Cẩm nang thi tuyển Vietcombank
Phần 1: Thông tin chung về Vietcombank
Ngân hàng Ngo
ại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
th
ương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với
t
ổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là
ngân hàng th
ương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí
điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư
cách là m
ột Ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế
ho
ạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày
30/6/2009, c
ổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm
y
ết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
Tr
ải qua 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp quan
tr
ọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của
m
ột ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong
n
ước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu
v
ực và toàn cầu.
T
ừ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay
đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách
hàng
đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế;
trong các ho
ạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài
tr
ợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các
công v
ụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
S
ở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét trong
vi
ệc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát
triển các sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Các dịch vụ:
VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber Bill
Payment,…
đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi,
nhanh chóng, an toàn, hi
ệu quả, dần tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt
(qua ngân hàng) cho khách hàng.
Sau g
ần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có trên 13.560 cán
b
ộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị
thành viên trong và ngoài n
ước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1
Trung tâm
Đào tạo, 78 chi nhánh và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3
công ty con t
ại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại
Singapore, 5 công ty liên doanh, liên k
ết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển
m
ột hệ thống Autobank với 1.835 ATM và 32.178 điểm chấp nhận thanh toán thẻ
(POS) trên toàn qu
ốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn
1.300 ngân hàng
đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
V
ới bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có chuyên môn vững vàng, nhạy bén với
môi tr
ường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự
l
ựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo khách
hàng cá nhân.
B
ằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank đã, đang và sẽ
luôn n
ỗ lực để xây dựng Vietcombank xứng đáng với vị thế là ngân hàng hàng đầu
Vi
ệt Nam.
Các mốc lịch sử và thành tựu
Năm Sự kiện
1962
Ngày 30/10/1962, Ngân hàng Ngo
ại Thương (NHNT - Vietcombank)
được thành lập theo Quyết định số 115/CP của Hội đồng Chính phủ trên
c
ơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung
ương (nay là NHNN)
1963
Ngày 01/04/1963, chính th
ức khai trương hoạt động NHNT như là một
ngân hàng
đối ngoại độc quyền
1978
Thành l
ập Công ty Tài chính ở Hồng Kông – Vinafico Hong Kong
1990
Ngày 14/11/1990, NHNT chính th
ức chuyển từ một ngân hàng chuyên
doanh,
độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang một NHTM
nhà n
ước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày
14/11/1990 c
ủa Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
1993
NHNT
được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhì.
NHNT thành l
ập ngân hàng liên doanh với đối tác Hàn Quốc - First Vina
Bank, nay là ShinhanVina Bank.
1994
Thành l
ập Công ty Thuê mua và Đầu tư trực thuộc NHNT (Công ty
Qu
ản lý Nợ và Khai thác Tài sản).
1995
NHNT
được Tạp chí Asia Money – Tạp chí Tiền tệ uy tín của Châu Á -
bình ch
ọn là Ngân hàng hạng nhất tại Việt Nam.
1996
Ngày 21/09/1996, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 286/QĐ-NH5 về
vi
ệc thành lập lại NHNT trên cơ sở Quyết định số 68/QĐ-NH5 ngày 27
tháng 3 n
ăm 1993 của Thống đốc NHNN. Theo đó, NHNT được hoạt
động theo mô hình Tổng công ty 90, 91 quy định tại Quyết định số
90/Q
Đ-TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch
qu
ốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam, tên viết tắt là
Vietcombank.
Thành lập VPĐD tại Paris (Pháp) và tại Moscow (Cộng hòa Liên bang
Nga)
Khai trương Công ty liên doanh Vietcombank Tower 198 với đối tác
Singapore.
1997
Thành l
ập VPĐD tại Singapore.
NHNT đăng ký nhãn hiệu kinh doanh độc quyền tại Cục sở hữu Công
Nghi
ệp, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
1998
Thành l
ập Công ty cho thuê tài chính NHNT – VCB Leasing
2002
Thành l
ập Công ty TNHH Chứng khoán NHNT – VCBS
2003
Vietcombank
được Nhà nước trao tặng Huân chương Độc lập hạng Ba.
Được tạp chí EUROMONEY bình chọn là ngân hàng tốt nhất tại Việt
Nam
Sản phẩm thẻ Connect 24 của Vietcombank là sản phẩm ngân hàng duy
nh
ất được trao giải thưởng "Sao vàng Đất Việt".
2004
Vietcombank
được tạp chí The Banker bình chọn là "Ngân hàng tốt nhất
Vi
ệt Nam" năm thứ 5 liên tiếp.
2005
Vietcombank là ngân hàng duy nhất được trao giải thưởng Sao Khuê
(Gi
ải thưởng do Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (VINASA)
t
ổ chức dưới sự bảo trợ của Ban chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin
và B
ộ Bưu chính Viễn thông.
