Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Giáo trình Miễn dịch học thú y (Nghề: Thú y - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.31 KB, 36 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: MIỄN DỊCH HỌC THÚ Y
NGÀNH, NGHỀ: THÚ Y
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP/CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-TCĐNĐT-ĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017
của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


LỜI GIỚI THIỆU
Miễn dịch học là một lĩnh vực khoa học tƣơng đối mới mẻ trong sinh học, y học và có
ý nghĩa quan trọng trong ngành th y n i ri ng và y học nói chung.
Miễn dịch học không những cung cấp những kiến thức cơ bản về các cơ chế sinh lý
và bệnh lý diễn ra trong quá trình tạo sức đề kháng của cơ thể động vật chống lại vi sinh
vật và các bệnh do ch ng gây ra, mà còn đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
chuẩn đốn, phịng và điều trị bệnh truyền nhiễm cho ngƣời và vật nuôi.
Dựa tr n những nguy n lý của miễn dịch và của các ngành khoa học khác c li n
quan, trong th y đã chế tạo những chế phẩm sinh học phục vụ cho việc chuẩn đoán
huyết thanh học nhằm phát hiện sớm các vi sinh vật gây bệnh, cũng nhƣ ứng dụng của n
trong thực tiễn công tác th y.
Tr n cơ sở kết hợp những hiểu biết của bản thân và tham khảo các tài liệu, giáo trình
của các tác giả khác; để c một tài liệu phục vụ cho công tác dạy và học của giáo vi n,
học sinh, sinh vi n hệ cao đẳng của Trƣờng Cao Đẳng Nghề Đồng Tháp , tôi đã chỉnh
sửa và bi n soạn n n cuốn giáo trình Miễn dịch học.
Trong quá trình chỉnh sửa và bi n soạn, tôi đã c nhiều tham khảo các tác giả khác và
cũng đã cố gắng hệ thống h a những hiểu biết về miễn dịch, thể hiện tính cơ bản, khoa
học và hiện đại của mơn học. Vì là lần đầu bi n soạn n n khơng tránh khỏi những thiếu


sót, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đ ng g p của các đồng nghiệp và độc giả để
giáo trình mơn học ngày một hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

1


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
MIỄN DỊCH HỌC
Tên mơn học: Miễn dịch học
Mã môn học: MH 14
Thời gian môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 18 giờ; Thực hành: 9 giờ; kiểm tra 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học
- Vị trí: Mơn học này đƣợc học sau khi sinh vi n đã học xong môn học Vệ Sinh Th Y
trong trƣơng trình đào tạo Cao đẳng nghề Th Y.
- Tính chất: Miễn dịch học là môn học cơ sở trong chƣơng trình đào tạo Cao đẳng nghề
Th Y, sinh vi n hiểu th m các tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch trong cơ thể
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: là mơn học cơ sở để hiểu biết về quá trình hình thành
miễn dịch cơ thể và tiền đề cho những môn học chuy n ngành
II. Mục tiêu của mơn học
- Giải thích đƣợc sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể động vật trƣớc những kích thích của
kháng nguyên (Ag)
- Lấy đƣợc mẫu bệnh phẩm để chẩn đoán về huyết thanh học
- Thận trọng trong việc lấy mẫu để xét nghiệm hỗ trợ cho việc chẩn đốn, phịng và trị
bệnh cho động vật.
III. Nội dung môn học
1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STT Tên chương mục

I


II

Tổng
số

Chương 1. Đại cương về miễn
dịch học
1. Khái niệm về miễn dịch.
2. Lịch sử phát triển của môn
học.
3. Sức đề kháng phi đặc hiệu.
4. Sức đề kháng đặc hiệu.
5. Ứng dụng của môn miễn dịch
học.
Chương 2. Bộ máy miễn dịch
1. Tổng quan về bộ máy miễn
dịch
2. Vai trò của cơ quan dạng

3

Thời gian

Thực
thuyết
hành,
bài tập

Kiểm tra

(LT hoặc
TH)

3
0,25
0,25
1
1
0,5

7

3

3

0,5
1

2

1

1


III

IV


lympho trung ƣơng.
3. Vai trò của cơ quan dạng
lympho ngoại vi.
4. Vai trò của các tế bào tham gia
đáp ứng miễn dịch.
Chương 3. Đáp ứng miễn dịch
1. Tổng quan về đáp ứng miễn
dịch
2. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
3. Miễn dịch trung gian tế bào
4. Điều hoà đáp ứng miễn dịch
5. Miễn dịch chống mầm bệnh
Chương 4. Bệnh lý miễn dịch
1. Tổng quan về bệnh lý miễn
dịch
2. Hiện tƣợng quá mẫn
3. Tự miễn dịch
4. Suy giảm miễn dịch
5. Dung thứ miễn dịch

13

7

0,5

1

1


1

9

3

4

2

2
1
0,5
1,5
3

1

3

1

1

0,5

Cộng

30


3

1
0,5
0,5
0,5

1
1

18

9

1
3


CHƢƠNG I

ĐẠI CƢƠNG VỀ MIỄN DỊCH HỌC
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc khái niệm miễn dịch, đáp ứng miễm dịch của cơ thể vật nuôi.
- Phân biệt đƣợc miễn dịch đặc hiệu và khơng đặc hiệu.
- Giải thích đƣợc ứng dụng của miễn dịch trong phòng bệnh, trị bệnh và chuẩn đốn bệnh
cho vật ni.
- Rèn luyện tính cẩn thận, phƣơng pháp học tƣ duy và nghi m t c trong công việc.

