoài các tế bào.
Những ý đúng với nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (7).
Câu 2: Quan sát hình ảnh hai tiêu bản sau:


A
Điểm giống nhau của hai tiêu bản này là
A. Đều thuộc về cơ thể động vật.
B. Đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Có hình dạng giống nhau.
D. Đều có cấu tạo đồng nhất.

B


BÀI 5. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Số lượng nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể sống là khoảng
A. 10.
B. 25.
C. 40.
D. 92.
Câu 2: Các ngun tố hóa học chính trong tế bào gồm

A. C, H, O, N, Ca, Mg.
B. C, H, O, N, P, S.
C. Fe, I, Mo, Cu, Zn.
D. Fe, I, Mo, C, O, N.
Câu 3: Phân tử nước liên kết với nhau hoặc liên kết với các phân tử phân cực khác bằng liên kết
A. Cộng hóa trị.
B. Hydrogen.
C. Ion.
D. Phosphodiester.
Câu 4: Trong cơ thể, các nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ
A. Nhỏ hơn 0,1%.
B. Nhỏ hơn 0,01%.
C. Nhỏ hơn 0,001%.
D. Lớn hơn 0,1%.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Tính phân cực của nước là do
A. Đơi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxygen.
B. Đơi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hydrogen.
C. Xu hướng các phân tử nước.
D. Khối lượng phân tử của oxygen lớn hơn khối lượng phân tử của hydrogen.
Câu 2: Ý không đúng với vai trò của nước trong tế bào là
A. Nước tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1: Fe là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen, nếu thiếu Fe
sẽ dẫn đến



A. Loãng xương.
B. Bướu cổ.
C. Thiếu máu.
D. Quáng gà.
Câu 2: Thực vật thiếu Mg sẽ có hiện tượng
A. Lá có màu vàng.
B. Lá có màu xanh lục thẫm.
C. Ra nhiều hoa hơn bình thường.
D. Phát triển bình thường.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Không nên để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh vì
A. Ở nhiệt độ thấp, các chất dinh dưỡng trong rau, củ bị bốc hơi, làm rau, củ mất chất dinh
dưỡng.
B. Ở nhiệt độ thấp, lá rau quang hợp kém, làm cho rau, củ nhanh bị hỏng.
C. Nhiệt độ quá thấp làm cho rau, củ nhanh bị héo, khơng cịn tươi như ban đầu.
D. Nước trong tế bào lá bị đóng băng, kiên kết hydrogen của nước đóng băng trở nên bền vững,
thể tích tế bào tăng làm cho cấu trúc tế bào bị phá vỡ, khiến cho lá rau nhanh bị hỏng.
Câu 2: Cho các ý sau:
(1). Thành phần cấu tạo duy nhất ở mọi tế bào sống.
(2). Vừa là nguyên liệu, vừa là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hoá xảy ra trong tế bào.
(3). Dung mơi hồ tan nhiều chất khơng phân cực.
(4). Định hình cấu trúc khơng gian đặc trưng của nhiều phân tử hữu cơ trong tế bào.
(5). Dự trữ năng lượng cho cơ thể sinh vật.
(6). Điều hòa nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
Các vai trò của nước là
A. (1), (2), (3).
B. (4), (5), (6).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).



CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - SINH HỌC 10
(Theo chương trình GDPT 2018)
BÀI 6. CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là đường đôi?
A. Saccharose.
B. Galactose.
C. Maltose.
D. Lactose.
Câu 2: Fructose là đơn phân cấu tạo nên đường nào sau đây?
A. Saccharose.
B. Maltose.
C. Tinh bột.
D. Lactose.
Câu 3: Chức năng chủ yếu của đường glucose là:
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào.
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D. Là thành phần của phân tử DNA.
Câu 4: Loại đường nào sau đây là thành phần cấu tạo nên DNA và RNA?
A. Pentose.
B. Maltose.
C. Glucose.
D. Fructose.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây là đường đa?
A. Tinh bột.
B. Glucose.
C. Saccharose.
D. Fructose.

Câu 6: Những chất nào sau đây thuộc nhóm đường đơi?
I. Glucose
V. Tinh bột
A. I, II, III, IV, V.

II. Chitin
VI. Maltose

III. Saccharose
VII. Lactose

IV. Fructose
VIII. Glycogen

B. I, III, IV, VI, VII.
C. III, VI, VII.
D. II, III, V, VI, VIII.
Câu 7: Glycogen là loại polysaccharide chủ yếu có ở tế bào của nhóm sinh vật nào sau đây?