Vietcombank chi nhánh Đồng Nai vinh dự là chi nhánh đầu tiên của hệ
th
ống NHNT được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu cao quý "Anh
hùng lao
động" vì đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi
m
ới từ năm 1995-2004, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã
h
ội và bảo vệ Tổ quốc.
Góp vốn thành lập Công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán
– VCBF.
2006
T
ổng Giám đốc Vietcombank nhận giải thưởng "Nhà lãnh đạo ngân hàng
châu Á tiêu bi
ểu".
Vietcombank vinh dự là 1 trong 4 đơn vị được trao danh hiệu "Điển hình
sáng tạo" trong Hội nghị quốc gia về thúc đẩy sáng tạo cho Việt Nam.
Tổng Giám đốc Vietcombank được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Hiệp hội
Ngân hàng Châu Á.
Vietcombank - lần thứ 3 liên tiếp - được trao tặng giải thưởng Thương
hi
ệu mạnh Việt Nam. Đặc biệt, thương hiệu Vietcombank lọt vào Top
Ten th
ương hiệu mạnh nhất trong số 98 thương hiệu đạt giải.
2007
Tháng 1/2007, Vietcombank và NHTMCP Sea Bank ký k
ết Hợp đồng
v
ới đối tác Cardif thành lập Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ
Vietcombank – Cardif (VCLI).
Vietcom,bank được bầu chọn là "Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối
cho doanh nghi
ệp tốt nhất năm 2007" do tạp chí Asia Money bình chọn
2008
01/2008, Vietcombank được trao Giải thưởng Ngôi sao kinh doanh năm
2007 và là 1 trong 10 doanh nghi
ệp tiêu biểu lớn nhất VN
- 4/2008, Vietcombank vinh dự được Đảng, Nhà nước tặng thưởng Huân
ch
ương Hồ Chí Minh, đúng vào dịp ngân hàng tổ chức kỷ niệm 45 năm
ngày thành l
ập (1/4/2008).
- 4/2008, Vietcombank là
đơn vị duy nhất thuộc lĩnh vực tài chính ngân
hàng
được lựa chọn tham gia chương trình Thương hiệu Quốc gia.
02/6/2008, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức chuyển đổi
thành Ngân hàng TMCP Ngo
ại thương Việt Nam theo Giấy phép thành
l
ập và hoạt động Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN số 138/GP –
NHNN ngày 23/5/2008 c
ủa Thống đốc NHNN VN và Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103024468 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tp.Hà Nội cấp ngày 02/6/2008.
07/2008, Vietcombank nhận danh hiệu Ngân hàng trong nước tốt nhất tại
Vi
ệt Nam năm 2008. Đây là Giải thưởng thường niên được bình chọn
bởi Asiamoney và năm 2008 là năm đầu tiên Việt Nam được tạp chí đưa
vào danh sách bình ch
ọn với 01 giải thưởng duy nhất cho danh hiệu này
8/2008, Vietcombank nhận giải thưởng “Ngân hàng Quản lý tiền mặt tốt
nh
ất tại Việt Nam năm 2008” do các doanh nghiệp bình chọn thông qua
t
ạp chí Asiamoney.
10/2008, ông Nguyễn Phước Thanh - Tổng Giám đốc Vietcombank -
được trao tặng Danh hiệu Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu năm 2008 và
Gi
ải thưởng Nhà lãnh đạo xuất sắc trong lĩnh vực bán lẻ năm 2008.
10/2008, Vietcombank được trao tặng Giải thưởng – Cúp vàng “Công ty
c
ổ phần hàng đầu Việt Nam”.
12/2008, Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen cho Ngân hàng TMCP
Ngo
ại thương Việt Nam theo Quyết định số 1697/QĐ-TTg vì đã có
thành tích trong vi
ệc thực hiện các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh t
ế vĩ mô, đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất, xuất khẩu,
đảm bảo an sinh xã hội.
2009
11/06/2009, chính thức khai trương hoạt động công ty TNHH Bảo hiểm
Nhân th
ọ Vietcombank – Cardif.
30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức
được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM.
7/2009, Vietcombank đạt Giải thưởng Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt
Nam v
ề Tài trợ thương mại năm 2009 do độc giả tạp chí Trade Finance
Magazine (TFM) bình ch
ọn. Vietcombank là ngân hàng duy nhất tại Việt
Nam l
ần thứ hai liên tiếp nhận giải thưởng này.
9/2009, Vietcombank được tạp chí Asiamoney trao 06 giải thưởng quan
tr
ọng trên các lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ, quản lý tiền mặt và giao dịch
điện tử.
10/2009, ông Nguyễn Hoà Bình - Chủ tịch HĐQT Vietcombank - nhận
danh hi
ệu Doanh nhân việt Nam tiêu biểu năm 2009.
