BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI
HÀNG HĨA XUẤT KHẨU TẠI CƠNG TY TNHH
MENTFIELD QV LOGISTICS VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Đào Thanh Hương
Sinh viên thực hiện
: Phan Anh Quân
MSV
: 5093106250
Khóa
:9
Ngành
: Kinh tế quốc tế
Chuyên ngành
: Kinh tế đối ngoại
HÀ NỘI, NĂM 2022
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Đào Thanh Hương
Sinh viên thực hiện
: Phan Anh Quân
MSV
: 5093106250
Khóa
:9
Ngành
: Kinh tế quốc tế
Chuyên ngành
: Kinh tế đối ngoại
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập, làm việc, nghiên cứu nghiêm túc tại Công ty TNHH
Mentfield QV Logistics Việt Nam, được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các anh chị
nhân viên trong cơng ty cùng với đó là sự hướng dẫn nhiệt tình của Tiến sỹ Đào
Thanh Hương đã giúp em hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Đào Thanh Hương – Giáo viên trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của cơ Đào Thanh Huơng đã giúp chúng em rất nhiều trong q trình hồn
thành tốt Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Mentfield
QV Logistics Việt Nam, tập thể các anh chị nhân viên trong công ty đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình làm việc. Em khơng chỉ được học thêm
nhiều kiến thức mới, trau dồi các kỹ năng đã được đào tạo mà đây còn là một học
phần quan trọng giúp em có thêm kinh nghiệm cho cơng việc sau này. Vì giới hạn
kiến thức cũng như kinh nghiệm cịn chưa nhiều nên bài Khóa luận của em khơng
tránh khỏi thiếu sót. Do đó, em mong nhận được những nhận xét, đóng góp của thầy
cơ để khóa luận của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phan Anh Quân
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình do em nghiên cứu, dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Đào Thanh Hương. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu, tài liệu được sử dụng khóa luận phục vụ cho việc tổng hợp,phân tích, nhận
xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và được ghi rõ
trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Học viện Chính sách và Phát triển khơng liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do em gây ra trong q trình thực hiện
(nếu có).
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phan Anh Quân
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU ....................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về vận tải quốc tế ....................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm vận tải quốc tế....................................................................................... 4
1.1.2. Phương thức vận tải quốc tế .................................................................................. 4
1.1.3. Đặc điểm của vận tải quốc tế ................................................................................. 7
1.2. Nội dung đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa quốc tế ... 8
1.2.1. Phát triển theo chiều rộng ..................................................................................... 8
1.2.2. Phát triển theo chiều sâu ....................................................................................... 9
1.3. Đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế .................... 11
1.3.1. Khái niệm về đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải quốc tế ................................ 11
1.3.2. Vai trò của việc đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải quốc
tế……… .............................................................................................................................. 12
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ vận tải quốc tế ................................ 13
1.4.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................................... 13
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI
HÀNG HĨA XUẤT TẠI CƠNG TY TNHH MENTFIELD QV LOGISTICS VIỆT
NAM.................................................................................................................................... 17
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam .......................... 17
2.1.1. Khái quát về công ty: ........................................................................................... 17
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty: .................................................. 18
2.1.3. Lịch sử hình thành .............................................................................................. 18
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 22
2.1.5. Các hoạt động chính của cơng ty ........................................................................ 24
2.1.6. Tầm nhìn và chiến lược phát triển ...................................................................... 26
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2019 – 2021) .................................... 27
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Mentfield giai đoạn 2019 –2021 ... 27
iii
2.2.2. Kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu giai đoạn 2019 –
2021…… ............................................................................................................................. 30
2.2.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển của công ty TNHH
Mentfield QV Logistics Việt Nam. ..................................................................................... 34
2.2.4. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Mentfield
QV Logistics Việt Nam ....................................................................................................... 36
2.3. Nội dung cách thức tổ chức vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công
ty Mentfield ........................................................................................................................ 37
2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ vận tải quốc tế của công ty
TNHH Mentfield QV Logistics Viêt Nam ....................................................................... 40
2.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................................................ 40
2.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 41
2.5. Các thành tựu đạt được của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam . 42
2.5.1. Về hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu ......................... 42
2.5.2. Thời gian vận chuyển hàng hóa .......................................................................... 43
2.5.3. Nguồn nhân lực .................................................................................................... 44
2.5.4. Giá cước vận tải .................................................................................................... 45
2.5.5. Dịch vụ hỗ trợ giải quyết rủi ro phát sinh ........................................................... 46
2.5.6. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin ............................................................................ 47
2.6. Những khó khăn, hạn chế còn tồn đọng và nguyên nhân của hạn chế tại Công ty
TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam ....................................................................... 48
Những khó khăn và hạn chế ...................................................................................... 48
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC
TẾ CỦA CÔNG TY TNHH MENTFIELD QV LOGISTICS VIỆT NAM ................. 52
3.1. Cơ hội và thách thức để phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng
hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam trong thời gian
tới……................................................................................................................................. 52
3.1.1. Cơ hội, thách thức ............................................................................................... 52
3.2. Điểm tích cực, mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty TNHH
Mentfield QV Logistics Việt Nam ...................................................................................... 54
3.2.1. Điểm tích cực từ hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu 54
3.2.2. Định hướng phát triển ......................................................................................... 55
3.2.3. Các mục tiêu tăng trưởng và phát triển của Mentfield ...................................... 56
3.2.4. Chiến lực phát triển trung và dài hạn................................................................. 56
3.2.5. Mục tiêu dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển trong thời gian
tới…….. ............................................................................................................................... 57
iv
3.3. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa xuất khẩu của
Cơng ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam ......................................................... 57
3.3.1. Giải pháp về dịch vụ cung cấp ............................................................................ 57
3.3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing ......................................................... 58
3.3.3. Giải pháp về hợp tác, liên kết doanh nghiệp ...................................................... 59
3.3.4. Giải pháp về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất ...................................................... 59
3.3.3. Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin ...................................................... 60
3.3. Đề xuất một số kiến nghi nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải
hàng hóa xuất khẩu tại công ty Mentfield QV Logistics Việt Nam .............................. 61
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 67
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Logo Mentfield
Hình 1.2: Office của cơng ty Mentfield
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Mentfield
Bảng 1.2. Bảng báo cáo rút gọn kết quả kinh doanh của công ty Mentfield
Bảng 1.3: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa xuất
khẩu tại Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam
Bảng 1.4: Khối lượng giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
của Công ty cổ TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam
Bảng 1.5. Tỷ lệ hàng xuất FCL và LCL từ năm 2019 – 2021
Bảng 1.6: Tình hình giao hàng của Mentfield qua các năm 2019-2021
Biểu đồ 1.1. Khối lượng giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của Công ty cổ TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam
Biểu đồ 1.2: Thị trường xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty TNHH Mentfield QV
Logistics Việt Nam
Biểu đồ 1.3: Cơ cấu các mặt hàng giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics VN năm 2019-2021
vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
GDP
Gross Domestic Product: tổng sản phẩm quốc nội
Automated Manifest System: hệ thống khai báo kiểm sốt
3
AMS
hàng hóa vận chuyển Hoa kỳ, do Cơ Quan Hải Quan và
Biên Phịng Hoa Kỳ
Entry Summary Declaration: phụ phí kê khai sơ bộ hàng
4
ENS
5
C/O
6
CBM
7
SI
8
VGM
9
TEU
10
FTA
Free Trade Agreement: Hiệp định thương mại tự do
11
FCL
Full Container Load
12
LCL
Less than Container Load
hóa được xuất khẩu vào thị trường châu Âu (EU)
Certificate of Origin: giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Cubic Meter: mét khối, dùng để đo khối lượng và kích
thước hàng hóa và tính chi phí vận chuyển
Shipping instruction: thông tin hướng dẫn vận chuyển
Verified Gross Mass: phiếu xác nhận toàn bộ khối lượng
(Gross Weight) của cả vỏ container và hàng hóa.
