QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 1 / 205
MỤC LỤC
Trang
I. QUY ĐỊNH CHUNG 3
II. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CÁC TỪ VIẾT TẮT, TÀI LIỆU VIỆN DẪN
3
III. NỘI DUNG 5
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG 5
Điều 1. Chính sách kế toán
5
CHƯƠNG II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 6
Điều 2. Hệ thống tài khoản kế toán
6
Điều 3. Hệ thống mã tài khoản kế toán
6
Điều 4. Hệ thống mã loại hình sản xuất kinh doanh
7
Điều 5. Hệ thống mã tài khoản mở rộng
7
CHƯƠNG III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUẢN TRỊ 8
Điều 6. Mục đích của báo cáo tài chính, bá
o cáo quản trị
8
Điều 7. Báo cáo tài chính
8
Điều 8. Báo cáo quản trị
9
Điều 9. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
9
Điều 10. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
9
Điều 11. Kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
10
Điều 12. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị
11
Điều 13. Nơi gửi Bá
o cáo tài chính, Báo cáo quản trị
11
CHƯƠNG IV. HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ
KINH TẾ CHỦ YẾU 12
Điều 14. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại Văn phòng
Tổng Công ty
12
Điều 15. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại các đơn vị
SXKD trực thuộc Tổng Công ty
15
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 2 / 205
Điều 16. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại các Ban
QLDA trực thuộc Tổng Công ty
28
Điều 17. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại Trung tâm
điều dưỡng điện lực miền Trung
30
Điều 18. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại các đơn vị là
công ty TNHH MTV do Tổng Công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ
31
Điều 19. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vật tư thu hồi
trong quá trình thanh lý, sửa chữa lớn tài sản, sửa chữa thường xuyên,
đầu tư xây dựng
32
Điều 20. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên qua
n đến Tài khoản 009 -
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
34
CHƯƠNG V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
36
Điều 21. Điều khoản thi hành
36
IV. HỒ SƠ CÔNG VIỆC
36
PHỤ LỤC
37
Phụ lục 1. Hệ thống tài khoản kế toán
37
Phụ lục 2. Hệ thống mã tài khoản kế toán
70
Phụ lục 3. Hệ thống mã loại hình sản xuất kinh doanh
102
Phụ lục 4. Hệ thống mã tài khoản mở rộng
104
Phụ lục 5. Hệ thống mẫu biểu Báo cáo tài chính
113
Phụ lục 6. Hệ thống mẫu biểu Báo cáo quản trị
135
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 3 / 205
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
I.1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng:
Mục đích:
- Thống nhất việc thực hiện chế độ kế toán trong Tổng Công ty Điện lực
miền Trung.
Đối tượng và phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho Tổng Công ty và các đơn vị thành viên của Tổng Công ty
Điện lực miền Trung.
I.2. Quy định này do Ban Tài chính kế toán Tổng Công ty biên soạn, Tổng
Giám đốc soát xét và Chủ tịch Tổng Công ty Điện lực miền Trung phê duyệt
ban hành.
I.3. Việc soạn thảo, soát xét, sửa đổi, phê duyệt, ban hành, thu hồi, huỷ bỏ
Quy định này phải tuân thủ theo các quy định của Thủ tục kiểm
soát tài liệu
EVNCPC-ISO/T.01 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung.
I.4. Trách nhiệm:
- Tổng Công ty và các đơn vị thành viên Tổng Công ty đảm bảo cho Quy
định này luôn được tuân thủ;
- Mọi tổ chức, cá nhân trong Tổng Công ty có liên quan; các đối tượng
thuộc phạm vi Quy định này nghiêm chỉnh thực hiện;
- Các quy định khác của Tổng Công ty trước đây tr
ái với quy định này đều
bãi bỏ.
II. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CÁC TỪ VIẾT TẮT, TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
II.1. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ:
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam: là công ty TNHH MTV do Nhà nước
làm chủ sở hữu được chuyển từ Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo
Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Tổng công ty Điện lực miền Trung:
Là doanh nghiệp được tổ chức
dưới hình thức công ty TNHH MTV, do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, có tư cách pháp nhân, được thành
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 4 / 205
lập theo Quyết định 739/QĐ-BCT ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Công
thương;
3. Đơn vị trực thuộc Tổng Công ty: là các đơn vị hạch toán phụ thuộc
Tổng Công ty do Tổng công ty thành lập theo sự chấp thuận của EVN;
4. Công ty con của Tổng Công ty: là các công ty hạch toán độc lập do
Tổng Công ty nắm 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối hoặc
nắm g
iữ quyền chi phối được tổ chức dưới các hình thức: công ty TNHH MTV,
công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, tổng công ty, công ty nhà
nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, công ty liên doanh với
nước ngoài, công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định
của pháp luật.
5. Công ty liên kết của Tổng Công ty: là công ty có cổ phần, vốn góp
không ở mức chi phối của Tổng Công ty, được tổ chức dưới hình thức công ty
TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài
ở Việt Nam và ở nước ngoài, các loại hình công ty khác theo quy định của pháp
luật, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với Tổng Công ty theo tỷ lệ góp
vốn hoặc theo thoả thuận trong hợp đồng liên kết đã ký kết với Tổng Công ty.
6. Đơn vị thành viên của Tổng Công ty: bao gồm các đơn vị trực
thuộc và công ty con của Tổng Công ty.
7. Các từ ngữ khác trong Quy định này đã được giải nghĩa trong Luật Kế
toán và các văn bản quy phạm
pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản
đó.
II.2. CÁC TỪ VIẾT TẮT:
- CNTT: Công nghệ thông tin;
- GTGT: Giá trị gia tăng;
- SXKD: Sản xuất kinh doanh;
- Tập đoàn: Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- TK: Tài khoản;
- Tổng Công ty: Tổng Công ty Điện lực miền Trung;;
- TSCĐ: Tài sản cố định;
- XDCB: Xây dựng cơ bản.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 5 / 205
II.3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
1. Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc hội
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Chế độ kế toán Doanh nghiệp;
3. Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp;
4. Công văn số 9818/BTC-CĐKT ngày 27/7/2010 của Bộ Tài chính về
việc Chấp thuận Chế độ kế toán cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam
;
5. Quy định chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng trong Tập đoàn Điện lực
Việt Nam ban hành kèm theo văn bản số 3102/EVN-TCKT ngày 28/7/2010 về
việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung năm
2010 áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam
;
6. Quyết định số 346/QĐ-EVN ngày 02/6/2010 của Hội đồng quản trị (nay
là Hội đồng thành viên) Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phê duyệt Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Điện lực miền Trung;
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chính sách kế toán áp dụng
1. Kỳ kế toán: Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán
tháng và được quy định như sau:
Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;
Kỳ kế toán quý là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày
cuối cùng của tháng cuối quý;
Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng
của tháng.
2. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán gồm:
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 6 / 205
Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”). Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại
tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế
hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối
với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải
quy
đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
3. Hình thức sổ kế toán: Kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán.
4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
5. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
CHƯƠNG II
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Điều 2. Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán bao
gồm tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối
kế toán.
Tổng Công ty quy định thực hiện thống nhất Hệ thống tài khoản kế toán
theo Phụ lục 1 trong Quy định này.
Điều 3. Hệ thống mã tài k
hoản kế toán
Nhằm mục đích chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, Tổng Công ty quy định Hệ
thống mã tài khoản kế toán gồm:
1. Chi tiết các tài khoản có ghi mã;
2. Mã tài khoản áp dụng cho XDCB;
3. Mã tài khoản chi phí SXKD điện;
4. Mã tài khoản chi phí SXKD viễn thông & CNTT;
5. Mã tài khoản chi phí SXKD dở dang của sản phẩm k
hác và dịch vụ;
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 7 / 205
Các đơn vị thực hiện thống nhất việc sử dụng Hệ thống mã tài khoản kế
toán theo Phụ lục 2 trong Quy định này.
Điều 4. Hệ thống mã loại hình SXKD
Các loại hình hoạt động SXKD phải được theo dõi riêng theo Hệ thống mã
loại hình SXKD gồm có: SXKD điện, Viễn thông & CNTT, Sản xuất kinh
doanh khác và Dịch vụ.
