Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Kiểm tra đọc)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm). GV kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập theo
hướng dẫn KTĐK cuổi HKI môn Tiếng Việt lớp 4.
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm).
Mài rìu
Ngày xửa ngày xưa, có một tiều phu khỏe mạnh đến tìm gặp ơng chủ xưởng
gỗ để tìm việc làm và anh được nhận vào làm một công việc phù hợp với khả
năng: đốn gỗ. Tiền lương được trả thật sự cao và điều kiện làm việc rất tốt. Chính
vì lí do đó mà người tiều phu đã làm việc hết sức mình.
Ơng chủ đưa cho anh một cái rìu và chỉ anh nơi để đốn gỗ. Ngày đầu tiên,
người tiều phu mang về 18 cây.
“Thật tuyệt vời, hãy tiếp tục như thế!” - Ơng chủ khích lệ.
Nghe những lời khuyến khích của ơng chủ, người tiều phu gắng sức làm
việc trong ngày tiếp theo nhưng anh ta chỉ mang về có 15 cây. Ngày thứ ba anh
cố gắng làm việc hơn nữa nhưng nhưng cũng chỉ mang về được 10 cây. Những
ngày tiếp theo số cây anh mang về ngày càng ít hơn.
“Tơi đánh mất sức mạnh của mình” - người tiều phu nghĩ thế. Anh tìm đến
gặp ơng chủ để nói lời xin lỗi và giải thích rằng anh khơng hiểu được tại sao lại
như thế.
“Lần cuối cùng anh mài cái rìu của anh là vào khi nào?”- ơng chủ hỏi.
“Mài rìu ư? Tơi khơng có thời gian để mài nó. Tơi đã rất bận trong việc
gắng sức đốn những cái cây này”.
(HN sưu tầm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập.
1. (0,5 điểm). Lí do nào khiến người tiều phu làm việc hết mình?
A. Vì anh đã hứa với ông chủ
B. Tiền lương cao, điều kiện làm việc tốt
C. Vì anh có sức khỏe rất tốt
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
D. Lời khích lệ, động viên của ông chủ
2. (0,5 điểm). Vì sao ngày đầu tiên anh đốn được 18 cây?
A. Vì anh thấy đốn củi quá dễ, anh lại thành thạo cơng việc
B. Vì ơng chủ đưa cho anh cái rìu mới và chỉ bảo tận tình nơi có nhiều cây
C. Vì ơng chủ ln ở bên cạnh anh để khích lệ, động viên
D. Vì anh khỏe mạnh, các cây không quá to nên đốn nhanh hơn
3. (0,5 điểm). Những ngày tiếp theo, số lượng cây anh đốn được thế nào?
A. Duy trì số lượng như ngày đầu
B.Tăng dần so với ngày đầu
C. Giảm dần so với ngày đầu
D. Có hơm tăng, có hơm giảm
4. (0,5 điểm). Theo em, lí do dẫn đến kết quả ở câu 3 là gì?
A. Lưỡi rìu mỗi ngày một cùn dần
B. Anh quen việc nên làm nhanh hơn, tốt hơn
C. Anh đánh mất sức mạnh của mình
D. Số lượng cây ở nơi đốn khơng cịn nhiều
5. (0,5 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì?
A. Phải có lời động viên, khuyến khích thường xuyên của những người
xung quanh thì mới làm việc tốt được
B. Phải giữ sức khỏe, nếu làm q sức trong ngày đầu thì khơng cịn sức để
làm những ngày tiếp theo
C. Phải tìm chỗ có điều kiện tốt thì mới học tập và làm việc tốt được
D. Phải thường xuyên bảo dưỡng những vật dụng để phát huy tốt nhất công
dụng của chúng
6. (0,5 điểm). Các dấu ngoặc kép trong bài có tác dụng gì?
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước
C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời trích dẫn
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
7. (1 điểm). Từ tiếng “đen”, hãy tạo một từ láy và một từ ghép.