1.Khái niệm về miễn dịch
Là trạng thái đặc biệt của một cơ thể không mắc phải tác động gây hại của các yế tố gây

bệnh nhƣ: vi sinh vật, các chất độc do ch ng tiết ra và các chất lạ khác. Cũng c thể hiểu
miễn dịch ( khả năng tự vệ của cơ thể) là khả năng nhận ra, ti u diệt và loại trừ các vật lạ
ra khỏi cơ thể. Tính miễn dịch cũng biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau: cơ thể c mức
độ miễn dịch cao, cơ thể c mức độ miễn dịch thấp và cơ thể không c miễn dịch.
Miễn dịch học: môn học nghi n cứu về hệ thống miễn dịch, những sản phẩm và cơ chế
của ch ng trong quá trình chống lại vật lạ và bảo vệ cơ thể động vật.
Hệ thống miễn dịch: bao gồm nhiều cơ quan và nhiều loại tế bào, các chất trung gian
h a học hợp tác để nhận diện và phản ứng với vật lạ theo nhiều cách để loại bỏ mầm
bệnh hay kiểm soát mầm bệnh

2. Lịch sử phát triển của miễn dịch học
Giai đoạn sơ khai…(theo ghi chép của các nhà sử học)
Tài liệu viết cổ nhất c đề cập đến miễn nhiễm đƣợc biết đến c li n quan đến trận
dịch hạch ở Athena (Hy Lạp) năm 430 TCN.
Từ xa xƣa ngƣời Trung Quốc c tập tục cho ngƣời dân hít chất bột làm từ da của ngƣời
bị đậu mùa đã khỏi để phòng ngừa bệnh
Thế kỉ XX, ngƣời Thổ Nhĩ Kỳ (Turks) gây bệnh cho trẻ em bằng dịch của ngƣời bệnh
đậu mùa.
Giai đoạn khám phá cơ chế miễn dịch
1880 Metchnikoff khám phá tế bào thực bào nuốt vật lạ

4


1890 Von Behring và Kitasato khám phá huyết thanh c khả năng truyền miễn dịch
Giai đoạn miễn dịch học phân tử
Thập kỉ 60-70 tách chiết, tìm hiểu hàng loạt phân tử quan trọng: bổ thể, cytokine, thụ
thể tế bào,… Edward Jenner (Anh) trong việc chủng ngừa phòng bệnh đậu mùa và đã
cho xuất bản quyển sách “Vaccination” vào năm 1798 30 năm gần đây ứng dụng rộng rãi
kỹ thuật miễn dịch vào sinh học phân tử, gen và y học (điều chế vaccine, huyết thanh trị

liệu)

3. Sức đề kháng/ miễn dịch phi đặc hiệu
Miễn dịch phi đặc hiệu là khả năng của cơ thể chống lại bất kì vật ngoại lai nào, bất kỳ
ở đâu và bất kỳ l c nào xâm nhậm vào cơ thể mà không c sự chọn lọc và không c phản
ứng giữa kháng nguy n và kháng thể. Đây là hàng rào phòng thủ đầu ti n chống lại các
vật lạ
Tham gia vào cơ chế này bao gồm da, ni m mạc, các đại thực bào và bạch cầu trung
tính, các VSV cộng sinh trong cơ thể, các phản xạ phản vệ (ho, hắt hơi, ối, run, đau bụng,
sốt), PƢ vi m …, hệ thống propecdin, hệ thống bổ thể, các enzyme và thể chất mỗi
ngƣời.
3.1. Vai trò của da và niêm mạc
- Da :
Lớp thƣợng bì ln ln bị chết và bong ra n n cuống theo nhiều vi sinh vật.
Độ PH 3-5 (tuyến mồ hôi, tuyến bã) ngăn sự phát triển của vk. B n cạnh đ da có
thể ti u diệt một số loại vi khuẩn nhƣ Streptococus hemolyticus, Staphylococus,
Samonella...nhờ lyzozim làm tan vỡ màng tế bào vi khuẩn, lactofein ngăn chặn sinh
trƣởng của vi khuẩn, tallow c tác dụng diệt nấm.
- Ni m mạc
Ngăn chặn nhiều loại vi khuẩn nhờ một số ni m mạc nhờ lông rung, phản xạ co
thắt, nhu động cùng với những chất nhầy giữ và tống mầm bệnh ra ngồi. Tr n ni m mạc
đƣờng hơ hấp c các cơ quan thụ cảm thần kinh gây phản xạ ho tống vật lạ ra ngoài. Các
dịch tiết (nc mắt, nc bọt) rửa trôi các vật lạ.

5


Tiết ra lyzozim (trong nƣớc mắt, nƣớc mũi, nƣớc bọt) để ti u diệt vi khuẩn. Độ PH
dạ dày ti u diệt phần lớn các vsv khi nuốt vào
- Khả năng bảo vệ của da và ni m mạc phụ thuộc vào sức khoẻ, tuổi, chế độ dinh

dƣỡng, thời tiết khí hậu...
3.2. Vai trị của phản ứng viêm (viêm khơng đặc hiệu)
Viêm là một phản ứng toàn thân chống lại những tác nhân gây bệnh, thể hiện chủ
yếu ở cục bộ mơ bào (bản chất vi m là q trình bệnh lý lấy phịng vệ là chính).