10/2009, Vietcombank đạt Giải thưởng “Thương hiệu Chứng khoán uy
tín 2009” và “Top 20 Doanh nghi
ệp niêm yết hàng đầu Việt Nam”.
10/2009, Vietcombank nhận giải thưởng Thành viên đấu thầu trái phiếu
Chính ph
ủ tiêu biểu. Đây là hoạt động nằm trong khuôn khổ Lễ tôn vinh
Doanh nghi
ệp và thành viên tiêu biểu trên Sở giao dịch Chứng kháon hà
N
ội (HNX) năm 2009 do HNX và báo Đầu tư tổ chức.
11/2009, Vietcombank là đơn vị đồng tổ chức Hội nghị thường niên các
nhà lãnh
đạo tài chính khu vực châu Á
2010
01/2010, Vietcombank nhận Giải thưởng “Thương hiệu Kinh tế đối
ngo
ại uy tín năm 2009” và ông Nguyễn Hoà Bình - Chủ tịch HĐQT
Vietcombank -
được trao giải thưởng “Nhà hoạt động kinh tế đối ngoại
tiêu bi
ểu năm 2009”.
4/2010, Vietcombank lần thứ 2 liên tiếp được lựa chọn tham gia chương
trình Th
ương hiệu Quốc gia.
7/2010, Vietcombank nhận giải thưởng “Ngân hàng nội địa cung cấp
cung c
ấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2010” do tạp
chí Trade Finance trao t
ặng. Đây là năm thứ 3 liên tiếp, Vietcombank
(
đại diện duy nhất của Việt Nam) nhận được giải thưởng này.
29/7/2010, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam đã có quyết định số
1148/Q
Đ-CTN tặng thưởng Huân chương Lao động cho nhiều tập thể và
cá nhân Vietcombank.
8/2010, Vietcombank được trao danh hiệu “Thương hiệu bền vững toàn
qu
ốc”
9/2010, Vietcombank nhận danh hiệu “Thương hiệu Chứng khoán uy
tín”.
10/2010, bà Nguyễn Thị Tâm - Uỷ viên HĐQT, nguyên Phó Tổng Giám
đốc và bà Nguyễn Thu Hà – Phó Tổng Giám đốc Vietcombank được trao
t
ặng giải thưởng “Bông hồng vàng thủ đô”.
10/2010, Vietcombank là 1 trong 4 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập
doanh nghi
ệp lớn nhất Việt Nam và cũng là ngân hàng nộp thuế lớn nhất
Vi
ệt Nam thuộc khối tài chính, ngân hàng
2011
7/4/2011, Vietcombank được The Asian Banker - Tạp chí hàng đầu thế
gi
ới về cung cấp thông tin chiến lược trong lĩnh vực dịch vụ tài chính -
trao t
ặng giải thưởng “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam trong lĩnh
v
ực tài trợ thương mại năm 2011” (The Best Domestic Trade Finance
Bank, VietNam) và gi
ải thưởng “Phát triển tài năng và lãnh đạo” (The
Asian Banker Talent and Leadership Development Award). Ông Ph
ạm
Quang D
ũng – Phó Tổng giám đốc Vietcombank - cũng đã vinh dự nhận
gi
ải thưởng “Nhà Lãnh đạo Ngân hàng trẻ và triển vọng năm 2011” khu
v
ực Châu Á – Thái Bình Dương (The Asian Banker Promising Young
Banker Award, 2011) .
10/4/2011, Vietcombank được trao biểu trưng Top Ten “Thương hiệu
m
ạnh Việt Nam 2011”. Đây là năm thứ 9 liên tiếp Vietcombank nhận
danh hi
ệu này.
Ngày 30/9/2011, Vietcombank đã ký kết thành công thoả thuận hợp tác
chi
ến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) - một thành viên của
T
ập đoàn tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc bán cho đối tác
15% v
ốn cổ phần.
2012
Ngày 05/07/2012, T
ạp chí Trade Finance đã trao tặng Vietcombank giải
th
ưởng “Ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán thương mại tốt nhất
Phần 2: Yêu cầu về hồ sơ tuyển dụng:
Đơn xin dự tuyển viết tay ghi rõ mã số vị trí xin dự tuyển.
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ( nhận tại nơi nộp hồ sơ hoặc
download tại đây).
Bản gốc: Sơ yếu lý lịch tự thuật khai trong năm hiện tại có chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận sức khoẻ năm hiện tại.
Bản sao công chứng: Bằng tốt nghiệp Đại học/Cao học; Bảng kết quả
học tập Đại học/Cao học; Chứng chỉ ngoại ngữ Anh văn C hoặc tương
đương; Chứng chỉ tin học B; Giấy khai sinh; Các chứng chỉ về thành
tích đặc biệt trong học tập (nếu có).
