BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Duy Đồng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Ngọc Khánh
Mã sinh viên: 5093101354
Lớp : Đầu Tư 9A
Hà Nội, năm 2022
LỜI CAM KẾT
Em xin cam đoan, khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng và một số giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thiên Nhật” dưới đây là sản phẩm nghiên cứu của em dưới sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Duy Đồng. Trong quá trình làm báo cáo, các kết quả tính tốn, phân tích số
liệu, đánh giá thực trạng cũng như những nhận xét đều mang tính trung thực. Việc
tham khảo tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tham khảo đúng theo
quy định.
Hà nội, ngày 8 tháng 6 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Ngọc Khánh
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Cơ cũng
như sự ủng hộ của anh chị, bạn bè trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện báo
cáo.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy TS. Nguyễn Duy Đồng –
người đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hồn thành bài khóa luận
này. Em xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể Thầy Cơ trong Khoa Kinh
tế, Thầy Cơ trong Học viện Chính sách và Phát triển cùng toàn bộ các anh chị tại
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu cho đến khi hồn thành bài khóa luận.
Do kiến thức và kỹ năng cũng như khả năng tiếp cận các nguồn tài liệu cịn
hạn chế nên bài báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được
sự góp ý của Thầy Cơ để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG ............................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... viii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................... 2
5. Kết cấu bài .................................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................. 3
1.1. Dự án đầu tư ...................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư. ....................................................................................................... 3
1.2. Quản lý dự án đầu tư............................................................................................................. 4
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án ................................................................................................ 4
1.2.2 Đặc trưng của quản lý dự án. ........................................................................................ 5
1.2.3 Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án ............................................................................... 5
1.2.4 Tác dụng và hạn chế của quản lý dự án....................................................................... 7
1.2.5. Tiến trình quản lý dự án đầu tư.................................................................................... 7
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư trong giai
đoạn chuẩn bị dự án. ................................................................................................. 7
1.3. Nội dung quản lý dự án ......................................................................................................... 8
1.3.1. Quá trình quản lý dự án ................................................................................................ 8
1.3.2. Nội dung quản lý dự án ................................................................................................. 9
1.3.3. Ý nghĩa của quản lý dự án........................................................................................... 11
1.4. Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án ............................................................. 12
1.4.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. ......................................................... 12
iii
1.4.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án. .................................................................... 12
1.4.3. Hình thức chìa khóa trao tay. ..................................................................................... 13
1.4.4. Tổ chức quản lý dự án theo hình thức tự làm. ......................................................... 13
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ................................................... 13
1.5.1. Các nhân tố chủ quan thuộc về chủ đầu tư .............................................................. 13
1.5.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN NHẬT ....................................... 18
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật ............................... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành Cơng Ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật................ 18
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 18
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty.............................................................. 19
2.1.4. Nhiệm vụ cơ bản của công ty ...................................................................................... 19
2.1.5. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận và cơ cấu nhân sự của công
ty………………….. ............................................................................................................... 20
2.1.6. Cơ cấu nhân sự............................................................................................................. 22
2.1.7. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
đoạn 2019-2021 ....................................................................................................................... 23
2.2. Đặc điểm trong công tác quản lý dự án tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thiên Nhật..................................................................................................................................... 25
2.3. Thực trạng công tác tổ chức quản lý dự án của Công ty. ............................................ 26
2.3.1. Cơ cấu tổ chức và nhân ự trong c ng tác về uản lý dự án. .............................. 26
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận c liên uan trong c ng tác uản lý dự án 29
2.4. Quy trình quản lý dự án của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật... 31
2.5. Nội dung về uản lý dự án tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật . 33
2.5.1. Theo chu kỳ dự án đầu tư............................................................................................ 33
2.5.2 Theo nội dung quản lý dự án ....................................................................................... 34
2.6 Ví dụ minh họa: Cơng tác quản
nhà Toàn Phát – T
củ dự án đầu tư C ng t nh v n ph ng t
nhà Toàn Phát to
