Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Cảm xúc trong công việc của người lao động tại các cơ sở cai nghiện thuộc lực lượng thanh niên xung phong TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 121 trang )

Lr

----- 1'
Bộ
VÀ DÀO TẠO
• GIÁO DỤC



TRƯỜNG DẠI HỌC sơ PHẠM THÀNH PHĨ Hơ CHÍ MINH

Cao Linh Phụng

CÁM XÚC TRONG CƠNG VIỆC

CỦA NGƯỜI LAO DỘNG

TẠI CÁC CO SỚ CAI NGHIỆN
TIIUỘC LỤC LƯỢNG

THANH NIÊN XƯNG PHONG TP.HCM

Chuyền ngành: Tâm lí hục

Mã số :

8310401

LUẬN VĂN THẠC sĩ TÂM LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẤN KHOA HỌC


TS. Lê Thị Linh Trang

Thành phổ Hồ Chí Minh - 2022

Li


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là kèt quả nghiên cứu cùa riêng tôi dưới sự

hướng dần cùa TS. Lê Thị Linh Trang.
Luận văn đa có sự liếp thu. ke thừa những cơng trình nghiên cứu trước
đố, với sự phân lích, đánh giá và nhận định cùa cá nhân. Bên cạnh dó. luận văn

củng da trích dàn cụ thề nguồn gốc các lài liệu dă tham kháo. Dừ liệu và kết

quà phân tích dừ liệu cùa luận văn là hốn tồn trung thực, dựa trên ket qua
đánh giá của người lao dộng tại Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố
Hồ Chí Minh.
Tơi xin cam đoan những thịng tin trên là sự thật. Nếu sai sót. tói hồn

tồn chiu trách nhiệm.
Tác giá luận tản

Cao Linh Phụng


LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thanh đến Ban Giám hiệu. Phòng

Sau đại học trường Đạt học Su phạm Thành phố Hố Chi Minh dã tị chức và
tạo diêu kiện lốt nhất dê tơi hồn thành khóa học Thạc sĩ Tàm 11 học.

Tơi cũng xin gơi lời cam ơn chân thánh đến Ban Chu nlnệm khoa Tâm

lí học. q Thầy, Cơ khoa Tâm lí học đủ giảng dạy nhửng kiến thức bơ ích. Dộc
hiệt, tơi xin gởi lới cam

hướng ílần khoa học đà ln dộng viên, khích lộ và hướng dần tơi trong q

trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thánh cám ơn Ban Chì huy Lực lượng Thanh

niên xung phong. Ban Giám dóc cốc cơ sờ cai nghiện ma túy thuộc Lực lượng
Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh. Ban Chi huy các DỘI Quan

lí - Giáo dục học viên và các cán bộ Tố dà hồ trợ. giúp đờ tơi hồn thành luận
vân này.

Tơi xin chân thành cám ơn!

Tác giá

Cao l.inh Phụng


MỤC LỰC

MỤC LỤC.

DANH MỤC CÁC CHỮ V1ÉT TÁT
DANH MỤC CÁC BANG.
MỎ ĐÀU

CHƯƠNG Ị: cơ sơ LÍ LUẬN VẼ CAM xúc TRONG CÔNG VIỆC CUA
NGƯƠI LAO ĐỘNG............................................................................................. 6

1.1 Lịch sử nghiên cửu về cám xúc trong công việc cùa người lao động ............... 6
1.1.1 Nghiên cửu liên quan đen cảm xúc con người................................................. 6

1.1.2 Nghiên cứu về cám xúc cua người lao động...................................................... 13
1.2 Các khái niệm cơ sở cùa đè tài............................................................................. 17
1.2.1. Cám xúc trong công việc..................................................................................... 17

1.2.2 Khái niệm cam xúc trong công việc của người lao động.................................26
1.2.3 Câm xúc trong công viộc cùa người lao động tại các cơ sở cai nghiện thuộc
Lực lượng Thanh niên xung phong Thành pho Hơ Chí Minh ....................... 27
1.2.4. Các yếu tổ anh ling đen cam xúc trong cơng việc cua người lao động .... 2K

1.3. Dặc điếm về các cơ sơ cai nghiện ma túy vá người lao động thuộc l.ực hiợng
Thanh niên xung phong Thánh phơ Hổ Chí Minh........................................... 33
1.3.1 Dặc điểm cảc cơ sờ cai nghiện ma túy thuộc Lực lượng Thanh mơn xung phong
Thánh phố Hồ Chí Minh ..........................
33

1.3.2. Dặc diêm vé người lao dộng tại các cơ sơ cai nghiên ma túy thuộc Lực lượng
Thanh niên xung phong Thành phơ Hị Clú Minh............................................35

1.4. Các ticu chi dành giã cam xúc ữong cịng việc cùa người lao dóng tại các cơ sỡ
cai nghicn ma túy thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phổ IIỒ Chí

Minh................ ..........
39
1.4 1 Biểu hiện cam xúc trong công việc cua người lao động tại các cơ sơ cai nghiện
ma túy thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh 39
1.4.2. Tiêu chi đánh giá cam xúc trong công vice cùa người lao dộng tai các cơ sơ
cai nghiện ma (úy thuộc Lực lượng Thanh men xung phong Thành phô Hồ Chí
Minh..................................................................................................................... 4Ơ

TIẺƯ KẺT CHƯƠNG 1................................................................................................ 43

Cl IƯƠNG II: THỤC TRẠNG BIÊU HIỆN CAM xúc TRONG CÔNG VIỆC CÙA
NGƯƠI LAO ĐỘNG TẠI co sơ CAI NGHIỆN MA TÚY THUỘC Lực
LƯỢNG THANH NIÊN XUNG PHONG THÀNH Pllơ HƠ CHÍ MINH .44


2.1 The thức nghiên cửu............................................................................................... 44
2.1.1 Mẩu nghiên cửu.....................................................................................................44

2.1.2. Công cụ nghiên cúu........................................................................................... 46
2.1.3 Thông sổ hãng hỏi............................................................................................. 47
2.1.4. Xây dụng thang đo.............................................................................................. 48

2.2 Thực trạng cam xúc trong cóng việc cua người lao động lai các cơ sớ cai nghiện
ma túy thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phị Hồ Chí Minh 49
2.2 I Mức độ hài lịng trong công việc cùa người lao động lụi các cơ sở cai nghiện
ma (úy thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong Thùnh phổ Hổ Chí Minh 49
2.2.2. Mức độ Iihùn diện sư xuãt hiện các các cam xúc CƯ ban trong công việc cua
ngươi lao động tại các cơ sứ cai nghiện ma túy thuộc Lực lượng Thanh niên
xung phong Thành phố llơ CThí Minh................................................................ 50
2.2.3. Thời lượng, cuờng độ, trạng thái lãm việc cua người lao động khi trai qua 4

cam xúc điên hình trong cơng việc tại các cơ sơ cai nghiện thuộc l.ực lượng
Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh........................................... 53