Hình 3.2: q trình viêm không đặc hiệu
Thành phần tham gia: các tb thực bào, chất trung gian h a học, chất kháng khuẩn tự
nhi n (pro huyết thanh, bổ thể)
Gi p định vị và ngăn cản các tác nhân gây hại và các độc tố của ch ng khơng cho lan
rộng ra ngồi và xâm nhiễm vào máu và các tổ chức của cơ thể.
Loại bỏ phần lớn các tác nhân gây hại ra khỏi cơ thể trong vài ngày trƣớc khi MD ĐH
đƣợc hoạt h a (tb thực bào và các các dịch tiết tb) nhờ tổ chức nơi vi m tiết ra một số
chất nhƣ histamin, leucotacine làm giãn mạch và tăng tính thẩm thấu của mao mạch, tạo
điều kiện để bạch cầu bám vào thành mạch hoặc xuy n qua mạch để làm nhiệm vụ thực
bào. Các chất dịch nơi vi m c thể lôi cuốn, làm suy yếu và ti u tan vi khuẩn. Giai đoạn
cuối của vi m c thể c mủ. Đ là xác của tế bào tổ chức cơ thể, xác của vi sinh vật, xác
của tế bào thực bào, các tổ chức cơ quan, các chất dịch và các chất độc khác.
Gi p sửa chữa và vệ sinh mô bị hƣ hại

6


3.3. Vai trị của các yếu tố hồ tan
- Bổ thể: Tồn tại trong huyết thanh hay kết dính vào bề mặt tế bào nhƣng luôn ở dạng
không hoạt động n n cần đƣợc hoạt h a mới phát huy tác dụng và gồm chín loại enzym.
Ch ng c các tác dụng nhƣ lôi cuốn các tế bào bạch cầu đến nơi nhiễm trùng, hoạt h a
các đáp ứng vi m, hỗ trợ chất lƣợng thực bào, phá huỷ hay trung hòa tế bào vi khuẩn,
dọn dẹp các phức hợp miễn dịch
- Properdin: Là một loại protein hoà tan trong huyết thanh, c phân tử lƣợng lớn, kém
chịu nhiệt và dễ dàng bị bất hoạt ở 56 oC trong 30 ph t. Properdin c khả năng diệt khuẩn

không đặc hiệu (một số vi khuẩn Gram âm) và kháng khuẩn yếu khi hoạt động một mình.
Chỉ c tác dụng tốt khi li n kết với bổ thể và ion Mg++.
- β-lyzin: C trong huyết thanh tƣơi của động vật, c tác dụng ức chế vi khuẩn Gram
dƣơng và c khả năng chịu đƣợc 56 oC trong 30 phút.
- Opsonin: C trong huyết thanh nhƣng trong huyết thanh miễn dịch (huyết thanh của
cơ thể đã đƣợc ti m phịng) thì c nhiều hơn. Bản thân opsonin không c tác dụng diệt
khuẩn, nhƣng c tác dụng lôi cuốn tế bào bạch cầu đến nơi vi m và hỗ trợ các tế bào thực
bào trong việc vây bắt kháng nguy n. Opsonin làm vô hiệu hoá khả năng chống thực bào
của một số vi khuẩn c giáp mô, làm cho các vi khuẩn này dễ dàng bị các tế bào thực bào
vây bắt và nuốt. Hoạt động hƣớng động và tăng cƣờng thực bào của opsonin mạnh hơn
nếu đƣợc kết hợp với bổ thể và properdin.
- Lyzozim: C trong nƣớc mắt, nƣớc mũi, nƣớc bọt, ni m dịch của cơ thể. Lyzozim là
enzym dung giải, làm phân giải đƣờng do vậy làm phân giải glucopeptit của màng vi
khuẩn và vơ hiệu hố ch ng. Lyzozim chịu nhiệt tốt và tác dụng chủ yếu với các vi khuẩn
Gram dƣơng.

4. Sức đề kháng/ miễn dịch đặc hiệu
4.1. Khái niệm
Miễn dịch đặc hiệu là loại đề kháng của cơ thể đƣợc kích thích bởi các vsv xâm
nhập vào cơ thể

Để khởi động sự đáp ứng này cần một thời gian (tính bằng

ngày) để cơ thể thích ứng đƣợc với các tác nhân gây bệnh lần đầu xâm nhập vào cơ thể.
Miễn dịch đặc hiệu bao gồm miễn dịch dịch thể , miễn dịch trung gian tế bào

7


4.2. Phân loại hiện tượng miễn dịch


Hình 4.2. Hình vẽ phân biệt miễn dịch (MD) tự nhiên và MD thu được
4.2.1. Miễn dịch tự nhiên
Miễn dịch tự nhi n (miễn dịch bẩm sinh) là khả năng tự bảo vệ sẵn c khi mới đƣợc
sinh ra và mang tính di truyền trong cá cơ thể cùng 1 lồi và khơng địi hỏi phải c sự tiếp
x c với kháng nguy n trƣớc đ . Thời gian đáp ứng miễm dịch tự nhi n tính bằng ph t,
giờ.
Miễn dịch tự nhi n luôn hiện diện tr n những cá thể khỏe mạnh và là hình thức bảo vệ
đầu ti n chống sụ xâm nhi m của mầm bệnh. Gồm hai loại:
4.2.1.1. Miễn dịch tự nhiên tuyệt đối
Trong bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào cũng không thể phá đƣợc trạng thái miễn dịch
vốn c , thậm chí nếu ti m một lƣợng lớn vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể cũng khơng gây
bệnh cho con vật. Ví dụ bị khơng mắc bệnh tỵ thƣ của ngựa và dịch tả lợn, ngựa khơng
mắc dịch tả trâu bị, lợn khơng mắc bệnh car .
4.2.1.2. Miễn dịch tự nhiên tương đối
Trong điều kiện nhất định con vật không cảm thụ đối với vi sinh vật gây bệnh, nhƣng
vì một nguy n nhân nào đ mà sức đề kháng của cơ thể bị giảm và con vật trở n n cảm

8


thụ với vi sinh vật tr n. Ví dụ bình thƣờng gà không mắc bệnh nhiệt thán, nhƣng nếu làm
thân nhiệt gà giảm xuống còn 37-38oC rồi gây nhiễm vi khuẩn nhiệt thán thì gà mắc
bệnh.
4.2.2. Miễn dịch thu được
Miễn dịch tiếp thu (thu đƣợc) không phải tự nhi n mà c mà thu đƣợc trong quá trình
sống của con vật. N đƣợc phát sinh dƣới những kích thích đặc hiệu (VSV gây bệnh,
những sản vật độc của ch ng) mà con vật qua khỏi bệnh hoặc khi ti m vaccine hay kháng
huyết thanh. Miễn dịch này c tính chất đặc hiệu, tức là cơ thể chỉ miễn dịch với loại
bệnh mà đã c nguy n nhân kích thích ban đầu. Gồm hai loại.

