TRƯỜNG: ……………………
TỔ: ………………
Giáo viên:…………………………….
TÊN BÀI DẠY:
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Môn học: Sinh học
Lớp 10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
- Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Mơ tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực Sinh học
a. Nhận thức Sinh học
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
- Trình bày được cấu tạo của tế bào nhân sơ.
b. Tìm hiểu thế giới sống
- Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Hiện tượng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu diễn ra mạnh mẽ…
c. Vận dụng
- Làm được mơ hình cấu tạo vi khuẩn.
- Tuyên truyền phòng chống dịch do vi khuẩn gây ra.
2.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định
cách thu thập dữ liệu về vi khuẩn, tự đánh giá về quá trình và thực hiện nhiệm vụ.
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu về vi
khuẩn, làm mơ hình vi khuẩn, vẽ tranh hoặc làm video tun truyền một cách sáng tạo nhằm đạt
được kết quả tốt nhất.
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: Giáo dục lòng nhân ái, biết chia sẽ với người mắc các bệnh truyền nhiễm
- Trung thực: Trong kiểm tra, đánh giá để tự hoàn thiện bản thân.
- Trách nhiệm:
+ Với bản thân và các bạn trong nhóm để hồn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Có trách nhiệm với cộng đồng trong việc tun truyền, hướng dẫn phịng tránh bệnh dịch,
phịng chống ơ nhiễm môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Liệt kê các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong tiến trình tổ chức các hoạt động
học nhằm đạt được mục tiêu bài dạy. (Muốn hình thành phẩm chất, năng lực nào thì thiết bị sử
dụng phải tương ứng và phù hợp).
1. Giáo viên
- Các ứng dụng dạy học trực tuyến như Kahoot/Quizziz/Mentimeter/Live worksheet hoặc GV
thiết kế qua các trò chơi trên Powpoint (Tùy điều kiện): Để dạy hoạt động khởi động và hoạt động
luyện tập.
- Giấy A0, bút dạ: Dạy học cấu tạo của vi khuẩn.
- Phiếu học tập: Phân biệt các thành phần cấu tạo của vi khuẩn
- Các tài liệu hỗ trợ hoạt động dạy học:
Cấu tạo tê bào nhân sơ điển hình
Cấu tạo thành tê bào vi khuẩn Gram âm (a)
và vi khuẩn Gram dương (b)
(b)
(a)
Polysaccharide
2. Học sinh
- Làm mơ hình cấu trúc của vi khuẩn. (Có thể bằng đất
sét, giấy hay thiết kế 3D bằng các phần mềm).
- Tìm hiểu về các dịch bệnh do vi khuẩn gây nên.
- Tuyên truyền phịng chống ơ niễm mơi trường, biến
đổi khí hậu, dịch bệnh : Video, vẽ tranh….(Đăng trên
facebook, tính số lượt like, chia sẻ để mang tính truyền
thơng và treo giải thưởng cho video hoặc tranh vẽ có nhiều
lượt like, share nhiều nhất).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
Nội dung của hoạt động này cần gắn với kiến thức cốt lõi của chủ đề. Qua quá trình thực
hiện hoạt động này, HS xác định được vấn đề cần chiếm lĩnh hoặc xác định được nhiệm vụ cần
thực hiện để chiếm lĩnh tri thức, hình thành năng lực.
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú, năng lượng tích cực cho HS.
- Kích thích trí tị mị, mong muốn khám phá tìm hiểu về tế bào nhân sơ và ứng dụng.
- Giáo dục lòng nhân ái, biết chia sẻ với người khác về phịng chống ơ niễm mơi trường, biến
đổi khí hậu, dịch bệnh .
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi ngắn trong chướng ngại vật
Câu 1. Hiện nay môi trường bị ơ nhiêm, biến đồi khí hậu diên ra mạnh mẽ, xuất hiện nhiều
bệnh truyền nhiễm ở con người do vi khuẩn gây nên. Nếu em là bác sĩ, trước khi kê đơn thuốc
kháng sinh cho bệnh nhân điêu trị bệnh, em phải làm gì để có đơn thuốc phù hợp giúp bệnh nhân
khỏi bệnh?
Câu 2. Tại sao việc dùng kháng sinh lại cỏ thể chữa được bệnh?
Câu 3. Nếu bệnh nhân khơng khỏi bệnh, thậm chí bệnh cịn nặng hơn thì em sẽ giải thích và
xử lí như thế nào?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tham gia trò chơi “Vượt chướng ngại vật” qua phần mềm Mentimeter.
- Luật chơi:
+ Trả lời đúng 1 câu hỏi sẽ vượt qua 1 chướng ngại vật.
+ Mỗi câu hỏi có 5s suy nghĩ và đưa đáp án câu trả lời.
+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 ngôi sao. Người dành được nhiều sao nhất sẽ nhận được một
tràng pháo tay từ lớp và phần quà từ cô. (GV chuẩn bị hộp quà là kẹo để dành tặng cho nhiều
người được sao nhất).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân chuẩn bị bảng phụ để trả lời câu hỏi khi có hiệu lệnh từ GV.
- HS lắng nghe.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Câu trả lời của HS thể hiện trên màn hình tivi hoặc trên bảng.
Dự tính câu trả lời của HS:
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
- Đáp án câu trả lời:
Câu 1. Hầu hết các bệnh truyền nhiễm đều là bệnh lây và diễn biến khá phức tạp, làm cho
cơ thể người bệnh suy sụp nhanh chóng nếu khơng nhận được sự trợ giúp y tế kịp thời. Hiểu rõ
về đặc điểm chung của các bệnh truyền nhiễm sẽ giúp chúng ta chủ động hơn trong việc nhận
biết bệnh và kịp thời chữa trị.
Bệnh truyền nhiễm hay còn gọi là bệnh lây. Đây là nhóm bệnh thường gặp ở tất cả các châu lục
nhưng đặc biệt là ở các nước có khí hậu nóng ẩm (nhiệt đới). Căn ngun bệnh truyền
nhiễm do vi sinh vật gây ra, hay còn gọi là mầm bệnh. Bệnh có khả năng lây truyền trong cộng
đồng bằng nhiều đường khác nhau và đôi khi trở thành dịch với số lượng người mắc rất lớn.
