Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ly thuyet tien de euclid tinh chat cua hai duong thang song song ket noi tri thuc 2022 hay chi tiet toan lop 7 uunzh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.99 KB, 8 trang )

Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
A. Lý thuyết
1. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song
• Tiên đề Euclid: Qua một điểm ở ngồi một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng đó.
Ví dụ:
+ Cho điểm M nằm ngồi đường thẳng a thì đường thẳng b đi qua M và song song
với a là duy nhất.

Chú ý:
• Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt
đường thẳng cịn lại.
Ví dụ: Cho a và b là hai đường thẳng song song với nhau. Nếu đường thẳng c cắt
đường thẳng a thì cũng cắt đường thẳng b.

2. Tính chất của hai đường thẳng song song
• Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau;
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
Ví dụ: Cho xy // x ' y' và BAy  50 . Tính ABx ' và y 'Bz '


Vì xy // x ' y'  ABx '  BAy (hai góc so le trong). Do đó ABx '  50
Vì xy // x ' y'  y'Bz '  BAy (hai góc đồng vị). Do đó y'Bz '  50
• Một đường thẳng vng góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng
vng góc với đường thẳng kia.
Ví dụ: Cho xy // x ' y' và zz'  xx' thì zz '  yy '

• Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
Ví dụ: Cho a // b và c // b thì a // c



B. Bài tập tự luyện


B1. Bài tập tự luận
Bài 1. Cho hình vẽ, biết mn//ab và xHm  120 .
m

a

120°

x

y
K

H
n

b

Tính các góc cịn lại trong hình vẽ.
Hướng dẫn giải
Ta có: nHy  xHm (hai góc đối đỉnh)
 nHy  120

Ta có: xHm  xHn  180 (hai góc kề bù)
Thay số: 120  xHn  180
 xHn  180  120


xHn  60
Có: mHy  xHn (hai góc đối đỉnh)
 mHy  60

Vì mn//ab nên:

xKb  mHy (hai góc so le trong)  xKb  60

xKa  xHm (hai góc đồng vị)  xKa  120
aKy  mHy (hai góc đồng vị)  aKy  60
bKy  nHy (hai góc đồng vị)  bKy  120


Vậy nHy  120 ; xHn  60 ; mHy  60 ; xKb  60 ; xKa  120 ; aKy  60 ;

bKy  120 .
Bài 2. Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng m đi qua A và song song với BC. Vẽ
đường thẳng n đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường
thẳng m, bao nhiêu đường thẳng n? Vì sao?
Hướng dẫn giải
A

m

n

B

C


Vì theo tiên đề Euclid, qua điểm A ở ngồi BC, chỉ có một đường thẳng song song
với BC. Nên chỉ vẽ được một đường thẳng m duy nhất.
Vì theo tiên đề Euclid, qua điểm B ở ngồi AC, chỉ có một đường thẳng song song
với AC. Nên chỉ vẽ được một đường thẳng n duy nhất.
Bài 3. Cho hình dưới đây. Giải thích tại sao:


J

K
30°

70°

30°

M

O

70°

L

N

I

a) JK // ML ;

b) JK // ON ;
c) MN // ON .
Hướng dẫn giải
a) Ta có: KJL  JLM  30
Mà hai góc ở vị trí so le trong.
Do đó JK // ML (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
b) Ta có: JKL  ONI  70
Mà hai góc ở vị trí đồng vị.
Do đó JK // ON (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
c) Ta có: JK // ML (theo câu a) và JK // ON (theo câu b)
Do đó MN // ON (tính chất hai đường thẳng song song).
B2. Bài tập trắc nghiệm
Bài 4. Ta có a, b phân biệt; nếu a // c và b // c thì:


A. a  b ;
B. a  b ;
C. a  b ;
D. a // b.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
Bài 5. Cho hình vẽ như bên dưới. Tính M 3 , biết N 2  137 .

A. 137o
B. 43o;
C. 37o;
D. 149o.
Hướng dẫn giải



Đáp án đúng là: B
Ta có M 3 và N1 là hai góc so le trong suy ra M 3  N1 (1)
Lại có N1 và N 2 là hai góc kề bù suy ra N1  N 2  180 (2)
Từ (1) và (2) suy ra M 3  N 2  180  M 3  180  137  43
Vậy M 3  43 .
Bài 6. Cho hình vẽ bên dưới. Tính số đo góc OHC, biết MN // BC và AOM = 59°

A. 69°;
B. 121°;
C. 59°;
D. 130°.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Do MN // BC nên góc AOM và góc OHB là hai góc đồng vị do đó

AOM  OHB  59 (1).


Lại có, góc OHB và góc OHC là hai góc kề bù nên OHB  OHC  180 (2).
Từ (1) và (2) suy ra OHC  180  59  121 .
Vậy OHC  121 .



×