2.2.4 Cách ứng phó VỚI cám xúc âm tính cua người lao dộng khi làm việc tại các cơ
sớ cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong................................ 64
2.2.5. Tự đanh giá các yếu tố anh hương....................................................................68

2.3 Các yếu tố khác biệt ve càm xúc trong công việc cũa người lao dộng tại các cơ
sờ cai nghiện thuóc Lực lượng Thanh niên xung phong khi phân tích theo các
biên độc lập............................................................................................................ 72

2.4. Ngluên cửu trường hợp điền hình........................................................................ 77
TIÊU KẼT CHƯƠNG II.................................................................................................83

KÉT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ....................................................................................... 85
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỬA TÁC GIA............................................................ 88

TÀI LIỆU THAM KHAO.............................................................................................. 89
PHÀN PHỤ LỤC....................................................................................................... PLI



BẢNG CHỬ VIẾT TÂT
Viết tít

Viết đầx•r đu

DTB

Diem trung bình


ĐLC

Độ lệch chuẩn

LLTNXP

Lực lượng Thanh niên xung phong

TPHCM

Thành phố Hồ Chi Minh

NLĐ

Người lao động

Sig

Mức ý nghía

r

Hệ sỗ tưưng quan

T

Hệ sổ T-Test

TB


Trung binh

KC

Khống cách

UBND

ữv
* ban nhân dân


DANH MỤC
CÁC BÁNG

Bang 2. I Dặc tinh cua thành phàn mẫu nghiên cứu.................................................... 44

Bang 2. 2 Thịng tin qui đơi diêm thành mức độ biểu hiện........................................ 48
Bang 2. 3 D I B, thứ hạng.ti lệ % lựa chọn, mức độ nhận diện cam xúc cua NLĐ 50

Bang 2. 4. DTB, Thú hạng. Ti lộ % ưụng thái xuất hiện câm xúc Tự hào ................57
Bang 2. 5 ĐTB,Thứ hạng, Ti lộ % trạng thái xuất hiện cam xúc llứng thú.............. 59

Bang 2. 6 DTB.Thứ hạng. Ti lệ % trạng thai xuất hiện cám xúc............................... 60
Bang 2. 7 ĐTB,Thứ hạng. Ti lệ % trạng thái xuất hiện cam xúc Tức giận............... 62

Bang 2. X. DTB, Thu hạng. Ti lệ % cách ưng phó vót cam xúcâm tính (N=101). 65
Bang 2. 9. Sự khác biệt ve cám xúc theo biến Giới tính.............................................. 72


Bang 2. 10 Sự khác biệt vẻ cam xúc theo biền Trinh độ..............................................74
Báng 2 11 Sự khác biệt về câm xúc theo biến Nơi làm việc.................................... 75

Bang 2. 12. Sự khác biệt về cam xúc theo biên Thâm niên....................................... 76


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình bánh xe cam xúc Plutchik................................................................ 9
Hình 1.2 Bộ máy tồ chức các cơ sỡ cai nghiện ..........................................................40


DANH MỤC
CÁC BIẼƯ DƠ

Biểu đồ 2 1 Ti lệ % NLĐ tự đánh giá về sụ hài lịng trong cơng việc...................... 53
Biểu đồ 2. 2. Ti lộ % về thời lượng xuất hiện các cám xúc điên hình........................ 54

Biểu đồ 2. 3. Ti lệ % về cường độ xuầt hiện các cam xúc đièn hình......................... 55
Biêu đả 2. 4. ĐTB trạng thái bicu hiện cám xúc điền hình.........................................57

Biếu đồ 2. 5. Ti lệ NI.Đ lưa chọn cách giai quyết khi xuầl hiện cam xúc âm lính 65

Biểu dồ 2. 6. ĐTB các nhóm yếu tố anh hương dên cam xúc của NLĐ.................... 68
Biểu đồ 2. 7. ĐTB các nội dung thuộc nhóm yểu tố ban thân NLĐ......................... 69
Bicu dồ 2. 8. ĐTB các nội dung thuộc nhóm yếu tố gia đinh NLĐ.......................... 70
Biểu đồ 2. 9. DIB các nội dung thuộcnhóm yếu tố đơn vị cơng tác........................ 71


1


MỚ ĐÂU
1.1. Lí dư chọn đề tài

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lã yêu câu cấp thiết của quá trình xây d^mg
và phát mến đắt nước, bơi lỗ, nguồn nhân lục cỏ vai uò rất quan trọng đoi với sự phát
triển kinh tế - xâ hội cùa mồi quốc gia. Dáng Cộng sản Việt Nam rất quan tâm đến

vẩn đề nây. Trên cơ sơ những kết qua đạt dược từ Dại hòi xu. Dại bội bang tơãn

quốc lằn thử XIII đề ra nhiều yéu cẩu, nhiệm vụ cụ the về phái triến nguồn nhân lực.
dó lá:

"Phút tríển nhanh nguồn nhân lực. nhầt lừ nguồn nhân lực chùi ỉưrmg cao. iru tiên
phát triền nguồn nhàn lực cho công tác lành đạo. quan lí và các ỉỉnh n/í then chdĩ

trẽn ca sơ nâng cao. tựo hước chuy ên biên inunh /nt’. loan diên. cơ ban VC chài tưựng
giáo đực. đào lụo gắn vời cưc hê tuyên dung. sư dụng, đãi ngộ nhân tài " (Dang Cộng
san Việt Nam, 202 la, tr.2lU-2O5).

Thực hiện Nghi quyết Đai hội Đáng. Đáng bộ LLTNXP dà xây dựng chương
trinh hành động về “Còng rdc nâng cao chắt lưịmg nguồn nhân lực trong lore lượng

Thanh niên xung phong" và “Nâng cao chài lượng công tác Cfuan it, giáo dục vù châm
Stic sức khỏe người cai nghiện nta túy". VỚI các rtội dung trọng tàm: ị lì Quan tám.
núng cao chái tượng đời sồng vụt chất và linh than cùa người lao đọng, (2) Xây dựng
dội ngũ càn bộ quan lí dam bào về số lượng. nâng cao chất lượng đáp ứng toi nhiệm
vu quan lí, giáo diu . châm sóc sức khóe người cai nghign ma túy. lJ) Thực hiện tun

dụng, bó trí. Slip xếp cán bộ. viên chức cỏ trinh độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc
ỉàm; (4) Thường xuyên rd chức cdc tf'rfi tập huân, bdi dưímg nghiệp vụ, (5) Tạo điều


kiện cho cán bộ nàng cao trình dụ chun món nghiệp vụ. Việc thực hiện nâng cao

chất lượng nguõn nhãn lực trong cơng tác qn lí, giáo dục và chàm sóc sức khóe
người cai nghiện ma túy là chiến lược trọng điếm cũa LLTNXP nhàm thực hiện một
nhiệm vụ rẩt quan trọng là quân lý. giáo due người cai nghiện ma túy