. ...................................................................... 46
2.6.1. Giới thiệu dự án ............................................................................................................ 46
2.6.2. Công tác tổ chức và uản lý dự án ............................................................................. 47
iv
2.6.3. Nội dung của uản lý dự án ........................................................................................ 48
2.6.4. Quản l về chất lượng của dự án................................................................................ 49
2.6.5. Quản l về chi hí của dự án....................................................................................... 50
2.6.6. Quản l về nguồn nhân lực của dự án ...................................................................... 55
2.6.7. Quản l về tiến độ tại dự án......................................................................................... 55
2. . Nh ng đánh giá chung về c ng tác uản lý dự án ở c ng ty....................................... 56
2.7.1. Những kết quả của c ng ty đ đạt được .................................................................... 56
2. .2. hững hạn chế v n c n đang tồn tại......................................................................... 59
2.7.3 Nguyên nhân của các hạn chế trên............................................................................. 60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN NHẬT . 62
3.1. Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng Thiên Nhật .......................................................................................................................... 62
3.2. Một số giải pháp cụ thể cho Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật
trong việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án. ....................................................................... 63
3.2.1. Hoàn thiện các cơ chế tổ chức và uản lý dự án của C ng ty ................................ 63
3.2.2. Tăng cường ử dụng máy móc, trang thiết bị c ng như các hương há
ỹ thuật
hiện đại , tiên tiến nhất vào ban uản lý dự án. .................................................................. 64
3.2.3. Đa dạng h a hầu hết các nguồn vốn cho giai đoạn thực hiện đầu tư của c ng ty
Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật ............................................................................ 64
3.2.4. Tậ trung tất cả các nguồn lực để phục vụ tìm kiếm cơ hội đầu và những hợp
đồng giàu kinh tế cho công ty. ............................................................................................... 65
3.2.5. Nâng cao thêm hiệu quả về quản lý dự án theo từng nội dung của Ban quản lý 66
3.3 Một số kiến nghị đối với cơ u n uản
nhà nước ...................................................... 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa thời gian, chi phí và kết quả................................. 6
Hình 1.2. Tiến trình quản lý dự án .................................................................... 7
Hình 1.3. Sơ đồ quá trình quản lý dự án. .......................................................... 9
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Công ty .......................................................... 22
Bảng 2.2: Số liệu tài chính 3 năm của cơng ty ................................................ 23
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh từ 2019 đến 2021 .............................. 24
Bảng 2.
Các thiết bị văn phịng của cơng t ường dự án tịa nhà ồn phát . 50
Bảng 2.
Chi phí về lán trại cơng nhân đội D số 1 ..................................... 52
Bảng 2.6 Chi phí thường xuyên ..................................................................... 52
Bảng 2.
ảng lương cán bộ nhân viên đội xây dựng số 1 ........................... 54
Bảng 2.8: Danh mục một số dự án Công ty đã tham gia với tư cách là nhà
thầu giai đoạn 2019-2021 ................................................................................ 58
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................. 20
Sơ đồ 2.2. Tổ chức hiện t ường....................................................................... 27
Sơ đồ 2.3. Mơ hình trực tiếp quản lý và có thành lập ban quản lý dự án: ...... 28
Sơ đồ 2. . Lưu đồ công tác triển khai và quản lý dự án thi công. .................. 31
Sơ đồ 2.5: Hệ thống quản lý chất lượng.......................................................... 37
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết đầy đủ
Tên viết tắt
Xây dựng cơng trình
XDCT
Bộ xây dựng
BXD
Bộ tài chính
BTC
Quản lí dự án xây dựng
QLDAXD
Uỷ ban nhân dân
UBND
Thiết kế kĩ thuật
TKKT
Thu nhập doanh nghiệp
TNDN
Nghị định chính phủ
NĐ-CP
Giám đốc
GĐ
Cổ phần
CP
ư vấn giám sát
TVGS
Thiết bị vật tư
TBVT
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn xây dựng
TCXD
Sản xuất kinh doanh
SXKD
viii
LỜI NĨI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật là doanh nghiệp đã có kinh
nghiệm t ong lĩnh vực đầu tư xây dựng nhà ở, việc kinh doanh t ong lĩnh vực đầu tư
xây dựng nhà ở nói iêng cũng như các lĩnh vực khác của nền kinh tế đều rất khó
khăn, ất nhiều doanh nghiệp đã đứng t ước nguy cơ phá sản, t ước tình trạng này
cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật càng phải nỗ lực hơn nữa, gặp tình
trạng khó khăn chung này là một thách thức lớn cho doanh nghiệp nhưng đây cũng
là một cơ hội để doanh nghiệp chứng tỏ được tiềm lực cũng như khẳng định được
thương hiệu của mình, trong nền kinh tế thị t ường như hiện nay, lĩnh vực đầu tư
xây dựng nhà ở cũng có sự cạnh tranh khá lớn, công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng
Thiên Nhật mặc dù đã có kinh nghiệm nhiều năm về lĩnh vực này nhưng nếu cứ
dậm chân tại chỗ không chịu học hỏi để bắt kịp những công nghệ mới những công
tác quản lý mới để đạt được hiệu quả tốt hơn thì cũng khó có thể tồn tại, đối với một
doanh nghiệp hoạt động theo dự án như công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên
Nhật thì cơng tác quản lý dự án lại càng đóng vai t ị quan t ọng trong việc mang
đến hiệu quả cho doanh nghiệp, hiện nay công tác quản lý dự án của công ty cũng
đã được quan tâm và được chú trọng đầu tư nhiều hơn, công ty Cổ phần đầu tư và
xây dựng Thiên Nhật cũng đã thấy ngay được hiệu quả của nó khi chất lượng các
cơng trình xây dựng được cải thiện hơn, các tình t ạng rủi o được giảm thiểu, đồng
nghĩa với việc lợi nhuận cũng như uy tín của cơng ty được nâng cao. Đánh giá được
tầm quan trọng của công tác quản lý dự án, công ty ngày càng cố gắng để hoàn
thiện quy chế quản lý, áp dụng các phương pháp quản lý dự án tiên tiến, học hỏi
thêm các công cụ quản lý dự án, cũng như cho cán bộ của cơng ty có những khóa
học tập về quản lý dự án ngắn ngày...