Các đơn vị thực hiện thống nhất việc sử dụng Hệ thống mã loại hình SXKD
theo Phụ lục 3 trong Quy định này.
Điều 5. Hệ thống mã tài k
hoản mở rộng
Nhằm theo dõi chi tiết nội dung tăng giảm của một tài khoản bất kỳ, Hệ
thống mã tài khoản mở rộng được quy định chi tiết đối với các tài khoản
sau đây:
1. TK 2111 - TSCĐ hữu hình;
2. TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình;
3. TK 212 - TSCĐ thuê tài chính;
4. TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính;
5. TK 213 - TSCĐ vô hình;
6. TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình;
7. TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh;
8. TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB;
9. TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối;
10. TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển;
11. TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính;
12. TK 3531 - Quỹ khen thưởng;
13. TK 3532 - Quỹ phúc lợi;
14. TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ;
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 8 / 205
15. TK 3534 - Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành;
16. TK 3535 - Quỹ hỗ trợ những người hy sinh, bị chết, mất khả năng lao
động;
17. TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;
18. TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Các đơn vị thực hiện thống nhất việc sử dụng Hệ thống mã tài khoản mở
rộng theo Phụ lục 4 trong chế độ này.
CHƯƠNG III
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO QUẢN TRỊ
Điều 6. Mục đích của Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị được lập với các mục đích sau:
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc năm tài chính hoặc
giữa niên độ kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh;
- Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tì
nh
hình và kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá thực trạng tài chính của đơn
vị trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin
của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào đơn vị
của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại
và tương lai.
Điều 7. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính quý. Báo
cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 9 / 205
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
Biểu mẫu các báo cáo thuộc Báo cáo tài chính tại Phụ lục 5 trong Quy định
này.
Điều 8. Báo cáo quản trị
Ngoài Báo cáo tài chính, Tổng Công ty quy định Báo cáo quản trị gồm các
biểu mẫu báo cáo định kỳ hàng quý, năm, phục vụ mục đích quản trị toàn
Tổng Công ty.
Biểu mẫu các báo cáo thuộc Báo cáo quản trị tại Phụ lục 6 trong Quy định
này.
Điều 9. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
Đối với các đơn vị: Các đơn vị có trách nhiệm lập và trình bày các báo cáo
tài chính, báo cáo quản trị theo Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy định này.
Đối với Tổng Công ty: căn cứ vào báo cáo tài chính và dữ liệu chi tiết
chương trình kế toán của các đơn vị nộp về, Tổng Công ty kiểm tra và tổng
hợp báo cáo tài chính gồm 2 loại báo cáo như sau:
- Báo cáo tài chính của Công ty mẹ (Báo cáo tài chính tổng hợp): Báo cáo
tài chính tổng hợp được lập trên cơ sở báo cáo tài chính của các đơn vị trực
thuộc Tổng Công ty, báo cáo tài chính của Văn phòng Tổng Công ty;
- Báo cáo tài chính hợp nhất: Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ
sở Báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo tài chính của các công ty con và của
các công ty liên doanh, liên kết.
Điều 10. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phải tuân thủ các
yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài
chính, gồm:
- Trung thực và hợp lý;
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 10 / 205
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của
từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với
nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các
thông tin đáng tin cậy, khi:
o Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
o Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không
chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
o Trình bày khách quan, không thiên vị;
o Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
o Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
- Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phải căn cứ vào số liệu sau
khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phải được lập
đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phải được người lập, Kế toán trưởng
(Trưởng Phòng tài chính, phụ trách kế toán) và người đại diện theo pháp
luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. Người ký báo cáo tài
chính, báo cáo quản trị phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
Điều 11. Kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
1. Kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị năm:
Các đơn vị phải lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo kỳ kế toán năm
là năm dương lịch. Trường hợp đặc biệt, đơn vị được phép thay đổi ngày
kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế
toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài
hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.
2. Kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị quý:
Kỳ lập báo cáo tài chính quý là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm
quý IV).
3. Kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị khác:
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 11 / 205
Các đơn vị có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tuần,
tháng, 6 tháng, 9 tháng ) theo yêu cầu của pháp luật hoặc Tổng Công ty.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại
thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải
thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
Điều 12. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị
Các đơn vị có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
vào cuối quý, năm tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước và Tổng
Công ty theo qui định.
- Thời hạn gửi dữ liệu kế toán hàng tháng chậm nhất là 10 ngày kể
từ ngày kết thúc tháng;
- Thời hạn gửi báo cáo tài chính, báo cáo quản trị quý (kèm dữ liệu)
chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Thời hạn gửi báo c
áo tài chính, báo cáo quản trị năm (kèm dữ
liệu) chậm nhất là sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Các đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo đúng thời hạn và đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Dữ liệu báo cáo trích xuất từ phần mềm gửi Tổng Công ty phải
khớp đúng với báo cáo bằng văn bản;
- Để đảm bảo tính nhất quán đối với các số liệu đã báo cáo, Tổng
Công ty chỉ tiếp nhận dữ liệu hàng tháng của đơn vị tiếp theo các
tháng, quý báo cáo thuộc năm tài chính. (Ví dụ: Các đơn vị gửi dữ
liệu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị quý 2/năm N, Tổng Công
ty chỉ tiếp nhận phần dữ liệu của tháng 6/năm N; Các đơn vị gửi
dữ liệu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị năm N
, Tổng Công ty
chỉ tiếp nhận phần dữ liệu của tháng 12/năm N)
.
Điều 13. Nơi gửi Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính của Tổng Công ty và các đơn vị được lập và gửi cho cơ
quan cấp trên và các cơ quan Nhà nước theo quy định, các đơn vị cần lưu ý
một số điểm sau:
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 12 / 205
- Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị quý, năm gửi Tổng Công ty
bao gồm các biểu mẫu do Nhà nước quy định và các báo cáo quản
trị theo quy định của Tổng Công ty. Đồng thời với các báo cáo
đơn vị phải gửi kèm theo dữ liệu bằng chương trình máy tính.
- Báo cáo tài chính quý, năm của các đơn vị được gửi cho các cơ
quan Nhà nước chỉ gồm những biểu mẫu theo quy định của Nhà
nước. Các đơn vị phải gửi báo cáo tài chính quý, năm cho các cơ
quan Nhà nước tại địa phương, gồm:
o Cơ quan tài chính;
o Cơ quan thuế;
o Cơ quan thống kê.
Sau khi đã thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, các đơn vị phải đính kèm
báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi gửi báo cáo tài chính cho các
cơ quan quản lý Nhà nước và Tổng Công ty.
CHƯƠNG IV
HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ
KINH TẾ CHỦ YẾU
Điều 14. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại Văn phòng Tổng
Công ty
1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng
1.1 Doanh thu bán điện, ghi:
Nợ TK 1363 - Phải thu nội bộ (công ty điện lực là đơn vị trực
thuộc);
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (công ty điện lực là công ty con của
Tổng Công ty, khách hàng khác);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5111, 5121 - Doanh thu bán điện.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 13 / 205
1.2 Chi phí vật liệu, tiền lương, BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN, chi phí dịch vụ
mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh điện năng, ghi:
Nợ các TK 1541, 6271, 6411, 6421;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 242, 331, 334, 336, 338,…
1.3 Trích trước chi phí SCL đối với các công trình SCL tại các đơn vị trực thuộc
Tổng Công ty, ghi:
Nợ các TK 154, 627, 641, 642;
Có TK 3351 - Sửa chữa lớn phải trả.
2. Đối với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động của các Ban
QLDA
2.1 Khi Tổng Công ty cấp vốn bằng nguồn vốn khấu hao, vay dài hạn theo kế
hoạch cho các Ban QLDA, ghi:
Nợ các TK 136332, 13634,…;
Có các TK 112, 341.
Đồng thời phản ánh giảm vốn khấu hao: ghi đơn vào bên Có TK
009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản” nếu cấp bằng vốn KHCB.