A. Thực vật.
B. Nấm.
C. Động vật.
D. Vi khuẩn.
Câu 8: Đường mía (saccharose) là loại đường đơi được cấu tạo bởi
A. hai phân tử glucose.
B. một phân tử glucose và một phân tử fructose.
C. hai phân tử fruccose.
D. một phân tử glucose và một phân tử galactose.
Câu 9: Testosterone là hoocmone sinh dục có bản chất lipid. Loại lipid cấu tạo nên hoocmone

này là:
A. steroid.
B. phospholipid.
C. dầu thực vật.
D. mỡ động vật.
Câu 10: Loại lipid nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào?
A. Sáp.
B. Phospholipid.
C. Cholesterol.
D. Dầu thực vật.
Câu 11: Tất cả các loại lipid đều có đặc điểm chung là:
A. có cấu trúc đa phân.
B. do 3 loại nguyên tố C, H, O tạo nên.
C. không tan trong nước.
D. cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 12: Loại lipid nào sau đây làm tăng tính ổn định cấu trúc màng tế bào?
A. Sáp.
B. Phospholipid.
C. Cholesterol.
D. Dầu mỡ.
Câu 13: Phân tử protein được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
A. Amino acid.
B. Nucleotide.
C. Acid béo.
D. Glycerol.
Câu 14: Phân tử protein có cấu trúc không gian tối đa bao nhiêu bậc?
A. 1.


B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 15: Protein kháng thể có chức năng nào sau đây?
A. Điều hồ các q trình sinh lý.
B. Xúc tác cho các phản ứng.
C. Bảo vệ cơ thể.
D. Xây dựng cấu trúc tế bào.
Câu 16: Ở cấu trúc bậc 1 của phân tử protein, các amino acid liên kết với nhau bằng loại liên kết
nào sau đây?
A. Glycosidic.
B. Peptide.
C. Ion.
D. Hydrogen.
Câu 17: Amino acid là đơn phân cấu tạo nên hợp chất nào sau đây?
A. Protein.
B. DNA.
C. RNA.
D. Tinh bột.
Câu 18: Trong phân tử DNA xoắn kép, các cặp base liên kết với nhau bằng các liên kết
A. ion.
B. phosphodiester.
C. hydrogen.
D. Peptide.
Câu 19: DNA có chức năng nào sau đây?
A. Cấu trúc nên enzyme, hoocmone và kháng thể.
B. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. Cấu trúc nên tính trạng cơ thể sinh vật.
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 20: Nucleid acid gồm các loại là:
A. DNA và RNA.

B. DNA và protein.
C. DNA và ribosome.
D. RNA và protein.
Câu 21: Dựa vào cấu trúc người ta chia base ra thành 2 loại là base lớn (purine) và base bé
(pyrimidine). Loại base có kích thước lớn là:
A. T và A.
B. A và C.


C. A và G.
D. G và C.
Câu 22: Nguyên tố hố học nào sau đây khơng tham gia cấu tạo nên nucleic acid?
A. C.
B. N.
C. S.
D. P.
Câu 23: Khi nói về chuỗi polynucleotide, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiều nucleotide liên kết với nhau theo một chiều nhất định.
B. Nhiều amino acid liên kết với nhau theo một trình tự nhất định.
C. Nhiều base liên kết lại với nhay theo một trình tự nhất định.
D. Nhiều phân tử nucleic acid liên kết với nhau theo một trình tự nhất định.
Câu 24: Khi nói về DNA và protein, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.
B. Đơn phân có cấu trúc tương tự nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.
D. Thành phần nguyên tố hố học giống nhau.
Câu 25: RNA thơng tin (mRNA) có chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển các amino acid để tổng hợp protein.
B. Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào.
C. Là thành phần cấu trúc nên DNA.

D. Mang thông tin quy định tổng hợp protein.
Câu 26: Khi nói về đặc điểm của các phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Đều có khối lượng lớn và cấu trúc khơng gian phức tạp.
B. Đều do nhiều đơn phân liên kết lại theo một trật tự xác định.
C. Đều do nhiều hợp phần gắn lại với nhau theo trình tự bất kì.
D. Đều có nhiều vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể.
Câu 27: Cấu trúc nào sau đây thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến
ribosome?
A. DNA.
B. mRNA.
C. tRNA.
D. rRNA.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Khi nói về các loại đường glucose, fructose, galactose phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Chúng là các loại đường đơn.
B. Chúng khác nhau về công thức phân tử.


