n
.
w
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG DẠI
• HỌC
• sư PIIẠM
• THÀNH PHĨ HƠ CHÍ MINH
Trằn Thị cấm Loan
BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỶ NÀNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ MÁƯ GIÁO 4 - 5 T1
TRONG TRỊ CHOI DĨNG VAI THEO CHỦ DỀ
Chun ngành : Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số
ỉ 8 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI III ÓNG DẢN K11OA HỌC:
PGS. TS LÊ THỊ MINH HÀ
Thành phố llỗ Chí Minh - 2022
LỜI CAM DOAN
Tói xin cam đoan Luận vãn này là cơng trinh nghiên cứu do cá nhân tịi
thực hiện. Các tài liệu dược sử dụng trong luận vãn này đều dược trích dẫn dầy
du. chính xác và dược ghi trong phàn danh mục tài bệu tham khao. Các số liệu
khao sát. lìhừng kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận vân này
trung thực và chưa tinig được công bô trong tạp chí khoa hục dưới bất kì hình
thúc nào.
TƠI xin chịu trách nhiộm về nghiên cứu cua mình.
Người thực hiện
Trần Thị Cầm Loan
LỜI CẢM ƠN
Được trờ thành học viên Cao học vã dược làm Luận vãn tốt nghiệp thạc sĩ
chuyên ngành Giáo dục mầm non là ước mơ lớn cùa ban thân tịi khi tơi cịn là
sinh viên dại học. Với cơng trình khoa học vừa hồn thành, bèn cạnh sự nồ lực
cua ban thân, tỏi đả nhận được sự cỗ vần. động viên và giúp đờ nhiêu cua
tliay/cô và bạn bè.
Đàu liên tôi xin đuọc gưi lời cam ơn chân thành đèn q Thay Cơ Khoa
Giáo dục mầm non; Phịng Sau Đụi hục Trường Đại hục Sư phạm TP. Hồ (’hí
Minh về sự nhiệt tình giáng ílụy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học Cao học.
Đồng thời tơi cùng xin trân trọng cam ơn PGS. TS Lê Thị Minh Hà. Cơ dã dành
nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chi dạy. nhận xét góp ý de tồi cỏ thê hồn
thành l.uận vủn. Bên cạnh dó cơ cịn ln quan tâm động viên và cồ vắn cho
tôi rất nhiều dề tôi có the thực hiện được ước mơ cua mình.
Tơi cùng xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, phòng Kháo thí, một sồ
Khoa, bộ mơn, Giăng viên. Chun viên, Giáo vụ và Sinh viên tại tnrởng Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chi Minh dã nhiệt tinh giúp đỡ và hẻ trợ tơi trong
q trình thực hiện dề tài.
Cam ơn các bạn dồng môn đả hỗ ượ tồi trong suốt thời gian học tập tại
Trường. Đặc biệt con xin cam ơn Ba. mẹ với sự hy sinh thầm lặng đê lo cho
con ân học dên ngày nay, chap canh ước mơ cho con bay xa hơn nừa.
('hân thành cám ơn!
Tháng 11 nám 2021
Người thực hiện
Trần Thị Câm Loan
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cam ơn
Mục lục
Danh mục các chừ viẽt tắt
DAnh mục các bang
Danh mục các biêu đồ
MÕ DÂU................................................................................................................... I
Chinmg 1. Cơ SỠ LÝ LUẬN VÈ BlẸN PHÁP GIÁO DỤC KỶ
NÂNG GIAO TIẾP CHO TRÊ MÁU GIÁO 4-5 TI
TRONG TRỊ CHOI DỎNG VAI THEO CHÙ ĐÈ................. 8
1.1. Tống quan các nghiên cừu liên quan đến đề tài........................................8
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài...................................................................... 8
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam...................................................................... 11
1.2. Lý luận VC biện pháp giáo dục KNGT cho tre mầu giáo 4-5 tuổi
trong trô chơi ĐVTCĐ....................................................................................... 14
1.2.1. Một số khái niệm công cụ.................................................................... 14
1.2.2. Lý luận ve kỹ nàng giao tiếp cua ưé mầu giáo 4-5 tuòi................... 21
1.2.3. Lý luận VC biện pháp giáo dục kỳ nâng giao tiếp cho tre mầu
giáo 4-5 luỏi trong trò chơi đóng vai theo chu đẽ............................. 31
1.2.4. Một sổ yểu tồ anh huờng đén giáo dụt kỹ năng giao tiếp cho trê
mầu giáo 4-5 tuồi trong trò chơi dỏng vai theo chu đẽ..................... 38
Tiều kểt Chương 1................................................................................................. 43
Chương 2. THỤC TRẠNG BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỶ NÂNG
GIAO TIẺP CHO TRÊ MÁU GIÁO 4-5 TI TRONG
TRỊ CHOI DĨNG VAI THEO CHỦ DÊ Ờ TÍNH
TÂY NINH...................................................................................... 45
2.1. Đặc điếm về khách thẻ kháo sát................................................................ 45
2.1.1. Vài net về các Trường Mầm non ờ tinh Tày Ninh........................... 45
2.1.2. Tổ chức khao sát................................................................................... 48
2.2. Kết quá nghiên cứu thực trạng.................................................................. 53
2.2.1. Kỳ nảng giao tiếp cua tre mầu giáo 4-5 tuổi trong trò choi
ĐVTCĐ...............................................................................................53
2.2.2. Thực trạng nhận thức cua giáo viên vẽ giáo dục kỹ náng giao
tiếp cho trê Mầu giáo 4-5 tuồi trong trị chơi đóng vai theo chu
dề ờ tinh Tây Ninh.............................................................................. 62
2.2.3. Thực trạng GV sử dụng hiện pháp giáo dục kỳ năng giao tiếp
cho trê Mầu giáo 4-5 tuổi trong trị choi đóng vai theo chu để.... 64
2.2.4. Nhừng khó khân khi thực hiện các hiện pháp giáo dục KNGT
cho tre Mầu giáo 4-5 tuồi trong trò choi đóng vai theo chu đe.... 69
Tiểu kểt chương 2.................................................................................................. 71
Chương 3. DẺ XUẢT VÀ TIIỤC NGIIIẸM MỌT SÓ BIẸN PHÁP
GIÁO DỤC KỸ NÃNG GIAO TIẾP CIIO TRE MÀU
GIÁO 4-5 TƯỎI 1 RONG TRỊ CHƠI DĨNG VAI THEO
CHU DẺ.......................................................................................... 72
3.1. Bôi canh thực nghiộm................................................................................ 72
3.2. Cơ sơ dmh hương cho việc xây dựng các biện pháp thực nghiệm...... 73