2.2 Khi các Ban QLDA thông báo tạm tăng TSCĐ cho các đơn vị:
Định kỳ, các Ban QLDA báo cáo về Tổng Công ty danh mục tài sản cố
định hoàn thành đưa vào sử dụng, nhưng chưa duyệt quyết toán, căn cứ số
liệu báo cáo, đối chiếu số liệu tại các đơn vị nhận TSCĐ tạm tăng, ghi:
Nợ TK 3369 - Tạm tăng TSCĐ (Đối tượn
g các đơn vị nhận TSCĐ);
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (Các Ban QLDA bàn giao TSCĐ).
2.3 Khi có Quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, ghi
Nợ các TK 411, 414, 441
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 14 / 205
Nợ TK 13634 - Phải thu nội bộ - Vay dài hạn dùng cho ĐTXD (Đối
tượng là đơn vị nhận TSCĐ từ Ban QLDA)
Có các TK 136332, 13634 - Phải thu nội bộ (Ban QLDA)
Đồng thời phản ánh điều chỉnh tăng (giảm) vốn khấu hao theo số
liệu quyết toán: ghi đơn vào bên Nợ (Có) TK 009 “Nguồn vốn khấu
hao cơ bản” (đối với phần TSCĐ hình thành từ vốn KHCB).
2.4 Khi lập báo cáo tổng hợp toàn Tổng Công ty, kế toán điều chỉnh việc ghi
chép trùng vốn và tài sản do hạch toán tạm tăng TSCĐ:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3369);
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (24122).
3. Một số nghiệp vụ kinh tế khác
3.1 Hạch toán nguồn vốn KHCB từ các đơn vị trực thuộc:
BT1: Hạch toán vốn KHCB TSCĐ hình thành từ vốn kinh doanh các đơn vị
trích nộp
Nợ TK 136332 - Phải trả nội bộ - Vốn KHCB Tổng Công ty;
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh;
BT2: Hạch toán vốn KHCB khi các đơn vị nộp
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng;
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu bằng bù trừ);
Có TK 136332 - Phải trả nội bộ - Vốn KHCB Tổng Công ty;
Có TK 136334 - Phải trả nội bộ - Vay dài hạn (KH TSCĐ hình
thành từ vốn vay, Tổng Công ty không ký hợp
đồng cho đơn vị vay lại);
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao: ghi đơn vào bên Nợ TK
009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản”.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 15 / 205
3.2 Hạch toán lãi vay đối với các khoản vay Tổng Công ty ký hợp đồng cho
đơn vị vay lại:
Tổng Công ty thanh toán lãi vay, thông báo cho đơn vị, ghi:
Nợ TK 1363 - Phải thu nội bộ;
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
3.3 Đối với nguồn vốn khấu hao TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn do đơn
vị tự đi vay, ký hợp đồng vay lại với Tổng Công ty, các đơn vị được giữ
lại, theo dõi riêng trên TK 009 - “Nguồn vốn khấu hao cơ bản”
để đảm bảo
việc thanh toán gốc vay cho các tổ chức tín dụng, thanh toán cho Tổng
Công ty.
Điều 15. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại các đơn vị SXKD
trực thuộc Tổng Công ty
1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng
1.1 Doanh thu bán điện cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5111 - Doanh thu bán điện.
1.2 Doanh thu bán điện trong nội bộ đơn vị, ghi:
Nợ các TK 1541, 6271, 6411, 6421;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5121 - Doanh thu bán điện nội bộ.
1.3 Chi phí điện mua Tổng Công ty, ghi:
Nợ TK 1541 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 3363 - Phải trả nội bộ.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 16 / 205
1.4 Chi phí vật liệu, tiền lương, BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN, chi phí dịch
vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh điện năng, ghi:
Nợ các TK 1541, 6271, 6411, 6421;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 242, 331, 334, 338,…
1.5 Trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 6271, 6411, 6421
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao: ghi đơn vào bên Nợ TK
009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản”
1.6 Chi phí phát triển khách hàng theo Luật điện lực
Theo Điều 41 Điểm c. của Luật điện lực, đơn vị phân phối điện có trách
nhiệm “Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện phân phối và thực
hiện đầu tư phát triển lưới điện phân phối đáp ứng nhu cầu điện theo quy
hoạch phát triển điện lực; đầu tư công tơ và đường dây dẫn điện đến công
tơ cho bên m
ua điện, trừ trường hợp có thoả thuận khác với bên mua điện”.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan cụ thể như sau:
Tài khoản sử dụng
TK 62796 - Chi phí phát triển khách hàng
TK 62796 - Chi phí phát triển khách hàng có các TK chi tiết sau:
TK 627961 - Nguyên vật liệu
TK 627962 - Nhân công
TK 6279621 - Lương
TK 6279622 - BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 627963 - Máy thi công
TK 627964 - Chi phí khác
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 17 / 205
Mã loại hình sản xuất kinh doanh: 131 - Phân phối điện.