- Từ láy:
……………………………………………………………………
- Từ ghép:
…………………………………………………………………………
8. (1 điểm). Gạch bỏ từ khơng cùng nhóm nghĩa với các từ cịn lại. Hãy giải
thích tại sao lại gạch bỏ từ đó.
Trung bình, trung du, trung điểm, trung hiếu, trung thu
………………………………………………………………………………
9. (1 điểm).
Xác định từ loại của những từ gạch chân trong câu sau:
Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này.
…………………………………………………………………………
10. (1 điểm). Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau:
a. Để khen ngợi:
............................................................................................................ ……………………
………………………………………………………………………
b. Để khẳng định:
.......................................................................................................…
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I
Mơn: Tiếng Việt– Lớp 4
(Kiểm tra viết)
(Thời gian làm bài: 50 phút)
1. Chính tả (2 điểm). Nghe – viết (15 phút)
Rừng phương Nam
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời trịn đang tn ánh sáng
vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây
cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần
dần biến đi.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa
mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài: Em hãy lựa chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có
ý chí, nghị lực.
Đề 2: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người
trung thực, tự trọng.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Mơn: Tiếng Việt – Lớp 4
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV4)
- Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 80 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng,
đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu
câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm)
* Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm,
không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...) GV có thể cho các
mức 1,5 – 1 – 0,5 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ
ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm)
2. Đọc hiểu: (7 điểm)
điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
C
A
D
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7 (1 điểm). HS tìm từ mỗi từ ghép, từ láy đúng yêu cầu được 0,5
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Câu 8 (1 điểm). Gạch bỏ từ trung hiếu vì tiếng trung trong các từ
cịn lại có nghĩa là ở giữa còn tiếng trung trong từ trung hiếu có nghĩa là
Một lịng một dạ. Nếu HS giải thích chưa rõ hoặc chưa đúng tùy mức độ
cho 0,5 hoặc 0,75 điểm.
Câu 9 (1điểm). Danh từ: việc, sức (0,5đ). Động từ: đốn (0,25đ).
Tính từ: bận (0,25đ)
Câu 10 (1 điểm). Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa,
đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu
được 0,5 điểm mỗi câu. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25đ/ 1 câu)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ;
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
- Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm
* Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài
trực tiếp (0,5 điểm) Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)
* Thân bài: (4 điểm), trong đó: - Nội dung (2,5 điểm):
+ Nêu được các việc làm thể hiện ý chí, nghị lực (hoặc trung thực, tự
trọng) của người đó - Kĩ năng : + Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm)
+ Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm)
* Kết bài: (1,5 điểm)
- Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng
phù hợp để cho điểm học sinh.
* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.
(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Ma trận đề kiểm tra
Số
TT
1
2
Mạch kiến, thức
kĩ
năng
Đọc hiểu văn
bản:
– Xác định được
hình ảnh, nhân
vật, chi tiết có ý
nghĩa trong bài
đọc. – Hiểu nội
dung của đoạn,
bài đã đọc, hiểu
ý nghĩa của bài.
– Giải thích được
chi tiết trong bài
bằng
suy
luận
trực tiếp
hoặc rút ra thơng
tin từ bài đọc.
– Nhận xét được
hình ảnh, nhân
vật hoặc chi tiết
trong bài đọc;
biết liên hệ những
điều đọc được với
bản thân và thực
tế.
Kiến thức tiếng
Việt: – Xác định
từ loại, tìm từ sai,
thay thế từ ngữ,
sử dụng dấu
ngoặc kép,
câu hỏi
Số câu
& số
điểm
Mức 1
TN
TL
Mức 2
TN
TL
Mức 3
TN
TL
Mức 4
TN
Tổng
TL
Số câu
2
1
1
1
Câu số
1, 2
3
4
5
Số điểm
1
0,5
0,5
0,5
2,5
1
5
Số câu
1
1
Câu số
6
7
9,
5
8
10
Số điểm
0,5
1
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
2
1
4,5
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Tổng
Số câu
2
1
1
1
1
2
2
10
Số điểm
1
0,5
0,5
1
0,5
2
1,5
7
Tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188