3.2.1. Cơ sơ lý luận và kểt quá nghiên cưu thực trạng................................73
3.2.2. Các nguyên tác chi đạo việc xây dựng biện pháp giáo dục KNGT
cho tre 4-5 tuồi trong trô chơi ĐVTCĐ.............................................. 73
3.3. Dồ xuất một sổ biện pháp giáo dục kỳ nàng giao tiềp cho tre mầu
giáo 4-5 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chu đề.......................................... 74
3.4. Mối quan hệ giừa các biện pháp............................................................... 82
3.5. Thực nghiệm sư phạm................................................................................ 83
3.5.1. Mục dich thực nghiệm.......................................................................... 83
3.5.2. Đối tượng thực nghiệm........................................................................ 83
3.5.3. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 83
3.5.4. Tò chức thực nghiệm............................................................................ 83
3.5.5. Các liêu chi và cách đánh giá thực nghiệm........................................84
3.5.6 Kct quà thực nghiộm............................................................................. 86
Tiều kết Chương 3................................................................................................ 105
KẺT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ.......................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHÁO................................................................................ 108
PHỤ LỤC.......................................................................................................... PL1
DANH MỤC CÁC CHỦ VIẾT TÁT
STT
Viết đẫy đu
Viếtt&t
1
Giao tiếp
GT
2
Mầu giáo
MG
3
Kỹ nâng giao tiếp
KNGT
4
Đóng vai theo chù đẻ
ĐVTCĐ
5
Kỳ nâng sống
KNS
6
Kỳ nỉỉng
KN
7
Hoạt động vui chơi
HĐVC
s
Đicm trung bình
ĐTB
9
Giáo viên
GV
10
Giáo viên mầm non
GVMN
11
Đổi chứng
ĐC
12
Thực nghiệm
TN
DANH MỤC
• CÁC BÁNG
Bâng 1.1. Bièu hiện kỹ nãng giao tiếp cua trê mầu giáo 4-5 tuồi trong trò
chơi DVTCĐ...................................................................................... 27
Bâng 1.2. Múc độ và cách chain điểm kỹ năng giao tiếp cua trc mầu giáo
4-5 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chú đề...................................29
Bâng 2.1. Trinh dộ chun mơn cua 46 giáo viên dang giang dạy ờ các
lớp mầu giáo 4-5 tuổi........................................................................ 46
Bàng 2.2. Bang thống kê sổ trê tại 10 truờng mầm non trên dịa bàn tinh.... 47
Bâng 2.3. Biêu hiện kỳ nàng nghe hiêu lời nói trong trị chơi ĐVTCĐ....... 53
Bàng 2.4. Biêu đạt lời nói. cư chi. diệu bộ dè giao tiép trong trò chơi........ 55
Bàng 2.5. Thực hiện một sổ qui tie giao liếp thòng thường trong
trò chơi.................................................................................................57
Bàng 2.6. Biếu hiện KNGT cùa tre 4-5 ti trong trị chơi ĐVTCĐ............ 59
Báng 2.7. Giáo viên đánh giá bièu hiện KNGT cùa tre 4-5 tuổi trong trò
chơi ĐVTCĐ..................................................................................... 60
Báng 2.8. Các biện pháp giáo dục KNGTcho trẻ Mầu giáo 4-5 tũi trong
trị chơi ĐVTCĐ................................................................................ 65
Báng 2.9. Nhửng khó khản khi thục hiện các biện pháp giáo dục KNGT
cho trê Màu giáo 4-5 tuồi trong trò chơi ĐVTCĐ......................... 69
Báng 3.1. So sánh KNGT cua tre ở 2 lưp DC và TN trước TN.................... 86
Bàng 3.2. Bicu hiện KNGT cùa trẻ ờ lớp ĐC và lớp TN truớc TN..............87
Báng 3.3. So sánh mức độ KNGT cùa tre ơ lớp TN trong trò choi
ĐVTCĐ trước và sau khi thực nghiệm...........................................96
Bàng 3.4. KNGT cua tre lớp TN trong trò chơi ĐVTCĐ trước và sau khi
thực nghiệm........................................................................................97
Bàng 3.5. So sánh mức độ KNGT cua trê lớp ĐC trước và sau TN.............99
Bàng 3.6. Bicu hiện KNGT của trè ờ lớp ĐC trước và sau TN................... 100
Bàng 3.7. So sánh mức độ KNGT cua trẻ ở 2 lớp ĐC và TN sau TN........ 101
Báng 3.8. Biêu luện KNGT cua tré ơ 2 lớp DC vá TN sau I N.................... 103
DANH MỤC
• CẤC BIÊU ĐÕ
Biêu dồ 2.1. Mức độ GV sử dụng biện pháp giáo dục KNGT cho tre Mầu
giáo 4-5 ti trong trị chơi ĐVTCĐ.......................................... 63
Biêu dồ 2.2. Giáo viên sử dụng các biện pháp giáo dục KNGT cho trẻ 45 tuồi trong trò chơi ĐVTCĐ...................................................... 67
Biêu đồ 3 1. Mức độ KNGT cua trẻ 4-5 tuói trong trỏ choi ĐVTCĐ ớ
nhóm ĐC và TN sau thực nghiệm............................................. 102
I
MO ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Đè tồn tại và phát triển, con người phai tham gia vào các mối quan hộ xã
hội. khi đo con người cần giao tiép. Trong giai đoạn hiện nay, khi má dât nước
đang hội nhập quốc tế. địi hói con người ngày càng phai mơ rộng giao tiếp.
Nhưng “Giao tièp với mọi người là một nghệ thuật mù không phai ai cùng nám
bất được. Bất kì ai cùng phai hục điều đó” (Cvapilic,1986, 25).
Đổi VỚI tre mẫu giáo (MG) cùng vậy. giao tiếp (GT) có vai trị het sức
quan trọng đối với sự phát triển tâm lý. Đả có nhiều cơng trình nghiên cứu về
giao tiếp cùa trẻ mẫu giáo. Các cơng trình d5 kháng định rằng nếu khơng có
giao tiếp với người khác thi cá nhân dứa tre không the phát tnén. Cnao tiếp giúp
trẽ có thêm nhừng kiến thức về thề giới xung quanh, phong tục. lặp quán, vân
hoá cùa dân tộc. Từ đó tre sỗ áp dụng vào cuộc sồng một cách có hiệu quà. phù
hợp với các chuấn nụrc xà hội, tre linh hoạt hơn trong cuộc sống. Tuy nhiên,
hiện nay với sự ân sâu của lân sống công nghệ 4.0, trè tiểp xúc thường xuyên
với màn hình diện thoại, ti vi.... Trê mất cơ hội dề học cách tương tác với người
khác.