Twenty-foot equivalent unit: đơn vị đo tương đương 20
feet.
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại tồn cầu hóa hiện nay, hội nhập kinh tế quốc là một yếu tố tất
yếu của mọi quốc gia để cùng nhau hợp tác và phát triển. Đi cùng với xu thể đó, với sự
lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Chính phủ, các bộ ban ngành, Việt Nam đã tích cực
tham gia sâu rộng vào phát triển kinh tế quốc tế, ngày càng khẳng định được vai trò, vị
thế quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế. Mỗi ngành nghề đều đóng vai trị
quan trọng trong việc liên kết, vận hành toàn bộ bộ máy kinh tế trên toàn thế giới và
đặc biệt ngành Logistics và vận tải quốc tế ln là mắt xích quan trọng nhất trong
chuỗi cung ứng toàn cầu. Với việc các quốc gia đang tăng cường hợp tác phát triển vì
một mục tiêu chung, giao thương hàng hóa giữa các quốc gia cũng trở nên ngày càng
nhiều thì Logistics và vận tải quốc tế trở thành ngành kinh tế trọng điểm, đem lại
nguồn thu lớn, lợi nhuận cao cho các quốc gia nói chung và cho Việt nam nói riêng,
đóng góp vào sự phát triển của kinh tế thế giới. Tại Việt nam, theo số liệu thống kê của
Vietnam Report, dịch vụ Logistics chiếm khoảng từ 15-20% GDP, Việt Nam hiện có
khoảng 3.000 doanh nghiệp với hơn 15 triệu lao động trong ngành cung cấp dịch vụ
Logistics. Hiện tại, các công ty cung cấp các dịch vụ vận tải và Logistics tại Việt Nam
đang phát triển mạnh mẽ, chuyên nghiệp tuy nhiên vẫn cịn những hạn chế, thách thức
mà các cơng ty cần vượt qua. Các công ty Logistics hiện nay mới chỉ đáp ứng được
25% nhu cầu về dịch vụ Logistics trong nước và vẫn còn rất nhiều cơ hội tiềm năng để
khai thác, phát triển trong ngành công dịch vụ tỷ đơ này.
Nhìn thấy được tiềm năng và cơ hội phát triển, Nhà nước đang tập trung đầu tư,
mở rộng chính sách đối với các doanh nghiệp của Việt Nam nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp trên thế giới. Nhà
nước đang dần xây dựng và hồn thiện khung pháp lý, chính sách thúc đẩy ngành dịch
vụ Logistics nói chung và ngành dịch vụ vận tải quốc tế nói riêng.
Đặc biệt, năm 2020 dù chịu nhiều tác động tiêu cực lên nền kinh tế, ngành
Logistics vận tải, gây ra những sự gián đoạn, đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, thách
thức đặt ra cho các công ty hiện nay là rất lớn khi giờ đây chi phí tăng cao, cùng với đó
là nhu cầu giảm sâu do những chính sách thắt chặt trong quản lý xuất nhập cảnh vào
1
Việt Nam nói riêng và ra nước ngồi nói chung. Tuy nhiên với sự lãnh đạo đúng hướng
của Chính Phủ, các công ty Logistics đang trên đà phục hồi và tăng trưởng mạnh mẽ.
Một trong số đó là Cơng ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam, top 10 công ty
Forwarder có lượng hàng hóa nhập khẩu vào Mỹ lớn nhất Việt Nam, đây là năm thứ 3
liên tiếp Công ty nằm trong top những công ty Logistics phát triển mạnh trong mảng
vận tải quốc tốc, đặc biệt là vận tải đường biển và đường hàng không nhập khẩu vào
Mỹ. Hoạt động chính của cơng ty Mentfield là dịch vụ vận tải quốc tế đường biển và
đường hàng không hàng xuất đi Mỹ, Canada và các nước Châu Âu, dịch vụ thủ tục hải
quan xuất khẩu, nhập khẩu, cùng với đó là dịch vụ xe đầu kéo vận chuyển nội địa và
kho ngoại quan. Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam tập trung đầu tư,
phát triển và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế và thủ tục hải quan,
tận dụng tối đa mọi nguồn lực nhằm tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao uy tín của cơng
ty trên thị trường.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh vận tải hàng hoá xuất khẩu của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics
Việt Nam” là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động dịch vụ vận
tải quốc tế của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam, nhằm đưa ra những
kết luận thực tế, những hạn chế và vấn đề còn tồn đọng, cùng với đó là đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao và phát triển chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải quốc
tế của Công ty.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ vận tải quốc tế và phát triển dịch vụ vận tải
quốc tế của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam
- Phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ vận tải quốc tế của Công ty TNHH
Mentfield QV Logistics Việt Nam giai đoạn 2019 - 2021.
- Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ vận tải quốc tế của Công ty TNHH
Mentfield QV Logistics Việt Nam.
3. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: “ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh vận tải
hàng hoá xuất khẩu của Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam ”.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vị về không gian: tại Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam.
2
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021.
- Phạm vi về nội dung: Các dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu hàng hóa.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu từ các tài
liệu, văn bản đã có để nghiên cứu, tìm hiểu về các cơ sở lý luận phục vụ cho việc hồn
thành khóa luận tốt nghiệp (trong các khóa luận tốt nghiệp, luận văn, đề tài nghiên cứu
khoa học, tạp chí, báo cáo khoa học,…) có liên quan tới lĩnh vực kinh tế nói chung và
hoạt động kinh doanh nói riêng. Thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp, thống kê phục vụ cho
việc nghiên cứu của đề tài khóa luận.
- Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: phương pháp phân tích - tổng hợp,
phương pháp dùng số liệu, phương pháp liệt kê, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương
pháp so sánh. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết, phương pháp phân tích và
tổng hợp lý thuyết, phân loại và so sánh. Đối với các thơng tin định lượng thì áp dụng
phương pháp xử lí toán học, sử dụng phương pháp thống kế toán để xác định xu
hướng, diễn biến của các số liệu, xác định được quy luật của tập hợp số liệu, so sánh
đánh giá các kết quả có được theo trình tự thời gian và so sánh với các đối thủ cạnh
tranh và chỉ số trung bình ngành. Q trình phân tích sử dụng sử dụng phương pháp so
sánh, phương pháp tỷ số cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá hiệu quả kinh
doanh của cơng ty, qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp để cải thiện tình hình tài
chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu; kết luận; phụ lục; danh mục tài liệu tham khảo; danh
mục các chữ viết tắt; danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, cơng thức; nội dung
chính của khóa luận bao gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về về dịch vụ vận tải quốc tế và đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa xuất
khẩu tại Công ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải hàng hóa xuất khẩu
của Cơng ty TNHH Mentfield QV Logistics Việt Nam.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU
1.1. Tổng quan về vận tải quốc tế
1.1.1. Khái niệm vận tải quốc tế
Vận tải quốc tế là hình thức vận chuyển hàng hóa giữa hai hay nhiều nước, có
nghĩa là điểm đi và điểm đích của hàng hóa trong q trình vận tải nằm ở hai quốc gia
khác nhau. Các loại hàng hoá được vận chuyển từ thị trường này sang thị trường khác,
tạo ra sự lưu thơng hàng hố liên tục và tuần tự theo quy trình. Giao nhận vận tải quốc
tế là dịch vụ giao nhận vận tải được thực hiện xuyên quốc gia, từ cảng biển/cảng hàng
không của một quốc gia này, đến cảng biển/cảng hàng không của một quốc gia khác.
Theo Luật Thương mại Việt Nam số 36/2005/QH11 năm 2005:
“Dịch vụ giao nhận là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận
nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ
và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ
hàng, của người vận tải hoặc người giao nhận khác”.
Việc vận chuyển hàng hóa trong vận tải quốc tế vượt ra khỏi phạm vi một nước,
vị trí của hàng hóa được thay đổi từ quốc gia của người bán sang quốc gia của người
mua. Theo đó đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế hay cịn gọi
là cơng ty Forwarder sẽ đứng ra ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp sở hữu
hàng hóa, sau đó cơng ty Forwarder sẽ liên hệ với các hãng vận tải (tàu biển hoặc hàng
không) để đạt được thỏa thuận vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của khách với chi phí
hợp lý nhất. Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới nhiều phương thức
vận tải khác nhau hoặc có thể được kết hợp các phương thức vận tải đó với nhau còn
gọi là vận tải đa phương thức.
1.1.2. Phương thức vận tải quốc tế
Xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng sâu rộng trên toàn thế giới, hoạt động
thuơng mại quốc tế giữa các quốc gia đang ngày càng mạnh mẽ, chính vì vậy, để hàng
hóa có thể dễ dàng trao đổi giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ với nhau thì chắc chắn
vận tải có vai trị then chốt. Tùy thuộc vào vị trí địa lý, điều kiện kinh tế, phát triển
cũng như tập quán quốc tế của từng quốc gia, từng vùng mà hàng hóa xuất khẩu trong
4
thuơng mại quốc tế giữa nước này với nước khác được vận chuyển bằng nhiều phương
thức vận tải khác nhau. Về cơ bản, có 4 phương thức vận tải quốc tế sau đây:
- Phương thức vận chuyển đường thủy
Phương thức vận tải bằng đường biển là phương thức phổ biến đóng vai trị
quan trọng nhất trong ngành vận tải quốc tế, vận tải đường biến chiếm khoảng 80%
khối lượng hàng hóa trong thuơng mai quốc tế. Vận tải biển ra đời khá sớm so với
những phương thức vận tải khác như hàng không hay đường sắt. Từ những thế kỷ thứ 5
trước Cơng ngun, đi cùng với đường bộ thì đường biển chính là 2 tuyến giao thơng
huyết mạch trong giao thương, bn bán và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia với
nhau. Cho tới nay, vận tải biển vẫn đã và đang ngày càng phát triển vô cùng mạnh mẽ
và đa dạng, trở thành ngành vận tải trọng yếu, chủ chốt trong hệ thống vận tải quốc tế.
Ưu điểm của phương thức vận tải đường biển là có năng lực vận chuyển hàng
hóa với khối lượng rất lớn lớn, giá thành vận tải biển rất thấp, chi phí đầu tư xây dựng
các tuyến đường hàng hải thấp, thích hợp cho việc vận chuyển hầu hết các loại hàng
hóa (đặc biệt thích hợp với các loại hàng rời có khối lượng lớn và giá trị thấp như than
đá, ngũ cốc, quặng, dầu mỏ…). Giá thành vận tải đường biển rất thấp so với các
phương tiện vận tải khác. Giá thành vận tải 1 tấn/km của vận tải biển chỉ bằng 49,25%
giá thành vận tải đường sắt, 18% so với vận tải đường ô tô, 70% đường song và 2,5%
so với vận tải hàng không. Nguyên nhân chủ yếu là do trọng tải chuyên chở lớn, quãng
đường vận chuyển trung bình dài, chi phí thấp. Nhiều tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong
vận tải và thông tin được áp dụng, nên giá thành vận tải đường biển có xu hướng ngày
càng hạ hơn
Tuy nhiên, vận tải biển lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện hàng hải, thiên nhiên
thời tiết, lại có tốc độ tương đối thấp chỉ khoảng 14-20 hải lý/giờ nên khả năng xảy ra
rủi ro cao hơn. Tốc độ này là thấp so với tốc độ của máy bay, tàu hỏa nên không phù
hợp với các loại hàng cần vận chuyển nhanh như hàng tươi sống hay những loại hàng
đòi hỏi phải được điều tiết gấp.