02 ảnh 4x6 gần nhất (không nhận ảnh kỹ thuật số).
02 phong bì dán sẵn tem, địa chỉ, điện thoại liên hệ.
Ngoài ra, tuỳ thuộc vị trí đặc thù sẽ có yêu cầu bổ sung thêm các hồ sơ khác.
Ghi chú:
Yêu cầu ứng viên trực tiếp đến nộp hồ sơ, không liên hệ qua điện thoại.
Chỉ những hồ sơ đủ tiêu chuẩn mới được gọi tham gia thi tuyển.
Không hoàn trả hồ sơ.
Phần 3 Các Vòng thi:
Đề thi GDV Vietcombank 2012
Vi
ệt Nam năm 2012” (Best Vietnamese Trade Bank in 2012).
Vietcombank là
đại diện duy nhất của Việt Nam lần thứ 5 liên tiếp nhận
được giải thưởng này (2008 - 2012).
2013
Ngày 7/01/2013, l
ần thứ 3 liên tiếp Vietcombank được Hội đồng
Th
ương hiệu Quốc gia công nhận và trao tặng biểu trưng Thương hiệu
Qu
ốc gia.
1 DN có sản phẩm dc ưa thích hơn so với các DN khác thì DN này có: A. Lợi thế
cạnh tranh, b. lợi thế so sánh, > chọn A
2. Mục đích hợp lệ khi xin vay" > chọn B
A. Vay trả lãi cho chính ngân hàng cho vay.
B. Vay trả lương cho nhân viên
C. Vay trả thưởng cho nhân viên
D. Vay trả cổ tức cho cổ đông
3. Các nước đang phát triển muốn vay vốn xây dựng cơ sở hạ tầng truyền thông thì
nên vay ở tổ chức nào với lãi suất thấp: WB, IMF, GATT, > chọn WB
4. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, luồng tiền nào quan trọng nhất: > chọn C
A. Luồng tiền kinh doanh
B. Luồng tiền đầu tư
C. Luồng tiền tài chính
D.
5. Phân tích hiệu quả về dự án đầu tư > chọn C
A. Dựa trên số liệu định tính
B. Dựa trên phân tích định lượng
C. Dựa trên phân tích giá trị tăng thêm trên cả 2 yếu tố định tính, định lượng,
6. Mô hình tổ chức ma trận trong một doanh nghiệp
A. Phù hợp với mọi loại hình DN > chọn C
B. Với DN có quy mô nhỏ
C. Với DN có nhiều dự án
D. Với DN tập trung quyền lực lãnh đạo
7. Tiểu thuyết văn xuôi tiêu biểu: > câu này còn phân vân C hay D vì 2 cái kia
là thơ rồi
A. Truyện Kiều
B. Chinh phụ ngâm
C. Tắt đèn
D. Tố Tâm
E
Đề thi lấy ngẫu nhiên trong ngân hàng đề thi nên cùng 1 ca thi nhưng mỗi người 1
đề khác nhau, chỉ trùng vài câu thôi, nhưng có đầy đủ IQ, EQ, kiến thức vĩ mô,
tiếng anh, kiến thức chuyên ngành, hiểu biết xã hội.
- IQ tính toán khá dễ tầm 6-7 câu , các bạn cứ chủ động nháp và viết nhé vì như
phòng tớ không phát nháp đâu.
- EQ hỏi về cách chọn nghề của bạn, cách bạn xử lý tình huống trong những giai
đoạn khó khăn, cách tiếp cận khách hàng, cách làm việc nhóm, - theo tớ những
câu này không có đáp án chính xác vì mỗi người có 1 quan điểm.
- Kiến thức xã hội thì vô biên, ai biết nhiều thì càng tốt, đủ thể loại từ văn học, địa
lý, lịch sử, chính trị, xã hội, nhưng chỉ 5-6 câu thôi.
- Kiến thức vĩ mô: Nghiệp vụ OMO, lợi thế cạnh tranh, so sánh,
- Kiến thức chuyên ngành: cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế (Điều kiện thương
mại quốc tế, ),
- Tiếng Anh: 4-5 câu cơ bản về ngữ pháp: thời thì, câu điều kiện,
- Đề GDV thì không có định khoản nghiệp vụ gì cả, có lẽ sẽ để giành khi phỏng
vấn.
Đề thi GDV (2012.10.11) - Bắc Giang - Bắc Ninh
Đề thi Vietcombank tại Bắc Giang - Bắc Ninh (11/10/2012)
Đây là một số câu mình nhớ được trong đề thi VCB ngày 11/10 vừa rồi. M
ột
nhớ được hết các đáp án a,b,c,d nữa. Cóbạn nào cũng thi nhớ được thì bổ sung thêm nhé!
1. Hi
ện nay các NHTM tại Việt Nam
a.