Đối VỚI tre mảu giáo 4-5 tuổi, đã có sự phát tricn ngơn ngừ nhất định, tre
biết cách thê hiện được nhùng suy nghĩ, nguyện vọng cua ban thân đổi VỚI
người xung quanh, đơng thời có nhu cầu bộc lộ cam xúc thõng qua giao liếp
phi ngôn ngừ. Với đặc diêm tâm sinh lý lưa luôi này lá “Học bâng choi, chơi
mà học” (Bộ Giáo dục vã Dáo tạo. 2016), hoạt dộng vui chơi (IIDVC) là hoạt
dộng chu dạo. Tỏ chức hoạt dộng vui chơi, mà dặc biệt là trị chơi dóng vai theo
chu đề (ĐVTCĐ) là con đường chiếm ưu the trong giáo dục kỳ nâng giao tiềp.
Trị chơi ĐVTCĐ tạo ra mơi trưởng trai nghiệm mang tính giã dịnh giúp tre
hình thành nhân cách nói chung, phát triên kỳ nâng giao tiêp nói riêng. Khi
tham gia trò chơi, tre được thâm nhập vào các mang cua cuộc sồng xả hội bủng
việc đóng vai một nhân vật náo đó đê thục hiện chức nâng xã hội theo từng vị
2
trí khác nhau. Chính trong q trình đó. tre nhận thức, trài nghiệm và thé hiện
hành VI. cam xúc. hình thành và phát triển các kỳ nàng xă hội. đạc biệt là
KNGT. Vì thẻ. tơ chức cho trc MG 4-5 tuổi choi trị chơi ĐVTCĐ là mội hình
thức dạy học phú hợp và mang lại hiệu qua cao trong việc giáo dục KNGT.
Tuy nhiên, tại một số trường mầm non ờ Tây Ninh cho thầy việc giáo dục
KNGT trong trò chơi ĐVTCĐ chưa dược chú trọng dúng mức. biện pháp giáo
dục cịn một sơ hạn chề nhảt định, đặc biệt giáo V iên chưa khai thác dược thê
mạnh cua trò chơi ĐVTCĐ. Nhiều trường mâm non chưa chú ý đúng mức việc
giáo dục kỳ nàng giao tiếp cho trẻ, chưa nhận thức đựực nhừng ưu the cua trị
choi đóng vai theo chu đe đối VỚI sự hình thành và phát trièn kỳ nâng giao tiếp
cho tre. Bên cạnh đó, trong hoạt động nghiên cứu, cịn ít cơng trình nghiên cứu
một cách có hệ thống về giáo dục KNGT cho trẻ mầu giáo 4-5 tuổi trong trò
chơi ĐVTCĐ nhàm làm rõ các vẩn dề nghiên cứu: Trò chơi ĐVTCĐ cỏ vai trị
như thế nào đối với q trình phát triển KNGT cho tre mẫu giáo 4-5 tuổi? Có
những hiện pháp nào đê giáo dục KNGT cho trê mầu giáo 4-5 tuổi trong trò
chơi ĐVTCĐ ờ các trường mầm non ỡtinh Tây Ninh đạt hiệu quá?
Xuất phát từ nhừng lý do trẽn, tôi chọn đề tài “Biện pháp giáo dục kỳ nâng
giao tiềp cho trê mầu giáo 4-5 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chú đề" lảm đề
tài nghiên cửu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng biên pháp giáo dục kỹ nảng giao tiếp ớ
tre mau giáo 4-5 tuổi trong trò chơi ĐVTCĐ. nhảm đe xuẩt và thư nghiệm một
só biện pháp giáo dục KNGT cho tre mầu giáo 4-5 Li trong trị chơi ĐVTCD
ờ một so trường mâm non ớ linh Tây Ninh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
I. Hệ thống hóa cơ sơ lý luận vè KNGT. trò chơi ĐVTCĐ cùa tre mầu
giáo 4-5 tuồi, biện pháp giáo dục KNGT cho tre mảu giáo 4-5 tuổi trong trò
chơi ĐVTCĐ.
3
2. Khảo sát thực trạng biện pháp giáo dục KNGT cho tre mau giáo 4-5
tuổi trong trò chơi ĐVTCD lại các trường Mầm non ơ Tây Ninh.
3. Đe xuẩt và thư nghiêm một số biên pháp giáo dục KNGT cho trè mầu
giáo 4-5 tuồi trong trò chơi ĐVTCĐ.
4. Đối tưọng và khách thê nghiên cứu
4. ì. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục KNOT cho tre MG 4-5 tuỏi trong trờ chơi ĐVTCĐ.
4.2. Khách thế nghiên cứu
Q trình tó chức trị chơi đóng vai theo chu đề nhầm giáo dục KNGT cho
tic MG 4-5 tuổi ớ Tây Ninh.
5. Giả thuyết nghiên círu
Giáo viên ớ một số trường Mẩm non ờ Tay Ninh chưa vụn dụng hiệu qua
các hiện pháp giáo dục KNGT cho tré. Níu GV vận dụng tốt một số biện pháp
giáo dục kỷ nũng giao tiếp cho trè Mầu giáo 4-5 tuổi trong trị choi dóng vai
theo chù dề. thì việc giáo dục kỳ năng giao tiếp cho tré sẽ mang lại hiệu quả
cao hơn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giởi hạn về nội dung nghiên cứu:
Đe tài tàp trung nghiên cửu: Biện pháp giáo dục kỹ nãng nghe hiểu lời nói:
Kỹ năng biểu dạt lời nói. cir chi. diệu bị dế giao tiếp; Kỹ năng thực hiẹn quy
tác giao tiếp trong trò chơi dỏng vai theo chu dề.
6.2. Giới hạn về dịa bàn nghiên cún
6.2.1. Giới hạn lỉịa bán nghiên cứu thực trạng
Khão sat thực trạng trên giáo viên vã trê Mầu giáo 4-5 tuỏi tại 10 trường
Mâm non ờ Tinh Táy Ninh:
+ Rụng Dòng (thị xã Hòa Thành)
+ Long Hai (thị xã Ilòa Thành)
+ Trường Đơng (thị xã Hịa Thành)
4
+ Thái Chánh (thành phổ Tây Ninh)
+ Hoa Sen (thành phố Tày Ninh)
+ Hoa Mai (thành phố Tây Ninh)
+ Trung Vương (huyện Châu Thành)
+ Biên Giới (huyện Châu Thành)
+ Thanh Điền (huyện Cháu Thành)
+ Liên cơ (huyện Gò Dầu)
6.2.2. Giời hựn địa bàn nghiền ỉ ứu ihựí nghiệm
Tiến hành thực nghiệm trôn tre và giáo viên ờ lớp Mầu giáo 4-5 tuồi cua
1 rường Mẩm non Rạng Đơng
Thị xã Hịa Thành, Tinh Tây Ninh.