Tỹ Iiụn ma (úy là hièm liọa lớn cho toàn xi hội, gây lac hại cho súc khoe, làin
suy thối nịi giong, con người, phá hoại hụnh phúc gia dinh, gây ãnh hưởng nghiêm
trong den trãi tự. an toàn xã hội vã an ninh quốc gia. TPHCM là thành phố lơn nhái


2

cã nước Tính đen hết tháng 12 nãm 2020. cà nước có hơn 93 724 người nghiện ma
túy có hồ sơ quan lí tại các cơ sỡ cai nghiện I Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

2021) TPHCM có 12.377 người đang cai nghiện có hồ sơ qn lí iSừ Lao động

Thương binh vả Xã hội IPllCM. 2021). LLTNXP tuẹn có 04 cơ sơ cai nghiện cho

hơn 5.000 người nghiện ma túy với gần 300 người lao động (Nl.Đ). Theo số liệu trên,
ti lệ nguồn nhân lực vá người cai nghiện la 1/16. VỚI ti lộ náy. việc dam bao cơng tác

qn lí. giáo dục vã chăm sóc sức khóe người cai nghiện ma túy ỡ mức hồn thành
lốt là rất khó khăn.

VỚI cơng việc độc thù là làm việc trực tiếp VỚI đổi tượng thuộc nhóm nguy cơ
cao. NLD tai các cư sớ cai nghiện (hướng xuyên đốt diộn với nguy cơ mắc bệnh truyền


nhiễm như lao. viêm gan siêu vi, nhiễm H1V Trong tiếp xúc và quan lí người cai
nghiện ma túy, bên cạnh nhừng người cai nghiện (gội tít là học viện) c6 sự thay dời

tích cực. vẫn cịn có học viên có những hành vi hung tính như đụp phá đồ đạc. gây
hẳn VỚI ban cùng phịng, chồng đối người quan lí, tìm cách giàu ma túy hoặc trốn

khói cơ sở. Một số học viên lừng sữ dụng ma túy đá. ma túy tống hợp nên bị loạn

thần, rất khó dự đốn họ sõ lãm gì, gảy hấn với người khác hay tự huy hoại ban thân
níinh Vì vậy. trong q trình làm việc, NI.D thưởng xuyên trai qua nhiều cam xúc

khác nhau.

Cam xúc là you tổ không thê lách rời Nl.D trong suỡt quủ trinh lao động (Trần

Trọng Thủy. 1978). Cam xúc của NLD được quan tâm từ những năm 2000 Các
nghiên cứu tập trung hộ thống hóa lí luận câm xúc cũa Nl.D. các loai hình cam xúc,

áp lực cơng việc (stress) Tại LLTNXP nói chung vả các cơ sở cai nghiộn thuộc
LLTNXP nói riêng, chơ đến nay. chưa có dè tài nghiên cứu nào vẻ câm xúc trong

công việc mà NLĐ dang trái nghiêm, các tác động của việc trãi nghiỳm cám xúc đối
với q trình thực hiện cơng việc vã hiệu qua công việc cua NLĐ.

XuẨl phút từ tẩt cá những lí do trên, chúng tơi xác lập đẻ tài nghiên cửu: “CờrtT

xúc trơng công việc c ua người lưu động lụi cức CƯ sớ cai nghiên thuộc Lực ỉuợng

Thanh niên xung phang TP HCM"



3

1.2. Mục đích nghiên cứu

Diêu tra thực trạng về nhận diện các loại hĩnh cám xúc dicn ra tại nơi làm việc

cửa NLĐ. thời lượng, cường độ. trụng thái làm việc khi trãi nghiêm các cám xúc điến
hình. cách ứng phó VỚI những cam xúc àm tinh, các yểu tố anh hương đến cam xúc

cá nhân
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Hệ thóng hóa cơ sở lí luận cho dể lài: cám xúc trong công việc, NI.Đ tụi các cơ

sớ cai nghicn ma túy. câm xúc (rong công việc cứa NLD tai các cơ sở cai nghiụn ma
túy thuộc LLTNXP, xây dựng biêu hiện các cam xúc cơ bán. tiêu chi đánh giá bicu

hiộn cám xúc cùa NLD.

Thống kê thực trạng biểu hiện sự nhân diện các loại cam xúc cơ ban trong cơng

việc, trạng thái làm việc khi NLD có trai nghiệm các loại cảm xúc dặc thù. cách ứng
phó VỚI những cam xúc âm tính, các yếu tố ánh hướng den cam xúc cá nhàn
1.4. Dối tượng xà phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Dổi lượng nghiền cừu
Cám xúc trong công việc cúa NLD
1.4.2. Khách thề nghiên círu


NLĐ dang làm cịng tác qn lí. giáo dục và châm sóc sức khỏe người cai nghiên
ma túy thuộc LLTNXP TPIICM.
1.5. Giới hạn nghiên cửu

1'rong khuôn khô cũa luận vân, chung tôi chi nghiên cữu trong Iihửng phan đưực
giới hạn nhất định
1.5.1. lỉiởi hụn về nội dung

Cám xúc trong còng việc của NLD đang lảm cóng tác quán li. bao gổm: nhộn
diện 13 loai cam xúc cơ ban (Víu. Tự hàơ, Hímg thú. Thoai mãi. Hanh phtic. Hút

lòng, Thất vọng, Câng thẳng. h> liing, Hiiồn, Sợ hài, Tức giàn, Chán nàn)', hiểu hiện
cụ thê cua 4 loụi cam xúc diên hình lai nơi làm việc (Tự hào. Hửng fhú, Cũng thang.

Tức giậnị. cách thức má NLĐ ung phó VỚI những câm xúc âm tính VỈI lự đánh giá các
ycu lỗ anh hường đến cam xúc nơi làm VJỘC cùa bán thán NLD.


4

1.5.2. Giải hạn về khách thể
De tài chì triền khai trên 148 NLD dang lã cán bộ Tò thực hiện cơng tác quan
lí. giáo dục trực tiếp người cai nghiện ma túy tui bổn cơ sỡ cai nghiện trực thuộc

LLTNXP TP.HCM (Cơ sư cui nghiện ma túy SU ỉ. số 2. số 3 và Cư sư xã hội Mtf

Xuân ị.
1.5.3. Giứi hụn về thừi giun
Để tái dược khảo sát lừ 01/11/ 2020 đến 30/12/ 2020


1.6. Gia thuyèt nghiên cứu
Gia thuyết I: Mức độ nhận diện cám lúc âm rinh và cam xức duơng tinh rua

người lao động ớ mức trung bình.
Gia thuyết 2: Cà sự khác biệt vể kha nững lìhận diện cúc cám xúc cư han cứa

người lao dộng là nữ so vời người lao động nam

Gia thuyết 3 Khi cti trải nghiệm Vi’ cảm xúc âm tỉnh (hen hình, người lau động
him việc với /rạng thái biêu hiện cam xúc ẻrmức Thẩp.

