TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN: HĨA HỌC- KHỐI 12
CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (từ bài ăn mòn kim loại)
I.
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Thế nào là ăn mòn kim loại? ăn mịn hố học? ăn mịn điện hố? điều kiện xảy ra sự ăn mịn điện hóa?.
2. Điều chế kim loại: nguyên tắc, các phương pháp điều chế kim loại, đinh luật Faraday.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Có ba thí nghiệm sau đây:
TN1: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl.
TN2: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl rồi cho thêm một giọt CuSO4.
Thí nghiệm nào xảy ra ăn mịn hóa học, ăn mịn điện hóa điện hố?
2. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M trong thời gian 2800 giây với cường độ dòng điện là 5A thì khối lượng bạc bám
vào catot là bao nhiêu?
3. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn.
Tồn bộ khí thốt ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách
A. Điện phân dung dịch MgCl2.
B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO …
C. Cơ cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.
D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch.
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mịn hóa học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ngồi khơng khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mịn điện hóa.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong khơng khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn
mịn trước.
Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mịn điện hóa?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl
B. Thép cacbon để trong khơng khí ẩm
C. Đốt dây Fe trong khí O2
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 4. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. thực hiện sự khử các kim loại.
B. thực hiện sự khử các ion kim loại.
C. thực hiện sự oxi hóa các kim loại.
D. thực hiện sự oxi hóa các ion kim loại.
Câu 5. Khi điều chế kim loại các ion kim loại đóng vai trị là chất:
A. khử.
B. cho proton.
C. bị khử.
D. nhận proton.
Câu 6. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ
biến ?
A. Na.
B. Ca.
C. Cu.
D. Al.
Câu 7. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 8. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng
Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
Trang 1
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
A. Na. B. Ag.
C. Fe.
D. Hg.
Câu 9. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các
cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 10. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là
A. 40 gam.
B. 0,4 gam.
C. 0,2 gam.
D. 4 gam.
Câu 11. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm
bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam.
B. 6,4 gam.
C. 8,0 gam.
D. 18,8 gam.
Câu 12. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hố trị 2 với cường độ dịng điện 3A. Sau 1930 giây thấy
khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là
A. CuSO4.
B. NiSO4.
C. MgSO4.
D. ZnSO4.
Câu 13. Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về
A. anot, ở đây chúng bị khử.
B. anot, ở đây chúng bị oxi hóa
C. catot, ở đây chúng bị khử.
D. catot, ở đây chúng bị oxi hóa.
Câu 14. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu.
Câu 15: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết
tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối
lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429 A và 2,38 gam.
B. 0,492 A và 3,28 gam.
C. 0,429 A và 3,82 gam.
D. 0,249 A và 2,38 gam.
CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHƠM
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
- Cấu hình electron ngun tử và tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhơm.
- Tính chất những hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm.
- Điều chế và ứng dụng.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 1: Nêu những hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH, giải thích khi cho kim loại Na lần lượt vào các dd: CuSO4,
NH4NO3, Fe2(SO4)3, AlCl3.
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3→ NaCl
b) CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2
c) Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3
Bài 3: Viết phương trình hố học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi:
a) cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
b) cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
c) cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
Trang 2
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2.
e) cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2.
f) Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong từng dãy sau, viết PTHH của các phản ứng xảy ra:
a) 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3.
b) 4 kim loại: Na, Ca, Fe, Al.
c) 3 dd không màu: NaCl, CaCl2, AlCl3.
Bài 5: a) Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở
catot. Xác định cơng thức của muối đã điện phân.
b) Hịa tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 2,24 lít H2 (đktc). Tìm tên 2 kim loại
kiềm trên.
Bài 6: Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hồ tan 3,2 gam NaOH. Xác định số gam muối được sinh ra.
Bài 7: Cho từ từ dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
Bài 8: Hồ tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu
được 1,12 lít CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B.
Bài 9: Sục V lít CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa. Xác định V.
Bài 10: Cho 0,54g bột Al tác dụng với 250 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dd A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2
và NO (đktc).
a) Tính d B/H2.
b) Tính CM các chất trong dd A.
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, K. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 2: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp.
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
Câu 3: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
1
2
2 1
A. ns .
B. ns .
C. ns np .
Câu 4: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
B. Đá vôi (CaCO3).
C. Vôi sống (CaO).
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
x y
D. (n–1)d nsy .
Câu 5: Cho dãy các chấ t: NaHCO3, Al2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Al(OH)3, MgO, Al2O3. Số chấ t trong day
̃ có tin
́ h chấ t lưỡng tiń h là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 6: Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+ và HCO3- được gọi là
A. nước mềm.
B. nước có tính cứng tạm thời.
C. nước có tính cứng tồn phần.
D. nước có tính cứng vĩnh cửu.
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Na, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
D. 3.
Trang 3
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
Câu 8: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 9: Cho các ứng dụng sau đây ?
(a) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da.
(c) chất làm trong nước.
(e) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại.
