Người trình bầy: Lê Thị Thuỷ
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ,
NỘP THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng nộp thuế TTĐB là tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và
các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục
về thuế thay đối tượng nộp thuế theo quy định
tại khoản 1.c điều 2 của luật Quản lý thuế.
PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà; Rượu; Bia; Ô tô
dưới 24 chỗ ngồi; Xăng các loại, nap-ta
(naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác để pha chế
xăng; Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000
BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã.
PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường, mát-xa
(Massage), ka-ra-ô-kê (Karaoke); Kinh doanh ca-
si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót
(jackpot); Kinh doanh giải trí có đặt cược; Kinh
doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
Kinh doanh xổ số.
3. Nguyên tắc khai thuế và hồ sơ khai thuế TTĐB
Thuế TTĐB là loại thuế khai theo tháng và khai
theo lần phát sinh.
PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
Hồ sơ khai thuế TTĐB ban hành kèm theo thông
tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ
Tài chính bao gồm:
Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB
Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ bán ra
chịu thuế TTĐB theo mẫu số 01-1/TTĐB
Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào chịu
thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số
01-2/TTĐB.
PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
4. Hồ sơ khai thuế hợp lệ
5. Khai bổ sung thuế TTĐB
Trường hợp khai bổ sung:
NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ
quan thuế có sai sót nhầm lẫn, làm tăng giảm số
thuế phải nộp.
NNT lập 01 hồ sơ khai bổ sung cho mỗi kỳ khai
thuế cần bổ sung. Trường hợp trong một tháng
phát hiện sai sót của nhiều kỳ thì phải lập nhiều
hồ sơ khai bổ sung.
PHẦN A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
Thời gian lập và nộp hồ sơ khai bổ sung:
Hồ sơ khai bổ sung thuế TTĐB bao gồm:
Tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01/TTĐB của kỳ kê
khai thuế cần điều chỉnh theo số đã điều chỉnh.
to khai TTDB thang.xls
Bản giải trình bổ sung mẫu số 01/KHBS.
Tài liệu giải thích cho bản giải trình khai bổ sung.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB
Trước tiên NNT lập các Bảng kê hàng hoá, dịch vụ
bán ra, mua vào ghi số liệu để lập Tờ khai thuế
TTĐB.
Hồ sơ khai thuế cần ghi rõ lập cho kỳ tính thuế nào
(tháng … năm…)
Các số liệu kê khai: Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn
đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Đối với các chỉ tiêu
không có số liệu thì bỏ trống không ghi. Số có giá trị
âm thì ghi trong ngoặc (…)
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB
I. Hướng dẫn lập Bảng kê 01-1/TTĐB.
Căn cứ để lập bảng kê
Các hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra chịu thuế
TTĐB.
NNT kê khai HHDV bán ra chịu thuế TTĐB theo
từng hoá đơn chứng từ bán ra. Trường hợp
trên một hoá đơn có nhiều loại HHDV thì mỗi
loại hàng hoá, dịch vụ ghi vào một dòng hoặc
có thể ghi gộp các HHDV cùng loại, có cùng
mức thuế suất thuế TTĐB vào 1 dòng.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-1/TTĐB)
Cách kê khai từng chỉ tiêu như sau:
1. Chỉ tiêu “Hoá đơn bán hàng”: Các Cột (2);
Cột (3); Cột (4)
2. Chỉ tiêu “Tên khách hàng”: Cột (5)
3. Chỉ tiêu “Tên hàng hoá, dịch vụ”: Cột (6)
Ghi rõ ràng, chính xác tên từng hàng hoá dịch vụ
chịu thuế TTĐB tương ứng với mỗi tờ hoá đơn.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-1/TTĐB)
4. Chỉ tiêu “Số lượng”: Cột (7)
Ghi số lượng bán của hàng hoá dịch vụ chịu thuế
TTĐB đúng với số lượng được phản ánh trên mỗi
tờ hoá đơn.
Trường hợp 1 loại hàng hoá khi bán ra NNT sử
dụng các đơn vị tính khác nhau thì ở dòng tổng
cộng cột (7) phải quy đổi về 1 đơn vị thống nhất
(như đối với rượu, bia nên quy đổi về lít để tránh
nhầm lẫn).
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-1/TTĐB)
5. Chỉ tiêu “Đơn giá”: Cột (8)
Là giá chưa có thuế GTGT trên mỗi tờ hoá đơn.
Trường hợp đơn giá trên hoá đơn là giá đã có
thuế GTGT thì tính theo công thức:
Giá bán chưa
có thuế GTGT
=
Giá bán có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế GTGT (10%)
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-1/TTĐB)
Riêng đối với dịch vụ không xác định được số
lượng dịch vụ đã cung cấp thì không cần ghi chỉ
tiêu “Số lượng” và “Đơn giá” ở dòng tổng cộng.