Được phép Mở sàn giao dịch vàng, huy động và cho vay vàng
b.
Được phép Mở sàn giao dịch vàng, không được huy động cho vay bằng vàng
c. Không
được phép mở sàn giao dịch , được huy động cho vay bằng vàng
d. Không
được phép mở sàn giao dịch vàng, huy động cho vay bằng vàng.
2. VCB có 1000 nhân viên. S
ố năm kinh nghiệm trung bình là 10 năm.
Đ
1 năm. Số nhân viên tối thiểu có kinhnghiệm từ 8 đến 12 năm là bao nhiêu?
3. D
ự kiến trong năm nay khả năng nền kinh tế tăng trưởng nhanh là 70%, khả năng n
ền
30%. Nếu kinh tếtăng trưởng nhanh: VCB trả cổ tức 3000 là 80%,
tr
20%. Nền kinh tế tăng trưởng chậm: VCB trả cổ tức 3000 là 50%,trả cổ tức 1000
là
tức 3000. Hỏi xác suất nền kinh tế tăng trưởng nhanh là bao nhiêu?
4. Khi cung ti
ền tăng thì điều nào sau đây ko xảy ra trong ngắn hạn
a. Giá c
ả tăng
b. Th
ất nghiệp giảm
c. T
ổng sản phẩm quốc dân tăng
d. Lãi su
ất giảm
5.
Đặc điểm của cho vay thấu chi
a. Không c
ần TSĐB, phục vụ nhu cầu vốn lưu động
b. Không c
ần TSĐB, lãi suất cao hơn ls cho vay thông thường
c. Có TS
ĐB, lãi suất cao hơn ls cho vay thông thường
6. Th
ư bảo lãnh và thư tín dụng giống nhau ở chỗ
a. Ngân hàng phát hành dung uy tín c
ủa mình thay cho khách hàng
b. …
7. Standby L/C có
đặc điểm gì trong các đáp án sau:
8. C
ấu trúc khoản vay, xác định lãi suất cho vay, hồ sơ thẩm định được thực hiện nhằm:
9. N
ếu NHTW áp dụng chế độ tỉ giá cố dịnh thì:
a. Chính sách ti
ền tệ sẽ mất tác dụng
b. Lãi su
ất đồng nội tệ thay đổi trong phạm vi nhất định
c. …
10. Nguyên t
ắc thận trọng:
11. Các lo
ại nguồn lực vô hình: chi phí giai đoạn nghiên cứu, lợi thế thương mại t
ạo ra
thế thương mại tạo ra từviệc chuyển nhượng sáp nhập DN
12. Khi ngân hàng cho vay tr
ả góp, hình thức nào sau đây ngân hàng có lợi nhất
a. G
ốc trả cố định từng kì, lãi hàng kì tính theo số dư gốc ban đầu
b. G
ốc trả cố định từng kì, lãi hàng kì tính theo số dư gốc hàng kì
c. G
ốc và lãi chia đều cho mỗi kì hạn trả nợ
13. Trong thanh toán L/C trong hai ngày sau c
ần quy định ngày nào trước
a. Ngày giao hàng muộn nhất
b. Ngày h
ết hạn L/C
14. L
ợi nhuận hoạt động là lợi nhuận nào sau đây
a. L
ợi nhuận sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
b. Ph
ần có sẵn sau khi trừ đi giá vốn và chi phí hoạt động
c. L
ợi nhuận còn lại sau khi trừ đi giá vốn,chí phí hoạt động, thuế và lãi vay
15. L
ợi nhuận gộp được xác định là
a. L
ợi nhuận sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
b. L
ợi nhuận …
16. Trong các ph
ương thức thanh toán sau, phương thức nào đơn giản, nhanh chóng
nh
ất
a. Tín d
ụng chứng từ b. Chuyển tiền
c. Nh
ờ thu
17. Bancassurance là gì?
a. Công ty b
ảo hiểm chào bán các sản phẩm dịch vụ tài chính và ngân hàng thôn
g qu
bảo hiểm.
b. Các ngân hàng tham gia cung c
ấp các sản phẩm bảo hiểm cho khách
hàng c
ủa mình
c. …
18. Cái nào sau đây không phải là tài sản có của tổ chức tín dụng
a. Ti
ền gửi tại TCTD khác
b. Cho vay
c. Gi
ấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành
d.
Đầu tư chứng khoán
19. Nhân t
ố nào sau đây ảnh hưởng tới quyết định đầu tư vào một loại chứng khoán của nhà đầu
t
20. Yếu tố ảnh hưởng tới giao dịch kiều hổi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng
a. Thái
độ phục vụ của nhân viên, sự thuận tiên, phí giao dịch
b. Phí giao d
ịch, sự thuận tiện, …….