Tuy nhiên công tác quản lý dự án của công ty cũng gặp phải những hạn chế
nhất định làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án, như áp dụng sai quy chế quản lý hay
áp dụng phương pháp quản lý khơng phù hợp với tình hình thực tế cơng ty, dự
án...Những điều này gây ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án của công ty.
Qua q trình thực tập tìm hiểu tại cơng ty, cùng với kiến thức học tập được
tại t ường em nhận thấy công tác quản lý dự án của công ty Cổ phần đầu tư và xây
1
dựng Thiên Nhật vẫn cịn có những hạn chế, cần có những biện pháp để khắc phục,
cải thiện chính vì vậy em đã chọn đề tài :
“Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật”
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng về công tác quản lý các dự án đầu tư
DC từ ngân sách
Nhà nước trong những năm vừa qua ở thành phố Hà Nội. Những kết quả đạt được,
những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển.
Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư
XDCB từ ngân sách Nhà nước t ên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng có vốn đầu tư từ nguồn
ngân sách Nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu t ên địa bàn thành phố Hà Nội, có đối chiếu
so sánh với một số thành phố trong vùng.
+ Về thời gian: trong thời gian qua (2019 – 2021)
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp cụ thể như thống kê, phân tích
so sánh, tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa
phương nhằm nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Kết cấu bài
Cơ cấu bài viết gồm 3 chương
Chương 1:Lý luận chung về quản lý dự án đầu tư .
Chương 2: Thực t ạng công tác quản lý dự án đầu tư tại công ty Cổ phần đầu
tư và xây dựng Thiên Nhật.
Chương 3: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý dự án tại công ty
Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật.
2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Theo luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư t ên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
-Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định t ong tương lai.
–
ên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế – xã hội trong một thời gian dài.
–
ên góc độ kế hoạch: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội, làm tiền
đề cho cho các quyết định đầu tư và tài t ợ.
– Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết
quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác
định.
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư.
a. Phân loại theo tính chất đối tượng đầu tư:
- Các dự án đầu tư về sản xuất kinh doanh dịch vụ có khả năng hồn vốn.
- Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng, văn hóa xã hội.
- Các dự án đầu tư tổng hợp phát triển kinh tế vùng
b. Phân theo mức độ chi tiết dự án:
Người ta chia dự án thành 3 loại:
- Dự án tiền khả thi: là một loại dự án sơ bộ được sử dụng chủ yếu là để đánh
giá lưa chon sơ bộ các cơ hội đầu tư. Loại dự án này thường được sử dụng trong
3
t ường hợp các dự án đầu tư có qui mơ lớn hoặc dự án có vốn đầu tư của nước
ngồi.
- Dự án khả thi (cịn gọi là luận chứng kinh tế - kỹ thuật): là loại dự án chi tiết
dùng để đang giá dự án nhằm đi đến quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư.
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: là dạng rút gọn của luận chứng kinh tế - kỹ thuật,
dùng để nghiên cứu ra quyết định đầu tư cho các dự án có quy mơ nhỏ.
c. Phân theo mối quan hệ giữa các quá trình đầu tư:
- Các dự án đầu tư độc lập: Những dự án đầu tư mà việc đánh giá lựa chọn
thực hiện hay không thực hiện dự án này không gây tác động trực tiếp đến việc
đánh giá lựa chọn dự án khác. Ngược lại việc quyết định lựa chọn một dự án khác
khơng có tác động trực tiếp đến kết quả đáng giá lựa chọn hay không lựa chọn dự
án này.