Gia thuyết 4: Trang các nhóm yếu tố (inh hướng đen căm xúc cùa người lan
động, nhõm yea to thuộc về Bán thán người lao dộng có anh hưởng can nhát theo

hình thức tư đành giá cũa người lao dộng.
1.7. Phượng pháp nghiên cứu

l. 7.1. Phuang pháp tông hịip tài liệu

Dây là phương pháp nghiên cứu lý luân dươc áp dung ớ nhùng hước đâu tiên
cùa quá trinh nghiên cứu đẽ cổ cơ sơ đinh hướng chơ dẻ lai. Nhiệm vụ quan trọng cua

phương pháp nãy là tống hơp nghiên cứu các tài liệu cỏ liên quan đen lý thuyết về

cam xúc. cam xúc trong công việc; các đe tài nghiên cứu trước đáy có liên quan đen
cãm xúc trong công việc, các tác động cùa cám xúc dối với q trình thực hiên cơng
việc cưa NLD. Sau kill thu thập lai liệu, việc phân tích va đánh gia tài liệu cũng la

khâu quan trụng đò xác định khung lý thuyết cho đề tài.
í. 7.2. Phuưng pháp diều tra bằng bung hai


Trong quá trình thực hiện de tài, đế thực hiện dược mục tiêu nghiên cứu. chúng
tôi sê phai kháo sát. diều ưa thu ùiâp dừ liộu bang bang hơi mơ nham thu thập các dữ

klộn han dâu vò vẩn dỏ cần nghiên cứu. Dựa trên các dừ kiộn thu thập và cơ sơ lí luận


5

đà tông blip xây dựng ờ chương 1. chúng tôi xây dựng bàng hỏi chính thức khao sát
mảu đê tinh độ tin cậy. Các câu hoi trên bang hôi sỗ phan ánh các tiêu chí cần đo. các

câu hói định lượng phù hợp với mục tiêu nghiên círu. như thơng tin về khách thề
nghiên cứu. các loại cam xúc trãi nghiệm ưong quá trình làm việc, anh hương cua các

cám xúc đó den quđ trình thực hiện cơng việc, hiệu quá thực hiện công việc CÚỈI NI .D.
Việc xây dựng báng hòi. phiếu điều tra sẽ được thư nghiệm và clìn hóa trước khi

dữ liệu được thu thập chính thức
1.7.3. rhưưnịỉ pháp phong vấn
Dây là phương pháp bô trợ kết hợp VĨI kết q phưimg pháp điều tra bủng hang

hói đe tìm ra bán chít cua vần đe khi khách the nghiên cứu chưa thê hiỹn rò trong
bàng hoi hoặc những số liệu mang tính ván dẻ cần được giai thích

1.7.4. Phưưngpháp nghiên cứu trường http
Đây là phương pháp nghicn cứu nhảm bị trợ làm sáng tó kết q của dẻ tài.

Chúng tôi sỗ lựa chọn theo kểt quả cua bang hoi dế xác định Nl.D tham gia vảo mô
tã nghiên cứu trường hợp. mục đích nhảm củng cỗ them các luận diem, kcl qua cua

nghiên cứu đạt dược.

1.7.5. Phưưng pháp tốn thịng kê
Đề tài sư dụng phân mềm SPSS và MSExcel dê nhập và xử lí số liệu Các thơng
sổ đinh lượng được phân tích trẽn nền tang cua phương pháp thống kẽ. Các đụi lượng

dược phân tích bao gồm: Tần sổ, Ti lệ %. Điêm trang hình iĐTB), Độ lệch chuân
(Dl.C). Phương pháp kiêm nghiệm sự khác biệt được sư dung chu yếu là T-Tesl với

mức ý nghía 95% sig = 0.05.


6

CHƯƠNG 1: Cơ SỜ LÍ LUẬN VÈ CẢM xúc TRONG CÔNG VIỆC
CỦA NGƯỜI LAO DỘNG
1.1. Lịch sứ nghiên cứu về cam xúc trong công việc cua người lao động
Các nhà Câm lí hục nghiên cưu cảm xúc dưới nhiều khia cạnh khác nhau Trong
phần tồng hợp các nội dung nghicn cửu. chúng tôi sẽ tổng hợp theo hai hướng: (1,1

những nghiên cưu hen quan đến cam xúc con người và (2) Iihừng nghiên cứu liên
quan đen cám xúc cùa NLĐ. n mồi nội dung, chúng tôi phân chia thành hai de mục-

(1) những cơng trình li luận và (2) nhũng cơng trình thục trạng. mói quan hệ. các u
tổ ánh hưởng

l.Ị.Ì. Nghiên cứu liên lỊuan liền câm xúc con ngi

* Nghiên círn li ỉttận về cảm rức con người
Các lí thuyết về cam xúc con người theo 03 khuynh hướng: Aí/r/i /ý. thần kinh


và nhân thức I .i thuyết sinh lí cho ráng phán ứng cơ thế chịu trđch nhiệm vể câm xúc.

Các thuyết than kinh dề xuàt ràng hoựl dộng trong nào dẫn đen phan ứng cam xúc.
Cuối cũng, cúc lí thuyết nhận thức cho ràng những suy nghĩ và hoạt động tâm thần

khảc đóng vai Irị thiết yếu trong vice hình thanh cám xúc.

Tiêu hièu cho nhóm lý thuyết sinh lý là thuyết tiền hóa VC cam xúc của Charles

Darwin, khi õng cho ra đới tác phầm "Sự bicu hiện xúc câm ơ người và động vặt"

(IS72). Darwin cho ràng xúc cam là san phẩm cua sự tiến hóa. Cam xúc cua chúng ca

tịn tại vì nó thực hiện chức nâng thích nghi, là kha nang thích ứng vã n6 cho phep
con người và động vụt có thê sống sót và sinh sán. Cam xúc cùng phát Iriên thịng qua
chọn lọc tự nhiên và có tinh phổ qt xun vàn hóa .

Lí thuyết cam xúc sinh lí cịn đuợc nghiên cứu bơi nhà lâm lí học William James
và nhà sinh li Carl Lange (còn gọi là Lý thuyết James - Lange). Li thuyết nãy cho
ràng cam xúc dicn ra la kết qua cua sư phán ung vẽ mật sinh lí cùa CƯ the đơi với sự

tác dộng cua hên ngoài dược con người nhân thức. Theo lý thuyết nãy. khi nhãn được
một kích thích lừ bẽn ngồi dần đèn mộc phán ứng sinh lí. phan ứng cam xúc cua con

người tùy thuộc vào sự li giái phân ửng dó. chảng hạn “bụn khơng nin rẩy vì sợ mà
bạn cam thay sự hãi vì bạn dang run rẩy”.