21. Bi
ến động lãi suất
a. Trong dài h
ạn có xu hướng cao hơn ngắn hạn
b. …
22. Khách hàng có 1 s
ổ tiết kiệm có kì hạn muốn đến rút tiền trước hạn thì lãi suất sẽ được tính
nh
a. Theo như lãi suất trên số tiết kiệm với số ngày gửi thực tế
b. Áp d
ụng lãi suất thấp hơn lãi suất trên sổ tiết kiệm
c. Áp d
ụng lãi suất 0%
d. Tùy theo chính sách c
ủa ngân hàng
23. Khách hàng t
ới ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài cần
a. Có v
ăn bản chấp thuận của NHNN
b. Có m
ục đích cụ thể c. ……
24. Tài s
ản đảm bảo trong cho vay
25. Nguồn tra nợ chính khi cho vay mua sắm tài sản cố định
a. Giá tr
ị thanh lý
b. Dòng ti
ền tạo ra từ TSCĐ
c. Kh
ấu hao TSCĐ
d. …….
26. Phương pháp định giá theo giá trị thị trường
a. Ít
được sử dụng trong thực tế
b. Là k
ết hợp của định giá theo phương pháp chi phí và phương pháp theo thu
nh
ập
c. …
Đề thi Tín Dụng va GDV (2012.07.07) - Vĩnh Phúc
Đây là đề thi nghiệp vụ chung cho cả tín dụng và GDV vào VCB Vĩnh Phúc- Việt Tr
ì mình thi
thi có 40 câu trắc no, hỏi đủ các kiến thức vi mô, vĩ mô, marketing ngân hàng, TCDN, các lu
ật c
thi tham khảo nhá :
1 Gi
ả sử mức tiêu dùng cận biên là 0,8. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu 2000 thì tổng cầu
A Tăng 2000
B Gi
ảm 2000
C T
ăng 10000
D Gi
ảm 10000
2 N
ếu Chính phủ tăng chi tiêu và thuế cung 1 lượng thì
A Tổng cung dài hạn tăng
B T
ổng cung ngăn hạn tăng
C T
ổng cầu giảm
D T
ổng cầu tăng
3 Khi thâm h
ụt ngân sách, Chính phủ phát hành trái phiếu CP cho các NHTM sẽ làm cho
A Cung tiền tăng
B Cung ti
ền giảm
C Lãi su
ất tăng
D Lãi su
ất giảm
4. Chính sách
điều hành tỷ giá hiện nay
A Chính sách th
ả nổi tất cả các loại tỷ giá
B Chính sách giao d
ịch biên độ với tất cả các loại tỷ giá
C Chính sách giao d
ịch biên độ với USD/VND và thả nổi với các tỷ giá khác
D Chính sách t
ỷ giá cố định với tất cả các loại tỷ giá
5. Chính sách lãi su
ất cho vay và huy động của NHNN áp dụng cho NHTM hiện nay
A Tr
ần lãi suât đối cả cho vay và huy động
B Tr
ần lãi suất đối với cho vay và tự thỏa thuận với huy động
C T
ự thỏa thuận với cho vay và trần lãi suất với huy động
D T
ự thỏa thuận với cả cho vay và huy động
6.Lo
ại thất nghiệp nào sau đây là thất nghiệp cơ cấu
A Do cty ch
ứng khoán đổi mới quy trình công nghệ sang khớp lệnh tự động nên Nam b
ị sa thải do
B Do kinh tế suy thoái nên cty đã sa thải Nam
C Tuy t
ốt no đại học với bằng giỏi nhưng Nam phải chờ đến đợt thi tuyển của VCB vào tháng t
ới
D Cả 3 phương án trên
7.