Bệnh thường diễn biến theo các giai đoạn.
Câu 2. Kháng sinh có thể chữa được bệnh do vi khuẩn vì nó ngăn cản sự tổng hợp thành
tế bào vi khuẩn.
Câu 3. Tuy nhiên, nếu dùng kháng sinh không đủng liểu lượng thì khơng khỏi bệnh,thậm
chí bệnh cịn nặng hơn.
- Sau khi xong trò chơi “ Vượt chướng ngại vật”, GV cung cấp thêm một số thông tin và các dịch
bệnh do vi khuẩn gây ra
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tên gọi hoạt động này cần bắt đầu bằng động từ thể hiện mục tiêu và nội dung cốt lõi của
hoạt động. Qua quá trình thực hiện hoạt động này, HS chiếm lĩnh được tri thức, hình thành và
phát triển kỹ năng, từ đó đáp ứng được mục tiêu dạy học.
Ví dụ: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
a. Mục tiêu:
Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
b. Nội dung: Hoặc sinh đọc thông tin sgk và quan sát hình 7.1 để trả lời các câu hỏi sau
Câu 1. Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào
nhân sơ?
Câu 2. Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 pm, loại vi khuẩn B có kích thước
trung bình là 5 pm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
c. Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm (4 HS/1 nhóm) .Nghiên cứu SGK, mạng internet + hình ảnh
GV cung cấp cũng như hướng dẫn HS ở nhà tìm hiểu trước có trên phiếu thảo luận nhóm để
hồn nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Đọc đoạn thơng tin, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
- Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Hỗ trợ cho các nhóm hồn thành đúng tiến độ
- Các nhóm phải hồn thành nhiệm vụ vào PHT theo yêu cầu
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết quả hoạt động theo từng câu hỏi.
Câu 1. HS nêu đặc điếm chung vé kích thước, đặc điểm sinh trưởng, cấu tạo tế bào nhàn sơ.
Gọi là tế bào nhân sơ vì loại tế bào này chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyén. Vật chất
di truyén cũng đơn giản chi là một phân tử ADN trần, không liên kết với histon.
Câu 2: Tế bào có kích thước nhỏ sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn. Giải thích: vận dụng
ngun lí kích thước nhỏ thì tỉ lệ s/v lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất nhanh, nhờ đó tốc độ
chuyển hố vật chất và năng lượng nhanh.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung, điều chỉnh hoặc đưa ra các nhận định khác.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
+ Có kích thước rất nhỏ
+ Thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi (H 7.1).
+ Kích thước dao động từ 1 pm đến 5 pm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
+ Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ: Tỉ lệ s/v (diện tích bề mặt tế bào/thể
tích tế bào) lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với mơi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hoá vật
chất, năng lượng và sinh sản nhanh nên chúng là loại sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất.
+ Chưa có nhân hồn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất,
chưa có hệ thống nội màng, chưa có các bào quan có màng bao bọc và bộ khung xương tế bào.
+ Cấu trúc đơn giản, có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình cẩu, hình que và
hình xoắn.
Cơng cụ đánh giá: Sản phẩm học tập. Trả lời đúng mỗi câu được 5đ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ-Lơng, roi và màng ngồi.
a. Mục tiêu:
Phân biệt lơng, roi và màng ngồi ở tế bào vi khuẩn
b. Nội dung: Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn?
c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Cho học sinh quan sát hình
- Hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn, sử dụng các kênh hình trình chiếu minh họa
“Hình cấu tạo của tế bào nhân sơ”.
- Cá nhân hoàn thành: (HS dựa vào hình vẽ để phân biệt)
- Nhóm hồn thành: Cấu tạo và chức năng của lông, roi và màng ngồi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trình bày kết quả vào phiếu học tập, các nhóm thảo luận và GV nhận xét kết luận.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả thảo luận, các nhóm học sinh khác bổ sung nhận
xét.
Cấu tạo và chức năng:
Lông và roi là những cấu trúc dạng sợi dài, nhô ra khỏi màng và thành tế bào.
Roi được cấu tạo từ bó sợi protein, có chức năng chính là cơ quan vận động của tế bào.
Các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi.
Lơng ngắn hơn nhưng có số lượng nhiều hơn roi. Lông là bộ phận giúp các tế bào vi khuẩn
bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bể mặt tế bào của sinh vật khác. Ví dụ: Vi khuẩn
Helicobacter pylori dùng lơng bám dính vào tế bào niêm mạc dạ dày người, gây bệnh viêm loét
dạ dày.
Chức năng chính của roi là cơ quan vận động của tế bào
Lơng có nhiệm vụ giúp tế bào bám dính vào vật chù hoặc giúp tế bào tiếp hợp với nhau
* Lưu ý: Ở một số loại vi khuẩn, thành tế bào được bao phủ bởi một lớp màng ngồi có cấu tạo
chủ yếu từ lipopolysaccharide. Màng ngồi của một số vi khuẩn gây bệnh giúp bảo vệ chúng
khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cẩu.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm học sinh, chính xác hóa kết quả hoạt động.
Cấu tạo và chức năng của lông, roi và màng ngồi
- Roi: Roi được cấu tạo từ bó sợi protein, có chức năng chính là cơ quan vận động của tế
bào. Các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi.
- Lơng: Lơng ngắn hơn nhưng có số lượng nhiều hơn roi. Lơng là bộ phận giúp các tế bào vi
khuẩn bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bể mặt tế bào của sinh vật khác.
- Màng ngoài: Màng ngồi có cấu tạo chủ yếu từ lipopolysaccharide. Màng ngoài của một
số vi khuẩn gây bệnh giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu.
Công cụ đánh giá: Phiếu học tập theo kỹ thuật khăn trải bàn.
* Hoạt động 3. Tìm hiểu thành tế bào và màng tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhân sơ
b. Nội dung:
1. Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhản sơ?