7


Walter Canon khơng đồng ý với lí thuyết cảm xúc James - Lange Ơng cho rang,
con người có thể trai nghiệm các phan ung sinh lí lien quan đen cam xúc mà khơng

thột sự cám thấy nhìmg câm xúc đó, cluing hạn nhir tim của bụn có the đập nhanh là
do bạn tạp the dục chú không phai do sợ hãi. Cóng trình nghiên cứu này của Cannon

sau dó được phát triển bởi Philip Hard I.Í thuyết của Canon - Bard cho rằng, những
trai nghiệm xúc câm và những thay dơi sinh lí cua co the xày ra dịng thời nhung dộc

lập và cái này không phái là hệ quã của cái kia.
Lí thuyết hai yếu tố VC cam xúc của Schachter - Singer la diên hình cua lí thuyết

cam xúc nhận thức Li thuyết này khủng định kích thích vật li diẻn ra trước. sau dó
người trãi nghiệm xác định lí do cho kích thích này và dán nhãn nhàn thức dẫn den

cam xúc. Kế thừa các lí thuyết trước dó. Schachter - Singer cho răng con người suy
luận ve cam xúc dựa trên các phan ứng VC sinh lí. Điẽin mới là đe cập đến tình huống

và chúng ta nhận thức để gán nhãn cam xúc đó. Như vộy. một phan úng sinh lí có thè
tương ứng với nhiêu cam xúc khác nhau. Vi dụ, néu tim chung ta đập nhanh, tay đô

mồ hôi khi tham gia một sự kiện quan trọng thì đó là cam xúc như lo àu. nhưng lieu
vần là phán ứng sinh lý đỏ khi bạn dổi diện với người quan trọng đối với bạn thi dó
có thê là cam xúc hồi hộp, kích thích
Theo hướng nhận thức về cảm xúc có một số nhà nghiên cứu như II. Spencer

(1890), R. s. Woodword (1938), M. B. Arnold (I960)... Các két quá nghiên cứu cùa

hợ chứng minh nguồn gốc cảm xúc của con người là từ nhãn thức. Richard Lazarus

lã người tiên phong trong lĩnh vục nãy. Theo thuyết Ihằm đinh cam xúc của M B.

Arnold và Lazarus, suy nghĩ diễn ra trước câm xúc. cường độ và tnrờng dộ của câm
xúc phụ thuộc vào quá trinh nhận thức. Theo dó. trinh tự dưựv dial ra theo chuồi, đầu

liên lã kích thích, tiếp theo là suy nghĩ và sau dó dần đến trài nghiệm đồng thòi cùng

lúc lã phan ứng vật li và cam xúc. Chăng hạn, khi đoi diện VỚI một con thú hung dử.
bạn sỗ suy nghĩ ràng minh đang gặp nguy hiềm Trai nghiệm sau đó lả cam xúc sọ

hăi và các phan úng vật lí liên quan den quyêt dinh chiền dâu hay bo chay cua bạn.
Một số nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ giữa nhừng thay dôi biêu hiện trên

khuôn mật và sự trài nghiệm các cám xúc khác nhau Charles Darwin và William

James đều cho ràng dôi khi các phàn ứng vật lí có anh hường trực nep dền cam xúc


8

hơn dơn gián chi là kết quá cùa một câm xúc Ví du. nhưng người làm ở vị tri thường

xuyên tiếp xúc VỚI khach háng, đôi khi nụ cưởi trên mặt họ khơng đơn gian chi là họ

vui. mà có thẻ hụ đang bn nhimg vi cịng việc nên phái cưỡi
Dựa trên các lí thuyết nền tang, các nghiên cửu li luận về cám xúc cua con người

lù nhùng nghiên cứu tiên phong nhÂin góp phần cúng cố lf thuyết nền lãng VỈI lìitn
sáng to CƯ sở 11 luân cho những nghiên cửu di sau. Một số nghiên cửu lí luận dược
hiểt đển cùa các lác giả: Arnold, M B (1960), Izard, c. E (1977). Plutchik. lĩ (19X0).


Elunan. p . Friesen, w V.. & Ellsworth, p. (1982). Panksepp. J. (1982). James. w.
(1984). Weiner. 8.. & Graham, s. (1984). Gray. J. A. (1985). p. A. Rudich. (1986).
Oat ley. K . & Johnson - Ixiifd. p. N (19X7). Fredrickson. 8 I. (1998), Fredrickson,
B L.. & Cohn. M. A. (2008). Seligman. M (2011).

Năm 1960, Arnold. M. B. dă xuất han quyên sách Cám lúc và nhân cách con

người - Từ góc nhìn Tám lí học (Emotion and Personality - Psychological Aspects).
Tác gia cho rang, càm xúc thực chất là một chuồi phan ứng sinh lí khừng thay đổi VC

the chắt, mà là một đánh giá trực tiếp và cần thiết về việc dổi tượng hoặc tình huống
ành hương den chúng ta theo cách này hay cách khác
ơ g
sinh lí cùa cơ thế khi có sự tác động cua các đối tưụng trong môi trường sồng. Đây là
một quan điẽm gán liên cam xúc VỚI sinh li của con ngirời.

Nảm 1980. Plutchik. R đã có cõng trình nghiên cửu lí luận “A general

psychoevolufionary theory of emotion" (tạm dịch Một cuộc each mạng về thuyèt câm

xúc). Ong dâ lỗng hợp nhiều lí thuyết và earn xũc IICII tang của Charles Darwin. James
Lange. Schachter - Singer Bên cạnh những phân tich, ỏng dà dưa ra những luân
diêm phán đoi sự không phù hợp voi thực lé. Ỏng đả đưa ra mơ hình cãm xúc.


9

Hình i. ỉ. Mơ hình hãnh xe cam xúc Plutchik


Theo Plutchik. con người có X cám xúc cơ hán Vui mừng. Tin tưởng. Sụ hí*ii,
Ngạc nhiên. Bn bã. Mong dợi. Tức giận. Ghê lơm vã sap xép thanh một vòng ưịn.