Kế toán chi phí mắc dây đặt đèn theo Luật điện lực, khi phát sinh chi phí,
ghi:
Nợ TK 62796 - Chi phí phát triển khách hàng (Loại hình 131);
Có các TK liên quan.
1.7 Trường hợp phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến phạt vi phạm hợp
đồng điện, phạt vi phạm sử dụng điện đối với khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 71121 - Phạt vi phạm hợp đồng điện
Có TK 71123 - Phạt vi phạm sử dụng điện
Cuối kỳ, các khoản thu về phạt vi phạm hợp đồng điện, phạt vi phạm sử
dụng điện được xác định kết quả kinh doanh như các khoản thu nhập khác
tại đơn vị.
1.8 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh điện:
Kết chuyển doanh thu bán điện, ghi:
Nợ TK 5121 - Doanh thu bán điện nội bộ;
Nợ TK 5111 - Doanh thu bán điện;
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh điện, sản phẩm điện năng không
có chi phí SXKD dở dang cuối kỳ, ghi:
BT1:
Nợ TK 1541 - Chi phí SXKD dở dang;
Có TK 6271 - Chi phí sản xuất chung.
BT2:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
Có các TK 1541, 6411, 6421.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 18 / 205
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh điện năng, ghi:
Nợ (Có) TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
Có (Nợ) TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
1.9 Các đơn vị nộp tiền mua điện về Tổng Công ty, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải trả nội bộ;
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
2. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh viễn thông và CNTT
2.1. Doanh thu các dịch vụ viễn thông đơn vị làm
đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng
Cước viễn thông phát sinh phải thu của khách hàng hàng tháng, căn cứ
bảng tổng hợp hóa đơn cước phát hành cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 13122 - Phải thu khách hàng (VTCC);
Có TK 333112 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 33881 - Phải trả khác - DV VT&CNTT (EVNTelecom).
Khi nhận được hóa đơn đầu vào do EVNTelecom phát hành, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả khác - DV VT&CNTT (EVNTelecom);
Nợ TK 13312 - Thuế GTGT đầu vào;
Có TK 331 - Phải trả nhà cung cấp (EVNTelecom).
Hàng tháng, căn cứ biên bản phân chia hoa hồng, đơn vị phát hành hóa
đơn thu EVNTelecom phần doanh thu đơn vị được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả nhà cung cấp (EVNTelecom).
Có TK 333112 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5112 - Doanh thu (Chi tiết từng loại hình dịch vụ).
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 19 / 205
Khi thu được tiền của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111,112;
Có TK 13122 - Phải thu khách hàng (VTCC).
Khi thanh toán tiền cước cho EVNTelecom, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả nhà cung cấp (EVNTelecom);
Có TK 111, 112…
2.2. Doanh thu các dịch vụ viễn thông đơn vị làm đại lý bán lại
Khi xuất hóa đơn cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Theo mã loại hình tài khoản);
Có TK 333112 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5112 - Doanh thu (Chi tiết từng loại hình dịch vụ).
Căn cứ hóa đơn đầu vào do EVNTelecom xuất, phần EVNTelecom được
hưởng, ghi:
Nợ TK 1542 (Chi tiết từng loại hình dịch vụ);
Nợ TK 13312 - Thuế GTGT đầu vào;
Có TK 331 - Phải trả nhà cung cấp (EVNTelecom).