2. Nhận xét về thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gam dương?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia lớp học làm 6 nhóm làm việc với nhau. GV cho mỗi nhóm học sinh tự nghiên cứu
nội dung ở nhà, phân tích hình sgk trả lời nội dung câu hỏi. Có thể thiết kế bài trình chiếu hoặc
báo cáo ở dạng bảng hoặc sơ đồ tư duy …
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi:
-Học sinh tự cá nhân tìm hiểu và đưa ra ý kiến cá nhân. Sau đó thống nhất ý kiến trong nhóm
và hồn thành bảng báo cáo
-Thành tế bào cấu tạo từ hợp chất peptidoglycan có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bào
vệ tế bào. Màng tế bào được cấu tạo bởi 2 thành phán chủ yếu là lớp kép phospholipid và
protein. Màng tế bào có chức năng trao đổi chất cỏ chọn lọc, chuyển hoá vật chất và năng lượng
của tế bào; phân chia tế bào
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả thảo luận, các nhóm học sinh khác bổ sung nhận
xét.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm học sinh, chính xác hóa kết quả hoạt động.
Thành tế bào:
- Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 0 nm đến 20 nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan.
-Dựa vào cấu tạo của thành tế bào (H 7.3), vi khuẩn được chia làm 2 nhóm: vi khuẩn Gram
dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram và vi khuẩn Gram âm (Gr-), có thành
mỏng bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.
- Thành tế bào như một cái khung bên ngồi, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế
bào. Thành tế bào ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh. Một số loại
thuốc kháng sinh như peniciline diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo được
thành tế bào (H 7.3), đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.Thuốc này khơng có tác dụng phụ với
người, vì tế bào người khơng chứa peptidoglycan.,ở một số loại vi khuẩn Gr-,
Màng tế bào: Màng ngoài được cấu tạo từ lớp kép phospholipid như màng tế bào nhưng
giàu lipopolysaccharide. Lớp màng ngồi khơng có chức năng cho các chất ra vào tế bào một
cách có chọn lọc như màng tế bào (H 7.3). Một số loại lipopolysaccharide của lớp màng này bị
phân huỷ khi tế bào chết sinh ra các nội độc tố có thể gây chết người.
Bên dưới thành tế bào là lớp màng tế bào hay còn gọi là màng sinh chất. Màng tế bào nhân
sơ cũng như tế bào nhân thực đểu được cấu tạo bởi hai thành phấn chủ yếu là lớp kép
phospholipid và protein. Ngồi chức năng trao đổi chất có chọn lọc thì màng tế bào cịn là nơi
diễn ra các q trình chuyển hố vật chất và năng lượng của tế bào.
* Hoạt động 4. Tế bào chất và vùng nhân
a. Mục tiêu:
1. Nắm được cấu trúc và chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ
2. Phân biệt được vùng nhân và nhân tế bào
3. Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid
b.Nội dung: Phiếu học tập số 1: Tế bào chất và vùng nhân
1. Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Cấu tạo
Chức năng
Tế bào
chất
Vùng nhân
2. Giải thích được tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
3. Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid?
c. Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Học sinh xem hình vẽ
- phân tích hình sgk trả lời nội dung câu hỏi. Có thể thiết kế bài trình chiếu hoặc báo cáo ở
dạng bảng hoặc sơ đồ tư duy …Học sinh hoạt động theo nhóm, hồn thành nội dung phiếu học
tập:
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh hoạt động nhóm, hoàn thành các nhiệm vụ; giáo viên bao quát toàn lớp cũng như
hoạt động của các nhóm học sinh.
+ Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất và vùng nhân
+ Phân biệt ADN vùng nhân và plasmid
+ Giải thích được tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện các nhóm học sinh báo cáo nội dung hoạt động; các nhóm khác bổ sung.
Câu 1: Tế bào chất gốm có bào tương chứa nước, các hạt dự trữ, các chất vô cơ và hữu cơ,
nhiéu ribosome (tồng hợp protein) và một số phân tử DNA mạch vịng, kép, kích thước nhỏ gọi
là plasmid (được sử dụng là vector chuyền gene trong kĩ thuật chuyển gene). Chức năng của tế
bào chất là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Vùng nhân gổm một phản tử DNA mạch vịng, kép, kích thước lớn hơn plasmid, là vật chất
di truyền của vi khuẩn.
Câu 2: Gọi là vùng nhân vì tế bào chưa có nhân chính thức, chưa có màng nhân bao bọc vật
chất di truyén ngân cách với tế bào chầt.
Cáu 3: DNA vùng nhàn chỉ có một phân tử, có kích thước lớn hơn và là vật chất di truyến
của tế bào, còn DNA plasmid gốm nhiéu phân tử, có kích thước nhỏ hơn, chứa thơng tin di
truyển quy định một số đặc tính của vi khuẩn như tính kháng thuốc. DNA plasmid được sử dụng
là vector chuyến gene trong kĩ thuật di truyền.
Sau đó, GV tổ chức cho các nhóm trình bày sản phẩm cùa nhóm và đánh giá bằng phiếu
đánh giá kĩ nãng thuyết trình, trà lời câu hỏi và đật cáu hỏi kết hợp với phiếu đánh giá ý thức,
thải độ hợp tác cùa HS.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét thái độ hoạt động, kết quả hoạt động của các nhóm, giáo viên chính xác
hóa kiến thức.
Tế bào chất: Thành phấn chính của tế bào chất là bào tương. Bào tương là dạng keo lỏng có
thành phẩn chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vơ cơ khác nhau. Ngồi ra, trong bào tương
có các hạt dự trữ (đường, lipid) và nhiều ribosome (10 000 đến 100 000) là nơi xảy ra quá trình
tổng hợp protein của tế bào.Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh, đảm bảo duy trì các
hoạt động sống của tế bào.
Vùng nhân: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn khơng có màng bao bọc và hầu hết chỉ chứa một
phân tử DNA dạng vịng, mạch kép. Phân tử DNA này mang thơng tin di truyền điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào vi khuẩn.