Mồi cám xúc cơ ban đều có một cực dổi lộp. Các cam xúc cơ ban có thể kết hợp với
nhau đè tao thành cám xúc khác, giòng như các loại màu sac khác nhau có thè được
pha trộn đề tại ra các sảc màu khác Theo học (huyết này. các câm xúc cơ bàn hoạt

dộng giống như các khối xếp hình, nhũng cam xúc phức tap hon. dơi khi lẫn lộn, là

sự pha trộn của nhiêu loại câm xúc cơ hãn; những sác màu khác nhau cua bánh xe thê
hiện cường dị cưa cam xúc. máu câng đậm thì cường độ càng manh. Ví dự. sự mong
dợi và mềm VUI kết hợp thành sự lạc quan, sự tức giận ở mírc độ ỉt nhất là sự khó

chiu, nhưng nếu cường độ tàng đến mức cao nhất si trớ thanh cơn thịnh nọ
Nghiên cứu cùa Pluchik mang lại ý tường mill cho các nghiên cứu VC cam xúc

và sự kiêm sốt, quan lí cam xúc. Nâng cao hièu biết vẻ cam xúc khơng chí có nghĩa
là có thè gọi tên các cam xúc. mà còn hiểu được các câm xúc khác nhau có liên quan
như thế nào với nhau và xu hướng thay đỏi theo thời gian Phãi xem xét các câm xúc
trong môi liên hệ vởi nhau
Năm 1982, Pankscpp. I dã cỏ cơng trinh nghiên cửu lí ln đề cập về việc
Hưởng tới một lí thuyêl tâm ư chung vẽ cám xút f Toward a general psychobiohigical

theory of emotions). Khi có quá nhiêu If thuyết về câm xúc. ngtrời nghiên cửu khó mà


10

có (hê tìm ra sự thõng nhát khi mn nghiên cửu so sánh hoặc làm sáng tỏ các nghiên


cứu đi trước. Chính vì vậy mà tác gia đã nghiên cúu nhảm hướng tới thống nhất học
thuyết chung về cám xúc. Theo Panksepp, căm xúc của con người thề hiện nhừng

xung động bên trong cua chu the dòi VỚI đỏi tượng khác. Ong cho răng, con người có
2 loại cám XÚC' tích cực và tiêu cực. Cám xúc (ích cực ban gôm các loại cám xúc
thành phân: Tim kiếm. Ham muốn. Quan lâm và Vui choi. Các cam xúc tiêu cực là;

Sợ hãi. Thịnh nộ/Ciiận dừ. sầu não/Hoang loạn. Ờ mồi cá nhân, sự ồn định khác hiệt

cùa trang thái tinh thán trong các khía cạnh nhũn thức, cam xủc và đòng lực (đặc biệt
là câm xúc) dẫn dền xu hướng hanh động ổn định

Chung tói nhận thấy quan diem cua tác gia Panksepp chưa phú hợp 0 hai nội
dung. Thứ nhất, cam xúc cùa con người không chi thể hiện những xung dộng bên

trong cùa chu the dối với đối tượng khác mà cịn lá đối VĨI bàn thân hoặc nhùng vãn

đề cỏ liên quan đen nội tại cua chu thè Thử hai. cách gọi tên cam xúc tích cục/ tiêu

cực là chưa phú hợp với chu thê là con người, bởi lẻ. có nhừng cam xúc "tiêu cực”,
nhưng rất tích cực nếu chu the biết quan lí chúng ớ múc phù hợp Chủng hụn. một
người lo láng có thè sư dụng trạng thái lo úng một cách có ích (chn bị tốt hơn cho

cơng việc), hoặc có hai (luồng cuống, làm việc gì cùng khơng nên).
Rút ra từ quan diêm trên, chúng tôi nhận thấy nên phàn loai cảm xúc dựa trên
cam nhũn cua chu thè. Nhùng cam xúc mang cho chú chè sự dề chịu, thoái mái la gựi

tên là nhóm cảm xúc mang màu sắc Dương tính, nhỏm ngược lại lã Àm tính Dây


cũng la cách gọi lên cùa rãt nhiêu nghiên cưu ve cam xúc tua các tác gia; Huỳnh Mai
Trang. Mai Hồng Dào. Kiều Thi Thanh Trà. Dinh Ọuỳnh Châu, & Phan Minh Phuong
Thuỳ(2019)
* Nghiên cứu biêu hiện thục trạng. yêu rổ tác dộng, (inh htràng dễn câm rúc cũa
cun người
Một só (đe giã ớ Việt Nam dâ thực hiện các nghiên cứu biêu hiện thực trụng,
yếu lố tác dộng, ảnh hương den t am xúc cua con người như Vãn Thi Kim Cúc (2004),

Lâm Thanh Hình (2006). Đào Thị Oanh (2009), IJ Thị Thu Thúy (2009)...
Nãm 2004. lác giá Vãn Thi Kim Cúc thực hiên nghiên cứu “Cam xức cua Ire

lane lluing kiếm sống trên đường phũ Hà Nội". trên sA lượng 58 tre lang (hang, dược


II

chọn ngầu nhicn trên dường phố Hà Nôi Kct quà, tác già tim ra dtrực 5 cám xúc

chính. Cam xúc thú nhát là mặc cam thân phận và tâm trạng sợ hãi, cám xúc thứ liai
là vui vi dờ dằn đưực gia dinh vả nồi niềm hoài hương; căm xúc thứ ba là sự lo lầng,

vô đơn và ân hân. cam xúc thứ tư la cam xúc dượt tự dữ. dộc lập và thử năm lã cam

xúc vui mừng vi dược gia đinh chắp nhận
Năm 2006. tác gia Làm Thanh Bình dã lảm rỡ Tinh tự tin vù cám .< lơ lắng

cùa học sinh trung học ca sờ Hồ Nội. Đè tải đỉl triên khai trên 532 học sinh ớ (M-

trường THCS tai Há Nội Kct qua nghiên cưu chơ thây; Học sinh tự tin nhát là tin vào
năng lực tự giãi quyết cơng việc cua mình, lự tin vè kết quả học tập Những học sinh


ít thơng minh, nhưng néu có sự tự tin cao vào khá nàng tự giai quyct các vẩn dè cua
minh thường có thành tích cao Ngirợc lại. học sinh thịng minh nhưng tính tự tin

khơng cao thỉ các thành tích khơng được tõt I lọc sinh ỡ nội thành cõ tinh tự tin cao
hơn học sinh ớ ngoại thành Thành tích cao. sự mong chờ và niềm tin cua cha mẹ là

những áp lực lãm náy sinh nhừng lo lắng ớ các học sinh Khơng có sự khác biệt vê

cam xúc lo lăng ờ học sinh các khối kíp và ở khu vực nội thành hay ngoại thành.
Nảm 2009, tác giả Đào Thị Oanh dà cỏ cịng trinh: Mọt ỉfí khia cạnh trong biêu

hiện xúc cam CHU học sinh thiểu niên Tác giã d.ì nghiên cứu 2.071 hục sinh thuộc cúc
khối 6. 7. X và 9; 334 giáo viên và 822 phụ huynh học sinh Kết qua nghiên cứu cho

thấy, học sinh nam trai nghiệm sự lo àu. câng thảng nhiều hơn so VỚI các học sinh nừ
và học sinh nừ thường cảm thấy tự tin hơn So sánh theo địa bàn. khuynh hưởng
chung lá ớ các biẻu hiện dương tinh, so điểm trung binh cua học sinh nông thôn cao

hơn cùa học sinh thành thị và học sinh nông thôn thấp hơn học sinh thành thị ở các
biêu hiện âm linh. Có thê giai thích sư khác biỹl này bâng ycu tố hỗn canh sóng và

mơi trường sổng cua hục sinh nơng thơn Ti thư cua các em thiếu niên ỡ nơng thím
tương dơi il ãp lục va binh yên hơn các em õ thành tin do dược sóng trong mịi trương

sổng thân thiện, cuộc sổng thưởng xuyên hoạt động thể chái (phụ việc đồng áng hoặc
việc nhà cua gia đình). Điều này có anh hương lích cực dên sự phát Ulen vẽ mặt xúc

cám cùa cílc em
N'ãm 2009. tác gia Lã Thi Thu Thúy dã cớ công trinh Hứng thú nghề nghiệp c ua

tri thức hiện nay. Dựa trên kct quá phân tích sổ hộu khao sát 1 528 trí thức đang làm


