Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN THƠNG
THƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng các loại phân bón thơng thường
- Biết cách bảo quản các loại phân bón
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- Hình 7, 8, 9, 10 SGK
- Bảng phụ: Cách sử dụng các loại phân bón thơng thường
2. Học sinh.
- Phiếu học tập: Cách sử dụng các loại phân bón thơng thường.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp2. Kiểm tra bài cũ . Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 1. Cách bón phân (10 phút)
HS: Đọc thông tin I SGK
GV? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta
chia làm mấy cách bón phân? Gồm
những cách nào?
HS: Căn cứ vào thời kỳ bón có 2 cách
Nội dung
1. Cách bón phân
bón phân: Bón lót và bón thúc
HS: Quan sát hình 7, 8, 9, 10 SGK trang
21
GV? Căn cứ vào hình thức bón phân,
người ta chia làm mấy cách bón phân?
Gồm những cách nào?
HS: Trả lời được 4 cách bón
GV: Kết luận
- Căn cứ vào thời kỳ bón chia làm 2
cách: Bón lót và bón thúc
- Căn cứ vào hình thức bón chia làm 4
cách: Bón vãi (rải), bón theo hàng, theo
hốc, phun lên lá
GV? Bón lót là gì? Bón thúc là gì?
HS: Trả lời lớp bổ sung
GV: Yêu cầu HS làm bài tập nêu ưu
H7: Bón theo hốc:
nhược điểm từng cách bón
HS: Nêu được
Hoạt động2.Cách sử dụng các loại phân
Nhược điểm: 3
H8: Bón theo hàng: Ưu điểm: 1, 9
bón thơng thường (20 phút)
GV: Yêu cầu 1 HS đọc lại phân bón
tương ứng với đặc điểm chủ yếu
HS: Đọc nội dung theo yêu cầu của GV
GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu
Ưu điểm: 1, 9
Nhược điểm: 3
H9: Bón vãi:
Ưu điểm: 6, 9
Nhược điểm: 4
các nhóm thảo luận nêu cách sử dụng
chủ yếu điền vào bảng.
HS: Hoạt động theo nhóm (6 phút)
- Thảo luận lựa chọn cách sử dụng thích
H7: Bón phun lên lá: Ưu điểm: 1, 2, 5
Nhược điểm: 8
hợp điền vào phiếu học tập
- Thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm
vào phiếu học tập.
- Cử đại diện báo cáo kết quả
GV: Gọi đại diện 1 - 2 nhóm lên điền
2. Cách sử dụng các loại phân bón
thơng thường
HS: Đại diện nhóm lên điền kết quả vào
bảng, lớp nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận kiến thức đúng
Loại phân bón
Phân hữu cơ
Đặc điểm chủ yếu
Thành phần có nhiều chất
Cách sử dụng chủ yếu
Thường dùng để bón lót
dinh dưỡng. Các chất dinh
dưỡng thường ở dạng khó
tiêu, cây khơng sử dụng
được ngay, phải có thời
gian để phân bón phân
huỷ thành các chất hồ
tan cây mới sử dụng
Phân đạm, kali và phân
được.
Có tỷ lệ dinh dưỡng cao,
Thường dùng bón thúc
hỗn hợp
dễ hồ tan nên cây sử
nếu bón lót thì bón lượng
Phân lân
dụng được ngay
- Ít hoặc khơng hồ tan
nhỏ
Thường dùng để bón lót
GV: Giải thích thêm: Khi bón vào đất các chất dinh dưỡng có trong đất phải được
chuyển thành các chất hoà tan cây mới hấp thụ được.
GV? Qua bảng em hãy cho biết các loaị phân đó nên bón qua lá hay bón qua rễ,
theo hàng hay theo hốc, hay bón vãi.
HS: Bón phân hữu cơ và phân lân nên
bón qua rễ (bón vào đất). Đạm kali và
phân hỗn hợp có thể phun lên lá
Hoạt động 3 Bảo quản các loại phân bón 3. Bảo quản các loại phân bón thông
thông thường. (10 phút )
HS: Nghiên cứu thông tin
thường.
GV? Để đảm bảo chất lượng cần bảo
quản các loại phân ra sao ?
HS: 1 - 2 h/s trình bày lớp bổ sung
cácbiện pháp bảo vệ đối với phân
chuồng và phân hoá học.
GV: Kết luận
- Đối với phân hoá học: Đựng trong
chum, vại sành đậy kín hoặc gói bằng
bao ni lơng. Để nơi cao ráo thống mát.
Khơng để lẫn lộn các loại phân với
nhau.
- Phân chuồng có thể bảo quản tại
chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống,
dùng bùn ao trát kín bên ngồi.
GV? Tại sao khơng để lẫn lộn các loại
phân với nhau?
HS: Sảy ra phản ứng làm giảm chất
lượng phân.
GV? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín
đống ủ phân?
HS: Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân
giải hoạt động hạn chế đạm bay đi và
giữ vệ sinh mơi trường
4. Củng cố ( 3 phút )
Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp điền vào chỗ chấm các câu sau:
a. Phân ………….cần bón 1 lượng rất nhỏ.
b. Phân………….. có thể bón lót và bón thúc cho lúa.
c. Phân …………..... cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngơ.
d.Các loại cây …………. cần dùng đạm để tưới thường xuyên.
Đáp án: a. vi lượng .
c. phân lân.
b. phân chuồng.
d. rau.
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút ).
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu về vai trò của giống, và phương pháp tạo giống cây trịng ở gia đình,
địa phương.
6. Rút kinh nghiệm
..………………………………………………………………………………….. ..
………………………………………………………………………………….. ..
…………………………………………………………………………………..