(b) dùng công nghiệp giấy.
(d) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
Số ứng dụng của phèn chua (K2 SO4.Al2 (SO4)3.24H2O) là:
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 10: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí thốt ra.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.
D. khơng có hiện tượng gì.
Câu 11: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là
A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3
B. HCl, NaOH, Na2CO3
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3
Câu 12: Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi nung nóng?
A. Mg(NO3)2.
B. CaCO3.
C. CaSO4.
D. Mg(OH)2.
Câu 13. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối
đa là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nhơm là một kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Câu 15 : Nhơm hiđroxit thu được từ cách nào sau đây?
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri
aluminat.
B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
D. Cho Al2O3 tác dụng với nước.
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3?
A. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và khơng màu.
B. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa.
C. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt.
D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3.
Câu 17: Cho Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong
phản ứng là
A. 1 và 3.
B. 3 và 2.
C. 4 và 3.
D. 3 và 4.
Câu 18: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy thì
2+
2+
A. ở cực dương, ion Mg bị oxi hoá.
B. ở cực âm, ion Mg bị khử.
2+
C. ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hoá.
D. ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
Câu 19: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hố trị là
A. 1e.
B. 2e.
C. 3e.
D. 4e.
Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
Trang 4
TRƯỜNG THPT XN ĐỈNH
Câu 20: Ngun tố có tính khử mạnh nhất là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Cs.
Câu 21: Để oxi hố hồn tồn một kim loại M hố trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.
Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Ba đến Be
C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì
D. Ca, Sr, Ba đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 23. Câu nào sau đây về nước cứng là khơng đúng ?
A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần
B. Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+ ; Mg2+
C. Nước khơng chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm
D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời
Câu 24. Trong quá trình sản xuất Al từ quặng boxit, người ta hịa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm:
(1) tiết kiệm năng lượng;
(2) giúp loại các tạp chất thường lẫn trong quặng boxit là Fe2O3 và SiO2;
(3) giảm bớt sự tiêu hao cực dương (cacbon) do bị oxi sinh ra oxi hóa;
(4) tạo hỗn hợp có tác dụng bảo vệ Al nóng chảy khơng bị oxi hóa trong khơng khí;
(5) tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
Các ý đúng là:
A. (1), (2), (5)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (4), (5)
D. (3), (4), (5)
Câu 25: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây khơng xảy ra phản ứng ?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
Trang 5
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng.
(5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng.
(6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3
Các thí nghiệm điều chế được kim loại khi kết thúc phản ứng là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 27: Cho các thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
(d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.
Số thí nghiệm vừa tạo kết tủa vừa tạo chất khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 28. Khi nhỏ vài giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch KOH, hiện tượng là
A. xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần
B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan ngay
C. khơng có hiện tượng gì xảy ra
D. xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan
Câu 29. Trường hợp nào sau đây sẽ xuất hiện kết tủa, và kết tủa tan ngay
A. Cho từ từ dung dịch natri aluminat vào dung dịch HCl
B. Cho từ từ dung dich
̣ KOH vào dung dịch nhôm clorua
C. Thổi từ từ khí CO2 vào dung dich
̣ Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2 )
D. Cho từ từ dung dich
̣ AlCl3 vào dung dịch NH3
Câu 30: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3;
BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hồn tồn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Đề cương ơn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
Trang 6
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
A. Mg, Al2O3, Al
B. Mg, K, Na
C. Zn, Al2O3, Al
D. Fe, Al2O3, Mg
Câu 32: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)3.
B. Ca(HCO3)2.
C. CuSO4.
D. AlCl3.
Câu 33: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,2.
Câu 34: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 39,40.
C. 9,85.
D. 19,70.
Câu 35: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư),
sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. Li
C. K
D. Rb
Câu 36: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,2M
sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020
B. 0,030
C. 0,015
D. 0,010
Câu 37: Cho 3,9 gam kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là
A. 0,1M.
B. 0,5M.
C. 1M.
D. 0,75M.
Câu 38: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,79.
B. 19,70.
C. 7,88.
D. 23,64.
Câu 39: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được dung
dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 25,95 gam.
C. 103, 85 gam.
D. 77,86 gam.
Câu 40: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí), sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được chất rắn Y, khối lượng kim loại trong Y là
A. 16,6 gam
B. 11,2 gam
C. 5,6 gam
D. 22,4 gam.
Câu 41: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện khơng có khơng
khí, thu được hỗn hợp X. Hịa tan hoàn toàn X bằng dung dịch H 2SO 4 lỗng (dư), thu được 10,752 lít khí H 2 (đktc). Hiệu
suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
Câu 42: Cho m gam hỗn hợp Na, Al vào nước, thu được 0,4 mol
thì thu được 0,7 mol
A. 18,4.
D. 60%.
H 2 . Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư,
H 2 . Giá trị của m là:
B. 15,4.
C. 19,1.
Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2021 - 2022
D. 10,8.
Trang 7