12

việc trong các lình vực nghiên cứu khoa học. gtàng dạy đạt hoc. quản li xà hỏi. ý tẻ,

văn học nghệ thuật... tại các thành phổ. Hà NỘI. Huê. Da Nầng. TP.HCM trong thời

gian từ tháng 7/2008 đến tháng 12/2008. Kct quả nghiên cứu cho thấy, nhừng người
làm việc trong linh vực vãn hóa có mức dộ húng thú VỚI nghe nghiệp cao nhất.

Năm 2016, tác giả Nguyền Thị Thúy Dung có cơng trình nghiên cứu Riếu hiỷn

stress ớ cán bộ quan li giáo dục lại Thành phố Hơ Chí Minh. Nghiên cứu chon 132

khách thê là cán hộ quan lí giáo dục trường mâm non vá trường pho thơng tụi Thành

phố Hồ Chí Minh, khao sát vào thơi diem tháng 12/2015. về những bleu hiộn stress
cùa khách the nghiên cứu. tác gia thồng kè dược những biểu hiện về mật cơ thè thiêu
hiên đau đàu và đau nhức cơ xếp hạng cao nhải); vè mãt cảm xúc (lo lảng, dề nỗi cáu.

nóng giận là những biểu hiện xếp hạng cao nhất); về mặt nhận thức (xếp hạng cao

nhất lã các biêu hiện trí nhớ giám sút, mau quên, hay nhẩm lần vá khó tãp trung chú

ý); ve mặt hành vi. thói quen (rối loạn giấc ngu IÌI biếu hiện được xếp hạng cao nhát
trong 5 biêu hiện)

Dụa vào kết quả nghicn cứu trên, chúng tơi thấy răng, người có thâm niên làm


việc càng cao càng có kinh nghiệm, dược tô) luyện nhiều nên quen và de dàng hơn
khi chịu đựng áp lực cua cơng tác quan lí.
Năm 2016. nhóm tác già Hà Nam Khánh Giao, Nguyền Quốc Lộc dã có cơng

trình Anh hướng cùa úp lực cơng việc rị động lực làm vice. Các tác giá đả nghiên
cứu phân lích các yếu tổ cùa áp lực cịng việc và dông lire làm việc ảnh hướng đen

hiệu qua công việc cua nhãn viên tại khách sạn Quẽ Hương Liberty (TPHCM) VỚI
200 phiếu trà lời đạt yêu cẩu nghiên cứu Kết quá nghiên cứu cho thấy, hiệu quả công

vice cùa nhân viên chịu sự tác động cua 01 yếu to áp lục công việc và 03 yếu tố dộng

lực làm việc, trong đỏ. áp lực do tính cluỉr cịng việc là yen tố tác dộng ít nhất, chi ờ
mức trung bình. 03 yểu lô tác dọng dên dộng lực làm việc có anh hương lừ nhiều dên

ít là Cơ hội phát triển. Quan hệ trong công việc và Sự công hăng trong trá lương.
Nãm 2019, tác giá Nguyễn Thi Thanh Vàn cơng bồ dề lài

kiêm soưí earn xúc

cùa sinh viên các Trường Dại học Câng an Nhân dàn ừ phía Nam. Dây lá cóng trinh
luận án tiến sì ngành Tám lí hục. De lài nghiên cứu lí luân và thực trậng kiểm soát

cam xúc cua sinh vièn các Trương f>ại học Cơng an Nhân dân phía Nam. chi ra CIÍC


13

ycu tố lác động đến sự kiềm soát cám xúc. Trên cơ sờ đỏ. đưa ra mội sổ kiến nghị

nhảm nâng cao kha nâng kiêm soát cam xúc cho sinh viên. Doi tưựng nghiên cửu cua

luận án là các cám xúc âm tính cần kiểm sốt, tác nhân gây cam xúc âm tính và cách
kiêm sốt cam xúc âm tính.

Nhìn chung, có rất nhiều nghiên cứu li luận lần thực tiền về cám xúc của con
ngươi. Các loại cam xúc co ban dược tập trung nghiên cứu bao gõm. Lo âu. Câng
thăng, Hạnh phúc. Stress. Các cám xúc còn lại chi được nghiên cửu một phần và chưa

có nghiên cứu nào mang lính thơng Iihàt trọn vẹn các loai hình cám xúc cua con người,
dộc hiệt lã NLĐ.

i.1.2. Nghiên cún về còm xúc cua ngu tri ỉaơ dộng
* Nghiên cứu li luận liên quan dền cúm xúc cua người lao dộng
Cám xúc trong cơng VIỘC cua NI.D đóng một vai trò rất lớn đỗi VỚI ban thân

NLĐ vá tập the Đối VỚI mỗi cá nhân, cam xúc tích cực nhu Hưng phấn. Vui ve. Thoai
mái sê kích thích trí sáng tạo, NLĐ lảm việc hiệu qua. có lâm thế sàn sáng vượt khó,
nỗ lực trong cơng việc; cam xúc tiêu cực như Sự hãi. Tức giận... lam người ta có

những hãnh vi không phù hợp nơi làm việc, làm giam hiệu suất lao động. VỚI tập thê,

cam xúc cùa NLĐ, đặc biệt là cùa người lânh đụo. hay những người mà công việc cua
họ liên quan đến nhiều người khác, dù tích cực hay tièu cực, sê ánh hương đèn thái

dộ chung, hoậc tâm trang chung trong công việc cua mọi người. Vi the. việc nghiên
cứu xây dưng lí luận câm xúc của NLD mang ỷ nghía rất to km trong việc dinh hưởng

cho các nghiên cứu về cam xúc cua NLD.
Các tác giả nghiên cim về lí luân cảm xúc cùa NLD dược chúng lơi tồng hựp

bao góm. Arlie Russell lioichschild (1983t. Howard Weiss và Russell Cropanzano

(1992)...
Diêm khơi dầu cho ngluẽn cứu hiện dụi vé cam xúc trong các ló chức, cơ quan

phái kề đến cuốn Sikh cùa nhà x;l hội học Arlie Russell llorchschild (1983) vè lao

dộng cam xúc: "Trái tim được quan li”. Trong quyên sách cua mình. Arlic R.