7. Phirimg pháp nghiên cứu
7. / Phương pháp nghiên cứu tỷ luận
Nghiên cứu dựa trên cơ sớ lý luận cùa (âm lý học xã hội, tàm lý học nhân
cách, tâm lý học phát triên. giáo dục học Mầm non và một số cách liếp cận sau:
- Quan điếm hệ ihồng câu trúc: Nghiên cứu hiện pháp giáo dục kỳ năng
giao tiếp cho trê Mầu giáo 4-5 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chu dề găn vén
mục tiêu, nội dung giáo dục tre trong chương trình giáo dục mẩm non.
- Quan điểm thực tiền: Nghiên cứu biện pháp giáo dục kỳ năng giao tiếp
cho tre Mầu giáo 4-5 tuồi trong trị chơi dóng vai theo chú dề gán với dặc diem
phát triển của tre và diều kiện thực tiễn cùa các trường Mầm non ỡ Tây Ninh.
- Quan diem tiep càn hoạt dộng: KNGT của tre Mầu giáo 4-5 tuồi dược
hình thành bơi các hoạt dộng khác nhau nhu; Vui chơi, trái nghiệm, kháni
phá... Vì vậy. mn nghiên cứu biện pháp giáo dục kỳ náng giao tiẽp cho tre
Mầu giáo 4-5 tuổi cần nghiên cưu các hoạt dộng trê vui choi, dặc biệt là trị
chơi dóng vai theo chủ dẻ. Trẽ dược giao tiẽp hãng lỡi nói. hành dộng phi ngôn
ngừ. dược lương tác với bạn bẽ trong trô chơi.
- Các bước thực hiện: Nghiên cứu tái liệu. sách. bào. internet..., các
công trinh đà nghiên cưu VC giáo due KNGT cho tre mằm non trong hoạt dộng
5
vui chơi, mà đặc biệt là trò chơi DVTCD
7.2. Phương pháp nghiên cữu thực tiễn.
7.2. ỉ..0
. Phương pháp quan sút:
■ Mục đích: Quan sát kỳ nàng giao tiếp cùa tre Mầu giãơ 4-5 tuồi và các
biện pháp giáo viên sử dụng đe giáo dục kỹ nàng giao tiếp cho tre Mầu giáo 4-
5 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chu đề nhăm năm được mức dộ KNGT cùa
tre trong trị chơi từ đó đơ xt một sổ hiện pháp giáo dục KNGT cho tre tốt
hơn.
- Nội dung:
+ Quan sát kỳ nâng giao tiếp cũa trê Mầu giáo 4-5 tuồi trong trị chơi
dóng vai theo chù dề.
+ Quan sát việc giáo viên sư dụng các biện phap giáo dục kỳ năng giao
tiếp cho trê Mầu giáo 4-5 tuồi trong trô chơi dóng vai theo chu dề.
- Các bước thực hiện:
4- Dự giờ hoạt động vui chơi tại lớp Mau giáo 4-5 tuổi ờ một số trường
mam non Tinh Tày Ninh.
4 Ghi chép lại hoạt động cua tre Mầu giáo 4-5 ti trong trị chơi dong
vai theo chu de de lảm tư liệu nghiên cứu.
7.2.2 Phương pháp (tiều tra bầng báng hói
- Mục đích: Sir dụng phương pháp diều tra bẳng phiếu hỏi 60 giáo viên
của 10 trường Mầm non trên địa bàn linh Tây Ninh dè tìm hiểu thực trạng giáo
dục kỳ nâng giao tiếp cho tre Mầu giáo 4-5 tuổi trong trơ choi dóng vai theo
chu dề. Tìm hiêu nhửng khó khản giáo viền thường gảp khi thực hiện các biện
pháp giáo dục kỳ nàng giao tiếp cho trê Mầu giáo 4-5 tuổi trong trị chơi dóng
vai theo chư dề.
- Nội dung: Hệ thõng câu hoi trong bang hoi
- Các bước thực hiện: Gơi bang hói cho giao viên, thu bang và xư lý so
liệu bâng hói.
6
7.2.3 Phương pháp phịng vân
- Mục đích: Thu thập thơng tin VC thực trạng biện pháp giáo dục kỳ náng
giao tiếp cho tre Mầu giáo 4-5 tuổi trong trò chơi dóng vai theo chú dề.
- Nội dung: Phong vấn giáo viên về thực trạng biện pháp giáo dục kỳ nàng
giao licp cho trê Mầu giao 4-5 tuồi trong trò choi dóng vai theo chu đe.
- Các bước thực hiện: Phơng vấn trực tiếp và ghi chép.
7 2.4 Phương pháp thực nghiệm
- Mục đích: Thực nghiệm dè giáo dục kỳ nâng giao nẽp cho tre Mau giáo
4-5 tuồi trong trò chơi dóng vai theo chu dề.
- Nội dung: Thực nghiệm một số biện pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
tre 4-5 tuổi trong trị chơi đóng vai theo chù de nhầm kicm chứng tinh đủng dán
của già thuyết khoa hục và mầu dổi chímg, so sánh mẫu dổi chứng tại Trưởng
Mầm non Rạng Đông. Thị xã Hoa Thảnh, lây Ninh
- Các bước thực hiện:
+ Xây dựng kế hoạch tồ chức trò chơi ĐVTCĐ
+ Tập huấn giáo viên các biện pháp tổ chức trò chơi ĐVTCĐ đế giáo dục
KNGT.
+ Quan sât giáo viên tơ chức trị chơi DVTCD đê giáo dục KNGT cho tre.
+ Thực hiện đo mức độ phát trien K.NGT cua tre trong trò chơi DVTCD
7.2.5 Phương pháp nghiên cừu sân phẩm hoạt động
- Mực đích: Nghiên cứu ké hoạch dê xem các biện pháp giáo dục kỷ nâng
giao tiẻp cho tre Mầu giáo 4 -5 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chu đè mủ giáo
viên thực hiện trong thực trạng.
- Nội dung: Thu thàp ke hoạch tô chức, giáo án hoạt động vui chơi cùa
giáo viên lớp 4-5 tuôi tại một so trường Mam non ờ Tây Ninh
- Các bước thục hiện:
+ Thu tliập kè hoạch giáo dục tại các lớp 4-5 ti.
+ Phân tích kế hoạch
7
+ Đánh giá các biện pháp giáo dục KNGT cho tre Mẳu giáo 4-5 tuổi trong
trò chơi ĐVTCĐ.
