NGHỊ ĐỊNH 60/2021/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ văn bản:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Nội dung chính
•
•
•
•
•
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
II. Giá, phí sử dụng dịch vụ cơng
III. Phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
IV. Quy định cụ thể cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng
V. Tự chủ về tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng trong lĩnh vực y tế – dân số; giáo dục
và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp
• VI. Lập, chấp hành dự tốn và qút tốn thu, chi
• VII. Tổ chức thực hiện.
Phạm vi điều chỉnh
Giáo dục đào
tạo; giáo dục
nghề nghiệp
Y tế - dân số
Tất cả các lĩnh
vực
Văn hóa, thể
thao và du lịch
Thông tin truyền
thông; khoa học
và công nghệ
Các hoạt động
kinh tế khác
Đối
tượng
áp
dụng
1.Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước thành lập
2.Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ
Cơng an, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt
Nam, Thông tấn xã Việt Nam
3.Đơn vị sự nghiệp cơng thuộc tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội được áp dụng quy định tại Nghị định này
và các quy định của Đảng và của pháp luật khác có liên quan
4.Đơn vị sự nghiệp công được thành lập theo Hiệp định và
cam kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ các nước
II. Giá, phí sử dụng dịch vụ cơng
1. Dịch vụ và danh mục sử dụng dịch vụ công
1.1 Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
Hỗ trợ cho các đơn vị sự
nghiệp công
Hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng
người nghèo, đối tượng chính sách
khi sử dụng dịch vụ sự nghiệp công
cơ bản, thiết yếu
Hỗ trợ theo cơ chế Cấp phát
bình quân
Cơ chế Nhà nước đặt hàng, giao
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công
1.2 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
Các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành và pháp luật
về ngân sách nhà nước, gồm: Các dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; y tế dự
phòng, y tế cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, biên giới, hải đảo; khám, chữa các bệnh
phong, lao, tâm thần; nghiên cứu khoa học cơ bản; văn hóa, nghệ thuật dân gian truyền
thống, đào tạo huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia; chăm sóc
người có công và bảo trợ xã hội và các dịch vụ thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các bộ, cơ quan trung
ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) tiếp tục thực hiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công
2.Giá, lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp cơng
2.1 Giá, phí dịch vụ sự nghiệp cơng sử dụng ngân sách nhà nước
Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp cơng tính theo mức lương cơ sở,
hệ số tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các
khoản phụ cấp lương theo chế độ quy định đối với đơn vị sự nghiệp công hoặc
tính theo mức lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ
Trích khấu hao tài sản cố định theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản cơng và lộ trình kết cấu chi phí khấu hao vào giá dịch vụ sự nghiệp công do
cấp có thẩm quyền quy định
Lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp cơng
sử dụng ngân sách nhà nước
Đối với dịch vụ sự nghiệp công
đang được Nhà nước đặt hàng
theo giá tính đủ chi phí thì tiếp
tục thực hiện theo giá tính đủ
chi phí
Đến hết năm 2021, cơ bản hồn
thành lộ trình tính giá dịch vụ
sự nghiệp cơng
Chi phí
tiền lương
Chi phí
trực tiếp
Chi phí
quản lý
Khấu hao
tài sản cố
định
Chi phí khác theo
quy định của pháp
luật về giá
2.2 Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước
Đơn vị sự nghiệp công được tự chủ sử dụng tài sản và các nguồn lực ở đơn vị
Được quyết định giá dịch vụ bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý
Đơn vị sự nghiệp công được tự chủ quyết định các khoản chi để cung cấp dịch vụ sự
nghiệp cơng đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ
Note:
Phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ;
Phải tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán;
Mở sổ sách kế toán, sử dụng, quản lý chứng từ, tổ chức hạch toán, theo dõi riêng đảm bảo ghi nhận
đầy đủ, chính xác doanh thu và phân bổ đầy đủ, chính xác chi phí đối với từng hoạt động;
Phải đăng ký, kê khai, nộp đủ thuế và các khoản thu ngân sách khác (nếu có) theo quy định của
pháp luật;
Thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ đầy đủ, định kỳ;
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính đúng.
III. Phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư (Nhóm 1)
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
(Nhóm 2)
Đon vị tự đảm bảo 70% đến dưới 100% chi thường xuyên
Đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên
Phân loại mức tự chủ
tài chính
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên (Nhóm 3)
đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên
Đơn vị tự bảo đảm dưới 10% chi thường xuyên
Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên (Nhóm 4)
Đơn vị sự nghiệp công không có nguồn thu sự nghiệp
Công thức xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên:
A
Mức tự bảo đảm chi thường xuyên
(%)
Trong đó
=
B
X
100 %
• A: gồm các khoản thu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 5 Điều 11; điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2,
khoản 3, khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 19 của Nghị định này.
Trong đó, đối với khoản thu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11;
điểm b khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 19 chỉ xác định chênh
lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà
nước); khoản thu tại khoản 3 Điều 11 và khoản 3 Điều 15 khơng
tính khoản chi nhiệm vụ khơng thường xun
• B:Gồm các khoản chi quy định tại Điều 12, Điều 16, Điều 20 của
Nghị định này; không bao gồm các khoản chi thực hiện cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước theo
quy định tại Điều 6 Nghị định này
IV. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CƠ CHẾ
TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG
Nguồn tài chính
của đơn vị (Nhóm 1,2)
Nguồn ngân sách
nhà nước
Nguồn thu khác
theo quy định của
pháp luật (nếu có).
Nguồn thu phí
được để lại
Kinh phí cung cấp hoạt động dịch vụ sự nghiệp
công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước
Kinh phí chi thường xuyên thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ
Kinh phí chi thường xuyên thực hiện
các nhiệm vụ Nhà nước giao
Vốn đầu tư phát triển của dự án đầu tư xây dựng
cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật đầu tư công (nếu có).
Nguồn vốn vay
Viện trợ, tài trợ
Thu từ hoạt động dịch vụ
sự nghiệp công
Thu từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh; hoạt động liên doanh,
liên kết với các tổ chức, cá nhân
Thu từ cho thuê tài sản
công
Nguồn thu hoạt động
sự nghiệp
Chi thường
xuyên giao tự
chủ
Chi tiền lương
và các khoản
đóng góp theo
tiền lương
Chi tiền lương và các
khoản đóng góp theo
tiền lương
Chi thuê
chuyên gia,
nhà khoa học,
người có tài
năng đặc biệt
thực hiện
nhiệm vụ của
cơ quan, tổ
chức, đơn vị
Chi hoạt động
chun mơn,
chi quản lý
Chính phủ chưa ban
hành chế độ tiền lương
theo Nghị quyết số 27NQ/TW ngày 21 tháng 5
năm 2018
Kể từ thời điểm chế độ
tiền lương do Chính phủ
quy định theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW
Các khoản chi
khác theo quy
định của pháp
luật (nếu có).
Chi trả lãi tiền
vay theo quy
định của pháp
luật (nếu có).
Trích lập các
khoản dự
phịng theo
quy định đối
với doanh
nghiệp, trừ
trường hợp
pháp luật
chuyên ngành
có quy định
thành lập các
quỹ đặc thù để
xử lý rủi ro
(nếu có)
Chi thực hiện
công việc,
dịch vụ thu
phí theo quy
định của pháp
luật phí, lệ
phí; chi thực
hiện các hoạt
động dịch vụ
Đối với đơn vị nhóm 1: Căn cứ tình hình tài chính, đơn vị sự
nghiệp cơng được thực hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết
quả hoạt động như doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hạng I);
quyết định mức lương chi trả cho viên chức, người lao động; chi
tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có).
Đối với đơn vị nhóm 2: Căn cứ tình hình tài chính, đơn vị sự
nghiệp cơng được thực hiện cơ chế tự chủ tiền lương theo kết
quả hoạt động như doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hạng II);
quyết định mức lương chi trả cho viên chức, người lao động; chi
tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có).