2.3. Doanh thu các dịch vụ viễn thông, CNTT do đơn vị tự cung cấp (cho thuê
tài sản viễn thông; vận hành và quản lý tài sản viễn thông; quản lý dây, cáp
viễn thông và thông tin của các đơn vị khác treo trên cột điện, công nghệ
thông tin; các dịch vụ viễn thông khác), khi phát sinh doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng;
Có TK 333112 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5112 - Doanh thu (Chi tiết từng loại hình dịch vụ).
2.4. Các khoản chi phí vật liệu, tiền lương, BHXH, KP
CĐ, BHYT, BHTN, chi
phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phát sinh liên quan đến
hoạt động kinh doanh viễn thông và CNTT, ghi:
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 20 / 205
Nợ các TK 1542, 6272, 6412, 6422 (Chi tiết theo từng loại hình);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 242, 331, 334, 338,…
Đối với những khoản chi phí phát sinh chung không phản ánh trực tiếp cho
từng loại hình thì kế toán căn cứ tỷ lệ doanh thu của từng dịch vụ hàng
tháng, quí phân bổ vào chi phí của từng loại hình liên quan.
2.5. Trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 6272, 6412, 6422;
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao: ghi đơn vào bên Nợ TK
009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản”.
2.6. Hạch toán thiết bị đầu cuối
2.6.1. Khi mua TBĐC, căn cứ hóa đơn GTGT và các chứng từ khác li
ên quan
(biên bản giao nhận TBĐC, phiếu nhập kho…), ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 331 - Phải trả nhà cung cấp.
2.6.2. Khi xuất kho thiết bị đầu cuối
- Trường hợp bán thu tiền khách hàng không có hỗ trợ giá:
+ Căn cứ hóa đơn bán TBĐC cho khách hàng và các chứng từ khác liên
quan, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112…;
Có TK 333112 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5112 - Doanh thu (Loại hình Thiết bị đầu cuối).
+ Đồng thời căn cứ phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 6322 - Giá vốn hàng bán (Loại hình Thiết bị đầu cuối);
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 21 / 205
Có TK 156 - Hàng hóa.
- Trường hợp bán thu tiền khách hàng có hỗ trợ giá một phần:
+ Căn cứ hóa đơn bán TBĐC cho khách hàng và các chứng từ khác liên
quan, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112…;
Có TK 333112 - Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 5112 - Doanh thu (Loại hình TBĐC).
+ Căn cứ Phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn;
Có TK 156 - Hàng hóa.
+ Căn cứ bảng tổng hợp TBĐC xuất bán, kế toán tách phần chi phí
TBĐC đã hỗ trợ cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 6322 - Giá bán vốn hàng bán (Loại hình TBĐC);
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn;
- Trường hợp xuất đặt máy miễn phí cho k
hách hàng:
+ Căn cứ Hoá đơn xuất bán cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 6412 - Chi phí bán hàng (Chi phí khuyến mại);
Có TK 5122 - Doanh thu nội bộ.
+ Căn cứ Phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn;
Có TK 156 - Hàng hóa.
2.6.3. Phân bổ chi phí thiết bị đầu cuối vào giá thành viễn thông:
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 22 / 205
Định kỳ (tháng, quý), kế toán tiến hành phân bổ chi phí hỗ trợ TBĐC vào
chi phí kinh doanh viễn thông, căn cứ bảng tính chi phí hỗ trợ TBĐC
phân bổ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 6412 - Chi phí bán hàng (Chi phí khuyến mại);
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi phí hỗ trợ TBĐC phân
bổ trong kỳ).
2.6.4. Thu hồi TBĐC:
Thực hiện theo Điều 19. “Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
vật tư thu hồi trong quá trình thanh lý, sửa chữa lớn tài sản, sửa chữa
thường xuyên, đầu tư xây dựng”
của Quy định này.
2.7. Hạch toán nợ khó đòi đối với hoạt động kinh doanh viễn thông
2.7.1. Trích lập dự phòng đối với các khoản nợ viễn thông
Cuối năm tài chính, đơn vị tiến hành kiểm kê và lập dự phòng nợ phải thu
khách hàng khó đòi liên quan đến hoạt động kinh doanh viễn thông, xác
định số dự phòng nợ phải thu khó đòi đơn vị chịu theo cách tính sau:
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi viễn t
hông đơn vị chịu = Tổng số dự
phòng nợ phải thu khó đòi viễn thông * Tỷ lệ chi phí đơn vị chịu khi xóa
nợ cước viễn thông.