Ở mức thất nghiệp tự nhiên sẽ không có
A Thất nghiệp cơ cấu
B Thất nghiệp tạm thời
C C
ả A và B
D Th
ất nghiệp chu kỳ
8. Kho
ản mục nào sau đây sẽ không đc ghi vào BCĐKT của DN
A Doanh thu
B Hàng t
ồn kho
C Các kho
ản đầu tư tài chính ngắn hạn
D Ph
ải trả người bán
9. N
ếu doanh nghiệp bán một phần lớn sản phẩm của mình cho 1 người mua thì s
ẽ có sức m
thuận với người mua
A
Đúng
B Sai
10. Hi
ện tại các đơn vị thanh toán của VCB đã chấp nhận các loại thẻ tín dụng quốc tế nào
A Visa, Master, American Express
B Visa, Master, American Express, Diners Club
C Visa, Master, American Express, Diners Club, JCB
D Visa, Master, American Express, Diners Club, JCB, CUP
11. VCB tr
ở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ MasterCard, Visa, Amex lần lư
ợt
A 1993 1994 2000
B 1994 1995 2001
C 1995 1996 2002
D 1996 1997 2003
12. S
ản phẩm trung gian khác sản phẩm cuối cùng ở
A M
ục đích sử dụng
B Th
ời gian tiêu thụ
C
Độ bền trong quá trình sử dụng
D Cả 3 câu đều đúng
13. Ch
ỉ tiêu nào sau đây tăng trưởng tỉ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng kinh tế
A L
ạm phát
B Th
ất nghiệp
C Ch
ỉ số giá tiêu dùng
D C
ả A B C
14. N
ếu đường cầu tiền hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất thì khi NHNN tăng cung ti
ền
A Cầu tiền ko đổi, lãi suất ko đổi
B C
ầu tiền giảm, lãi suất giảm
C C
ầu tiền tăng, lãi suất giảm
D C
ầu tiền giảm, lãi suất tăng
Câu 15> 28 ở #8 page 1 nha mọi ng`
Nữa nè, lúc nãy tưởng xong rùi, hóa ra là 1 post nó giới hạn độ dài, bi h là từ câu 15 đến 30
15. Chi phí nào sau đây không đc tính vào nguyên giá TSCĐ
A Chi phí nâng c
ấp thiết bị để máy móc hoạt động với công suất như thời điểm mới mua
B Chi phí s
ửa chữa thiết bị để tăng thời gian sử dụng hiệu quả của máy móc
C Chi phí nâng c
ấp thiết bị để tăng năng suất của máy móc
16. M
ục tiêu của Marketing ngân hàng theo thứ tự
A Nghiên cứu sản phẩm hiện có, phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm
B
Đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu sản phẩm hiện có, phát triển sản phẩm mới
C
Đa dạng hóa sản phẩm, phát triển sản phẩm mới
D Nghiên c
ứu sản phẩm hiện có, đa dạng hóa sản phẩm
17. K
ết quả đạt đc nhờ Maketing sắp xếp theo thứ tự
A T
ăng chất lượng sản phẩm, tăng khả năng sinh lời, tăng khả năng cạnh tranh
B T
ăng chất lượng sản phẩm , tăng khả năng sinh lời, tăng khả năng kinh doanh an toàn
C T
ăng khả năng sinh lời, tăng chất lượng sản phẩm, tăng khả năng kinh doanh an toàn
D Tăng khả năng sinh lời, tăng chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
18. M
ục tiêu cuối cùng của Marketing ngân hàng
A Ch
ất lượng sản phẩm, dịch vụ tăng
B Kh
ả năng quảng bá sản phẩm, cạnh tranh với đối thủ đc nâng cao
C D ko nh
ớ :d
19. Quy mô vs c
ấu trúc tiền gửi chịu ảnh hưởng của các nhân tố
A Lãi su
ất, Mạng lưới các điểm giao dịch, tính đa dạng của sản phẩm
B Tính th
ời vụ chi tiêu (lễ tết), lãi suất, mạng lưới các đi
ểm giao dịch, tính đa dạng của sản phẩm
C Tính thời vụ chi tiêu (lễ tết), mạng lưới các điểm giao dịch, tính đa dạng của sản phẩm
20. Khi cung ti
ền tăng và vòng quay của tiền giảm thì
A GDP t
ăng, lạm phát tăng
B GDP gi
ảm, lạm phát tăng
C GDP t
ăng, lạm phát giảm
D GDP gi
ảm, lảm phát giảm
21.Theo lu
ật các TCTD hiện hành, phát biểu nào sau đây là đúng
A T
ổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vư
ợt quá 15% vốn tự có của
B Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vư
ợt quá 15% vốn tự có củ n
C tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vư
ợt
hàng thương mại
D C
ả A B C
22. NHTM ko
đc phép cho vay đối với đối tượng nào sau đây
A Thành viên H
ội đồng quản trị
B thành viên Ban ki
ểm soát
C thành viên H
ội đồng thành viên
D C
ả A B C
23 NHTM ko
đc phép cho vay đối với đối tượng nào sau đây
A Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng
B Giám
đốc chi nhánh của tổ chức tín dụng
C Ng
ười thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng
D C
ả A B C
24 Ch
ủ thẻ VCB Conect24 có thể chuyển khoản
A cho chủ thể VCB khác
B có th
ể chuyển khoản ngoại mạng nếu cùng trong hệ thống chuyển mạch thẻ Việt Nam
C A B
đều đúng
D A B
đều sai
25. S
ản phẩm ngân hàng bán lẻ được áp dụng với
A Cá nhân, h
ộ gia đình
B Cá nhân, h
ộ gia đình, doanh nghiệp siêu nhỏ
C Cá nhân h
ộ gia đinh, doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ
D Doanh nghi
ệp siêu nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ
26 Khi s
ố ngày phải thu của doanh nghiệp tăng lên có nghĩa là
A Ph
ải thu của DN đối với khách hàng tăng lên
B Ph
ải thu của DN đối với khách hàng giảm xuống
C DN t
ăng khả năng thu hồi nợ
D C
ả A B C đều sai
27 T
ỉ suất lãi gộp (gross margin) được xác định như sau
A Tr
ừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu thuần rùi chia cho doanh thu thuần
B Tr
ừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu thuần rùi chia cho giá vốn hàng bán
C L
ấy giá vốn hàng bán chia cho doanh thu
D L
ấy doanh thu chia cho giá vốn hàng bán
28 L
ợi nhuận gộp được xác định như sau
A Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động
B Lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
C L
ợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hoạt động, giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý, lãi
vay
D Chính là l
ợi nhuận sau thuế ghi trên BCTC
ĐỀ Số 1
PHẦN 1: sử dụng ngôn ngữ (30 điểm) :
Khoanh tròn câu trả lời đúng
1. Trong dài hạn là do sự gia tăng giá nguyên liệu. Đây là tình huống mà
giá cả tăng lên để theo kịp với chi phí sản xuất tăng lên.