Chi thường xuyên
không giao tự chủ và
chi thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công
nghệ
Chi thường xuyên
không giao tự chủ
Chi thực hiện các
nhiệm vụ được Nhà
nước giao quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 11
Nghị định này theo quy
định của pháp luật về
ngân sách nhà nước và
pháp luật đối với từng
nguồn kinh phí
Chi mua sắm tài sản,
sửa chữa lớn phục vụ
cơng tác thu phí từ
nguồn thu phí được để
lại
Chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Chi từ nguồn vay nợ,
viện trợ, tài trợ theo quy
định của pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công phải
thực hiện đúng các quy
định của Nhà nước về chế
độ cơng tác phí nước ngồi,
chế độ tiếp khách nước
ngoài và hội thảo quốc tế ở
Việt Nam
Phân phối kết quả tài
chính trong năm
Trích lập Quỹ phát
triển hoạt động sự
nghiệp: Trích tối thiểu
25%
Trích lập Quỹ khen
thưởng và Quỹ phúc
lợi: Tổng hai quỹ tối
đa không quá 3 tháng
tiền lương, tiền cơng
thực hiện trong năm
của đơn vị
Trích lập Quỹ khác
theo quy định của
pháp luật chuyên
ngành
Trích lập Quỹ bổ sung
thu nhập
Đơn vị nhóm 1 được
tự qút định mức
trích (khơng khống
chế mức trích)
Phần chênh lệch thu lớn hơn chi cịn lại (nếu có) sau khi đã trích
lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp
Đơn vị nhóm 2 trích
tối đa khơng q 2 lần
quỹ tiền lương ngạch,
bậc, chức vụ, các
khoản đóng góp theo
tiền lương và các
khoản phụ cấp do Nhà
nước quy định
Nguồn tài chính
của đơn vị Nhóm 3
Nguồn ngân sách
nhà nước
Nguồn thu phí
được để lại
Nguồn vốn vay
Kinh phí cung cấp hoạt động dịch vụ sự nghiệp công
thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp cơng sử dụng ngân
sách nhà nước
Kinh phí chi thường xuyên thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Viện trợ, tài trợ
Thu từ hoạt động dịch vụ sự
nghiệp công
Thu từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh; hoạt động liên doanh, liên kết
với các tổ chức, cá nhân
Kinh phí chi thường xuyên thực hiện
các nhiệm vụ Nhà nước giao
Thu từ cho thuê tài sản công
Vốn đầu tư phát triển của dự án đầu tư xây dựng cơ
bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật đầu tư công
Nguồn thu hoạt động sự
nghiệp
Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị nhóm 3
Chi thường xuyên giao tự chủ
Chi tiền lương và
các khoản đóng
góp theo tiền lương
Chính phủ chưa
ban hành chế độ
tiền lương theo
Nghị quyết số 27NQ/TW
Kể từ thời điểm chế
độ tiền lương do
Chính phủ quy
định theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW
Chi hoạt động
chuyên môn, chi
quản lý
Đơn vị tự bảo đảm
từ 70% đến dưới
100% chi thường
xuyên
Chi phục vụ cho
việc thực hiện cơng
việc, dịch vụ thu
phí theo quy định
của pháp luật phí,
lệ phí; chi cho các
hoạt động dịch vụ
Trích lập các khoản
dự phịng đối với
các hoạt động sản
xuất kinh doanh,
liên doanh liên kết
và dịch vụ khác
Chi trả lãi tiền vay
(nếu có)
Các khoản chi khác
theo quy định của
pháp luật (nếu có)
Đơn vị tự bảo đảm
từ 30% đến dưới
70% chi thường
xuyên; đơn vị tự
bảo đảm từ 10%
đến dưới 30% chi
thường xuyên
Chi thường xuyên không giao tự chủ và chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Chỉ thực hiện
nhiệm vụ nhà nước
giao
Đơn vị sự nghiệp công phải thực hiện đúng các
quy định của Nhà nước về cơng tác phí
Phân phối kết quả tài chính trong năm (Nhóm 3)
Trích lập Quỹ khác theo
quy định của pháp luật
Trích lập Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp
Đơn vị tự bảo đảm từ
70% đến dưới 100% chi
thường xuyên: Trích lập
tối thiểu 20%
Trích lập Quỹ bổ sung
thu nhập và chi thu nhập
tăng thêm
Trích lập Quỹ khen
thưởng và Quỹ phúc lợi
Đơn vị tự bảo đảm từ
70% đến dưới 100% chi
thường xun: Trích lập
tối đa khơng quá 2,5
tháng tiền lương, tiền
công thực hiện trong
năm của đơn vị
Đơn vị tự bảo đảm từ
10% đến dưới 30% chi
thường xuyên: Trích lập
tối thiểu 10%
Chính phủ chưa ban
hành chế độ tiền lương
theo Nghị quyết số 27NQ/TW, trích lập Quỹ
bổ sung thu nhập tối đa
không quá 2 lần quỹ tiền
lương
Kể từ thời điểm chế độ
tiền lương do Chính phủ
quy định theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW
Đơn vị tự bảo đảm từ
30% đến dưới 70% chi
thường xun: Trích lập
tối đa khơng q 2 tháng
tiền lương, tiền công
thực hiện trong năm của
đơn vị
Đơn vị tự bảo đảm từ
30% đến dưới 70% chi
thường xuyên: Trích lập
tối thiểu 15%
Đơn vị tự bảo đảm 70%
đến dưới 100% chi
thường xun: Được chi
thu nhập bình qn tăng
thêm khơng q 0,8 lần
quỹ lương cơ bản của
viên chức, người lao
động của đơn vị
Đơn vị tự bảo đảm từ
30% đến dưới 70% chi
thường xun: Được chi
thu nhập bình qn tăng
thêm khơng q 0,5 lần
quỹ lương cơ bản của
viên chức, người lao
động của đơn vị
Đơn vị tự bảo đảm từ
10% đến dưới 30% chi
thường xun: Được chi
thu nhập bình qn tăng
thêm khơng q 0,3 lần
quỹ lương cơ bản của
viên chức, người lao
động của đơn vị
Đơn vị tự bảo đảm từ
10% đến dưới 30% chi
thường xun: Trích lập
tối đa khơng q 1,5
tháng tiền lương, tiền
cơng thực hiện trong
năm của đơn vị
Nguồn tài chính
của đơn vị Nhóm 4
Nguồn ngân sách
nhà nước
Nguồn thu khác
theo quy định của
pháp luật (nếu có)
Viện trợ, tài trợ
Kinh phí cấp chi thường xuyên trên cơ sở nhiệm vụ được
Nhà nước giao, số lượng người làm việc và định mức phân
bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Kinh phí chi thường xuyên thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ
Kinh phí chi thường xun thực hiện
các nhiệm vụ Nhà nước giao
Vốn đầu tư phát triển của dự án đầu tư xây dựng cơ
bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật đầu tư công
Nguồn thu hoạt động sự
nghiệp
Sử dụng nguồn tài chính của đơn vị nhóm 3
Chi thường xuyên giao tự chủ
Chi tiền lương và
các khoản đóng
góp theo tiền
lương
Chính phủ chưa
ban hành chế độ
tiền lương theo
Nghị quyết số
27-NQ/TW
Chi hoạt động
chuyên môn, chi
quản lý
Kể từ thời điểm
chế độ tiền lương
do Chính phủ
quy định theo
Nghị quyết số
27-NQ/TW
Chi thuê chuyên
gia, nhà khoa
học, người có tài
năng đặc biệt
thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan,
tổ chức, đơn vị
Các khoản chi
khác theo quy
định của pháp
luật (nếu có)
Chi thường xun khơng giao tự chủ và chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Chỉ thực hiện
nhiệm vụ nhà nước
giao
Đơn vị sự nghiệp công phải thực hiện đúng các
quy định của Nhà nước về cơng tác phí
Phân phối kết quả tài
chính trong năm
Nhóm 4
Bổ sung thu nhập cho viên chức,
người lao động: Đơn vị chi thu
nhập bình quân tăng thêm cho
viên chức, người lao động tối đa
không quá 0,3 lần quỹ tiền lương
cơ bản
Chi khen thưởng và phúc lợi
Khi xét thấy khả năng tiết kiệm kinh phí khơng ổn định, đơn vị có
thể trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho viên chức,
người lao động
Thông tư: 56/2022/TT-BTC
Hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập;
xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp cơng lập
• I. Phân loại mức độ tự chủ và xác định mức tự đảm bảo chi
thường xuyên của đơn vị sự nghiệp cơng.
• II. Phân phối nguồn tài chính
Xác địnhc mức độ tự đảm bảo chi thường xuyên:
A
Mức tự bảo đảm chi thường xuyên
(%)
=
B
X
100 %
• A là tổng các khoản thu xác định mức tự chủ tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số
60/2021/NĐ-CP, bao gồm:
- Nguồn thu từ cung cấp hoạt động dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước (bao gồm cả nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
theo quy định);
- Nguồn thu thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập);
- Nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước) từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp
công không sử dụng ngân sách nhà nước; từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt động liên doanh, liên kết với các
tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật;
- Nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
- Thu từ cho thuê tài sản cơng (sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến việc cho thuê tài sản theo quy định của
pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công và nộp các khoản thuế theo quy định); thu từ lãi tiền gửi ngân hàng (sau khi
trừ phí dịch vụ ngân hàng (nếu có) và nộp thuế theo quy định);
- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).