Ngoài DNA ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn cịn có thêm các phân tử DNA nhỏ, dạng
vòng, mạch kép khác được gọi là các plasmid. Trên các plasmid thường chứa nhiều gene kháng
thuốc kháng sinh. Các plasmid mang gene kháng thuốc kháng sinh có thể được truyền từ tế bào
vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác bằng tiếp hợp.Trong kĩ thuật chuyển gene, các plasmid
thường được sửdụng làm vector để biến nạp gene tái tổ hợp từtế bào này sang tế bào khác. Tuy
nhiên, nếu thiếu plasmid thì vi khuẩn vẫn sinh trưởng bình thường.
Cơng cụ đánh giá: (Rubrics)
Phiếu đánh giá theo tiêu chí về mức độ hồn thành sản phẩm
Tiêu chí
Mức 3
Dựa vào sản
Hồn thành nhanh
phẩm là phiếu và chính xác các yêu
học tập để đánh cầu trong phiếu học tập
5 điểm
giá
(5 điểm)
Cá nhân học sinh
Dựa
trên tập hợp nhóm nhanh,
quan sát để đánh trật tự theo đúng các
giá
tiêu chí mà giáo viên
(5 điểm)
yêu cầu.
5 điểm
3. LUYỆN TẬP
Mức 2
Mức 1
Chỉ hoàn thành
Hoàn thành phiếu
được những gì xuất học tập theo hướng
hiện trong hình động dẫn của giáo viên
3 điểm
2 điểm
Cá nhân học
Cá nhân học sinh
sinh tập hợp nhóm tập hợp nhóm cần sự
theo đúng các tiêu hướng dẫn của giáo
chí mà giáo viên yêu viên
cầu.
3 điểm
2 điểm
HS thực hiện hoạt động này nhằm khắc sâu tri thức, phát triển kỹ năng thông qua việc trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm/ câu hỏi tự luận, giải bài tập, thực hiện bài tập thực hành…
a. Mục tiêu:
Hệ thống hóa và củng cố lại kiến thức cơ bản về tế bào nhân sơ
b. Nội dung:
Câu hỏi: TNKQ (Luyện tập)
Câu 1: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, người ta chia vi khuẩn ra thành
2 loại:
A. kị khí bắt buộc và hiếu khí
B. sống kí sinh và sống tự do
C. có và khơng có thành tế bào
D. Gram dương và Gram âm
Câu 2: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm
B. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thơ sơ
D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tất cả các tế bào nhân sơ?
A. Khơng có màng nhân
B. Khơng có nhiều loại bào quan
C. Khơng có hệ thống nội màng
D. Khơng có thành tế bào bằng peptidoglican
Câu 4: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm
A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn
B. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
C. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép
D. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Câu 5: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có chứa cấu trúc nào sau đây?
A. Hệ thống nội màng
B. Các bào quan có màng bao bọc
C. Bộ khung xương tế bào
D. Riboxom và các hạt dự trữ
Câu 6: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan
A. lizoxom
B. riboxom
C. trung thể
D. lưới nội chất
Câu 7: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
B. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vịng
C. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
D. Vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 8: Biết rằng S là diện tích bao quanh tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước
nhỏ nên tỷ lệ S/V lớn. Điều này giúp cho vi khuẩn:
A. dễ dàng trao đổi chất với môi trường
B. dễ dàng gây bệnh cho các loài vật chủ
C. dễ dàng tránh được kẻ thù, hóa chất độc
D. dễ dàng biến đổi trước mơi trường sống
Câu 9: Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào
A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B. Cấu trúc của nhân tế bào
C. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
D. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Câu 10: Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Màng tế bào
B. Thành tế bào
C. Lớp màng nhầy
D. Nhân tế bào
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV sử dụng trò chơi học tập (Ăn khế trả vàng/Đường lên đỉnh Olympia, Mảnh ghép…) hoặc trả
lời câu hỏi qua ứng dụng online như QUIZZIZ, KAHOOT yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm:
- Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, 2 bút lơng, thước kẻ.
- Mỗi nhóm làm 2 câu
Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi, sau đó ghi ý kiến cá nhân mỗi bạn vào tờ giấy
A0. Khi hết giờ đồng loạt dáng lên bảng để thảo luận
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm học sinh thảo luận và trả lời nhanh các câu trắc nghiệm.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đáp án của các nhóm học sinh.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét cụ thể hoạt động của từng nhóm, đánh giá kết quả của các nhóm thơng qua
hoạt động.
Câu 1: D, Câu 2: D; Câu 3 : D; Câu 4: A; Câu 5 : D; Câu 6: B; Câu 7: D; Câu 8: A; Câu 9: A; Câu
10: C
4. VẬN DỤNG
HS vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích/giải quyết các vấn đề/tình huống
trong thực tiễn, từ đó phát triển phẩm chất, năng lực; đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình
và mục tiêu dạy học của chủ đề.
Trong hoạt động này, GV có thể giao nhiệm vụ “Vận dụng” cho HS làm việc ở nhà như thực
hành/Tìm hiểu một vấn đề thực tế.
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn cuộc sống thông qua
một sản phẩm cụ thể.
- Làm được mơ hình cấu trúc của một loại vi khuẩn bất kỳ.
- Tìm hiểu về các dịch bệnh do vi khuẩn gây nên.
- Đặc điểm cáu trúc nào cúa té bào vi khuần được ứng dụng trong kỉ thuật di truyền đế biến
nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác
-Tuyên truyền phịng chống ơ nhiễm mơi trường, dịch bệnh, vẽ tranh …
b. Nội dung:
Câu 1: Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong phương pháp di
truyền biến nạp gen mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác??
Câu 2: Dựa vòa thành phần nào người ta có thể phân biệt hai nhóm vi khuẩn Gr- và Gr+?
Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, 2 bút lơng, thước kẻ.
Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời 5 câu hỏi, sau đó ghi ý kiến cá nhân mỗi bạn vào từng
ô.