4.2.2.1. Miễn dịch thu được chủ động
- Miễn dịch thu đƣợc chủ động tự nhi n: Là miễn dịch mà con vật c đƣợc sau khi mắc
một số bệnh trong tự nhi n mà qua khỏi. Loại miễn dịch này c thể kéo dài rất lâu, c khi
suốt đời. Ví dụ bệnh đậu mùa chỉ mắc một lần, ch qua đƣợc bệnh car . Ngoài ra trong
quá trình sống do tiếp x c dần dần với vi sinh vật mà con ngƣời hay động vật không bị
bệnh nhƣng cũng hình thành cho cơ thể một khả năng miễn dịch với bệnh do vi sinh vật
đ gây n n. Ví dụ đối với bệnh bạch hầu, ho gà.
- Miễn dịch thu đƣợc chủ động nhân tạo: Là miễn dịch c đƣợc khi cơ thể tiếp nhận
các chế phẩm sinh học do con ngƣời đƣa vào nhƣ vaccine, giải độc tố…L c này cơ thể đã
huy động các cơ quan c thẩm quyền miễn dịch sản xuất ra các yếu tố chống lại mầm
bệnh (kháng thể đặc hiệu) nếu ch ng xâm nhập vào lần sau, thời gian tạo ra kháng thể là
7-15 ngày. Ti m phòng là biện pháp tạo ra loại miễn dịch này. Ví dụ ti m phòng FMD,
THT, dịch tả lợn…Thời gian tồn tại của miễn dịch thu đƣợc nhân tạo không giống nhau,
n phụ thuộc vào tính chất của vi sinh vật, phản ứng của cơ thể và một số nhân tố khác
nhƣ thể trạng con vật, kỹ thuật và thời gian ti m phịng... Ví dụ vaccine nhƣợc độc tạo
miễn dịch 1-2 năm, vaccine chết tạo miễn dịch 4-6 tháng.
4.2.2.2. Miễn dịch thu được bị động
- Miễn dịch thu đƣợc bị động tự nhi n: Con non thu đƣợc miễn dịch từ cơ thể mẹ
truyền qua nhau thai hay qua b sữa đầu c chứa nhiều yếu tố miễn dịch đặc hiệu. Miễn
dịch này ngắn và khơng bền. Ví dụ b dƣới 3 tháng tuổi khơng hoặc ít mắc THT, lợn
dƣới 2 tháng tuổi ít mắc bệnh đ ng dấu, ch cịn b không mắc bệnh car .

9


- Miễn dịch thu đƣợc bị động nhân tạo: C đƣợc khi con ngƣời chủ động đƣa vào cơ
thể con vật một lƣợng kháng thể đặc hiệu c sẵn (kháng huyết thanh). Loại miễn dịch này
c tác dụng nhanh nhƣng thời gian duy trì ngắn (2-3 tuần). Mục đích của miễn dịch này
là chữa bệnh c tính chất nhất thời hoặc phòng bệnh khi vận chuyển gia s c mà ch ng
chƣa đƣợc ti m phòng trƣớc đ .

Trong các loại miễn dịch tr n thì miễn dịch thu đƣợc chủ động nhân tạo và miễn dịch
thu đƣợc bị động nhân tạo là hai cách phòng trừ bệnh truyền nhiễm một cách tích cực.
Tính chất và ứng dụng của từng loại miễn dịch tùy theo điều kiện cụ thể mà áp dụng cho
phù hợp (ti m vaccine cho gia s c khỏe và đôi khi ti m vào ổ dịch, ti m kháng huyết
thanh khi vận chuyển và khi bị bệnh).
5. Ứng dụng của mơn miễn dịch học:
5.1. Trong phịng bệnh :
Nghi n cứu vaccine để phòng bệnh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng và sử dụng
vaccine trong 1 số trƣờng hợp đặc biệt khác.
5.2. Trong điều trị:
Sử dụng huyết thanh động vật chứa các phân tử kháng thể dịch thể đặc hiệu
(Immunoglobulin) – huyết thanh MD hay kháng huyết thanh.. Ngày nay đã đƣợc thay thế
bởi Immonoglubulin tinh chế: điều trị hỗ trợ nhiễm trùng nặng, thay thế tình trạng thiếu
hụt Immonoglubulin ti n /thứ phát, điều hòa MD trong trƣờng hợp vi m MD mãn tính và
tự MD ở ngƣời.
5.3. Trong chẩn đoán
Từ năm 1898, Bordet phát hiện tác dụng của bổ thể và đ dùng nhƣ 1 chỉ thị của sự
kết hợp giữa kháng thể và kháng nguy n. Ngày nay với những kỹ thuật MD hiện đại: MD
ph ng xạ ELISA, MD huỳnh quang
1975 Milstein và Koler đƣa ra phƣơng pháp sản xuất kháng thể đơn dịng g p phần rât
lớn trong chẩn đốn bệnh

10


CHƢƠNG II

BỘ MÁY MIỄN DỊCH
Mục tiêu:
N u đƣợc vai trò của bộ máy miễn dịch trong khả năng phòng vệ của cơ thể vật nuôi.

- Phân biệt đƣợc các cơ quan Lympho Trung Ƣơng, Lympho Ngoại Vi và các Tế Bào
tham gia đáp ứng miễn dịch.
- Rèn luyện phƣơng pháp học tƣ duy, tính cẩn thận đảm bảo an tồn lao động trong thực
hành.