- Nếu số dự phòng phải trích lập lớn hơn số dư dự phòng nợ phải thu khó
đòi thì đơn vị phải trích thêm phần chênh lệch vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí dự phòng);
Có TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Nếu số dự phòng phải trích lập nhỏ hơn số dư dự phòng nợ phải thu khó
đòi thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
Có TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí dự phòng).
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 23 / 205
2.7.2. Xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi viễn thông
Thực hiện xử lý các khoản nợ khó đòi, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả khác - DV VT&CNTT (Bù trừ giảm công
nợ phải trả EVNTelecom - Phần EVNTelecom chịu);
Nợ TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu TK 139 không đủ);
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
Đồng thời, ghi Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý.
2.7.3. Đối với các khoản nợ không có khả năng thu hồi do các nguyên nhân do
EVNTelecom gây ra (phần mềm tính cước sai, trộm cước, cước vẫn phát
sinh sau khi khách hàng thanh lý,…), ghi:
Nợ TK 33881 - Phải trả khác - DV VT&CNTT (Bù trừ giảm công
nợ phải trả EVNTeleco
m - Phần EVNTelecom chịu);
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
2.8. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh viễn
thông và CNTT:
Kết chuyển doanh thu viễn thông, ghi:
Nợ TK 5112 - Doanh thu viễn thông;
Có TK 9112 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển chi phí kinh doanh viễn thông và CNTT (Lưu ý: riêng hoạt động
kinh doanh viễn thông không có chi phí SXKD dở dang cuối kỳ),
ghi:
BT1:
Nợ TK 1542 - Chi phí SXKD dở dang;
Có TK 6272 - Chi phí sản xuất chung.
BT2:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
Có các TK 1542, 6412, 6422.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 24 / 205
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh viễn thông và CNTT, ghi:
Nợ (Có) TK 9112 - Xác định kết quả kinh doanh;
Có (Nợ) TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
3. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm khác, dịch vụ
3.1. Chi phí vật liệu, tiền lương, BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN, chi phí dịch
vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh sản phẩm khác, hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 627, 641, 642 (Chi tiết the
o từng loại hình);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có các TK 111, 112, 152, 242, 331, 334, 338,…
3.2. Trích trước chi phí SCL các TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD sản
phẩm khác, hàng hóa, dịch vụ vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 627, 641, 642 (Chi tiết theo từng loại hình);
Có TK 335 - Chi phí trả trước.
3.3. Trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 627, 641, 642 (Chi tiết theo từng loại hình);
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao: ghi đơn vào bên Nợ TK 009
“Nguồn vốn khấu hao cơ bản”.
Trong trường hợp TSCĐ sử dụng chung cho nhiều loại hình sản xuất kinh
doanh khá
c nhau: điện, viễn thông, sản phẩm khác, dịch vụ, thì kế toán căn
cứ tỷ lệ doanh thu của từng loại hình hàng tháng, quí phân bổ vào chi phí
của từng loại hình liên quan.
3.4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang chi tiết theo từng loại hình sản phẩm khác, hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
Có TK 627 - Chi phí chung.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
TRONG TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
EVNCPC-TCKT/QĐ.37
Ban hành: 01- 6/10/2010 Sửa đổi: 00
Trang 25 / 205
3.5. Sản phẩm hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm;
Có TK 154 - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang.
3.6. Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết theo loại hình);
Có TK 154 - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang.
3.7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
Có TK 641 - Chí phí bán hàng;
Có TK 642 - Chí phí quản lý doanh nghiệp.
3.8. Khi xuất bán các sản phẩm khác, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 155 - Thành phẩm.
3.9. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh;
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
3.10. Căn cứ hoá đơn cung cấp sản phẩm khác, hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp;
Có các TK 511, 512.
3.11. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu phát sinh để xác định kết quả kinh doanh,
ghi: