Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
LORAIN
Xưởng BD - ỨC
Trang 1
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
Xưởng BD - ỨC
Trang 2
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
Xưởng BD - ỨC
Trang 3
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
I. Giới thiệu tổng quan
1/ Các khối chức năng cơ bản
Khối cảnh báo.
Các khối máy nắn.
2/ Chức năng hoạt động của từng khối
Khối cảnh báo : Trong trường hợp máy nắn hoạt động khơng bình
thường, mạch cảnh báo sẽ đưa ra cảnh báo (hiển thị bằng đèn cảnh báo
trên máy nắn) và đưa cảnh báo về trung tâm quản lý.
Các khối máy nắn : Đây là thành phần cơ bản của hệ thống nguồn
Lorain. Các khối này có chức năng biến đổi điện áp AC đầu vào thành
điện áp DC ổn định ở đầu ra cung cấp cho thiết bị BTS hoạt động.
3/ Các thông số kỹ thuật của từng khối chức năng
Khối cảnh báo :
Sử dụng điện áp DC (-48 V) để hoạt động.
Các khối máy nắn :
a/ Ngõ vào :
+ Điện áp vào AC 208/240 V, một pha, tần số 50 - 60 Hz.
Phạm vi điện áp cho phép ở ngõ vào : 176 - 254 V.
Phạm vi tần số cho phép ở ngõ vào : 47 - 63 Hz.
+ Dòng điện :
Ngõ vào danh
Điện áp vào
Điện áp ra
Dòng
176 V
58.00 VDC
21.5 A
184 V
58.00 VDC
20.3 A
định
208/240 VAC
b/ Ngõ ra :
+ Điện áp : Điện áp tải có thể được chỉnh từ -48 đến -58 VDC. Điện áp
cân bằng có thể được chỉnh từ -53 đến -60 VDC. Giá trị mặc định của nhà sản
xuất :
Điện áp tải :
Xưởng BD - ỨC
54.48 V.
Trang 4
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
Điện áp cân bằng :
56.00 V.
+ Dòng điện :
Số khối
1
2
3
Dòng điện
50 A
100 A
150 A
II. Hệ thống cảnh báo, các nút điều khiển và ý nghĩa
1/ Giới thiệu các loại cảnh báo
Hệ thống máy nắn Lorain bao gồm các loại cảnh báo sau :
Cảnh báo cầu chì : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt khi một cầu
chì điều khiển loại cảnh báo nào đó bị đứt và lúc này đèn cảnh
báo FA sẽ sáng.
Cảnh báo còi : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt khi mất nguồn
AC cung cấp cho máy nắn, lúc này còi sẽ phát ra âm thanh.
Cảnh báo Minor : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt khi một khối
máy nắn bị sự cố và lúc này đèn cảnh báo MN sẽ sáng.
Cảnh báo Major : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt khi hai khối
máy nắn trở lên bị sự cố và lúc này đèn cảnh báo MA sẽ sáng.
Xưởng BD - ỨC
Trang 5
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
Cảnh báo điện áp thấp mức 1 : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt
khi điện áp acquy giảm xuống dưới điện áp thấp mức 1 ( đã được
cài đặt sẵn ) và lúc này đèn cảnh báo LVA1 sẽ sáng.
Cảnh báo điện áp thấp mức 2 : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt
khi điện áp acquy giảm xuống dưới điện áp thấp mức 2 ( đã được
cài đặt sẵn ) và lúc này đèn cảnh báo LVA2 sẽ sáng.
Cảnh báo điện áp cao mức 1 : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt
khi điện áp acquy tăng trên điện áp cao mức 1 ( đã được cài đặt
sẵn ) và lúc này đèn cảnh báo HVA1 sẽ sáng.
Cảnh báo điện áp cao mức 2 : Cảnh báo này sẽ được kích hoạt
khi điện áp acquy tăng trên điện áp cao mức 2 ( đã được cài đặt
sẵn ) và lúc này đèn cảnh báo HVA2 sẽ sáng.
2/ Giới thiệu các nút điều khiển và ý nghĩa
Mặt trước của máy nắn bao gồm một màn hiển thị và các nút điều khiển sau :
Công tắc S1 : Cơng tắc này có 3 vị trí để chọn chế độ điều khiển
cân bằng :
+ OFF/RESET : Hủy chu trình nạp cân bằng cho Battery.
+ ON : Đặt các Rectifier ở chế độ tự động nạp cân bằng.
+ MAN : Đặt các Rectifier ở chế độ nạp cân bằng nhân cơng.
Cơng tắc S2 : Cơng tắc này có 3 vị trí để chọn chế độ hoạt động
của màn hiển thị :
+ VOLTS : Hiển thị điện áp tải.
+ AMPS : Hiển thị dòng điện tải.
+ SET : Cài đặt các giá trị điều khiển và cảnh báo theo giới hạn
mong muốn.
Công tắc S3 ( Alarm cut off ) : Khi ấn công tắc này sẽ hủy cảnh
báo còi.
Xưởng BD - ỨC
Trang 6
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
Công tắc S4 ( Select ) : Khi công tắc S2 đặt ở chế độ SET, ấn
cơng tắc này sẽ có tác dụng chọn các thông số chức năng điều
khiển và cảnh báo để cài đặt.
Công tắc S5 ( Increment ) : Ấn công tắc này sẽ tăng giá trị
ngưỡng của thông số cần cài đặt.
Công tắc S6 ( Decrement ) : Ấn công tắc này sẽ giảm giá trị
ngưỡng của thông số cần cài đặt.
III. Các điều chỉnh
Phần bộ nắn của hệ thống nguồn đã được nhà sản xuất điều chỉnh nên
không cần phải điều chỉnh lại. Nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh lại, xem phần tài
liệu hướng dẫn điều chỉnh bộ nắn cụ thể.
Xưởng BD - ỨC
Trang 7
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
Mọi điều khiển và thiết lập cảnh báo trên panel đồng hồ đo đã được nhà sản xuất
đặt sẵn. Nếu muốn đặt lại, các thiết lập phải được điều chỉnh lại bằng cách tiến hành điều
chỉnh theo tài liệu này.
A. Cảnh báo điện áp thấp 1 (LoA1)
Cảnh báo điện áp thấp 1 thiết lập bảng mà tại đó điện áp ắc quy giảm dưới mức
giới hạn thiết lập ban đầu và kích hoạt một cảnh báo. Tiến hành thủ tục sau để đặt điểm tại
đó cảnh báo được kích hoạt.
a/ Đặt chuyển mạch S2 tới vị trí SET, đèn LED SET sáng vàng.
b/ Nhấn giữ SEL (S4) cho đến khi LoA1 được hiển thị trên đồng hồ đo, bỏ tay khỏi
SEL và sau một thời gian trễ ngắn, điểm đặt tương đương được hiển thị (bằng số).
c/ Để tăng mức mà tại đó có mạch cảnh báo điện áp thấp 1 kích hoạt hãy nhấn và
giữ phím INC (S5). Để hạ mức, nhấn và giữ DEC (S6). Thực hiện bước này cho đến khi
đạt được mức mong muốn hiển thị trên đồng hồ đo.
d/ Khi đã đạt điểm đặt LoA1 như mong muốn, bỏ chuyển mạch điều khiển đồng hồ
đo S2 ra khỏi vị trí SET và tiếp tục trạng thái vận hành bình thường .
B. Đặt cảnh báo điện áp thấp 2 (LoA2)
Cảnh báo điện áp thấp 2 thiết lập điểm mà tại đó điện áp ắc quy giảm dưới mức
giới hạn thiết lập lần đầu tiên và kích hoạt 1 cảnh báo. Tiến hành thủ tục sau để đặt điểm
tại đó cảnh báo được kích hoạt.
a/ Đặt chuyển mạch S2 tới vị trí SET, đèn LED SET sáng vàng.
b/ Nhấn giữu SEL (S4) cho đến khi LoA2 được hiển thị trên đồng hồ đo. Bỏ tay
khỏi SET và sau thời gian trễ ngắn, điểm đặt tương đương được hiển thị (bằng số).
c/ Để tăng mức mà tại đó có mạch cảnh báo thấp áp 2 kích hoạt hãy nhấn và giữ
phím INC (S5). Để hạ mức, nhấn và giữ DEC (S6). Thực hiện bước này cho đến khi đạt
được mức mong muốn hiển thị trên đồng hồ đo.
d/ Khi đã đạt được điểm đặt LoA2 như mong muốn, bỏ chuyển mạch điều khiển
đồng hồ đo S2 ra khỏi vị trí SET và tiếp tục trạng thái vận hành bình thường.