73 Phương pháp xứ lý sồ liệu thống kê
- Mục đích: Phàn tích số liệu thu được tư quá trinh nghiên cứu khao sat vả
qua trinh thực nghiệm.
- Nội dung: Xữ lý, phân tích thơng tin thu được từ bàng hơi. phiếu dicu
tra. biên ban quan sát. ke hoạch lố chức trò chơi cúa giáo viên.
- Các bước thục hiện: Sử dụng EXCEL, SPSS 2.0 đê tịng hợp số liệu.
8. Dóng góp cua dề tài
Hệ thống hóa cơ sờ lý luận về biện pháp giáo dục kỳ năng giao tiếp cho
tre Mầu giáo 4-5 tuối trong trị chơi đóng vai theo chu đề.
Đánh giá thực trạng giáo dục KNGT cho tré 4-5 tuổi trong trỏ chơi ĐVTCĐ
ở tinh Tây Ninh.
Dè xuắt một số biện pháp giáo dục kỳ năng giao tiếp cho trê Mẩu giáo 45 tuổi trong trị chơi dóng vai theo chú dề.
9. Cầu trúc cũa luận văn
l.uận ván gồm 3 phân chinh:
Phần I: Mớ đầu
Phằn 2: Nội dung nghiên cứu
Chương ỉ: Cơ sở lý luận ve biên pháp giáo dục kỳ năng giao tiếp cho tre
Mầu giáo 4-5 tuồi trong trò chơi dõng vai theo chu dể.
Chương 2: Thực trạng biện pháp giáo dục kỳ nâng giao liếp cho tre Mầu
gião 4-5 tũi trong trơ chơi dõng vai theo chu dê ơ tinh Táy Ninh.
Chương 3: Đe xuất và thực nghiệm một số biện pháp giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho tre Mầu giáo 4-5 tuồi trong trị chơi dóng vai theo chu đê
Phần 3: Ket luận và kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHÁO
8
Chương I
Cơ SÕ LÝ LUẬN VÈ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỶ NẢNG
GIAO TIÉP CHO TRÊ MẤU GIÁO 4-5 TI
TRONG TRỊ CIIOl DÓNG VAI TIIEO CHỦ DÉ
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan don dề tài
l.l.l. Nghiên cứu ở nước ngồi
Trên thế giới, các nhà nghiên cửu ở các lình vực khác nhau đã có nhiều
cơng trình nghiên cửu về KNGT trên bình diện lí luận và thực tiền.
Giao tiếp là một thuật ngừ dà dược một số nhà triết học cồ đại Hy Lạp như
Platôn (428-347 TCN) và Sokrates (470-399 TCN)đề cập đen như là sự giao
ticp trí tuệ. phan ánh mối quan hệ giừa con người với con người. Theo quan
diem cua hai ông đêu thống nhẩt với nhau “Thước đo cua đạo đức la thước đo
hành VI giao tiếp giữa con người với sự thông thái cùa thần linh. Sự thơng thái
chính là sụ lu biết, là tri thức”. Đây là tư tường đau tiên, dơn gian về giao
tiép. (Đồ Minh Hợp. Nguyễn Thanh. Nguyen Anh Tuần. 2005).
Nhà triết học Đức, Feuerbach (18(14-1872) đã viết “Ban chất người chi
biêu hiện trong giao Hẻp. trong sự thông nhài cua con người, trưng sụ thơng
nhất dựa trên tính hiện thực cua sự khác biộl giừa tôi và bụn” (Cvapilic,1986).
(ỉiửathế kỳ XIX, Karl Marx (1818 18X3) đã luôn nhấn mạnh moi quan hệ
giữ con người với con người và COI giao Hep như là một nhu cầu xã hội. Ông
cho rằng trong sàn xuất vật chất và tái san xuất cùa con người, buộc con người
phái có giao tiếp trực tiếp vói nhau. Con người chi trờ thành con người khi cố
nhừng quan hệ hiện (hực với những người khác, có giao liếp trực tiếp với nhừng
người khác. Từ đó khẳng đinh ràng: "Giao tiếp là một nhu cầu xã hội cua con
người và nó trơ thành phương tiện quan trọng trong cuộc sống cùa mồi con
người” (Hoàng Anh. 2007).
9
Như vậy các nhà khoa học đà quan tâm nghiên cứu về giao tiếp. Nhìn
chung các tác gia đểu đánh giá giao liếp như một nhu cầu xả hội tất yếu cua con
người. Và trờ em cũng không ngoại lệ, giao tiếp luôn là một nhu cầu quan trọng
đối VỚI sự phát tricn cùa tre.
Đầu thể ki XX. lý thuyết về vãn hoá xà hội do Lev Vygotsky khới xướng
nhắn mạnh đến tầm quan trụng cua yếu tố xã hội và vãn hố có tác dộng den
sự phát triển nhận thức cua tre em. Ông tin lẳng sự phát trièn cua tre em Li kết
qua cúa sự tương tác giừa dứa tre và mịi trường xà hội cua nó. "Giao tiếp xem
như la sự thùng báo hoặc quan hệ qua lại thuần túy giùa con người, như là sự
trao đôi quan diêm và xúc cảm”. Như vậy giao tiếp luôn thê hiện cam xúc cùa
người với người trong các moi quan hẹ. KNXÌT sẽ được phát tricn khi trong quá
trinh giao tĩềp có biếu hiện cua câm xúc tích cực (L.x. Vygotsky, 1996).
Tác gia Kak Hai Nodich. người Đức dã nêu rõ ngơn ngữ cua trẻ có một
vai trị quan trọng và q trình phát triển ngơn ngừ ờ từng giai đoạn. Trong mỗi
giai đoạn, nhiệm vụ của người lớn là giúp tre thâm nhập vào thề giởi ngôn ngữ
phong phú và đa dạng, dần dát trê từ những ám thanh "Gừ, gừ" ớ tuồi sơ sinh
đến sừ dụng, nảm vừng ngơn ngừ thành thạo, diet! đó SC tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triền KNGT và trí tuệ cũa tre Để nâng cao khá nâng giao tiếp cho
tre. tác gia Linda Magct dà giới thiệu nhửng kỹ nâng giao tiếp xã hội. giúp trê
giai quyết những trờ ngai trong việc kết giao ban bè. Muốn giúp trẻ giao tiềp
phai tạo môi trưởng giao ticp cho ưè. phải cho ưé học. chơi VỚI ban thì mói làm
xl luện. nay Sinh nhu cầu giao liếp. l ác giá đà giúp chữ phụ huynh có con ớ
lứa tuồi mau giáo biết cách lựa chọn mòi trường giáo dục phũ hợp dế ức phát
triền kỳ nâng giao ticp. (Kak
Hai
Nodich. 1990 và Linda MageL 2(X)9)
Dê phát triẽn dược KNGT thì có nhiêu nhà khoa học lại khăng dinh giao
tiẽp sẽ phát trièn khi dứa tre tham gia vào hoạt dộng VUI chơi. A.P.Ưxova (1977)
nghiên cửu vè vai trò cua trò chơi đả khảng định: "...Trị chơi là hình thức lổ
chức cuộc sống cua Irè. là phương tiện hình thành “Xả hội tre em'’. Bã đá chi
10
rõ hai loại quan hệ trong quá trinh chơi đó lá quan hệ thực và quan hệ chơi. Các
kết qua nghiên cửu cùa A.l’.L’xova đă chi ra vai trò cua trị chơi đối VỚI việc
hình thành, phát triển nâng lực xả hội chư tre nói chung va kĩ nàng giao tiếp nói
riêng, từ đo bá đề xuất nhùng kiến nghị VC giáo dục kĩ năng giao ticp cho tre.