- Phương thức vận chuyển đường bộ
Vận tải đường bộ là phương thức vận tải được ra đời sớm nhất và vẫn còn phổ
biến cho đến ngày nay. Phương tiện chủ yếu được sử dụng trong vận tải đường bộ là ô
tô. Phương thức vận tải có ưu điểm là sự linh hoạt, nhanh chóng trong di chuyển quãng
đường có cự li ngắn và trung bình, phù hợp với vận chuyển hàng hóa nội địa và vận
5
chuyển quốc tế đối giữa các quốc gia có cạnh nhau hay khoảng cách gần. Ngoài ra một
ưu điểm nữa của phương thức vận tải đường bộ là giá thành rất thấp, có thể phù hợp
với nhu cầu vận chuyển nhanh chóng trong phạm vi gần, cịn đối với vận tải hàng hóa
quốc tế thì bị hạn chế rất nhiều.
Điểm hạn chế của phương thức này chính là khối lượng hàng hố vận chuyển
khơng q lớn, bị giới hạn và khơng an tồn. Khơng những thế, phương thức vận tải
này cũng dễ phát sinh thêm chi phí và dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố khách quan như thiên
tai, bão lũ, dịch bệnh,…
- Phương thức vận chuyển đường sắt
Phương thức vận chuyển đường sắt đã xuất hiện khá sớm vào khoảng cuối thế
kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và có những bước phát triển mạnh mẽ cho tới tận ngày nay.
Phương tiện chuyển chở được sử dụng trong phương thức này là tàu hỏa. Với năng lực
vận chuyển lớn, cước vận chuyển rẻ. Đặc thù của đường sắt là di chuyển trên một
tuyến đường cố định, hàng hóa ít bị tác động bởi những tác nhân từ mô trường. Do vậy,
mà vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt ln đặt tính an tồn lên hàng đầu. Ngồi ra,
vận tải bằng đường sắt cịn co cước phí khá rẻ, khơng chịu nhiều ảnh hưởng của xăng
dầu, phí cầu đường hay các loại chi phí khác như các phương thức vận tải khác nên rất
thích hợp cho vận chuyển hầu hết các loại hàng hóa, giá thành thấp. Tuy nhiên, với
đường sắt thì chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường, thời gian vận chuyển khá lâu và
phải di chuyển trên một tuyến đường cố định nên tính chất linh hoạt kém, bắt buộc phải
kết hợp các các phương thức vận tải khác như đường bộ để hàng hóa có thể đến được
điểm đích.
- Phương thức vận chuyển đường hàng khơng
Vận tải bằng đường hàng không là phương thức vận tải được ra đời sau và còn
khá mới tuy nhiên lại chiếm vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế và đặc biệt
phát triển mạnh trong thời gian gần đây. Mặc dù khối lượng hàng hóa được vận chuyển
bang phương thức này chỉ chiếm 1% trong tổng lượng hàng hóa quốc tế nhưng với
những ưu điểm và ưu thế vượt trội mà vận tải hàng không đem lại so với các phương
thức khách mà phương thức này ngày càng trở nên phổ biến và là sự lựa chọn cùa
nhiều doanh nghiệp có nhu cầu trong xuất khẩu hàng hóa.
6
Những ưu điểm mà phương thức vận chuyển bằng đường hàng khơng đem lại có
thể đề cập tới như tốc độ vận chuyển rất nhanh, máy bay thường có tốc độ từ 800 –
1000km/h, đây chính là phương tiện có vận tốc cao nhất trong các phương thức vận tải
hiện hành giúp hàng hốc có thể nhanh chóng được vận chuyển tới điểm đích. Tính an
tồn tuyệt đối trong vận chuyển hàng hóa bằng máy bay cũng rất cao. Nếu so với các
hình thức vận chuyển khác như đường bộ, đường biển, đường sắt, thì hàng hóa vận
chuyển qua đường hàng không sẽ giảm thiểu tối đa được những tổn thất, rủi ro khơng
đáng có trong q trình vận chuyển hàng hóa. Ngồi ra, hàng hóa được kiểm tra
nghiêm ngặt, thủ tục thơng quan nhanh chóng, nên chi phí lưu kho sẽ được hạn chế ở
mức thấp nhất. Bởi những ưu điểm trên nên vận chuyển bằng đường hàng không luôn
phù hợp đối với các mặt hàng quý hiếm, giá trị cao, hàng khẩn cấp như thư tín, vắc xin,
thuốc, thiết bị điện tử, , hàng hóa dễ hư hỏng …
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đã nêu, vận chuyển hàng hóa bằng đường
hàng khơng cịn có những hạn chế như sau: chi phí đầu tư xây dựng sân bay, cảng hàng
không, thiết bị phục vụ cho khai thác hàng không nhằm bảo đảm được khả năng vận
chuyển với tốc độ rất cao, tính an tồn và đều đặn của máy bay rất tốn kém. Khối
lượng vận tải tương đối thấp và bị hạn chế. Ngoài ra bên cạnh việc có khả năng bị ảnh
hưởng bởi mưa bão, thiên tai thì giá cước cao cũng là một điểm trừ của phương thức
này, khơng thích hợp cho việc vận chuyển các.