Xưởng BD - ỨC
Trang 8
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
C. Đặt cảnh báo điện áp cao 1 ( HiA1)
Cảnh báo điện áp cao 1 thiết lập điểm mà tại đó điện áp ắc quy tăng vượt mức giới
hạn thiết lập lần đầu tiên và kích hoạt một cảnh báo. Tiến hành thủ tục sau để đặt điểm tai
đó cảnh báo được kích hoạt.
a/ Đặt chuyển mạch S2 tới vị trí SET, đèn LED SET sáng vàng.
b/ Nhấn giữ SET ( S4) cho đến khi HiA1 được hiển thị trên đồng hồ đo. Bỏ tay
khỏi SET và sau thời gian trễ ngắn, điểm đặt tương đương được hiển thị (bằng số).
c/ Để tăng mức mà ta đó có mạch cảnh báo cao áp 1 kích hoạt hãy nhấn và giữ
phím INC (S5). Để hạ mức, nhấn và giữ DEC( S6). Thực hiện bước này cho đến khi đạt
được mức mong muốn hiển thị trên đồng hồ đo.
d/ Khi đã đạt được điểm HiA1 như mong muốn, bỏ chuyển mạch điều khiển đồng
hồ đo S2 ra khỏi vị trí SET và tiếp tục trạng thái vận hành bình thường.
D. Đặt cảnh báo điện áp cao 2 ( HiA2)
Cảnh báo điện áp cao 2 thiết lập điểm mà tại đó điện áp ắc quy tăng vượt mức giới
hạn thiết lập lần đầu tiên và kích hoạt một cảnh báo. Tiến hành thủ tục sau để đặt điểm đó
cảnh báo được kích hoạt.
a/ Đặt chuyển mạch S2 tới vị trí SET, đèn LED SET sáng vàng.
b/ Nhấn giữ SET ( S4) cho đến khi HiA2 được hiển thị trên đồng hồ đo. Bỏ tay
khỏi SEL và sau thời gian trễ ngắn, điểm đặt tương đương được hiển thị (bằng số)
c/ Để tăng mức mà tại đó mạch cảnh báo cao áp 1 kích hoạt hãy nhấn và giữ phím
INC (S5). Để hạ mức, nhấn và giữ DEC ( S6). Thực hiện bước này cho đến khi đạt được
mức mong muốn hiển thị trên đồng hồ đo.
d/ Khi đã đạt được điểm đặt HiA2 như mong muốn, bỏ chuyển mạch điều khiển
đồng hồ đo S2 ra khỏi vị trí SET và tiếp tục trạng thái vận hành bình thường.
E. Điều chỉnh ngưỡng phóng tương đương
Điều chỉnh đa thời gian tương đương thiết lập điểm mà tại đó điện áp ắc quy tăng
vượt mức giới hạn thiết lập lần đầu tiên và kích hoạt 1 cảnh báo.
Tiến hành thủ tục sau để đặt điểm tại đó cảnh báo được kích hoạt:
a/ Đặt chuyển mạch S2 tới vị trí SET, đèn LED SET sáng vàng.
Xưởng BD - ỨC
Trang 9
Trung tâm Dịch vụ Viễn thông khu vực 3
b/ Nhấn giữ SET (S4) cho đến khi Esc được hiển thị trên đồng hồ đo. Bỏ tay khỏi
SET và sau thời gian trễ ngắn, điểm đặt tương đương được hiển thị (bằng số).
c/ Để tăng đa thời gian hãy nhấn và giữ INC (S5). Để hạ mức, nhấn và giữ DEC
(S6). Thực hiện bước này cho đến khi đạt được mức mong muốn hiển thị trên đồng hồ đo.
d/ Khi đã đạt được điểm đặt Esc như mong muốn, bỏ chuyển mạch điều khiển
đồng hồ đo S3 ra khỏi vị trí SET và tiếp tục trạng thái vận hành bình thường.
F. Điều chỉnh đồng hồ đo trường ( CAL1 và CALS)
Panel đồng hồ đo này được trang bị đặc tính điều chỉnh trường. Đặc tính này sẽ
cho phép khách hàng được thay đổi các thiết lập của nhà sản xuất: điện áp đầu cuối ắc
quy + 48V, và ampere tải + 48V. Thực hiện thủ tục như sau để thay đổi các chế độ đặt
trước cuả nhà sản xuất nhờ việc điều chỉnh trên CAL1 hoặc CALS.
a/ Đặt chuyển mạch METER SELECT ở vị trí SET. Đèn SET hiển thị vàng.
b/ Nhấn giữ nút SEL cho đến khi CAL1 hoặc CALS hiển thị trên đồng hồ đo.
Dừng nhấn nút SEL. Bỏ tay khỏi SEL sau một thời gian trễ ngắn, mức sẽ được hiển thị
trên đồng hồ đo.Đồng hồ đo hiển thị như sau:
Xưởng BD - ỨC
Trang 10
1. Hiển thị CAL1 + 48V điện áp đầu cuối ắc quy.
2. Hiển thị CALS + 48V ampere tải.
Lưu ý: Trong bước tiếp theo, sẽ phải nhấn liên tục nút INC và DEC để thay đổi
quá trình đọc tổng nhỏ, hoặc tiếp tục giữ INC và DEC để thay đổi số lớn hơn.
c/ Để tăng mức hãy nhấn và giữ phím DEC. Để hạ mức, nhấn và giữ INC. Thực
hiện bước này cho đến khi đạt được mong muốn hiển thị trên đồng hồ đo.
(Chỉ trong thủ tục này các phím INC và DEC làm việc trái ngược nhau).
d/ Khi đã đạt được mức mong muốn, bỏ chuyển mạch METER SELECT khỏi vị trí
SET và tiếp tục vận hành bình thường. Sau khi can thiệp vào bất kỳ điều chỉnh nào CAL1
hoặc CALS của nhà sản xuất, hiển thị đồng hồ đo dCAL sẽ thay đổi từ 0 đến 1.
Cảnh báo hoặc
Thiết lập nhà
Thiếp lập cho
Khoảng
Số phần
mạch điều
sản xuất ( bình
ắc quy nước
điều
tài liệu thủ
khiển
ắc quy kín, 48V)
thơng thường
chỉnh
tục điều
51.25 VDC
0 đến
chỉnh
5.03
48.25VDC
99.99
0 đến
5.04
53.0 VDC
99.99
0 đến
5.05
56.0VDC
99.99
0
5.06
5.07
5.08
Cảnh báo điện
áp thấp1
Cảnh báo điện
áp thấp 1
Cảnh báo điện
áp cao 1
Cảnh báo điện
53.65 VDC
48.25 VDC
55.40 VDC
58.40VDC
áp cao 2
Đa thời gian
3
3
đến 99.99
0 đến 15
tương đương
Ngưỡng phóng
53.65 VDC
51.25 VDC
0 đến
thời gian tương
đương
IV. Khắc phục trục trặc
99.99
Điện áp AC và DC đang có tại các thời điểm khác nhau trong hệ thống nguồn này là rất
nguy hiểm. Khi tiến hành kiểm tra phải đặc biệt tuân thủ các nguyên tắc để để tránh khả
năng va chạm điện. Tại cùng một thời điểm, ắc qui có thể được phân phối dòng ở diện
rộng trong một thời gian ngắn. Do đó phải tháo bỏ đồng hồ, nhẫn và các đồ trang sức
khác khi thực hiện các thủ tục.
Lưu ý:
Hệ thống nguồn này được trang bị với một chảo da phóng điện nối đất
(ESD). Chảo này được đặt ở phần trên bên trái giá rơ le và có một bệ đỡ. Khi điều khiển
bất kỳ một tấm mạch nào phải nối dây da bảo hiểm với chảo này để tránh phóng tĩnh điện
gây hỏng hóc thiết bị.