tre (A.p Uxova. 1977).
Trong cơng trình "Bất chước và tương tượng ở tuổi ấu thơ” (1930). “Vai
trò cua vui chơi trong sự phát triển” (1933).... L.x. Vygotsky dã li giai và phân
tích vai trò cua hoạt động chơi nhai là dạng các trị chơi mơ phong, ơng đả chi
ra răng, chính nhửng trò chơi này tạo ra “Vùng cận phát tricn”, lã điều kiện
thuận lợi nhài cho sự hình thành những cư sờ đàu tiên cua nhân cách. ‘ Hoàn
cành chơi” mang tinh tương tưựng lá con đường dẫn tới trừu tượng hóa (1..X.
Vygotsky. 1985).
A.V.Leonchiev và các cộng sự cùa ơng coi giao tiếp như là một dạng
hoạt động vời đầy đù dộng cơ. mục đích, điểu kiện và phương tiện hoạt dộng.
Ĩng cho ràng giao tiếp có thề là một dạng hoạt dộng hoặc có thê là một phương
thức, diều kiện cùa hoạt dộng. Dặc biệt là trong hoạt dộng vui chơi, tre tái hiện
lại mối quan hệ giừ người vả người thông qua vai chơi (A.N. Leone hicv, 1979).
Chương trinh giáo dục mầm non của bang California
Mỹ cùng khảng
dinh: Chơi là tâm dicm cùa tre nhị. thơng qua chơi trê lình hội các kiến thức
và phát tricn kỹ nảng cùa bân thân, trong dó cỏ kỹ nảng giao tiếp. Tir dó. hợ
xây dựng chương trinh giáo dục trc thơng qua hoạt dỏng chơi. Họ khảng định
rang ưong suốt qua trình tham gia trò chơi tré cớ cơ hội được thè hiện ban thân,
hục hoi nhiêu điều từ mõi trường xung quanh, rèn luyện và phái tnẽn các kỹ
nâng dặc biỹt lã kỳ nàng giao tiep (California Departement of Education, 2010).
Như vậy. các công trinh nghiên cứu trẽn thê giới vê giáo dục kỳ nàng giao
tiếp dà tập trưng nghiên cứu về vai trò của giao tiẽp dối VỚI sự phát trièn nhân
cách cua trc. để xuất các kỳ nảng vã nội dung giáo dục kỳ nâng giao tiếp chơ
tre thông qua hoạt dộng vui chơi. Giáo dục kỳ nảng giao tiep qua tô chúc hoạt
II
dộng vui chơi cho trẻ dà và dang dược quan tâm như là một vần đề có ý nghĩa
thiết thực. Các nước phat triền dà dưa nội dung giáo dục kỳ nâng giao tiếp qua
tô chức hoạt động vui chơi vào chương trinh giáo dục ờ nhà trưởng. Nhùng van
de trên, có tác dụng dịnh hường cho việc nghiên cửu và triền khai vẩn đề giáo
dục kỹ nâng giao liếp thông qua hoạt động vui chơi cho tre mam non ỡ các cơ
sở giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
ơ Việt Nam. vần đề giao tiếp mới được nghiên cứu từ cuối những năm
1970. Nhưng đen nliìrng năm so. mời có nhiều bùi viết và cơng trinh nghiên
cửu về giao liếp một cách chuyên sáu và mang tính thực lien hơn, nó trớ thành
tâm điềm nghiên cứu. Phai nhấc đen tác gia Phạm Minh Hạc VỚI định nghía:
“Giao tiếp là quá trình xác lập và vận hành các quan hệ xâ hội gtừa người VỚI
nhau". Ong là tác gia cùa cuốn sách: Giao nếp là diều kiện tẩl yểu của sự hình
thành và phát triển nhân cách. Và chính cuồn sách này dil nói lên vai trị quan
trọng của giao liếp với sự hình thành và phát triên nhân cách của một đứa tre
(Phạm Minh Hạc. 1988).
Nảm 1999 tác giả Nguyền Ánh Tuyết liếp tục nghiên cứu ve quan diêm
tích hợp trong giáo dục mằm non trong kỳ yếu hội thào khoa hoe ‘Sư pham
tích hợp" bả có nên rõ vai trò cúa sự giao ticp giữa mọ và con. nói rộng ra là
giữa nhóm người lớn vả em bé dối với sự phát trièn cùa trê em trong nhừng
năm đầu và ca cuộc dời sau này. Đồng thời, chi rõ vai trò quan ưọng và dặc
diêm cua sự giao Liếp giừa ưc em với nhau, đạc biệt là sự hình thành kỳ nàng
giao tiẽp trong hoạt động VUI chơi cua trê (Nguyền Ánh Tuyết. 1999).
Theo lác gia Nguyền Vàn Dõng; “Giao tiếp lã tiếp xúc tâm lý có tính da
chiêu vá dồng chủ thế giữa người với người dược quy dinh bơi cãc yểu lố vãn
hóa. xã hội vã dậc trưng lâm lý cá nhàn. Giao tiếp có chức nàng thoa mãn các
nhu cáu vật chất và linh thân cua con người, trao đôi thông tin. câm xúc định
hướng, điều chinh nhận thức, hành VI cua bán thân và cua nhau, tri giác lần
12
nhau, tạo dựng quan hệ với nhau và tác động qua lại lần nhau". Do đó con người
cần phai có nhùng KNGT mới thực hiện dược các hành vi giao tiếp đúng VỚI
chuẩn mực hành VI cua xã hội (Nguvcn Ván Dồng. 2012).