một. giảm giá
b. lạm phát
c. suy thoái kinh tế
d. khủng hoảng
2. Trong một phù hợp với điều kiện thông thường của chúng tôi, thanh toán có thể
bằng Đây là một lá thư từ một ngân hàng thanh toán cho phép của một số
tiền nhất định để một người hay một công ty.
một. kiểm tra
b. dự thảo của ngân hàng
c. thư tín dụng
d. tiền mặt khi giao hàng
3. Chúng tôi gửi kèm theo của chúng tôi , mà là một yêu cầu chính thức để
thanh toán.
một. nhận
b. báo giá
c. hoá đơn thương mại
d. vận đơn
4. Ngành công nghiệp và xây dựng đang đối mặt với khó khăn do hiệu quả
thấp và khả năng cạnh tranh.
một. thiết lập
b. ngành
c. phần
d. phần
5. Nó được phàn nàn rằng điện thoại và cuối Communicatios Công ty đang hoạt
động trong một môi trường rất thuận lợi mà không có bất kỳ
một. độc quyền
b. biến động
c. xúc tiến
d. cạnh tranh
6. Chúng tôi tự hào về mức độ rất cao của các dịch vụ chúng tôi cung cấp và quen
với việc tổ chức hội nghị hai ngàn đại biểu.
một. ra để
b. lên đến
c. từ đến
d. từ đến
7. Khách sạn Sofitel Plaza có một loạt tiện và không có nghi ngờ bạn sẽ được biết
thực tế là địa phương có nhiều lợi ích văn hóa.
một. cho b. c. d. về
8. Khi chúng tôi nhận được xác nhận ngân hàng của bạn của L / C, đặt hàng của
bạn sẽ được thực hiện
một. cho b. hơn c. lên d. với
9. Impex là một công ty quốc tế trong đó đề nhiều loại hàng hóa.
một. cho b. trong c. d. về
10. Một giảm giá có thể dẫn đến những khó khăn nghiêm trọng cho nhiều nhà sản
xuất và có thể làm cho chúng đi kinh doanh hoàn toàn.
một. thông qua
b. ra
c. ra khỏi
d. trong
11. MD hỏi ông Green
một. rằng ông đã hoàn thành báo cáo
b. cho dù ông đã hoàn thành báo cáo
c. đã cô đã hoàn thành báo cáo
d.if đã ông đã hoàn thành báo cáo
12. ĐBSCL cũng muốn biết
một. khi ông Green sẽ trình bản báo cáo
b. khi ông Green sẽ nộp báo cáo
c. khi ông Green sẽ nộp báo cáo
d. khi ông Green sẽ gửi báo cáo
13. Bạn có muốn cà phê? Vâng, làm ơn.
một. bất kỳ
b. các
c. 0
d. một
14. Hàng hoá trong danh mục này có các giá trị tuyệt vời. Tôi sẽ đặt một
số.
một. các
b. 0
c. một
d. một
15. Các Bộ phận Sales & Marketing sẽ được chia thành hai , Sở Dịch vụ
Quản lý mới sẽ được tạo ra.
một. Hơn nữa
b. Do đó
c. Mặc dù
d. Nếu không
16. Ngày ra mắt là do, các sản phẩm mới chưa sẵn sàng. Vì vậy, các công
nhân shopfloor đang làm việc bây giờ.
một. Tuy nhiên
b. Tuy nhiên
c. Mặc dù
d. Mặc dù có
17. Biến động trong tỷ giá hối đoái gây ra sự bất ổn. , Nó làm cho dự báo khó
khăn hơn.
một. Ngoài ra
b. Vì vậy,
c. Để mà
d. Để
18. Sản xuất phần mềm mới không nhất thiết phải đắt tiền, đổi mới trong
phần cứng máy tính chắc chắn liên quan đến chi phí khổng lồ.
một. nơi
b. trong khi
c. khi
d. như