1. Tổng quan về bộ máy miễn dịch
Bộ máy miễn dịch là tập hợp 1 số cơ quan, bộ phận của cơ thể khác nhau về hình thái
và chức năng trng đáp ứng MD khác nhau tham gia vào quá trình sản sinh ra các tế bào,
các chất tiết để làm nhiệm vụ vây bắt kháng nguy n và sản sinh kháng thể. Về chức năng
thì c thể chia làm hai nh m là cơ quan lympho trung ƣơng và cơ quan lympho ngoại vi.
Các cơ quan dạng lympho là nơi sản xuất, duy trì, huấn luyện, biệt hoá và điều khiển
sự hoạt động của các tế bào dạng lympho. Ch ng c nhiệm vụ trong quá trình đáp ứng
miễn dịch n n ch ng đƣợc gọi là “các cơ quan có thẩm quyền miễn dịch”.
Các tế bào dạng lympho c nguồn gốc chung từ tuỷ xƣơng, lympho bào tham gia vào
cơ chế đáp ứng miễn dịch để bảo vệ cơ thể sau khi trƣởng thành, do vậy ch ng đƣợc gọi
là “các tế bào có thẩm quyền miễn dịch” hoặc “các tế bào mang thông tin miễn dịch”.
Các cơ quan và các tế bào c thẩm quyền miễn dịch lại đƣợc gọi là “h th ng miễn dịch
của cơ thể” hay “h miễn dịch”

2. Vai trò của cơ quan dạng Lympho trung ƣơng
2.1. Khái niệm
Cơ quan lympho trung ƣơng là nơi mà q trình biệt hố của các lympho bào diễn ra
khơng cần sự kích thích của kháng nguy n từ b n ngoài. Đây là nơi sản xuất và biệt hoá
các tế bào nguồn thành các lympho T /lympho B trƣởng thành. Cơ quan dạng lympho
trung ƣơng bao gồm tuyến ức (thymus), t i huyệt (fabricius), tuỷ xƣơng (bone marrow),
mảng Peyer.

11



Hình 2.1. Q trình biệt hóa các tế bào Lympho trưởng thành từ tế bào nguồn

Hình 2.1. Quá trình phát triển của các tế bào Lympho B và T
2.2. Vai trò
2.2.1.Tuyến ức (thymus):

12


Hình 2.2.1. Vị trí và cấu tạo tuyến ức
Đây là cơ quan lympho xuất hiện sớm nhất, lớn nhất và quan trọng nhất trong thời
kỳ bào thai, hoàn thiện trƣớc l c thành thục về tính, sau đ thối hố teo dần khi động vật
già.
Sản xuất lympho T c khả năng tham gia đáp ứng MD.
Sản xuất những tế bào c nhận dạng kháng nguy n
Điều khiển sự trƣởng thành và phân chia của lympho T thông qua sản xuất 1 số
kích thích tố (thymosins, thymopoietins, yếu tố thymix thể dịch, thymulin và
thymostimulins).
2.2.2. Túi Fabricius/huyệt (Bursa Fabricius)
Túi Fabricius chỉ c ở gia cầm và thuỷ cầm (lớp chim), hoạt động mạnh nhất l c 3
tháng tuổi, teo hoàn toàn sau 1 năm tuổi. Ở gia s c và ngƣời chức năng của n đƣợc các
cơ quan tƣơng đƣơng là tuỷ xƣơng và các cơ quan tr n hệ ti u hoá (mảng payer) đảm
nhận.

13


Hình 2.2.1. Vị trí của túi Fabricius
Cơ quan trung ƣơng: là nơi trƣởng thành và biệt h a và chọn lọc những tb lympho
(hơn 90% tb B hiện diện ở cơ quan này)

Cơ quan lympho th cấp: bắt giữ, trình diện kháng nguy n và sản xuất kháng thể
Sản xuất hormon Bursin (lys-his-glycilamide): gi p hoạt h a lympho B
Tuỷ xương: là nơi tạo ra các tế bào máu và các tế bào nguồn của các dòng
lympho bào khác nhau và của đại thực bào. Nơi biệt h a các tế bào lympho B ở gia s c
và ngƣời.
Mảng Peyer: cơ quan lympho trung ƣơng: đoạn hồi manh tràng ở loài nhai lại và
đoạn hồi tràng ở ch . Cơ quan lympho ngoại vi: đoạn khơng tràng.

3. Vai trị của cơ quan dạng lympho ngoại vi
3.1. Khái niệm
Phát triển sau cơ quan lympho trung ƣơng và tồn tại trong suốt cuộc đời của th .

14


Bắt giữ kháng nguy n lạ
Nơi các tế bào lympho thành thục đƣợc lƣu giữ và tiếp x c với kháng ngyu n,
đƣợc biệt hoá để sản xuất ra kháng thể và xảy ra đáp ứng miễn dịch (chủ yếu sản xuất ra
kháng thể và các lmpho T phản ứng đặc hiệu với kháng nguy n lạ.
Cơ quan dạng lympho ngoại vi gồm c lách, hạch bạch huyết, 1 số lympho dọc
ni m mạc...
3.2. Vai trò
3.2.1. Lách
Lách gồm c hai vùng: Vùng tuỷ đỏ là nơi sản sinh ra tế bào máu, tuỷ trắng là nơi
xảy ra các đáp ứng miễn dịch tế bào.