1.1.3. Đặc điểm của vận tải quốc tế
Vận tải quốc tế là một ngành dịch vụ, chính vì vậy mà nó khác so với ngành sản
xuất thành phầm. Nhìn chung, dịch vụ vận tải hàng hố có những đặc điểm cơ bản như
sau:
+) Thứ nhất, vận tải hàng hoá quốc tế là sản phẩm dịch vụ nên sản phẩm là vơ
hình, khơng nhìn thấy được, khơng nghe được và khơng cầm nắm được. Chính bởi thể
người sử dụng dịch vụ vận tải khơng thể biết trước được hàng hố của họ có được vận
chuyển theo đúng kế hoạch và lịch trình đã đề ra hay khơng và có đảm bảo an tồn cho
tới điểm đích và đến tay người nhận hàng hay khơng cho đến khi hồn thành.
+) Thứ hai, chất lượng của dịch vụ vận tải thường không ổn định. Điều này đến từ
cả hai yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan. Các yếu tố chủ quan có thể nói đến như
chính sách vận tải, phương tiện vận chuyển, bến bãi, chất lượng nhân viên cung cấp
7
dịch vụ. Các yếu tố khách quan như điều kiện thời tiết, cơ sở hạ tầng giao thông đô
thị..tác động khơng nhỏ đến tính ổn định của dịch vụ vận tải.
+) Thứ ba, nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải quốc tế không ổn định và thường dao
động, do nhu cầu thời kỳ cao điểm như các dịp cuối năm, dịp lễ lớn tại Việt Nam và
trên thế giới như lễ Tết, Giáng sinh, năm mới,… và các dịp lễ khác.
1.2. Nội dung đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa
quốc tế
1.2.1. Phát triển theo chiều rộng
- Mở rộng quy mô tăng trường và gia tăng thị phần
Một trong những cách dễ dàng nhất nhằm hướng tới phát triển doanh nghiệp theo
chiều rộng là tập trung vào mở rộng quy mô để đạt được mức tăng trưởng cao qua các
năm. Đi cùng với đó, doanh nghiệp sẽ có cơ hội gia tăng thị phần, dễ dàng thâm và
chiếm lĩnh thị trường. Thị phần chính là thước đo chính xác nhất để đánh giá sức mạnh
của công ty, đặc biệt trên thị trường Logistics và dịch vụ vận tải hiện nay đang ngày
càng có thêm nhiều cơng ty đối thủ thì việc các cơng ty tập trung mở rộng quy mô và
chiếm được càng nhiều thị phần trên thị trường thì chứng tỏ doanh nghiệp đang ngày
càng thành cơng và khẳng định được uy tín của doanh nghiệp. Thị phần là một trong
những yếu tố quan trọng, tác động đến việc tăng quy mô cho hoạt động của doanh
nghiệp và cải thiện lợi nhuận. Các doanh nghiệp cần nắm rõ được lợi thế của mình,
phân tích rõ đối thủ cạnh tranh và tình hình thị trường để có những dự báo và kế hoạch
từ đó đưa ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Qua đây giúp các doanh nghiệp
đứng vững và chiếm lĩnh thị trường trong lĩnh vực vận tải quốc tế.
- Phát triển các dịch vụ vận tải khác
Ngồi việc mỗi doanh nghiệp có những thế mạnh riêng trong cung ứng dịch vụ
của mình thì để nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mơ, thị phần thì các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics và vận tải quốc tế cũng cần đổi mới,
nghiên cứu và phát triển cung cấp các dịch vụ khác hay các dịch vụ đi kèm. Ví dụ như
đồng thời phát triển tập trung các dịch vụ vận tải chiến lược như vận tải đường biển,
vận tải đường hàng không, vận tải đường sắt hay các dịch vụ giá trị gia tăng như
trucking nội địa, kho ngoại quan hay dịch vụ thông quan hải quan. Thông qua việc phát
8
triển và mở rộng khả năng cung ứng dịch vụ đến cho khách hàng sẽ giúp cho công ty
ngày đáp ứng cao nhất về chất lượng cho khách hàng, khẳng định được tầm vóc và độ
uy tín, tăng trưởng lợi nhuận nhanh.
- Mở rộng kênh cung ứng dịch vụ
Doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường bằng cách tích cực hợp tác, liên kết với
các tập đoàn lớn, doanh nghiệp lớn trong ngành vận tải để nâng cao chất lượng dịch vụ
vận tải quốc tế của doanh nghiệp. Đơn giản như đối với vận tải đường biển, các đối tác
lớn có thể nói đến như các hãng tàu Mearsk, MSC, Wanhai, Hapag-Lloyd,… Hay các
doanh nghiệp lớn trong ngành Logistics như DHL, Expeditor, Sinotrans, DB
Schenker,… Hoạch định chiến lược kinh doanh các mảng vận tải quốc tế khác như vận
tải hàng không, vận tải đường sắt xuyên quốc gia, biến những mảng đó trở thành thế
mạnh của cơng ty bên cạnh vận tải đường biển quốc tế, tăng khả năng cạnh tranh cũng
như khả năng cung ứng dịch vụ. Từ đó cơng ty vận tải sẽ có nhiều sự lựa chọn cũng
như dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mở rộng, lựa chọn tệp khách hàng
mục tiêu mới đem lại lợi nhuận cao hơn so với tệp khách hàng hiện thời như khách
hàng direct từ Nhà máy sản xuất tại Việt Nam có nhu cầu xuất khẩu sang thị trường
nước ngồi, Nhà máy nước ngồi có nhu cầu xuất hoặc khẩu hàng hóa vào Việt Nam,
khách hàng là Agent nước ngồi. Theo thống kê của cơng ty, một khách hàng Nhà máy
khi sử dụng dịch vụ vận tải của công ty thường đem lại lợi nhuận cao hơn các khách
hàng Forwarder thông thường tại Việt Nam từ 30% - 50%, đây là con số lợi nhuận rất
lớn để cơng ty có những chiến lược thay đổi dần tệp khách hàng mục tiêu của mình
Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần thu thập, phân tích thơng tin sơ cấp và thứ
cấp để có những đánh giá, dự báo chính xác nhất về tình thị trường vận tải quốc tế, có
những kế hoạch và chiến lược lâu dài nhằm thâm thị trường ở nhiều khía cạnh: khả
năng đáp ứng nhu cầu thị trường của cơng ty, tình hình quy mơ thị trường, tình hình
kinh tế quốc tế, các đối thủ cạnh tranh.
1.2.2. Phát triển theo chiều sâu
Đi cùng với việc phát triển theo chiều rộng thì việc phát triển theo chiều sâu giúp
cho doanh nghiệp phát triển vững chắc, đặt nền móng cho việc tăng trưởng cao trong
giai đoạn sau.