Sau khi thảo luận xong thống nhất ý kiến cuối cùng.
- Bằng các vật liệu hiện có (đất sét, bìa, phần mềm thiết kế 3D), hãy làm mơ hình cấu trúc
virus.
- Tun truyền phịng chống dịch do vi khuẩn: Video, vẽ tranh….(Đăng trên facebook, tính số
lượt like, chia sẻ để mang tính truyền thơng và treo giải thưởng cho video hoặc tranh vẽ có nhiều
lượt like, share nhiều nhất).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (Chia thành 6 nhóm), thu thập nguyên liệu, xây
dựng quy trình để thiết kế mơ hình cấu trúc của vi khuẩn.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm báo cáo kết quả làm mơ hình và video hoặc tranh vẽ lên trang facebook của Đoàn
trường.
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá và đề xuất hướng phát triển sản phẩm các nhóm.
Câu 1: Plasmid
Câu 2: Giúp xác định đúng loại kháng sinh để diệt khuẩn, nâng cao hiệu quả chữa trị các
bệnh nhiễm khuẩn
Câu hỏi vận dụng cao và mở rộng:
Câu 3: Tại sao việc dùng kháng sinh có thể chữa được bệnh do vi khuẩn? Tuy nhiên nếu
dùng kháng sinh khơng đúng liều lượng thì khơng khỏi bệnh thậm chí bệnh càng nặng hơn. Giải
thích?
Câu 4: Nếu dùng thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh ở người thì nên chọn loại
thuốc có cơ chế tác động vào bộ phận nào của tế bào vi khuẩn để ít gây ảnh hưởng đến tế bào
người nhất? Giải thích.
Câu 3: Khẳng định có thể vì nó ngăn chặn sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên
dùng kháng sinh khơng đúng liều lượng thì làm bệnh nhân bệnh càng nặng hơn vì vi khuẩn sẽ
kháng thuốc
Câu 4: Ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Những tế bào con sinh sơi khơng có vách
sẽ khơng thể sinh sản và bị tiêu diệt hoặc li giải nên có thể tiêu diệt vi khuẩn có tế bào đang phát
triển
Lưu ý tiêu chí đánh giá: Nội dung 5đ, Hình thức 5đ. ….(Đăng trên facebook, tính số lượt like,
chia sẻ để mang tính truyền thơng và treo giải thưởng cho video hoặc tranh vẽ có nhiều lượt like,
share nhiều nhất).
Trường:
Tổ: ......
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY:
TẾ BÀO NHÂN THỰC
Môn học: SINH HỌC
lớp: 10
Thời gian thực hiện: 02. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vá chức năng của các bào quan trong tế bào: ribosome,
lưới nội chất, bộ máy Golgi, không bào, lysosome.
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của màng sinh chất và thành tế
bào thực vật.
- Trình bày được câu trúc và chức năng của các thành phần lông, roi, chất nền ngoại bào và bộ
phận kết nối các tế bào.
- Lập được bâng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và thực vật.
2. Về năng lực:
2.1.Năng lực sinh học
a. Nhận thức sinh học:
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các thành phần ngoài tế bào
- Mô tả được mối quan hệ giữa các bào quan trong tế bào cũng như mối quan hệ gữa các bào quan
trong tế bào và thành phần ngoài tế bào
- Nêu được sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, giữa tế bào thực vật và tế bào
động vật
b. Tìm hiểu thế giới sống:
- Nêu một kết quả từ việc ứng dụng công nghệ tế bào
- Tìm hiểu một số hậu quả khi tế bào bị biến đổi
c. Vận dụng:
- Làm được mơ hình về cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật
- Các sản phẩm được tạo ra từ tế bào , mô như nuôi cấy phong lan…
- Tuyên truyền, ngăn ngừa , phòng các loại bệnh do tế bào gây ra như ung thư , đột biến …
2.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thu
thập dữ liệu về ứng dụng tế bào và mơ, tự đánh giá về q trình và thực hiện nhiệm vụ.
- Giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu về các ứng
dụng tế bào và mơ, làm mơ hình tế bào, thực hiện các phương pháp nhân giống đơn giản ứng dụng từ tế
bào, vẽ tranh hoặc làm video tuyên truyền một cách sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Giáo dục lòng yêu nước; biết được cấu tạo, chức năng tế bào từ đó vận dụng vào thực
tiễn tạo ra được nhiều giống cây trồng mới .
- Trung thực: Trong kiểm tra, đánh giá để tự hoàn thiện bản thân.
- Trách nhiệm:
+ Với bản thân và các bạn trong nhóm để hồn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Có trách nhiệm với cộng đồng trong việc tuyên truyền, hướng dẫn phòng tránh bệnh dịch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Các ứng dụng dạy học trực tuyến như Kahoot/Quizziz/Mentimeter/Live worksheet hoặc GV thiết
kế qua các trò chơi trên Powpoint (Tùy điều kiện): Để dạy hoạt động khởi động và hoạt động luyện tập.
- Giấy A0, bút dạ: Dạy học các đặc điểm chung của tế bào , cấu tạo và chức năng của các bào quan
- Phiếu học tập: Phân biệt cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào
- Các tài liệu hỗ trợ khác: Tranh về các bào quan trong tế bào và các thành phần ngoài tế bào
+ Video hoạt động phối hợp của bộ máy gôngi, lưới nội chất và màng tế bào :
/>+ Video hoạt động vận chuyển các chất qua màng tế bào: />v=fNkPF1LovV8. />+ Video về cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào. />v=ZhVaiPP0Yvc.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 1:
Đặc điểm
Kích thước
Thành tế bào
Màng tế bào
Tế bào chất
Vỏ nhầy
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Đặc điểm
Thành tế bào
Màng tế bào
Tế bào chất
Đặc điểm thích nghi
PHIẾU HỌC TẬP 3:
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
Bào quan
Nhân
Thí nghiệm chứng minh
PHIẾU HỌC TẬP 4:
Bào quan
Rribosome
Lưới nội chất
Bộ máy gôngi
Mối quan hệ giữa 3 bào quan
PHIẾU HỌC TẬP 5:
Bào quan
Cấu tạo
Chức năng
Cấu tạo
Chức năng
Cấu tạo
Chức năng
Lyzosome
Peroxysome
Khơng bào
Điểm khác nhau
PHIẾU HỌC TẬP 6
Điểm phân biệt
Hình dạng
Kích thước
Sự tồn tại
Cấu trúc
Chức năng
Mối quan hệ giữa hai bào quan
PHIẾU HỌC TẬP 7
Lục lạp
Ti thể
Bào quan
Tế bào chất
Khung xương tế bào
Màng tế bào
PHIẾU HỌC TẬP 8:
Cấu tạo
Chức năng
Đặc điểm
Cấu tạo
Chức năng
Thành tế bào
Chất nền ngoại bào
Các mối nối
2. Học sinh
- Làm mơ hình cấu tạo tế bào thực vật và động vật ( có thế làm bằng đất sét, bằng giấy, bằng khung tre kết
hợp hoặc thiết kế 3D…)
- Tìm hiểu về các loại cây được tạo ra từ phương pháp nhân giống tế bào, mô
- Tranh vẽ , video tuyên truyền tác hại do biến đổi tế bào trong cơ thể như hút thuốc lá phá hoại tế bào
phổi …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, năng lượng tích cực cho HS.
- Kích thích trí tị mị, mong muốn khám phá tìm hiểu chủ đề tế bào và ứng dụng.
- Giáo dục lòng yêu nước, có thể tạo ra được các sản phẩm ứng dụng công nghệ tế bào
b.Nội dung: Người ta đã xác định được vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy cấp là vi khuẩn Vibrio cholerae do
nó làm tổn thương một bộ phận của tế bào cơ thể người. Đó là bộ phận nào và tại sao nó lại gây bệnh
được?
c.Sản phẩm: các nhóm tự thảo luận với nhau
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
(Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh nhận nhiệm vụ): Trình bày cụ thể giáo viên giao nhiệm vụ cho học
sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải
thực hiện.
-Cho các nhóm thảo luận tự do
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
(Học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ
-
(đọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải
kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu).
Học sinh lắng nghe
Thảo luận nhóm
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện học sinh mỗi nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên
Dự tính câu trả lời của học sinh: Vi khuẩn Vibrio cholerae tiết ra độc tố làm vô hiệu hóa một loại protein
trên màng của tế bào niêm mạc ruột làm tế bào bị tổn thương nên màng tế bào giảm tiết ion Na + và tăng
tiết ion Cl- gây ra thay đổi tính thấm của màng tế bào đưa đến rối loạn cân bằng nước và điện giải trong
lòng ruột làm muối và nước ồ ạt di chuyển ra ngoài dẫn đến tiêu chảy cấp
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Đáp án câu trả lời: Vi khuẩn Vibrio cholerae tiết ra độc tố làm vơ hiệu hóa một loại protein trên
màng của tế bào niêm mạc ruột làm tế bào bị tổn thương nên màng tế bào giảm tiết ion Na + và tăng tiết
ion Cl- gây ra thay đổi tính thấm của màng tế bào đưa đến rối loạn cân bằng nước và điện giải trong lòng
ruột làm muối và nước ồ ạt di chuyển ra dẫn đến tiêu chảy cấp
- Thuốc dinitro phenol đã từng được dùng cho những người muốn giảm béo. Tuy nhiên loại
thuốc này bị cấm dùng sau khi một vài người dùng thuốc này đã tử vong bởi vì sau khi dùng lọai thuốc
này làm thủng màng trong của ti thể nên không tổng hợp được ATP nên tế bào bị thiếu năng lượng dẫn
đến hình thành nhiều dấu hiệu khác như khiến cơ thể sẽ nóng lên, thúc đẩy q trình trao đổi chất, do đó
đốt cháy nhiều chất béo nhưng nó cũng gây tính trạng mất nước, nơn mửa, tim đập nhanh hoặc không
đều, dùng lâu dài sẽ gây ra đục thủy tinh thể, thương tổn da và gây ung thư
Giáo viên dẫn dắt vào bài: . Cơ thể của sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Khi tế bào bị hư tổn
thì sẽ gây ra nhiều bệnh cho cơ thể như bệnh tả, do vi khuẩn vibrio cholerae hay dùng thuốc giảm cân
dinitri phenol …Vậy, tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào và khi bị thay đổi thì hoạt
động ra sao?. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tế bào khơng bị hư tổn.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tiềm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực và sự khác nhau giữa tế bào động
vật và tế bào thực vật
a. Mục tiêu:
Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực và điểm khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào
động vật
b. Nội dung:
Hs quan sát hình 7.1, 8.1, 8.2, thảo luận nhóm để hồn nhiệm vụ cịn để trong theo phiếu học tập 1
(nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3); phiếu học tập số 2 (nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6);
c. Sản phẩm
Hoàn thành theo yêu cầu phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nghiên cứu SGK, mạng internet + hình ảnh GV cung cấp cũng như hướng dẫn HS ở nhà tìm hiểu
trước có trên phiếu thảo luận nhóm để hồn nhiệm vụ cịn để trống theo phiếu học tập.
+ Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3: Tìm hiểu và hồn thành phiếu học tập số 1
+ Nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6: Tìm hiểu và hồn thành phiếu học tập số 2
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Định hướng, giám sát và giúp đỡ nhóm yếu hơn
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Hỗ trợ cho các nhóm hồn thành đúng tiến độ
- Các nhóm phải hồn thành nhiệm vụ vào PHT theo yêu cầu
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm theo từng câu hỏi
1. Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn , có nhiều bào quan trong tế bào, cấu tạo phức tạp, trong tế bào
chất có hệ thống khung xương
2. Tế bào động vật tương tự với tế bào động vật, chỉ khác nhau vài điểm như khơng có thành tế bào, khơng
có lục lạp, có trung thể
3. Tế bào thực vật có thành tế bào để xây dựng nên cơ thể thực vật còn động vật có khung xương nên tế bào
động vật khơng có thành tế bào
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi
Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có cấu tạo phức tạp. Tế bào nhân thực đâ có nhân chính
thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất cùng với hệ thống nội màng và hàng loạt các bào
quan có màng bao bọc cùng bộ khung xương tế bào. Ngoài các đặc điểm chung, các loài sinh vật nhân
thực khác nhau cũng có tế bào với các đặc điểm cấu trúc thích nghi riêng
Cơng cụ đánh giá: Sản phẩm của học sinh
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào nhân thực
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng của nhân, riboxom, lưới nộ chất, bộ máy goongi,
không bào, ti thể, lục lạp, màng tế bào và thành tế bào , chất nền ngoại bào ..
- Mối quan hệ giữa các bào quan đó
b.Nội dung:
- Hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn, sử dụng các kênh hình trình chiếu minh họa “Hình.
Cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào”
- Cá nhân hoàn thành:
+ Cấu tạo bào quan.
+ Chức năng bào quan và mối liên hệ giữa các bào quan
- Nhóm hồn thành:
+ Cấu tạo và chức năng bào quan của tế bào
c. Nội dung: hoàn thành phiếu học tập và trả lời các câu hỏi đã giao
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia lớp học làm 6 nhóm làm việc với nhau. GV cho mỗi nhóm học sinh tự nghiên cứu
nội dung ở nhà, phân tích hình sgk trả lời nội dung câu hỏi. Có thể thiết kế bài trình chiếu hoặc báo cáo ở
dạng bảng hoặc sơ đồ tư duy …
Nhóm 1: sử dụng hình ảnh sgk, đọc sgk, tìm hiểu thơng tin trên mạng để hoàn thành phiếu học tập
số 3
Nhóm 2: sử dụng hình ảnh sgk, đọc sgk, tìm hiểu thơng tin trên mạng để hồn thành phiếu học tập số 4
Nhóm 3: sử dụng hình ảnh sgk, đọc sgk, tìm hiểu thơng tin trên mạng để hồn thành phiếu học tập số 5
Câu 1: Cho biết vì sao peroxysome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Nhóm 4: sử dụng hình ảnh sgk, đọc sgk, tìm hiểu thơng tin trên mạng để hồn thành phiếu học tập số 6
Câu 1: Trong tế bào, ti thể và lục lạp mới được tạo ra bằng cách nào? Vì sao ti thể và lục lạp có khả năng
tổng hợp protein cho riêng mình?
Nhóm 5: sử dụng hình ảnh sgk, đọc sgk, tìm hiểu thơng tin trên mạng để hồn thành phiếu học tập số 7
Câu 1: Lấy 1 ví dụ chứng minh về một chức năng của màng
Câu 2: Cá sống ở châu Nam Cực so với cá sống ở vùng nhiệt đới thì thành phẩn các acid béo của màng
sinh chất có gì khác biệt nhau? Giải thích.
Nhóm 6: sử dụng hình ảnh sgk, đọc sgk, tìm hiểu thơng tin trên mạng để hoàn thành phiếu học tập số 8
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
-Học sinh tự cá nhân tìm hiểu và đưa ra ý kiến cá nhân. Sau đó thống nhất ý kiến trong nhóm và
hồn thành bảng báo cáo
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
-Hỗ trợ các nhóm hồn thành đúng tiến độ
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
Học sinh trình bày kết quả của mình tại lớp trong tiết học, các nhóm thảo luận và giáo viên nhận xét
kết luận
Bước 3. Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm học sinh, chính xác hóa kết quả hoạt động
Nhóm 1:
PHIẾU HỌC TẬP 3:
Bào quan
Nhân
Cấu tạo
Nhân có cấu trúc gồm 3 phần: màng nhân, chất nhiễm
sắc và nhân con
-Màng nhân là một màng kép photpholipit, có nhiều
lỗ nhỏ để trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất
-Bên trong nhân có chất nhiễm sắc chứa AND mang
thơng tin di truyền của loài
-Nhân con ( hạch nhân) là nơi diễn ra quá trình tổng
hợp rARN
Chức năng
Nhân là trung tâm điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào vì trong
nhân có chứa AND mang thơng tin
di truyền quy định tổng hợp các
loại protein giữ chức năng cấu trúc
và vận hành các hoạt động sống
của tế bào
Thí nghiệm
chứng minh
PHIẾU HỌC TẬP 4:
Bào quan
Rribosome
Lưới nội chất
Cấu tạo
Riboxom là bào quan khơng có màng bao bọc, có
dạng cầu, đường kính 150 A0. Gồm rRNA (80 - 90%)
và protein. Mỗi ribosome được tạo bởi hai tiểu đơn vị
có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn
vị nhỏ.
Lưới nội chất là một hệ thống gổm các ống và các túi
Chức năng
Ribosome là nơi diễn ra quá trình
tổng hợp protein. Tế bào bạch cầu
có nhiều riboxom vì phải tổng
hợp nhiều protein kháng thể
Lưới nội chất hạt: chức năng tổng
dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới,
gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Lưới nội chất hạt gồm hệ thống các đường ống tạo
nên bởi lớp kép phospholipid, một đẩu liên kết với
màng nhân, đẩu kia liên kết với lưới nội chất trơn.