- Các dự án đầu tư phụ thuộc: Những dự án đầu tư mà việc quyết định chấp
nhận hay khơng chấp nhận dự án này sẽ có tác động dây chuyền đến việc quyết định
lựa chọn dự án khác. Ngược lại khi đánh giá lựa chọn dự án này lại chị ảnh hưởng
tác động bởi hoạt động của dự án khác.
- Các dự án đầu tư loại bỏ nhau: Các dự án đầu tư mà nếu dự án này được
chấp nhận thì đương nhiên các dự án khác sẽ bị loại bỏ.
d. Phân theo phương diện quản lý nhà nước:
Có thể chia làm các nhóm:
- Nhóm các dự án đầu tư từ nguồn vốn của ngân sách nhà nước
- Nhóm các dự án đầu tư từ nguồn vốn khác
1.2. Quản lý dự án đầu tư
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ
thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ công việc liên quan tới dự án dưới
sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải
lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá tồn bộ
q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
4
Nói cách khác, quản lý dự án đầu tư là quá t ình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp
và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2 Đặc trưng của quản lý dự án.
Quản lý dự án bao gồm những đặc t ưng cơ bản sau:
Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là
tồn bộ nhiệm vụ cơng việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình vận
động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.
Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản
phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý
khơng phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án
khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng khơng được thực hiện. Q
trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc
quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.2.3 Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các cơng việc dự
án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt
và theo tiến độ thời gian cho phép.
Trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu.
Đánh đổi mục tiêu dự án là việc từ bỏ một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn
mục tiêu kia t ong điều kiện thời gian và không gian cho phép. Tuy nhiên, kế hoạch
thực thi công việc dự án thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng quan t ọng của nhà quản
lý dự án.
5
Bảng 1.1 Các tình huống đánh đổi
Loại tình
Ký hiệu
Thời gian
Chi phí
Hồn thiện
A1
Cố định
hay đổi
hay đổi
A2
hay đổi
Cố định
Cố định
A3
hay đổi
hay đổi
Cố định
B1
Cố định
Cố định
hay đổi
B2
Cố định
hay đổi
Cố định
B3
hay đổi
Cố định
Cố định
C1
Cố định
Cố định
Cố định
C2
hay đổi
hay đổi
hay đổi
huống
A
B
C
Đánh đổi mục tiêu phải luôn dựa t ên các điều kiện hay các ràng buộc nhất
định. Bảng trên trình bày các tình huống đánh đổi.
Tình huống A: tại một thời điểm chỉ có một trong ba mục tiêu cố định;
Tình huống B:có hai mục tiêu cố định cịn các mục tiêu khác thay đổi;
Tình huống C là t ường hợp tuyệt đối. Cả ba mục tiêu đều cố định nên không
thể đánh đổi hoặc cả ba mục tiêu cùng thay đổi nên cũng không cần phải đánh đổi.
Hình 1.1. Mối quan hệ gi a thời gian, chi phí và kết quả
6
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một cách
tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Mặc dù việc phải đánh đổi mục tiêu thường khó
tránh khỏi, tuy nhiên các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các
mục tiêu của quản lý dự án như thể hiện t ong sơ đồ sau:
1.2.4 Tác dụng và hạn chế của quản lý dự án
Tác dụng: Liên kết tất cả các hoạt động của dự án, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc giải quyết mối quan hệ giữa nhóm QLDA với các bên hữu quan; tăng cường
hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án; sớm phát hiện
những vướng mắc nảy sinh để điều chỉnh kịp thời. Từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ
có chất lượng cao.
Hạn chế: Dễ làm nảy sinh mâu thuẫn. Trong thực tế, các nhà QLDA thường
thiếu quyền hạn so với mức độ trách nhiệm được giao. Do vậy, QLDA phụ thuộc
vào thiện chí của nhà quản lý trong tổ chức mẹ. Vấn đề của dự án như bố trí lại lao
động, giải phóng nguồn lực.
1.2.5. Tiến trình quản lý dự án đầu tư
Hình 1.2. Tiến trình quản lý dự án
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá chất lượng c ng tác uản l dự án đầu tư trong giai
đoạn chuẩn bị dự án.
- ính chính xác
iêu chí phản ánh tính chính xác của dự án t ong giai đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư đó chính là cơng tác thẩm định tính hợp pháp của dự án theo
quy định của pháp luật. Sự phù hợp của các nội dung dự án với những quy định
hiện hành đã được thể hiện t ong các văn bản pháp luật , chế độ chính sách áp dụng
với các dự án.