Bàn vê kỳ náng giao tiếp cua tre. (ác gia Nguyền Vãn Luỹ và Trằn Thị
Tuyết Hoa viết: "Kỹ năng giao liếp là mức độ phổi hợp hợp lý nhất các thao
tác. cừ chi. diệu bộ. hành vi Ị Kè cà hành VI ngôn ngữ) dam bao dạt ket qua
trong quá trinh giao tiêp của con người. Kỳ năng giao tièp vừa có tính ơn dịnh.
vừa có tính mềm deo. linh hoạt, sáng tạo. vừa có tính mục đích. Bân chất cua
kỳ nủng giao tiêp là sự phối hợp phức lạp giừa chuân mực hành VI xà hội và cá
nhân VỚI sự vận động cua cơ thê (Cơ mặt, ánh mat. nụ cười, môi, tác động tay,
chân, đâu, cô, vai, tư the vụn động.) và ngôn ngừ. Sự phoi hợp đõ có tính hài
hồ, hợp lý có nghĩa lả nó mang một nội dung thơng tin nhất đinh, phù hợp VỚI
mục đích giao tiểp và mang lại hiệu quà trong quá trình giao tiếp”(Nguyễn Vân
Lùy. Trần Thị Tuyết Hoa, 2006)
Cùng lừ tác giã Nguyền Văn Lũy, Trần Thị Tuyết Hoa chi ra ràng, ánh
hướng của trò chơi tới sự phát triển nhân cách cùa đứa tre thê hiện ờ chồ. (hơng
qua trị chơi, tre tìm hiểu hành vi và nhừng mối quan hẹ qua lại cùa người lớn
mà dứa trẻ coi là mầu mực đổi với hành vi của nó. Qua trị chơi, đứa trẻ cùng
rèn luyện dược những kì xao giao tiếp cơ bàn. nhừng phẩm chất cần thict de
tiếp xúc với các ban cùng tuồi. Đe gây hửng thú cho bạn chơi, đúa trê phải biết
phục tùng các quy tác chứa dựng trong vai chơi mà nó dà nhạn cho minh.
Tác gia Nguyen Ánh Tuyết nghiên cứu ve giáo due tre mau giáo trong
nhóm bạn be dà kháng định ráng; "Vui chơi trong nhóm bạn. tri Ihững minh
của tre sè dược phát then mạnh. Hoạt dộng cung nhau, vui chơi với nhau, tre
học ờ nhau nhiêu diêu, kinh nghiệm sống cíia chung dược nhân lên một cách
nhanh chóng” Trong nghiên cứu này. tác già dâ dê cao vai trị cùa giao tiếp
trong trơ choi VỚI sự phát tnèn nhàn cách cua tre mảu giáo và sự can thiết phái
13
tăng cường tố chức trị chơi đóng vai cho tré và thu hút sự tham gia cùa tre
trong các trò chơi đê rèn luyện kỳ nảng giao tiếp (Nguyễn Ánh Tuyết. 1987 >.
Theo tác giả Lè Minh Thuận trong tài liêu: “Trơ chơi ĐVTCĐ và việc
hình thành nhân cách cho tre mầu giáo" đà đi sâu phân lích vai trỏ cua trị chơi
ĐVTCĐ đổi VỚI việc hình thành và phát triển nhân cách cho tre enì nói chung
và tre Mầu giáo nói riêng (Lê Minh Thuận. 1989). Tác giá dã khãng định trò
chơi ĐVTCĐ mang ban chất xã hội rõ rệt.
Và một sổ luận án tiến sì đả xetn xét vấn đề đặc diêm giao liếp, hình thành
nhu cầu và kha năng giao tiếp ư tre, được phan ánh trong các cồng trình nghiên
cứu như: Lê Xuân Hống, (1996). Đặc diem giao tiếp cúa tre trong nhóm choi
khơng cùng độ tưểi; Nguyễn Xuân Thức( 1997), Nghiên cứu tính tích cực giao
tiếp cùa trẻ mau giáo 5-6 tuổi trong hoạt động vui choi .... Dựa trèn co sở cùa
ngành sư phạm tác giã dã nghiên cíni tới sự phát triền ngơn ngừ cùa tre em mầm
non. Cùng VĨI một số cơng trinh nghiên cứu VC khía cạnh văn hóa của giao tiếp
và việc giáo dục hành VI giao liếp cho trê mầm non gồm các cơng trinh: Hồng
Thi Oanh. (2002). " Một sổ gợi ý về Một sẮ gợi ý về cách tồ chức và hướng
dần tréchơi", Tạp chí Giáo dục Mẩm non. Tạp chí giáo dục sồ 127 (12/2005),
Trị chơi vả giao tiếp của tre mầu giáo..
Như vậy. giao tiếp là quá trình hình thành và phát triền sự tiếp xúc giữa
người với người, dược phát sinh từ nhu cầu trong hoat dơng chung, mã dồi với
tre mầu giáo dó là hoạt dộng vui chơi.
Từ việc tong hợp. phùn tích các nghiên cưu trẽn thê giới và ư Việt Nam.
có thè rứt IU một 50 dặc diữm sau:
Các công trinh nghiên cửu vê KNGTdẽu chi ra các khia canh khác nhuu
cua KNGT trong sự phát mền giao tiềp nói chung và giao tiềp cùa tre mẫu
giáo nói riêng. Các tác giã dà xác dịnh dtrực độc diêm cùa KNGT; Vai trờ cua
ngôn ngừ doi với sự phút triển kỳ nủnggiuơ tiếp cua trẻ: Chi ru l ác nhóm kỹ
14
năng giao liếp cần có ừ trè... Những nghiên cứu này lừ sự gợi mớ giúp chõng
lôi xây dựng hướng nghiên cừu cho dề lài cua nành.
Tóm lụi. các cơng trình nghiên cứu về kỳ nũng giao tiếp, kỳ năng giao
tiếp cua tre mẫu giảo thòng qua trò choi ĐVTCĐ chu yếu nghiên cứu lý luận,
lìm hiếu thực trụng biêu hiện KNGT ờ tre mẫm non, từ dó dề xuất một số biện
pháp và killing chương trinh rèn luyện KNGT như một nội dung cùa kỹ năng
sông. Các nghiên cứu này dã có nhùng khai phú nhất dinh trung một lĩnh vực
min me. tuy nhiên cho đen nay. chưa có còng trinh nào nghiên cứu vê biểu hiện
KNGTcua tre 4-5 ti trong trị chơi DVTCD.