Trên lưới nội chất hạt có đính các hạt riboxom
Lưới nội chất trơn khơng hoặc rất ít riboxome, chứa
các enzim tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa
đường, khử độc;
hợp protein để chuyển đên bộ
máy golgi bằng các túi tiết
Lưới nội chất trơn : tổng hợp
nhiều loại lipid, chuyển hóa
đường, khử độc; là kho dự trữ Ca +
để co cơ và truyền tin tế bào; là
nơi tổng hợp nên các sterol và
photpholipid cấu tạo nên các loại
màng của tế bào, các hoocmon
sinh dục, tổng hợp và dự trữ
triglyceride, tổng hợp và phân giải
glycogen giúp điều hòa đường
huyết
Bộ
máy Golgi gồm các túi dẹp nằm song song với nhau Bộ máy golgi là nơi tập trung chế
gơngi
nhưng tách rời nhau.
biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử
protein, lipid rồi phân phối chúng
đến những nơi cần thiết
Mối quan hệ Protein được tổng hợp từ riboxom trên lưới nội chất hạt được gởi đến bộ máy goolgi bằng
các túi tiết. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác như chuỗi đường ngắn tạo nên
glycoprotein rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đến các vị trí khác nhau trong tế
bào hoặc xuất ra ngồi qua màng tế bào
PHIẾU HỌC TẬP 5:
Bào quan
Lyzosome
Cấu tạo
Lyzoxome là một bào
quan dạng túi có màng
đơn, chứa các loại
enzim thủy phân
Chức năng
Thủy phân protein, axit nucleic, cacbohidrat, lipid, các bào quan
và thậm chí là cả tế bào cần thay thế. Những tế bào bị tổn
thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử dụng được enzim của
lyzosome phân giải, lấy những gì có thể tái sử dụng, cịn chất
thải được xuất ra ngoài tế bào
Peroxysome -Peroxysome là bào Phân giải H2O2 – một loại chất dễ phân giải thành các gốc oxy
quan có dạng hình cầu, tự do làm tổn thương tế bào do đó khơng gây thương tổn tế bào
được bao bọc bởi một
màng đơn mỏng, chứa
enzim phân giải H2O2.
Không bào
-Không bào là bào Không bào lớn nằm ở giữa gọi là khơng bào trung tâm giúp điều
quan có một lớp màng hòa áp suất thẩm thấu của tế bào. Một số không bào của nhiều
bao bọc.
loại lá, hoa và quả chứa các sắc tố nhằm thu hút côn trùng đến
thụ phấn, các động vật đến ăn và phát tán hạt. Một số khác còn
là kho chứa các chất như cacbonhidrat, ion , các loại muối, phế
thải, enzim …Một số lồi động vật ngun sinh như trùng giày
có khơng bào co bóp làm nhiệm vụ như máy bơm bơm nước ra
khỏi tế bào khi tế bào hấp thụ nhiều nước; khơng bào tiêu hóa
cịn chứa enzim giúp tiêu hóa hức ăn
Điểm khác Lysosome và khơng bào có nguồn gốc từ hệ thống màng nội bào, cịn peroxysome thì
nhau
không. Lysosome làm nhiệm vụ tái chế các bào quan đã già và tiêu hoá thức ăn theo con
đường thực bào. Khơng bào chứa nước và các chất hồ tan điếu hoà áp suất thẩm thấu;
chứa enzyme khử độc; chứa các sắc tố hoa thu hút côn trùng đến thụ phấn; chứa các phế
thải và chất độc bảo vệ cây khỏi côn trùng gây hại. Ở động vật nguyên sinh, khơng bào
giúp tiêu hố thức ăn, điều hồ áp suất thẩm thấu.
Câu 1: Peroxysomc được coi là bào quan bào vệ tế bào vì nó chứa enzyme phân giải H 2O2 là chất sản
sinh ra các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào.
PHIẾU HỌC TẬP 6
Điểm phân biệt
Cấu trúc
Lục lạp
Ti thể
Gồm hai lớp màng trơn. Bên trong chứa Lớp màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp
các hạt grana là một hệ thống màng tạo hình răng lược, trên đó có chứa các phức hệ
nên các túi dẹp xếp chồng lên nhau. enzim của chuỗi truyền electron và enzim
Trên bề mặt của màng thilacoid chứa ATP. Khoảng không gian giữa hai lớp màng
các hệ sắc tố hấp thụ ánh sáng cùng các là kho chứa các ion H+ có vai trò trong quá
enzim và protein tham gia vào chuỗi trình tổng hợp ATP. Chất nền của ti thể được
truyền electron. Chất nền stroma bao bao bọc bởi màng trong, chứa nhiều enzim
quanh các grana chứa hệ enzim tham xúc tác cho một số giai đoạn của q trình hơ
gia vào quá trình cố định CO 2 trong hấp.
quang hợp.
Chức năng
Là bào quan hấp thụ ánh sáng mặt trời Phân giải cacbonhidrat giải phóng năng
để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của
đơn giản qua đó chuyển hóa năng lượng tế bào đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm trong
mặt trời thành năng lượng hóa học trong gian cho quá trình chuyển hóa vật chất của tế
hợp chất hữu cơ
bào
Mối quan hệ
Ti thể sử dụng sản phẩm của quang hợp làm nguyên liệu cho hô hấp tế bào tạo năng
lượng hóa học ATP, CO 2 , H2O. Lục lạp sử dụng nguyên liệu là các chất vô cơ như CO 2
và H2O tổng hợp các chất hữu cơ và giải phóng O 2 từ nguồn năng lượng ánh sáng mặt
trời. Vậy hai bào quan có quan hệ mật thiết với nhau.
Câu 1: Ti thể và lục lạp có khả năng nhân đôi và tạo nên ti thể và lục lạp mới do hai bào quan này có
AND mạch vịng dạng xoắn kép và có enzim riêng.
PHIẾU HỌC TẬP 7
Bào quan
Tế bào chất
Cấu tạo
Tế bào chất gồm bào tương , bộ khung xương tế bào
và các bào quan khác
Khung xương Gồm hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian và vi ống
tế bào
kết nối với nhau.
Màng tế bào
-Màng tế bào được cấu tạo từ hai thành phần chính
là lớp kép photpholipit và protein theo cấu trúc
khảm động.Ngoài ra màng tế bào được chèn thêm
các phân tử như colesteron ( ĐV) hay sterol (TV)để
Chức năng
Tế bào chất là nơi diễn ra các hoạt
động sống của tế bào.
là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế
bào, neo giữ bào quan và các
enzim, hình thành nên trung thể,
hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào
khi di chuyển
Màng tế bào có chức năng kiểm
sốt sự trao đổi chất và truyền tin,
quy định hình dạng tế bào và bảo
vệ tế bào