7
- ính kịp thời Đó chính là việc thẩm định các điều kiện tổ chức thực hiện,
quản lý vận hành dự án. hẩm định nội dung này nhằm xem xét đánh giá sự hợp lý,
tính chất ổn định, bền vững của các giải pháp và yếu tố liên quan đến tổ chức thực
hiện và vận hành, đảm bảo mục tiêu dự án.
- ính phù hợp
iêu chí đánh giá tính phù hợp t ong giai đoạn chuẩn bị dự án
đó chính là bước thẩm định các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật Nội dung thẩm định
khía cạnh này nhằm xem xét, đánh giá t ình độ, sự hợp lý, tính thích hợp và hiệu
quả của các giải pháp cơng nghệ, kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho dự án. hẩm
định các yếu tố kinh tế, tài chính của dự án. hẩm định khía cạnh này nhằm xem xét
tính khả thi, sự hợp lý của các yếu tố kinh tế, tài chính được áp dụng t ong các nội
dung dự án phù hợp.
- ính hiệu quả
Đánh giá hiệu quả dự án t ên các phương diện tài chính ,
kinh tế, xã hội, đánh giá hiệu quả tổng hợp của dự án làm căn cứ quyết định đầu tư.
Dự án được xem là khả thi, hiệu quả khi việc thẩm định các yếu tố này cho những
kết quả đánh giá là tốt hoặc khả quan so với chuẩn mực thích hợp.
- ính hợp pháp Các công đoạn t ong giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư cần đảm
bảo tính hợp pháp tuân theo các quy định của pháp luật. Để góp phần quản lý tốt
hoạt động đầu tư và xây dựng cần thiết phải quản lý tốt công tác chuẩn bị đầu tư
t ong đó có lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu.
1.3. Nội dung quản lý dự án
1.3.1. Quá trình quản lý dự án
Quá trình là chỉ thứ tự hoạt động để cho ra một kết quả. Quá trình quản lý dự
án căn cứ vào việc thực hiện các hoạt động của dự án theo thứ tự để đề ra kế hoạch
dự án, sau đó từng bước thực hiện các cơng việc trong dự án.
Q trình quản lý dự án được mơ tả trong hình sau
8
Hình 1.3. Sơ đồ quá trình quản lý dự án.
1.3.2. Nội dung quản lý dự án
Xét theo đối tượng quản lý, nội dung chủ yếu của quản lý dự án gồm:
1.3.2.1 Quản lý phạm vi dự án.
Quản lý phạm vi dự án là việc tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với
nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án.
ác định công việc
nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc nào ngoài phạm vi của dự án.
Cụ thể, gồm các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, quy hoạch phạm
vi, điều chỉnh phạm vi dự án..
9
1.3.2.2 Quản lý thời gian dự án.
Quản lý thời gian của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện
chi phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích
số liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí.
1.3.2.3 Quản lý chi phí dự án.
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm
bảo hồn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức trù bị ban đầu. Nó gồm việc
bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
1.3.2.4 Quản lý chất lượng dự án.
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao
gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng.
1.3.2.5 Quản lý nguồn nhân lực.
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và
tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Cụ thể gồm những công việc hướng dẫn,
phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục
tiêu dự án.
1.3.2.6 Quản lý việc trao đổi thông tin dự án.
Quản lý thông tin của dự án là q trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng
suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp
quản lý khác nhau. Thông qua quản lý thơng tin có thể trả lời được các câu hỏi: Ai
cần thông tin về dự án, mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ
bằng cách nào?
1.3.2.7 Quản lý rủi ro trong dự án.
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không
lường t ước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận
dụng tối đa những nhân tố có lợi, khơng xác định và giảm thiểu tối đa những nhân
tố bất lợi không xác định cho dự án. Cụ thể bao gồm những công việc: Nhận biết
10
các yếu tố rủi o, lượng hóa mức độ rủi ro và có kế hoạch đối phó với từng loại rủi
ro.
1.3.2.8 Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án.
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa chọn,
thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên vật liệu,
trang thiết bị, dịch vụ... cần thiết cho dự án. Quá trình quản lý này giải quyết vấn đề:
Bằng cách nào dự án nhận được hàng hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên
ngoài cung cấp cho dự án, tiến độ cung, chất lượng cung như thế nào.
