Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bản chất của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 34 trang )


Chương 5
Bản chất của Gen


Bản chất chính xác của gen là gì ?

Có phải tất cả các gen đều giống nhau
hay có các loại gen khác nhau ?

5.1 Định nghĩa về gen

Gen là đơn vị di truyền mang thông tin cho một
chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA

Có hai loại gen: gen cấu trúc và gen điều hòa
+ Gen cấu trúc: mã hóa cho chuỗi polypeptide hay
phân tử RNA phục vụ cho hoạt động trao đổi
chất thông thường
+ Gen điều hòa: mã hóa cho các polypeptide để
tạo các protein có chức năng điều hòa sự biểu
hiện của gen

4
What is a gene?


Gen thường nằm trên một vùng nhất định
của NST và có quan hệ trạng thái sinh lý
của cơ thể sống


Gen tự nó không tạo ra hay sinh ra bất cứ


Một tập hợp gen hoàn chỉnh của tế bào
sống gọi là bộ gen (genome)

5.2 Kích thước của gen

Kích thước gen được x/đ dựa trên bản đồ
di truyền và tần số trao đổi chéo

Trung bình mổi gen của prokaryot có từ
800-1500 bp

Table 2.4

Organism # bp #genes
ΦX174
5386 9
Escherichia coli 4,600,000 4288
Saccharomyces cerevisiae 13,000,000 5885
Caenorhabditis elegans ~100,000,000 ~14,000
Arabidopsis thaliana ~120,000,000 ~10,000
Drosophila melanogastor ~180,000,000 ~12,000
Homo sapiens ~3,400,000,000 ~25,000

5.3 Nghịch lý của giá trị C

Thông thường một cơ thể càng phức tạp thì lượng thông
tin tăng, có nghĩa cần nhiều DNA.


Tuy nhiên có những số liệu không tuân theo giả thuyết
trên. Người ta gọi nghịch lý của giá trị C (content).

Giá trị C là lượng DNA (picogram – 10
-12
gam) trong bộ
gen đơn bội của loài

Có sự tương quan giữa lượng DNA và độ phức tạp của
tổ chức sống. Tuy nhiên ở một số lòai có lượng DNA
nhiều hơn cần thiết

Lượng DNA thừa giữ vai trò điều hòa họat động của gen

5.4 Thông tin trong gen
1. Trong các nucleotide thành phần base là thông tin
2. Chuỗi các base coi là điển hình như chính thông tin di
truyền
Trình tự của nucleotide cung cấp 2 loại thông tin trong tổng
hợp protein
1. Các acid amin quy định trong gen là 3 chữ cái
2. Vị trí aa trong protein tạo nên cấu trúc cơ bản

Đoạn điều hòa: các đoạn nucleotide phản ứng với các dấu
hiệu hóa học trong và ngoài tế bào

5.5 Gen cấu trúc

Gen cấu trúc ở các tổ chức sống khác

nhau không có sự giống nhau về nội dung
thông tin và cả độ ổn định ở vị trí nhất
định trên phân tử DNA

5.5.1 Gen ở prokaryot

Hầu hết các gen của prokaryot được cấu
tạo bởi các đoạn nucleotide không bị ngắt
quảng bởi các đoạn không mã hóa.

Gen cấu trúc của prokaryot thường được
hoạt hóa từng nhóm, gọi là đơn vị phiên
mã đa cistron

Đơn vị phiên mã: đoạn dẫn đầu, đoạn
khởi động, đoạn mã hóa, đoạn kết thúc

5.5.2 Gen ở eukaryot

Ở eukaryot, đơn vị phiên mã là đơn
cistron

Gen ở eukaryot đôi khi gọi là gen phân
mảng, thông tin nằm rải rác dọc theo phân
tử DNA

5.5.3 Exon và intron

Exon (từ expressed): mã hóa aa, intron
(từ intervening) không mã hóa cho aa nào.


Intron thường có mặt ở vị trí nhất định

Intron tách ra khỏi mRNA ngay khi được
tổng hợp

Figure 14.2

Figure 14.4

5.5.4 Gen gối nhau

Tìm thấy ở virus như ΦX 174, phage MS,
virus động vật SV40

Ở eukaryot tìm thấy gen gối nhau: gen mã
hóa cho yếu tố VIII (protein đông máu)

5.5.5 Gen nhảy (Transposon)

Năm 1953 Barbara McClintock đã phát
hiện ra yếu tố di truyền vận động

Transposon có khả năng gây ra sự sắp
xếp các đoạn nucleotide

Types of transposable elements

DNA vs. RNA


viral vs. nonviral

replicative mechanism vs. excision
mechanism

transposon

transposon
insertion mutation

5.6 Các yếu tố điều hòa

Còn gọi là đoạn điều hòa, đơn vị điều hòa, hay
đơn vị điều khiển

Chúng nằm ở đầu gen cấu trúc (promoter,
operator), giữa promoter và gen cấu trúc
(attennuator)

Upstream và downstream: vị trí của đọan gen so
với vị trí đối chứng

Chúng tương tác với các phân tử protein hoặc
các phân tử protein cộng với phân tử đi kèm

23
Gene Technology
What is a gene?

5.6.1 Promoter (vùng khởi động): đoạn nucleotide

nhận biết bởi RNA polymerase, có khỏang 20 –
200 bp
-
Ở vi khuẩn có hai đọan nucleotide gần giống
nhau hộp Pribnow
-
Ở eukaryot: hộp Hogness, có trình tự TATAAA,
vị trí 19 - 27
5.6.2 Operator (vùng chỉ huy): đoạn nucleotide
nằm giữa promoter và gen cấu trúc, nơi bám
của protein ức chế

25
Transcription -> Promoter
Prokaryotic promoter

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×