9
- Nâng cao phát triển chất lượng dịch vụ hiện có
Hiện nay, chỉ riêng trong ngành Logistics nói chung và vận tải nói riêng vẫn
đang cịn rất nhiều dư địa, để chủ động khai thác thị trường, cũng như để khẳng định và
nâng tầm vị thế của không chỉ Việt Nam mà còn cho ngành vận tải, các doanh nghiệp
cần chú trọng tập trung và phát triển chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, luôn
đặt khách hàng lên hàng đầu, chú trọng vào việc đổi mới, hoàn thiện các dịch vụ hiện
có đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ mang tầm vóc quốc tế, tối ưu hóa và tạo ra
sự khác biệt nhằm tạo lợi thế cạnh tranh với các đối thủ trong nước và nước ngoài.
Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hoạt động trong ngành với nhau là điều tích cực
giúp thúc đẩy sự tiến bộ khơng ngừng và đóng góp chung vào sự phát triển của Việt
Nam cũng như thế giới. Mỗi nhà lãnh đạo của từng doanh nghiệp cần có tầm nhìn
chiến lược, xác định được mục tiêu chiến lược, thực hiện chiến lược kinh doanh giúp
lèo lái “con tàu” doanh nghiệp đi đúng con đường đã hoạch định.
“Giữa vô vàn những sự lựa chọn về dịch vụ vận tải của doanh nghiệp trên thị
trường, điều gì làm cho khách hàng ln tin tưởng và lựa chọn cơng ty của mình?” Đó
chính là câu hỏi đặt ra cho mỗi doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ
của mình, tạo được sự khác biệt và tận dụng đòn bẩy từ lợi thế cạnh tranh đó để tăng
trưởng nhanh, mạnh, bền vững, khẳng định được uy tín của cơng ty. Có thể là lợi thế
về giá mà công ty cung cấp cho khách hàng, là chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân
viên kinh doanh, tính bảo mật khi khách hàng sử dụng dịch vụ hay đơn giản chỉ là
những dịch vụ gia tăng giá trị,…. Càng có nhiều dịch vụ vượt trội thì doanh nghiệp sẽ
càng tạo được vị thế của mình trong lòng khách hàng cũng như trên thị trường.
Trong thời đại cơng nghệ 4.0, doanh nghiệp cần thích ứng và thay đổi theo
guồng quay của thế giới là không tránh khỏi, việc tận dụng sự vượt trội của công nghẹ
áp dụng vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra những kết quả tích cực. Bằng cách nâng
cấp về cơ sở vật chất, thiết bị máy móc, áp dụng các tiến bộ về công nghệ như các phần
mềm Cloud giúp lưu trữ, xử lý, theo dõi, làm việc trực tiếp trên các nền tảng hệ thống
nội bộ của công ty, các công việc sẽ trở nên dễ dàng và chuyên nghiệp hơn, tối đa hóa
được thời gian cũng như năng suất của từng nhân viên, tạo ra doanh thu và lợi nhuận
tối đa.
Với dịch vụ vận tải, đặc biệt là vận tải quốc tế khách hàng ln mong muốn
hàng hóa của mình được đảm bảo an tồn. Tuy nhiên, cũng khơng tránh khỏi những rủi
10
ro và sự cố ngoài ý muốn dẫn đến việc hư hỏng, mất mát hàng hóa. Trong trường này,
các doanh nghiệp vận tải cần có các quy định, chính sách hỗ trợ phù hợp nhất cho
khách hàng. Qua đây, doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ vận tải có thể tạo niềm tin
cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ bằng những cam kết về đảm bảo quyền lợi của
khách hàng. Với sự thay đổi theo hướng tích cực, đa dạng hóa và đáp ứng được mọi
yêu cầu, phản hồi, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, các doanh nghiệp vận tải quốc
tế sẽ có sự phát triển cả về lượng và chất.
1.3. Đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
1.3.1. Khái niệm về đẩy mạnh phát triển dịch vụ vận tải quốc tế
Đẩy mạnh là việc thúc đẩy cho phát triển nhanh, mạnh lên hơn nữa, phát triển là
quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần,
vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả
của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.
Vận tải quốc tế là hoạt động vận tải vận chuyển hàng hóa từ trong nước ra nước
ngoài hay từ nước này sang nước khác mà vẫn đảm bảo về thời gian và độ an tồn về
hàng hóa, bưu phẩm. Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa giữ vai trị quan trọng
trong vận tải và buôn bán quốc tế. Những dịch vụ người giao nhận thực hiện không chỉ
dừng lại ở các công việc cơ bản truyền thống như đặt chỗ, kiểm tra hàng hóa, giao nhận
hàng hóa mà cịn thực hiện những dịch vụ chuyên nghiệp hơn như tư vấn chọn tuyến
đường vận chuyển, chọn tàu vận tải, đóng gói bao bì hàng hóa,…
Có thể thấy, để đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải quốc
tế cần dựa vào nhiều yếu tố như nhân lực, phương tiện lưu thông, sự phát triển của
công nghệ - thông tin,... và hơn hết là nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng cũng
như từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế thế giới.
Hoạt động vận tải quốc tế đã tạo thành trung gian kinh tế và làm chức năng giao
lưu, trao đổi hàng hóa xuất khẩu hay hàng hóa, bưu phẩm thơng thường từ nước này
qua nước khác góp phần kích cầu sản xuất và tiêu dùng.
Qua đó, có thể khái quát lại rằng:
+) Về mặt định lượng, đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải
quốc tế là một phương thức vô cùng quan trọng nhằm thúc đẩy hoạt động thương mại
và trao đổi hàng hóa quốc tế, bằng tất cả các biện pháp, chính sách, cách thức, điều
11
kiện,... của Nhà nước và các doanh nghiệp Logistics hay các doanh nghiệp liên quan
đến hoạt động vận tải quốc tế nhằm nâng cao giá trị vận tải, thị trường, doanh thu và
lợi nhuận từ hoạt động vận tải quốc tế.