1.3.2.9 Lập kế hoạch tổng quan.
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá t ình đảm bảo các lĩnh vực quản lý
khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
1.3.2.10 Quản lý việc giao nhận dự án.
Đây là một nội dung quản lý dự án mới mà Hiệp hội các nhà quản lý dự án
trên thế giới đưa a dựa vào tình hình phát triển của quản lý dự án. Một số dự án
tương đối độc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc
cùng với sự chuyển giao kết quả. Nhưng một số dự án lại khác, sau khi dự án hình
thành thì khách hàng lập tức sử dụng kết quả dự án này vào việc vận hành sản xuất
nên khách hàng (người tiếp nhận dự án) có thể thiếu nhân tài quản lý kinh doanh
hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế cần có sự giúp đỡ
của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ đó
mà xuất hiện khâu quản lý việc giao- nhận dự án. Quản lý giao- nhận dự án cần có
sự tham gia của đơn vị thi cơng dự án và đơn vị tiếp nhận dự án, tức là cần có sự
phối hợp chặt chẽ giữa hai bên giao và nhận, như vậy mới t ánh được tình trạng dự
án tốt nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp. Trong rất nhiều dự án
đầu tư quốc tế đã gặp phải t ường hợp này, do đó quản lý việc giao- nhận dự án là
vô cùng quan trọng và phải coi đó là một nội dung chính trong việc quản lý dự án.
1.3.3. Ý nghĩa của quản lý dự án.
Mục đích của quản lý dự án là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện
pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục
11
tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng.
Thơng qua quản lý dự án có thể t ánh được những sai sót trong những cơng
trình lớn, phức tạp.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng cao đời
sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án cơng trình quy mô lớn, phức tạp cũng
ngày càng nhiều. Cho dù là nhà đầu tư hay người tiếp quản dự án đều khó gánh vác
được những tổn thất to lớn do sai lầm trong quản lý gây ra. Thông qua việc áp dụng
phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại giúp việc thực hiện các dự án cơng
trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một cách thuận lợi.
Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống
mục tiêu dự án.
Nhà đầu tư (khách hàng) ln có ất nhiều mục tiêu đối với một dự án cơng
trình, những mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án.
ong đó, một số
mục tiêu có thể phân tích định lượng, một số lại khơng thể phân tích định lượng.
Trong q trình thực hiện dự án, chúng ta thường chú trọng đến một số mục tiêu
định lượng mà coi nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp
quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án mới có thể tiến hành điều tiết, phối
hợp, khống chế giám sát hệ thống mục tiêu tổng thể một cách có hiệu quả.
1.4. Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án
1.4.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Theo hình thức này, chủ đầu tư tổ chức tuyển chọn và trực tiếp ký hợp đồng
với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để thực hiện các công việc của dự án. Sau khi
chủ đầu tư ký hợp đồng với các nhà thầu, nhiệm vụ giám sát, quản lý quá trình thực
hiện hợp đồng bảo đảm tiến độ vẫn do tổ chức tư vấn đã được lựa chọn đảm nhiệm.
Hình thức chủ đầu tư quản lý dự án thường được áp dụng cho các dự án nhỏ,
đơn giản.
1.4.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án.
Theo hình thức này, chủ đầu tư thành lập một bộ phận chuyên t ách, đại diện
thực hiện việc quản lý dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án có năng lực chuyên môn
12
về quản lý dự án, có đầy đủ quyền hạn và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các
công việc của dự án. Trong hình thức chủ nhiệm điều hành dự án, chủ đầu tư không
trực tiếp ký hợp đồng, giám sát các chủ thầu mà tất cả các cơng việc đó được chủ
nhiệm dự án đảm nhiệm.
Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án được sử dụng rộng rãi hiện nay. Đối với
những dự án lớn, quan trọng, chủ đầu tư thường lựa chọn hình thức quản lý này.
1.4.3. Hình thức chìa khóa trao tay.
Theo hình thức này, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu dự án một nhà thầu (tổng
thầu) thực hiện tồn bộ cơng việc của dự án. Dự án trong hình thức tổ chức quản lý
này khơng được chia thành các gói thầu để chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu cho từng
gói thầu. Tồn bộ các công việc của một dự án giao cho một chủ thầu. Chủ thầu này
có trách nhiệm như một chủ nhiệm dự án nhưng khác ở chỗ quan hệ giữa chủ nhiệm
dự án và chủ đầu tư là quan hệ quản lý, quan hệ phụ thuộc hành chính cấp dưới và
cấp trên, còn giữa chủ đầu tư và tổng thầu là quan hệ hợp đồng.