1.2. Lý luận về hiện pháp gián dục KNGT cho trê mẫu gián 4-5 tuổi trong
trò choi ĐVTCĐ
ĩ.2. ĩ. Một số khái niệm công cụ
❖ Kỳ nàng
Có the thấy khái niệm kỹ niing dược nhìn nhận từ nhiêu góc độ khác nhau,
việc làm rỏ những điểm chung và nhừng điếm khác biệt trong từng khái niệm
nham đi đến một cách hiểu nhát quán về kỳ năng là hết sức cần thiết.
Các nhà tâm lý học đưa ra nhiều ý kiến khác nhau về kỳ nâng, A.v.
Krutexki cho rằng: "Kỹ nâng lả câc phương thức thực hiện hành động - nhừng
cái nìà con người dà nắm vững”. Theo ông. chi cẩn nâm vững phương thức
hành động lả con người dã có kỹ nảng. khơng cần den kết qua cùa hành dông
< Krutcxki A.v 78)
Côvaliôv A.G nhấn mạnh: ' Kỹ nâng lá sự phu hợp cua hành đọng VỚI
mục đích và đicu kiện hành dộng". Ong cũng khơng đê cập den ket qua cua
hãnh dộng vì theo ơng. kết quá cua hành dộng phu thuộc vào nhiêu yêu tố. trong
dó quan trọng 11 ơn cà lá năng lực cua con người chứ không dơn gian lã cú năm
vừng cách thức hãnh dộng thi dem lại kết quà tương ứng (Côvaliôv A. G. 1971).
Tác gia Trần Trụng Thuy (1978) trong “Tám lý học lao động ' cũng cho
ràng: Kỳ nâng là một kỳ thuật cua hành dộng, con người nánt dược cách hành
15
động tức là có kỳ thuật cua hành động, có kỹ năng (Trằn Trọng Thúy và Nguyền
Sinh Huy. 1996).
Tác giá Nguyền Vàn Đồng cho rang. "Kỳ nâng là núng lực vận dụng
nhùng tri thức đà được lình hội đè thực hiện có hiệu qua một hoạt động tưưng
ứng trong những điều kiện cụ thể”. Theo tác giã thì kỹ năng lã nãng lực vận
dụng dược dựa trên nền tri thức dã dược tích lũy cùa con người. (Nguyền Vãn
Đồng. 2012)
Trong nghiên cứu này. khái niệm kỷ nàng được hiếu ỉà nhùng thao tác
của hành động có tính thuần thục trong sư dụng các phương tiện đẽ tác động
dền đổi tượng hành động nhăm đạt dược mục đích nhất định.
•> Giao tiếp
Giao nếp là một hiện tượng lâm lý phức tạp, biêu hiện ờ nhiều mật. nhiều
cấp dộ khác nhau. Có nhiều định nghĩa khác nhau về giao tiếp, mồi định nghĩa
đều dựa trên một quan diêm riêng, có thê kế đến một số quan diem:
A.A.Leonchev đà đưa ra định nghĩa về giao tiếp như sau: "Giao tiếp là
một hệ thống nhừng q trình có mực đích vủ động cơ dám hão sự tương túc
giừa người này và người khác trong hoạt dộng tập thế. thực hiện nhừng mối
quan hệ xà hội và nhân cách, các quan hệ tám lý và sù dung phương tiện dặc
thù mà trước het là ngôn ngừ” (Hoàng Anh. Nguyen Thanh Binh. Vù Kim
Thanh. 2004).
V.N.Miaxixcv cho tảng: "Giao tiếp là một quá trinh quan he tác dộng qua
lậi lần nhàu giừa các nhân cách cụ thè" (Hoảng Anh. 2007).
C.Mác vã Ph.Àngghcn hiêu giao tiếp như là "Một quá trình thõng nhát,
họp tãc. tác dộng qua lại giữa người vói người" (Nguyen Vãn Dơng. 2(X)9).
Theo Ia.L.Kolominxki thi "Giao tiẽp là sự tác dộng qua lại có đoi tượng
và thõng tin giữa con người với con người, trong dó những quan hệ nhân cách
được thực htộn. bộc lộ và hình thành”. (Huỳnh Vản Sem (chu biên) và Nguyen
Thi Tứ. 2016)
16
ờ Việt Nam. vấn dề giao tiếp đả nhận được sự quan tâm rất nhiều cùa
các nhà Tâm lý học và Giáo dục học. Tác gia Phạm Minh Hạc cho răng: "Giao
tièp là hoạt động - xác lập và vận hành các quan hệ người - người dè hiện thực
hóa các quan hệ xã hội giừa người ta với nhau ■ (Phạm Minh Hạc, 1988).
Tác gia Ngơ Cơng Hồn cho rãng: 'Giao tiếp là quá trình tiếp xúc giữa
con người với con người nhằm mục dich trao dồi tư tương, tình cam. vốn sống,
kỳ năng, kỷ xao nghè nghiệp" (Ngơ Cơng Hồn. 1992).
Theo tác gia Vù Đũng: “Giao tiếp là sụ tièp xúc. quan hệ tương tác giửa
người và nguôi nhảm trao đơi thịng tin. lư tương, tình cám bàng các phương
tiện ngôn ngừ. phi ngôn ngừ" (Vũ Đùng. 2003).
Nguyễn Ngục Lâm cho rằng: “Giao tiêp là q trình nói, nghe và tra
lời đê chúng ta có thề hiếu và phan ứng với nhau. Mục đích chinh yếu của giao
tiếp cua con người là nhằm thỏa mãn các nhu cầu cơ han cua mình Sự khéo
léo trong giao ticp là làm sao thế hiện suy nghĩ và tình cám cua minh dể người
khác có thế hiểu dược” (Nguyễn Ngọc Lâm. 2008).
Trong đề tài này giao riếp được hiếu ỉà quá trình tác động qua tại, tran
đổi thơng tin lan nhau cùa con người vởi con người hằng các phương tiện khác
nhau. Giao riếp của trê mầu giáo là quà trình tác động qua lợi trao đơi thịng
rin lần nhau cùa trê vởi các đổi tượng giao riểp trong gia đinh, nhà trường rờ
.uĩ hội bằng phương tiện ngôn ngữ và phi ngơn ngữ.
••• Kỹ năng giao tiếp
Kỹ náng giao tiép là cơ sơ cho V1ỘC giao tiếp có hiệu quá. Có nhiêu quan
diêm vê kỳ nâng giao tiẽp. dặc biệt chú ý đen:
Tác gia Phillips. E í 1978) nghiên cưu vẽ kỹ năng giao tiếp dưới góc độ
tiếp cận. trao dồi và nhận thông tin cho ràng "Kỳ nâng giao tiếp là mirc dộ mà
người dó có thế giao tiếp với người khác, theo tighìa lã thoa mãn nlìửng bón
phận cua minh đên mức hợp lý mà không xâm phạm đen các quyên lợi. đói hoi,