C. Chúng đều có 6 nguyên tử C trong phân tử.
D. Chúng khác nhau về cấu hình khơng gian và đồng phân cấu tạo.
Câu 2: Glucose là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại đường sau đây?
I. Saccharose

II. Maltose

III. Lactose

IV. Tinh bột


V. Cellulose

VI. Glycogen

A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 3: Khi sắp xếp các loại đường theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp, trình tự nào sau đây
đúng?
A. Disaccharide, monosaccharide, polysaccharide.
B. Lactose, galactose, glycogen.
C. Fructose, maltose, cellulose.
D. Glucose, saccharose, tinh bột.
Câu 4: Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những những chất cịn lại?
A. Lactose.
B. Glucose.
C. Galactose.
D. Fructose.
Câu 5: Khi nói về cellulose, có bao nhiêu phát biểu sâu đây đúng?
I. Cellulose có vai trị cấu trúc nên thành tế bào thực vật.
II. Đơn phân cấu tạo cellulose là glucose.
III. Cellulose có cấu trúc mạch thẳng.
IV. Cellulose là loại đường cùng nhóm với tinh bột, maltose và glycogen.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 6: Để chia saccharide thành 3 loại đường đơn, đường đôi, đường đa người ta dựa vào tiêu
chí nào sau đây?

A. Khối lượng của phân tử.
B. Số loại đơn phân có trong phân tử.
C. Độ tan trong nước.
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
Câu 7: Carbohidrate khơng có chức năng nào sau đây?
A. Cấu tạo nên thành tế bào.
B. Cấu tạo nên màng tế bào.


C. Dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Điều hoà thân nhiệt.
Câu 8: Khi nói về vai trị của saccharide, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. Cấu trúc nên nhiều thành phần của tế bào.
C. Tham gia cấu trúc nên enzyme, hoocmon.
D. Tham gia hình thành các thụ thể trên màng tế bào.
Câu 9: Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Đường đơn.
B. Đường đa.
C. Carbohidrate.
D. Tinh bột.
Câu 10: Những hợp chất nào sau đây khi bị thuỷ phân chỉ cho duy nhất một loại sản phẩm là
glucose?
I. Lactose
IV. Saccharose
A. I, II, IV, V, VI.

II. Cellulose
V. Maltose


III. Chitin
VI. Glycogen

B. II, IV, V, VI.
C. II, III, IV, VI.
D. II, V, VI.
Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa các loại đường đa (polysaccharide) được thể hiện ở điểm
nào sau đây?
A. Khối lượng và kích thước của phân tử.
B. Thành phần và số lượng của đơn phân.
C. Cấu trúc và chức năng của các đơn phân.
D. Thành phần và cách thức liên kết của các đơn phân.
Câu 12: Nhóm lipid nào sau đây tan trong dầu?
A. E, A, D.
B. B1, K, D.
C. A, B12, K.
D. A, C, B6.
Câu 13: Trong các chất dưới đây, các chất có đặc tính kị nước là
A. tinh bột, glucose, mỡ, fructose.
B. mỡ, cellulose, phospholipid, tinh bột.
C. sắc tố, steroid, phospholipid, mỡ.
D. vitamin, steroid, carbohidrate, glucose.
Câu 14: Lipid khơng có chức năng nào sau đây?
A. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.


B. Cấu tạo nên màng sinh chất.
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào.
D. Cấu tạo nên hoocmone steroid.
Câu 15: Dạng hợp chất nào sau đây bao gồm hoặc chứa các hợp chất cịn lại?

A. Acid béo.
B. Nhóm phosphate.
C. Lipid.
D. Phospholipid.
Câu 16: Phospholipid có tính lưỡng cực vì
A. Trong cấu trúc có phần đầu phosphate ưa nước, phần đi acid béo kị nước.
B. Trong cấu trúc có phần đầu phosphate kị nước, phần đuôi acid béo ưa nước.
C. Trong cấu trúc có glycerol ưa nước, phần đi acid béo kị nước.
D. Trong cấu trúc có glycerol kị nước, phần đi acid béo ưa nước.
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa các loại amino acid là về
A. số nhóm NH2.
B. cấu tạo của gốc R.
C. số nhóm COOH.
D. vị trí gắn của gốc R
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây được gọi là sự biến tính của protein?
A. Khối lượng của protein bị thay đổi.
B. Liên kết peptide giữa các amino acid của protein bị thay đổi.
C. Trình tự sắp xếp của các amino acid bị thay đổi.
D. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi.
Câu 19: Protein sẽ bị biến tính khi gặp bao nhiêu điều kiện nào sau đây?
I. Áp suất của môi trường tăng cao.
II. Chịu tác động của các loại hoá chất.
III. Nhiệt độ của môi trường tăng lên.
IV. Độ pH của môi trường thay đổi.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.

B. Protein được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide.
C. Protein mang thơng tin quy địng tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của rRNA.


×