+) Về mặt định tính, việc các giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ được áp
dụng. Đó sẽ là cơ hội để giúp cho ngành dịch vụ vận tải ngày càng trở nên phổ biến,
phát triển và chuyên nghiệp hơn nữa. Việc lưu thơng hàng hóa giữa các quốc gia giờ
đây trở nên dễ dàng hơn, khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ sẽ ln hài lịng với chất
lượng mà doanh nghiệp cung cấp. Ngành vận tải ngày càng đóng vai trị quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.3.2. Vai trò của việc đẩy mạnh phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ vận
tải quốc tế
- Đối với nền kinh tế
Việc phát triển ngành Logistics nói riêng và vận tải nói chung sẽ góp phần giúp
tăng trưởng mạnh kinh tế của quốc gia đó. Đối với nền kinh tế quốc dân, vận tải là hoạt
động cốt lõi của logistics. Hiện nay, ở các nước phát triển như Nhật, Mỹ, chi phí
Logistics chiếm 10-13% GDP; đối với những nước đang phát triển thì khoảng 15% 20% GDP. Trong logistics, cơ cấu chi phí cho hoạt động vận tải chiếm tỷ trọng lớn và
khi hạ tầng logistics được phát triển sẽ làm giảm chi phí, đảm bảo về thời gian và chất
lượng cho các hoạt động kinh tế khác. Như vậy, việc phát triển dịch vụ vận tải còn giúp
đẩy mạnh giao thương, xuất khẩu giữa các quốc gia với nhau, thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng, làm tăng mạnh nguồn thu vào tăng trưởng GDP, theo báo cáo của Hiệp hội
Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam, ngành Logistics và vận tải đang đóng góp
khoảng 6% vào GDP chung của Việt Nam, dự báo đến năm 2030 con số này sẽ tăng
lên khoảng 12%. Thêm vào đó, việc hoạt động thương mại được diễn ra mạnh mẽ còn
giúp cải thiện đời sống, tạo việc làm, giảm thất nghiệp, giá thành các sản phẩm tiêu
dùng trở nên rẻ hơn, người dân giờ đây có thêm nhiều lựa chọn trong việc chọn mua
hàng hóa.
- Đối với doanh nghiệp
Còn đối với doanh nghiệp, dịch vụ Logistics và vận tải giúp giải quyết hiệu quả
các yếu tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp bằng cách tối ưu hóa việc vận chuyển
nguyên vật liệu, hàng hóa dịch vụ ...; nâng cao hiệu quả quản lý, giảm chi phí trong
12
q trình sản xuất và phân phối hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp,
đồng thời tạo lợi thế về thời gian địa điểm việc phân phối tiêu thụ sản phẩm trong điều
kiện thị trường tiêu thụ và nguồn cung ngày càng cách xa về mặt địa lý với xu hướng
tồn cầu hóa hiện nay. Ngồi ra, dịch vụ vận tải cịn giúp doanh nghiệp vận chuyển
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng. Việc
xây dựng các giải pháp tối ưu về lưu trữ, vận chuyển, thu mua… và phát triển hệ thống
thông tin hiện đại sẽ là điều kiện tốt để đưa hàng hóa đến khách hàng với thời gian
ngắn nhất. Cuối cùng, việc phát triển hệ thống dịch vụ vận tải hiệu quả tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho các công ty sản xuất và kinh doanh bằng cách bán hàng hóa với chi phí
thấp hơn, danh tiếng của công ty cũng được củng cố thông qua việc cung cấp dịch vụ
tốt hơn và toàn diện hơn cho khách hàng.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ vận tải quốc tế
1.4.1. Các yếu tố khách quan
Đây là các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
vận tải và có ảnh hưởng đến sự phát triển của các dịch vụ vận tải quốc tế như:
- Yếu tố kinh tế:
Các yếu tố kinh tế cơ bản có thể kể đến như: tốc độ tăng trưởng GDP, lãi suất
tiền vay, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát …. làm ảnh hưởng đến cách thức kinh doanh
của doanh nghiệp, ví dụ như việc lãi suất vay vốn tăng cao sẽ làm việc quay vịng vốn
và tận dụng địn bẩy tài chính của mỗi doanh nghiệp trở nên chậm và khó khăn hơn,
hay việc tỷ lệ lạm phát tăng cao sẽ làm ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái, đây là một trong
những yếu tố ảnh hưởng nhất trong vận tải quốc tế khi cước vận tải hầu hết là USD sẽ
bị biến động khá nhiều qua từng nă,. Điều này có thể làm thay đổi một số mục tiêu và
chiến lược kinh doanh, việc duy trì và ổn định được nền kinh tế sẽ giúp các doanh
nghiệp yên tâm cũng như có nhiều cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài.
- Yếu tố tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên là yếu tố được các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải
đặc biệt quan tâm bởi yếu tố thời tiết ảnh hưởng trực tiếp đến việc vận chuyển hàng
hóa. Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển, đường hàng
không là hoạt động vận chuyển hàng hóa di chuyển từ người gửi đến người nhận nên
13
nó chịu ảnh hưởng rất rõ rệt của các biến động điều kiện thời tiết. Trong quá trình hàng
lênh đênh trên biển, nếu sóng yên bể lặng tức là thời tiết đẹp thì hàng sẽ an tồn hơn
nhiều. Ngược lại, nếu gặp bão biển, động đất, núi lửa, sóng thần, thậm chí chỉ là mưa
to gió lớn thơi thì nguy cơ hàng hóa hư hỏng, tổn thất đã là rất lớn. Khơng chỉ là thiên
tai, có khi chỉ là sự thay đổi nhiệt độ giữa hai khu vực địa lý khác nhau thơi cũng có thể
ảnh hưởng, chẳng hạn như làm cho hàng bị hấp hơi, để bảo quản đòi hỏi phải có những
biện pháp thích hợp như dung loại container đặc biệt. Điều đó làm tăng chi phí vận
chuyển lên rất nhiều. Bên cạnh đó là sự khan hiếm của nguyên, nhiên vật liệu, sự gia
tăng chi phí mua, chi phí năng lượng hay chi phí bảo quản, dự trữ trong suốt trong q
trình vận tải hàng hóa…
- Yếu tố luật pháp – chính trị:
Yếu tố chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp vận tải. Khi tình hình chính chị - pháp luật tại quốc gia đó ổn định,
khơng xảy ra biến động gì sẽ giúp các cơng ty yên tâm kinh doanh, các đối tác nước
ngoài cũng yên tâm trong việc hợp tác, giao thương. Thêm vào đó, để có thể hoạt động
kinh doanh một các hiệu quả, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm rõ được tình hình cũng
như pháp luật tại thị trường của nước sở tại để tuyệt đối tuân thủ chấp hành. Các doanh
nghiệp giờ đây sẽ chủ động trong việc kinh doanh, sản xuất.
- Yếu tố về hàng hóa
Liên quan đến hàng hóa bao gồm chủng loại, khối lượng, tính chất, yêu cầu bảo
quản trong quá trình vận chuyển và xếp dỡ. Các mặt hàng khác nhau sẽ có những
phương thức vận tải khác nhau, địa điểm giao nhận khác nhau, lựa chọn thiết bị xếp dỡ
khác nhau. Việc lựa chọn sai phương thức vận chuyển, sai phương tiên, cách thức xếp
dỡ sẽ làm tăng thời gian giao hàng cũng như có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng lô
hàng, gây ra thiệt hại hoặc khơng được đảm bảo trong q trình vận tải. Ngồi ra, tính
chất lơ hàng cịn liên quan đến cơng tác quản lý nhà nước về hàng hóa xuất khẩu khẩu,
hàng hóa cần phải thực hiện các cơng tác kiểm tra, kiểm sốt về tính hợp pháp hợp lệ
của xuất khẩu, kiểm tra dịch tễ, môi trường,… càng nhiều thủ tục, quy trình sẽ làm gia
tăng thời gian vận chuyển, phát sinh chi phí và các rủi ro khơng đang có.
- Yếu tố tồn cầu hóa:
14
Trong thời đại tồn cầu hóa hiện nay, việc các quốc gia gia nhiều tổ chức kinh
tế, ký các hiệp định hợp tác song phương và đa phương sẽ giúp cho giao thương, xuất
khẩu trở nên dễ dàng. Các thủ tục, rào cản, quy định thương mại giữa các nước sẽ dần
được xóa bỏ. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cần với các
đối tác, khách hàng từ các khu vực, lục địa khác nhau, tăng cơ hội kinh doanh và phát
triển, chiếm lĩnh thị trường.
1.4.2. Các yếu tố chủ quan
- Yếu tố về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật.
Cơ sở vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật của một quốc gia và cơ sở vật chất
của doanh nghiệp. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc quyết định được chất lượng
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Ví dụ như đối với các doanh nghiệp vận tải quốc
tế, giá trị gia tăng cho các dịch vụ mà công ty cung cấp có thể đến từ việc cung cấp
thêm các giải pháp và dịch vụ hỗ trợ nhằm thỏa mã nhu cầu của khách hàng như cung
cấp dịch vụ vận tải nội địa, giúp khách hàng vận chuyển hàng hóa từ kho của khách
hàng đến cảng biển. Hay cung cấp dịch vụ kho ngoại quan khi xuất và nhập khẩu. Các
doanh nghiệp vận tải có đủ phương tiện về quy mô, chủng loại và phù hợp với từng
loại hàng sẽ là yếu tố quan trọng để đảm bảo lô hàng được giao đúng hạn thời gian quy
định. Trong trường hợp các nhà vận tải khơng đủ, thậm chí khơng có phương tiện
chun chở các lơ hàng, khi đó họ khơng thể chủ động để tổ chức vận tải, có thể phải
kéo dài thời gian giao hàng đặc biệt vào mùa cao điểm, đồng thời tăng thêm chi phí
khai thác làm tăng giá cước vận chuyển. Thứ hai, về cơ sở hạ tầng của một quốc gia.
Đối với các quốc gia có đường bở biển kéo dài, đây sẽ là lợi thế giúp cho quốc gia đó
phát triển các cảng biển, hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc xuất và nhập khẩu. Với việc
có những cảng biển lớn, cảng nước sâu, dung tích vận chuyển cũng như vận tải sẽ rất
lớn, giúp gia tăng việc trao đổi hàng hóa, xuất khẩu giữa các quốc gia, các doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
- Yếu tố về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được ví như sức mạnh nội tại của mỗi doanh nghiệp. Việc sở hữu
được đội ngũ nhân viên với tay nghề cao, nhiệt huyết sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ
dàng vận hành và hoạt động trơn tru. Trong thời đại hiện nay, khi địi hỏi của khách
hàng ln muốn được cung cấp các dịch vụ tốt nhất với sự hài lịng tối đa thì nhân viên
15
chính là cầu nối, trung gian giữa khách hàng và doanh nghiệp, là bộ mặt thể hiện sự uy
tín của công ty. Khi ứng dụng khoa học và công nghệ vào lĩnh vực vận tải đã trở thành
điều tất yếu địi hỏi các nhân viên này phải có nghiệp vụ chun mơn, đồng thời cũng
phải có kỹ năng khác như tin học, ngoại ngữ, giao tiếp hay các kỹ năng chun mơn
sâu về Logítics, vận tải, container,…. Các kiến thức và kỹ năng đó sẽ giúp cho các thao
tác được thực chun nghiệp, nhanh chóng hồn các nhiệm vụ giảm cơng đoạn và góp
phần giảm thời gian trong q trình vận tải, hạn chế được rủi ro.
- Ứng dụng công nghệ thơng tin vào q trình vận tải:
Trong thời đại số và công nghệ hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
cuộc sống cũng như công việc là điều không thể thiếu, và ngành vận tải cũng không
phải ngoại lệ. Với các công nghệ được ứng dụng mạnh mẽ, đã đem lại cho doanh
nghiệp các kết quả tích cực, công nghệ đã giúp đỡ rất nhiều trong quá trình vận hành,
hoạt động, nâng cao năng suất lao động và hỗ trợ giải quyết các công việc phát sinh.
Một số ví dụ như là cơng nghệ truyền thơng dữ liệu điện tử (EDI – Electronic Data
Interchange). Điều đó khơng chỉ tăng tính thuận tiện và dễ dàng, nhanh chóng kết nối
thông tin giữa các bên liên quan trong quá trình vận tải lơ hàng, mà cịn đảm bảo sự
chính xác về thơng tin, vị trí của lơ hàng, giúp giảm thiểu các lãng phí thời gian và rủi
ro khơng đáng có liên quan đến hàng hóa, góp phần giảm thời gian giao hàng, đảm bảo
an tồn hàng hóa và nâng cao hiệu quả của dịch vụ vận tải.
16