(Ví dụ: kinh doanh casino…).
6. Chỉ tiêu “Doanh số bán có thuế TTĐB (không có
thuế GTGT)”: Cột (9)
Là doanh số bán chưa có thuế GTGT trên hoá
đơn hoặc tính theo công thức:
Cột (9)= Cột (7) x Cột (8)
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-1/TTĐB)
Sau khi kê khai đầy đủ các hoá đơn vào Bảng kê
01-1/TTĐB, NNT tính tổng cộng về số lượng và
doanh số bán có thuế TTĐB (không có thuế
GTGT) cho mỗi loại HHDV chịu thuế TTĐB theo
từng loại thuế suất, ghi vào chỉ tiêu dòng
“
Tổng cộng
” của bảng kê ghi vào các dòng
tương ứng ở cột (4) và cột (5) của tờ khai thuế
TTĐB 01/TTĐB.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-1/TTĐB)
Ví dụ:
VD 01-1/TTÐB
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (tiếp)
II. Hướng dẫn lập Bảng kê 01-2/TTĐB
TTDB.VD 01.2.doc
Căn cứ để lập bảng kê
Các hoá đơn, chứng từ mua nguyên liệu đầu
vào đã chịu thuế TTĐB trong kỳ và của các kỳ
trước chưa khâu trừ hoặc đã khấu trừ nhưng
chưa hết.
Cách kê khai từng chỉ tiêu như sau:
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
1. Tại mục I “Bảng tính thuế TTĐB của
nguyên liệu mua vào” :
Việc kê khai thực hiện theo từng hoá đơn, chứng
từ.
Mỗi hoá đơn, chứng từ nộp thuế kê khai vào một
dòng.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
Trường hợp có nhiều loại nguyên liệu mua vào đã
nộp thuế TTĐB thì theo dõi riêng đối với từng loại
nguyên liệu.
b) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB đã nộp”: Cột (7)
Trường hợp nguyên liệu mua vào là hàng nhập
khẩu thì căn cứ hoá đơn, chứng từ nộp thuế
TTĐB khâu nhập khẩu để ghi vào cột này.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
Trường hợp nguyên liệu mua vào là hàng hoá sản
xuất trong nước thì căn cứ giá mua có thuế TTĐB
trên hoá đơn mua vào để tính ra số thuế TTĐB đã
nộp theo công thức:
Thuế TTĐB =
Giá mua có thuế TTĐB
(Không có thuế GTGT)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
x
Thuế
suất
TTĐB
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
c) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu
mua vào”: Cột (8)
Thuế TTĐB/1 đvị
NL mua vào (8)
=
Thuế TTĐB đã nộp, đã trả (7)
Số lượng đơn vị NL mua vào (6)
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
d) Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB đã khấu trừ các kỳ trước”:
Cột (9): Là luỹ kế số thuế TTĐB đã khấu trừ các
kỳ trước của NL mua vào đã nộp thuế TTĐB
nhưng đến kỳ này chưa khấu trừ hết.
e) Chỉ tiêu “Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ đến
kỳ này”: Cột (10)
Đối với các hoá đơn, chứng từ mua vào trong
tháng = Số liệu cột (7).
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
Đối với các hoá đơn, chứng từ mua vào của các
tháng trước đã thực hiện khâu trừ thì:
cột (10 ) = cột (7 ) – cột (9)
2. Tại mục II “Bảng tính thuế TTĐB của nguyên
liệu được khấu trừ”:
a) Chỉ tiêu tại cột (2) và cột (3)
b) Chỉ tiêu “Tên nguyên liệu chịu thuế TTĐB đầu vào”
Cột (4): Ghi như chỉ tiêu (5) của mục I bảng kê
này.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
c) Chỉ tiêu “Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm
tiêu thụ”: Cột (5)
Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên liệu cho 1
đơn vị sản phẩm tiêu thụ chịu thuế TTĐB có khấu
trừ thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào đã nộp
thuế TTĐB mà NNT đã khai báo với cơ quan thuế.
d) Chỉ tiêu “Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu đầu
vào” Cột (6): Lấy từ chỉ tiêu (8) của mục I bảng kê
này.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
e) Chỉ tiêu “Tổng thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ”
kỳ này: Cột (7)
Cột (7) = cột (3) x cột (5) x cột (6)
Số liệu ở cột (7) được dùng để ghi vào chỉ tiêu cột
(8) tờ khai thuế 01/TTĐB cùng kỳ khai thuế
tương ứng với loại hàng hoá được khấu trừ thuế
TTĐB.
PHẦN B. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TTĐB (mẫu 01-2/TTĐB)
Lưu ý: Tổng số thuế TTĐB được khấu trừ đối với
nguyên liệu mua vào (luỹ kế) tối đa không vượt
quá số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu đó.
Ví dụ:
VD 01-2/TTÐB