Hình 3.2.1. Vị trí và cấu tạo của lách
Là cơ quan lọc máu, bắt giữ các kháng nguyên tuần hoàn trong máu (lƣu giữ và
loại bỏ các tiểu cầu, hồng cầu già và vật lạ nhờ hiện tƣợng thực bào
Dự trữ sắt và ở ch / ngựa còn là nơi dự trữ máu

Sinh sản và biệt h a những tế bào máu (chủ yếu là giai đoạn bào thai)
Lách còn là nơi tƣơng tác giữa kháng nguy n và lympho để tạo ra đáp ứng miễn
dịch
3.2.2. Hạch bạch huyết: c 3 vùng đồng tâm: - Vùng vỏ ngoài: chứa chủ yếu là lympho B
-Vùng cận vỏ: chứa chủ yếu lympho T và tế bào bạch tuộc

15


- Vùng tủy: chứa chủ yếu là tƣơng bào

Hình 3.2.2. cấu tạo hạch bạch huyết
Lọc cặn bã và vi khuẩn nhờ đại thực bào tại chỗ
Nơi tiếp x c giữa tế bào trình diện kháng nguy n và lympho bào để khởi động đáp
ứng miễn dịch
Hoạt h a và kích thích phân chia tế bào lympho B, hình thành tƣơng bào sản xuất
kháng thể
Biệt h a lympho T thành Th (hỗ trợ) và Tc(độc)
3.2.3. Các tổ chức lympho liên kết với niêm mạc (MALT) (mô bạch huyết phân
tán/mô lympho không vỏ bọc)
Mô Lympho: dọc đƣờng ti u h a (vách hầu, vách ruột non, vách kết tràng và
manh tràng); dọc đƣờng sinh dục (vách âm đạo); dọc đƣờng tiết niệu. Tr n gia cầm c cơ
quan Lympho (tuyến Harder, hạch hạnh nhân manh tràng)

16


Đ ng vai trò quan trọng trong việc thâu t m kháng nguy n xâm nhập vào qua
ni m mạc và là nơi xảy ra tƣơng tác của Lympho với các kháng nguy n này để tạo ra sản
phẩm miễn dịch, chủ yếu là IgA


4. Vai trò của các tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch
 Các tế bào thuộc dòng tế bào tủy
- Bạch cầu đơn nhân lớn và đại thực bào
- Các tế bào thực bào khác: tế bào bạch tuôc/đuôi gai/tua; các tế bào hạt (bạch cầu
trung tính, bạch cầu ƣa acid)
- Các tế bào hỗ trợ: Bạch cầu ƣa base; tế bào Mast, tiểu cầu
 Các tế bào thuộc dòng Lympho: Lympho B và T, tế bào diệt tự nhi n (NK)
4.1. Neutrophil (bạch cầu trung tính – bạch cầu có hạt/bạch cầu đa nhân)
Hình thành tại tủy xƣơng, vào máu và tuần hoàn 7-10h rồi vào mô và thời gian
sống là 3 ngày
C khả năng di động và thực bào

Tham gia đáp ứng miễn dịch tự nhi n

.Đặc biệt là trong đáp ứng tế bào kiểu quá mẫn chậm.
4.2. Monocyte (bạch cầu đơn nhân lớn) và Macrophage (đại thực bào)
Bạch cầu đơn nhân lớn lƣu hành trong máu và đại thực bào nằm trong các mô.
Thực bào và ẩm bào các vật lạ và các vi sinh vật
Các đại thực bào sau khi thực bào thì trình diện các kháng nguy n l n bề mặt trƣớc
khi đính vào các lympho bào để tạo kháng thể
Đại thực bào cũng c ý nghĩa trong đáp ứng tế bào kiểu quá mẫn chậm
4.3. Lymphocyte
Tế bào Lympho B: trƣởng thành tại t i Fabricius ở loài chim và tủy xƣơng ở
động vật c v . Khi đến lách, hạch bạch huyết và ở hệ máu ngoại vi thì đƣợc biệt hố và
phân chia thành các lympho B chuy n biệt (chỉ kết hợp với 1 loại kháng nguy n duy
nhất) và cuối cùng là thành các tế bào plasma (quần thể tƣơng bào) và tế bào mang trí

17



nhớ miễn dịch. Nhƣ vậy vai trò của quần thể lympho B là chịu trách nhiệm trong đáp ứng
miễn dịch dịch thể.
Tế bào Lympho T: trƣởng thành và biệt hóa tại tuyến ức và đi vào và cƣ tr ở hệ
máu ngoại vi và đi đến các cơ quan tổ chức khác. Quần thể lympho T bao gồm các loại:
+ THB: T hỗ trợ cho B.
+ TS: T ức chế, kiềm hãm.
+ TC: T độc.
+ TDTH: T gây quá mẫn chậm.
+ TI: T cảm ứng.
+ THS: T hỗ trợ cho T ức chế.
Trong đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, các lympho T đảm nhận hai chức năng là trực tiếp
thực hiện quá trình đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào (TC và TDTH phụ trách) và
điều hoà miễn dịch thông qua sự hợp tác tế bào (các lympho T còn lại). Nhƣ vậy vai trò
của quần thể lympho T là chịu trách nhiệm trong miễn dịch tế bào và tham gia vào sự hợp
tác và điều hoà trong đáp ứng miễm dịch.
4.4. Basophil (bạch cầu ưa kiềm/base – bạch cầu hạt, bạch cầu đa nhân)
Hoạt động bằng cách tiết ra nhuững chất trung gian h a học và đ ng vai trò quan
trọng trong phản ứng phản vệ và dị ứng.
4.5. Eosinophil (bạch cầu ưa toan/ ưa acid- bạch cầu hạt, bạch cầu đa nhân)
Có khả năng di độn và thực bào vai trò quan trọng trong các phản ứng dị ứng và
chống ký sinh trùng.
4.6. Các tế bào khác
- Tế bào plasma (tƣơng bào): Đƣợc hình thành từ các tế bào lympho B khi c yếu tố
hoà tan và kháng nguy n. Chức năng của các tƣơng bào là sản xuất ra kháng thể dịch thể.
- Tế bào đích: Là những tế bào đã bị vi sinh vật xâm nhập, đặc biệt là các tế bào bị
virus xâm nhập thì chỉ c thể bị ti u diệt nhờ các tế bào lympho TC.