Tổng thầu có thể giao thầu lại cho các nhà thầu phụ theo từng gói thầu.
Hình thức chìa khóa t ao tay được áp dụng chủ yếu trong việc xây dựng các
cơng trình nhà ở, cơng trình dân dụng, và cơng trình sản xuất kinh doanh có quy mơ
nhỏ, kỹ thuật đơn giản.
1.4.4. Tổ chức quản lý dự án theo hình thức tự làm.
Tự làm là hình thức thực hiện dự án mà chủ đầu tư không cần phải nhờ đến
các nhà thầu trong việc thực hiện các công việc của dự án. Chủ đầu tư sử dụng lực
lượng của mình để thực hiện các cơng việc của dự án.
Hình thức tự làm thích hợp với các dự án nhỏ, có tính chất chun ngành.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án
1.5.1. Các nhân tố chủ quan thuộc về chủ đầu tư
1.5.1.1. Quy mô của dự án đầu tư
Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến các dự án, là yếu tố tác động tác động
đến tổng mức đầu tư của dự án, đến thời gian của các giai đoạn chuẩn bị dự án và
13
thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư của dự án có thể nói lên tính chất khả thi hay
khơng khả thi đối với năng lực tài chính của các Chủ đầu tư.
Ngồi ra quy mơ (Diện tích đất sử dụng) của dự án cịn ảnh hưởng trực tiếp
đến cơng tác giải phóng mặt bằng, một trong những khâu khó khăn nhất trong giai
đoạn thực hiện dự án hiện nay. Thời gian thực hiện đầu tư kéo dài ảnh hưởng đến
việc chậm đưa dự án vào giai đoạn vận hành kinh doanh thu hồi vốn của dự án.
1.5.1.2. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư
Căn cứ vào năng lực của Doanh nghiệp, yêu cầu của dự án Chủ đầu tư quyết
định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư
Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án khi Chủ đầu tư xây dựng cơng trình khơng
đủ điều kiện năng lực.
Trực tiếp quản lý dự án Chủ đầu tư xây dựng công t ình có đủ điều kiện năng
lực quản lý dự án.
Việc lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư có tác động trực tiếp đến hiệu
quả đầu tư, khi thành lập các Ban QLDA kiêm nhiệm, khơng có cán bộ chuyên
trách về xây dựng cơ bản không thực sự đủ năng lực sẽ dẫn đến thất thốt lãng phí,
chậm tiến độ của Dự án.
1.5.1.3. Năng lực của chủ đầu tư
Yếu tố con người: Cán bộ quản lý phải có t ình độ và kinh nghiệm. Đây là tố
chất cần thiết phản ánh chất lượng của dự án, nó có tính quyết định trong q trình
lập dự án đầu tư mà khơng có máy móc nào có thể thay thế được.
Cách tổ chức quản lý: Là sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận chuyên
môn và bộ phận chức năng một cách năng động, linh hoạt nhằm tạo ra sự phân tích
và nghiên cứu tồn diện một dự án đầu tư. Đảm bảo dự án được lập mang tính khoa
học, tính chính xác và đáp ứng được nhiều mục tiêu hơn.
Thiết bị và các phần mềm phụ trợ: Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của
khoa học cơng nghệ thì đây là cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho con người giúp cho công
tác quản lý và lập dự án chất lượng cao hơn, chính xác hơn, thời gian được rút ngắn
lại do vậy sẽ rút ngắn được các chi phí khác có liên quan.
14
Yếu tố thơng tin đóng vai t ị quyết định đến mục tiêu định hướng của dự án,
thông tin bao gồm thông tin bên trong (giữa lãnh đạo tới các nhân viên) và thơng tin
bên ngồi (tình hình thị t ường, đối thủ cạnh tranh, yếu tố luật pháp, nguồn lực, kinh
tế - xã hội...). Thông tin nắm bắt và xử lý càng nhanh thì mức độ chính xác trong
cơng tác lập dự án càng cao.