Hochschikl đủ sứ dụng thuật ngữ "trạng thái cam xúc trong lao động" để mft lá IIhứng
diều mà nhân viên dich vụ cần thực luèn de thoa mãn nhu cầu cũa khách hàng: mun

cười và ln nhìn nhặn các VVU tổ tích vực trong nhận thức về cách ứng xử VỚI khách


14

hàng đe đàm bào chất lượng dịch vụ Khi đối diện với cơn tức giàn, hay trạng thái
khó chịu, thách thức ơ dãy là nhàn viên không được phép bộc lộ cam xúc thát sự tức
thời, tiếp tục “rtfrrt vờ gật đau" ngay cá khi nhận được thông tin phân hồi tiêu cực.

Việc bộc lộ cam xúc tùy thuộc vào vị ưí cua chúng la trong hệ thơng phân càp. Trong
lao động cảm xúc, phụ nừ phai làm nhiêu hơn nam giới, hen lê trong cuộc sổng hùng
ngày, phụ nữ tiếp xúc VỚI nhiều nguôi hem nam giới, phai gồng gánh dê lo cho cuộc
sống, ý kiền của phụ IIÙ thường xuyên hị loại hó hon vả cám xúc cùa họ ít được đảnh

giá đung. Ngoai ra. phụ nữ lao dộng cám xúc nhiều hon nam giới là vi dôi lúc hợ cố
tình sư dụng cam xúc đe đạt được dicu họ muốn.

Các nha nghiên cứu Howard Weiss vả Russell Cropanzano dã nghiên cửu sáu

loại cám xúc chính ó noi lam việc Tức giận. Sợ hãi. Vui ve. Yêu thương. Buồn bã và

Ngạc nhiên (Weiss & Cropan/ano, 1996). I.í thuyết cua hộ lập luận lâng các sự kiện

cụ thè trong công việc khicn nhiêu loại người khác nhau cam thấy những cam xúc
khác nhau. Đến lượt minh, nhửng cam xúc nãy lại truyền cám hứng cho nhừng hành

động có thề inang lụi lọi ích hoặc can trờ người khác trong công việc
Những công việc chứa nhiều cam xúc tiêu cực có thè dần den that vọng và kiệt
sức. một trạng thái cam xúc tiêu cục liên tục xuất phát từ sự khơng hài lịng (Lee &

A sh forth, 1996; Maslach. 1982: Maslach & Jackson. 1981). Trầm câm. lo lãng, tức

giận, bệnh tật. su dưng nhiều ma túy vá rượu, mắt ngu có thé là kẻt qua cua sư thất
vợng và kiệt sức. Tác dông tiêu cực của cám xúc của NLD ãnh hưởng đen mối quan
hệ với đồng nghiệp, khách hàng kill cơn giận dữ búng lẽn va được the hiện trong các

tương lác của một người với nhùng người khác (Lewandowski. 2003)

* Nghiền cứu thực trạng yêu to tác động, anh hướng đen cam xúc người lao

động
Đã co rất nhiêu nhà nghiên cưu VỚI những cơng trình nghiên cứu khác nhau về

cám xúc Khơng chi có nghiên cứu ve câm xúc. nhiểu nghiên cứu còn dược thực hiện

dê chi ra nhũng cam xúc NLĐ trai qua trong quá trinh làm việc, ca những cam xúc

tích cực và cam xúc tiêu cực Đa phần, các nhà nghiên cứu thướng chọn khách thê là
NLD làm viẻc ứ một sồ lình vực dỹc thú như giáo dục. y tế. hoặc NLĐ la cịng nliùn,


VỚI các loại hình cam xúc cụ (hê Một víu nghiên cứu khác tập trung vảo doi tượng


15

công nhân. MỘI vài tác giả nghiên cứu được chúng tôi tỏng hợp bao gôm’ Trân Hương

Thanh (2009), Lã Thi Thu Thúy (2011), Phan Thi Mai Hương (2011), Lãm Thanh
Bình và Nguyền Thị Thanh Hồi (2011). Dinh Quỳnh Cháu í2011)...
Nãm 2009. tác gia Tràn Hương Thanh dã có cóng trinh Những >èu tó anh hướng

tới tính tích cực lao động cùa còng chức trong các cơ tịunn hành chỉnh Nhà nước
hiện nay. Tác gia dà nghiên cứu trên 247 cán bộ còng chức tai 2 tinh Thái Nguyên.

Phú Thọ Kết quá nghiên cứu cho thấy, các yểu to khách quan ánh hương đến tính

tích cực lao dõng chế độ đãi ngộ. liên lương đôi VỚI công chúc; điều kiộn lao dộng,
các tác dộng từ người lãnh dạo. quán lí Nhừng yếu tố vẻ mơi trường lao dộng có anh
hương lích cực: nhân cách dược tơn trọng; người lãnh đạo có uy tín. cịng vice phù

hợp VỚI nàng lực. sở tnrờng và dặc diêm cơ thế. Các yếu tố quan trọng can trơ tính
tích cực lao dộng: nhân cách người lành dạo, thu nhập quá tháp $0 VỚI cộng sức bo

ra; việc quy trách nhiệm chưa rỏ làng.

Ngối ra, cịn có các yếu lổ chú quan can trơ lao động tích cực: kiến Ihửc, trình
độ chuycn mơn cịn hụn ché; thu nhộp quá thắp so với công súc bõ ra; ý thúc trách
nhiệm cua hãn thân dối VỚI công việc chưa cao; chưa cỏ động lực làm Việc.
Kê thừa từ nghiên cứu trên, chúng tịi nhìn nhận răng yếu tó người lảnh đạo

tphong cách Iđnh dạo. tinh công hẩng trong phân cịng cơng việc) là u tố có ánh

hương đến cam xúc cùa NLD.

Năm 2010. tác già Ngô Thi Kim Dung dà có cơng trinh nghiên cửu: ‘Stress và

nhiìng giãi pháp giam stress ớ ÍÚII hộ quàn li". I ác gia đã lam sáng lơ thực trang vê

stress cùa 229 cán bộ quàn 11' thuộc đon vị hãnh chinh Nhà nước, đồn thè và doanh
nghiệp ngoai Nhà nước ó Hà NỘI và Hue ương khoang Ihới gian tư tháng 02/2009

dển tháng 11/2009 Kết quả chơ thấy, cán hộ qn lí có một sổ hiểu hiên stress trong

hoụt động quan li ơ mức cao. MỘI số biêu hiện stress ơ người quán li như; Stress làm
giám sức khoe và hơụt động cùa cân hộ quán lí; Stress lãm thay đới hùnh vi ứng xứ
cùa cán bọ quan lí đối VỚI những người xung quanh
thiếu sự khiểm nhă với cắp dưới niả cõn gây phương hại den mối quan hộ cua họ VỚI
cấp trẽn và đong cấp). Trong các cán bộ quan lí. can bộ quan lí hành chính cớ mức

dộ stress cao nhất.


×