18



CHƢƠNG III

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
Mục tiêu:
- Giải thích đƣợc cách thức cơ thể tạo ra đáp ứng miễn dịch
- Nhận biết đƣợc các dạng đáp ứng miễn dịch của cơ thể vật nuôi
- Vận dụng kiến thức về đáp ứng miễm dịch vào việc phịng bệnh cho vật ni, rèn luyện
tính cẩn thận, đảm bảo an tồn lao động trong thực hành.

1. Tổng quan về đáp ứng miễn dịch
1.1. Khái niệm về kháng nguyên (Ag)
Kháng nguy n là những chất co khả năng gắn kết (li n kết) với kháng thể hoặc các
thụ thể đặc hiệu của lympho bào
Tất cả các chất sinh miễn dịch đều là kháng nguy n nhƣng một số kháng nguy n
lại không gây đáp ứng miễn dịch – hapten- bán kháng nguyên
1.2.Các đặc tính của kháng nguyên
Kháng nguy n c hai tính chất là tính sinh miễn dịch và tính đặc hiệu.
-

Tính đặc hiệu: Sự li n kết giữa kháng nguy n và kháng thể hay giữ kháng ngun
với tế bào Lympho ln mang tính đặc hiệu và chỉ c phần quyết định kangs
nguy n mới li n kết đƣợc với kháng thể hay tế bào Lympho.

-

Tính sinh miễn dịch: kích thích cơ thể sinh kháng thể và tạo dòng Tc đặc hiệu

1.3. Phân loại kháng nguyên
C ba loại kháng nguy n chính là kháng nguy n hồng cầu, kháng nguy n phù hợp tổ

chức và kháng nguy n vi sinh vật.
1.4. Khái niệm về kháng thể (Ab)
Kháng thể đặc hiệu là là các globulin trong huyết thanh và trong chất dịch của cơ
thể (sữa, nƣớc tiểu và các dịch tr n bờ mặt cơ thể) c khả năng li n kết đặc hiệu với
kháng nguy n đã kích thích ra n (globulin miễn dịch)
1.5 Chức năng của kháng thể

19


Khả năng phản ứng đặc hiệu với kháng nguy n thể hiện tính đặc hiệu
Khả năng biểu hiện nhƣ 1 kháng nguy n khi kích thích cơ thể sinh ra kháng thể
chống lại n

2. Đáp ứng miễn dịch dịch thể
2.1. Động thái đáp ứng
2.1.1. Sự hợp tác giữa đại thực bào và lympho T
- Khi kháng nguy n vào lần đầu (mẫn cảm lần thứ nhất): Kháng nguy n đƣợc đại thực
bào xử lý và đã đƣợc kích thích tiết ra interleukin 1, sau đ trình diện cho lympho TI (T
cảm ứng) qua các thụ thể tr n bề mặt và kích thích tế bào lympho TI làm ch ng tiết ra
interleukin 2, l c này các tế bào Lympho sẽ đƣợc hoạt h a và nhân l n để tạo ra nhiều tế
bào giống nhau. Cũng l c này Lympho TI còn tiết ra các lymphokin MAF và MIF tác
động trở lại đại thực bào làm cho ch ng hoạt động mạnh mẽ hơn.
- Khi kháng nguy n vào lần thứ hai (mẫn cảm lần thứ hai): Kháng nguy n vào thì gặp
ngay tế bào lympho T đã mẫn cảm, kích thích để để cùng tiết ra các lymphokin (c cả
MIF, MAF) làm cho tế bào đại thực bào dừng tại chỗ và tăng cƣờng hoạt động nuốt và
ti u hoá. Mặc khác các đại thực bào vẫn tiết ra interleukin 1 để tiếp tục kích thích dịng
lympho TI tăng tiết interleukin 2 và quá trình cũng xảy ra nhƣ lần đầu kháng nguy n vào
nhƣng: Mức độ phản ứng mạnh hơn do c nhiều tế bào đã mẫn cảm (thƣờng gây vi m rõ
rệt) và phản ứng khởi phát là sự kết hợp kháng nguy n – kháng thể.

2.1.2. Sự hợp tác trong dòng lympho T
- Khi lympho TI (T cảm ứng) bị kích thích bởi interleukin 1 thì n tăng cƣờng kích
thích và tiết interleukin 2. Đây là yếu tố quan trọng nhất trong việc hoạt hoá và mở màng
cho một loạt hoạt động của các tế bào lympho T khác, khiến cho các tế bào này phân
chia, nhân lên và phát triển mạnh hơn. Cụ thể, interleukin 2 sẽ tác động l n:
+ Lympho THB (T hỗ trợ B): (Xét tiếp ở mục sự hợp tác giữa hai dòng lympho T và
lympho B).
+ Lympho TDTH (T gây quá mẫn chậm): Lympho TDTH sẽ tăng sinh và tiết ra
lymphokin c ảnh hƣởng đến hoạt động của các tế bào khác nhƣ đại thực bào, các loại
bạch cầu đa nhân (trung tính, ƣa toan, ƣa kiềm) để chi u mộ, hoạt hoá và kiềm chân