1.5.2. Các nhân tố khách quan
1.5.2.1. Môi trường kinh tế
Môi t ường kinh tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến ý tưởng đầu tư và chi phối hoạt
động của các Dự án. Tạo thuận lợi hoặc gây cản trở quá trình thực hiện dự án. Điều
kiện kinh tế vĩ mô thuận lợi không những tạo điều kiện cho các dự án a đời, hoạt
động có hiệu quả mà trong một chừng mực nhất định có thể làm xuất hiện những ý
tưởng đầu tư. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các điều kiện kinh tế vĩ mơ có ý
nghĩa quan t ọng trong q trình lập và quản lý dự án đầu tư. Các nhân tố thuộc mơi
t ường kinh tế vĩ mơ có thể có rất nhiều, tuy nhiên các nhà đầu tư cần lưu ý khi tiến
hành đánh giá môi t ường kinh tế vĩ mô đối với các vấn đề căn bản sau:
Tốc độ tăng t ưởng Đây là một trong những chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản mà
các nhà đầu tư cần quan tâm. Động thái và xu thế tăng t ưởng kinh tế của một quốc
gia có thể ảnh hưởng đến tình hình đầu tư và phát t iển của một ngành, một lĩnh vực
và sau đó là kết quả đầu tư của một dự án cụ thể.
ên phương diện lý thuyết khi
kinh tế càng phát triển, mức sống được nâng cao sẽ là một yếu tố tích cực thúc đầy
gia tăng nhu cầu về nhà ở và các cơng trình xây dựng cơ bản tương ứng t ong lĩnh
vực này.
Lãi suất: Lãi suất sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn và sau đó là
hiệu quả đầu tư. Nếu lãi suất cao hơn, sẽ có ít dự án hơn thoả mãn tiêu chuẩn hiệu
quả khi đánh giá cơ hội đầu tư và ngược lại lãi suất thấp hơn thì chi phí sử dụng vốn
sẽ nhỏ hơn và nhiều dự án thoả mãn tiêu chuẩn hiệu quả.
Tỷ lệ lạm phát: Tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng lớn đến sự ổn định môi
t ường kinh tế vĩ mơ và có thể ảnh hưởng đến ý định và hành động của nhà đầu tư.
Lạm phát có thể là rủi ro tiềm tàng làm suy giảm hiệu quả đầu tư. uy nhiên, t ong
15
điều kiện giảm phát do suy giảm nhu cầu cũng có tác động tiêu cực đến đầu tư và
tính hiện thực hố các cơ hội đầu tư.
Tình hình ngoại thương và các chế định có liên quan: Chính sách thuế, các
hàng rào phi thuế quan, chính sách tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại quốc tế
Những vấn đề này đặc biệt quan trọng đối với các dự án sản xuất hàng xuất
khẩu, nhập khẩu ngun liệu, máy móc.
Tình hình thâm hụt ngân sách: Thâm hụt ngân sách ở mức cao có thể dẫn đến
chính phủ phải đi vay nhiều hơn, điều này có thể ảnh hưởng đến mức lãi suất cơ bản
của nền kinh tế, sau đó là chi phí vốn và hiệu quả đầu tư.
Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mơ của nhà nước: Cần phải
nghiên cứu cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ hữu cơ, theo
vùng lãnh thổ để làm cơ sở đánh giá t ình độ và lợi thế so sánh của dự án đầu tư.
Trong một chừng mực nhất định, khía cạnh này có thể ảnh hưởng đến kết quả và
hiệu quả của một dự án đầu tư. Nghiên cứu các chính sách điều tiết vĩ mơ của nhà
nước trong từng giai đoạn có thể ảnh hưởng đến tình hình và triển vọng đầu tư
chính sách tiền tệ, chính sách tài khố, quan điểm về cải cách kinh tế…
1.5.2.2. Mơi trường chính trị, pháp luật
Sự ảnh hưởng về chính trị cũng như đảm bảo về mặt pháp lý liên quan đến
quyền sở hữu và tài sản có ý nghĩa quan t ọng ảnh hưởng rất lớn đến ý định và hành
vi của nhà đầu tư. heo đánh giá của Ngân hàng Thế Giới trong báo cáo Phát triển
thế giới năm 200 có tiêu đề “Môi t ường đầu tư tốt hơn cho mọi người” thì mức độ
tin tưởng của doanh nghiệp vào tương lai – kể cả độ tin cậy trong chính sách của
nhà nước – sẽ quyết định việc doanh nghiệp có đầu tư hay không và sẽ đầu tư như
thế nào”. heo đánh giá việc nâng cao khả năng tiên liệu chính sách có thể làm tăng
khả năng thu hút đầu tư mới lên hơn 30%.
Trong quá trình lập dự án, bên cạnh việc nghiên cứu toàn bộ hệ thống các yếu
tố về thể chế, luật pháp, các quy định của nhà nước, các chính sách của Chính phủ
liên quan đến hoạt động đầu tư (Luật đầu tư; chính sách thuế, chính sách đất đai…),
cần phải nghiên cứu thoả đáng các căn cứ pháp lý cụ thể liên quan đến hoạt động
của dự án.
16