20


ch ng tại nơi c mặt kháng nguy n dẫn đến hình thành phản ứng vi m kiểu quá mẫn
chậm (hình thức 1 của đáp ứng miễn dịch tế bào).
+ Các tiền lympho TC (T gây độc): Các tiền lympho TC sau khi nhận diện đƣợc
kháng nguy n tr n bề mặt của tế bào đích thì c khả năng nhận tín hiệu từ interluekin 2.
Sau đ các tiền lympho TC sẽ biệt hoá thành lympho TC, c khả năng gây độc trực tiếp
cho tế bào đích (hình thức 2 của đáp ứng miễn dịch tế bào).
- Khi phản ứng đã đạt đƣợc mức y u cầu đủ mức độ cần thiết thì tác dụng của tiểu
quần thể lympho TS (T kiềm hãm) sẽ làm giảm hoạt động của nhiều quần thể lympho T
khác. Cơ chế này sẽ dƣợc trình bày ở phần điều hoà đáp ứng miễn dịch.
2.1.3. Sự hợp tác giữa hai dòng lympho T và lympho B
Interleukin 2 đƣợc lympho TI tiết ra sẽ kích thích hàng loạt tế bào lympho T khác.
Trong đ c lympho THB (T hỗ trợ B) và lympho TS (T kiềm hãm) thông qua lympho THS
(T hỗ trợ T ức chế). Sau đ :
- Lympho THB sẽ tiết ra yếu tố sinh trƣởng đối với tế bào lympho B là BCGF (B Cell
Growth Factor). Yếu tố này kích thích dịng Lympho B phân chia, phát triển và biệt hoá
thành tế bào plasma sản sinh ra kháng thể. Trƣớc khi các lympho B nhận đƣợc sự kích

thích của BCGF thì n đã kết hợp với kháng nguy n, xử lý kháng nguy n nhƣ đại thực
bào rồi trình diện kháng nguy n ấy tr n bề mặt tế bào.
- Lympho TS sẽ ức chế sự hoạt động của dịng lympho B (thơng qua lympho THB) để
giữ cho đáp ứng diễn ra ở mức độ cần thiết, tránh phản ứng quá mạnh c hại cho cơ thể.

21


MA
F

T

Tiề
n
TC

Interleuki

KN
T
Đại
thực
bào

THS

TDTH

Lymphok


BCGF
Tiề
nB

Đáp
ứng tế
bào
gây
độc

TC

Interleukin

THB
Tiết ra
Hoạt hố
Ức chế
Biến thành

Tế
bào
đích

Plas

Đáp
ứng
ĐTB tế

BCT bào
T
q
BBƢ mẫn
Đáp
ứng
miễn
dịch

Sơ đồ 2.1.3. Sơ đồ diễn biến đáp ứng miễn dịch

Hình 2.1.3. quá trình đáp ứng miễn dịch qua giai đoạn
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đáp ứng

22


- Các yếu tố b n ngồi: Thức ăn, tình trạng chăm s c ni dƣỡng, thời tiết, khí hậu, đặc
điểm của kháng nguy n.
- Các yếu tố b n trong: Bao gồm loại gia s c, giống, tính biệt, thể trạng, tuổi, tình trạng
bệnh lý.
2.3. Các ứng dụng
Trong lĩnh vực chăn ni th y thì q trình đáp ứng miễn dịch đƣợc ứng dụng
rộng rãi và đã mang lại nhiều hiệu quả tích cực. Đ là cơng tác ti m phòng cho động vật
bằng các loại vaccine. Nguy n lý của cơng tác ti m phịng này là con ngƣời chủ động đƣa
vào cơ thể con vật một lƣợng kháng nguy n đã làm yếu nhất định (thƣờng là vi khuẩn,
virus đã đƣợc làm yếu, đã đƣợc giết chết hoặc các chất độc do ch ng tiết ra). L c đ sẽ
xảy ra quá trình mẫn cảm lần thứ nhất, đây giống nhƣ là quá trình tập dợt và tạo ra một
lƣợng kháng thể nhất định trong cơ thể. Thời gian để tạo ra kháng thể này là 7 đến 15
ngày và cao nhất là ở ngày thứ 21. Lƣợng kháng thể này tồn tại một thời gian nhất định,

trong thời gian này nếu lại c sự xâm nhập của kháng nguy n giống lần trƣớc thì sẽ xảy
ra quá trình mẫn cảm lần thứ hai. Quá trình này sẽ sinh ra kháng thể ngay mà không cần
mất nhiều thời gian.
Một ứng dụng nữa là ti m kháng huyết thanh cho con vật trƣớc khi vận chuyển
nếu con vật chƣa đƣợc ti m phòng hoặc để trị bệnh khi con vật bị bệnh.

3. Miễn dịch trung gian tế bào
3.1. Khái niệm
MD trung gian tế bào là t n để mô tả phản ứng tai chỗ của cơ thể đối với kháng
nguy n đƣợc trung gian bởi lympho T, c sự tham gia của đại thực bào, tế bào diệt tự
nhiên và các cytokin.
Thƣờng gặp trong trƣờng hợp vi khuẩn tồn tại trong đại thực bào, tế bào nhiễm
virus, vi khuẩn nội bào, ký sinh trùng nội bào, tế bào ung thƣ, tế bào cấy ghép.
3.2. Các biểu hiện
Khi c miễn dịch trung gian tế bào thì sẽ c quá trình ti u diệt tế bào đích của
lympho TC (T độc), hoạt h a tế bào gây độc tự nhi n và đại thực bào. Các quá trình này sẽ

23


gây n n hiện tƣợng vi m (phản ứng vi m) theo kiểu quá mẫn chậm làm tại nơi vi m sƣng
cứng

4. Điều hoà đáp ứng miễn dịch
Điều hoà miễm dịch đƣợc Lympho TS đảm nhận thông qua một cơ chế phức tạp. Khi
phản ứng miễn dịch đã đạt đƣợc đủ mức độ cần thiết thì Lympho TS sẽ nhận đƣợc yếu tố
kích từ THS. Lúc này TS tác động lên lympho TI (giảm việc tiết interluekin 2 ) và tác động
l n các loại lympho THB, TDTH, TC (giảm hoặc ngừng đáp ứng miễn dịch). Lympho TS chỉ
tác dụng l n các tế bào tr n ở giai đoạn non đang biệt hố mà khơng c ảnh hƣởng ức chế
đến những tế bào đã hoạt hố. Vì vậy tác dụng của lympho TS không làm ngừng đáp ứng

miễn dịch ngay từ đầu.

5. Miễn dịch chống mầm bệnh
5.1. Miễn dịch chống virus

24


×