Tải bản đầy đủ (.docx) (218 trang)

Xây dựng bài toán nhận thức nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn dề cho học sinh trong dạy học hóa học chương nitơ photpho lớp mười một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 218 trang )

n:
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM THÀNH PIIĨ Ilồ CIIÍ MINH

Huỳnh Ngọc Sang
XÂY DỤNG BÀI TỐN NHẬN THÚC
NHÀM PHÁT TRIÊN NÀNG LỤC GIẢI QUYẾT VẤN ĐÈ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
CHƯƠNG NITO - PHOTPHO LỚP MƯỜI MỘT
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học hộ mơn Hóa học Mã số : 8 140
111

LUẬN VÀN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DÁN KHOA HỌC:


1. PGS. TS. DU ONG BÁ vũ
2. TS. TRỊNH LÊ HỊNG PHƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tỏi xin can) đoan đây lả cơng trình nghiên cửu khoa học của riêng tôi. Tất cà các số
liệu, két quả nghiên cứu được ncu trong đe tài nghiên cứu là trung thực, khách quan vã chưa


từng được ai công bổ trong bát ki công trinh khoa học nào.
Những thơng tin. tài liệu trích dan được sir dụng trong luận vàn đều được ghi rõ
nguồn gốc trong phần tài liệu than) khao.
TP. Hồ Chí Minh, iháng 04 nám 2022
Tác giá


Huỳnh Ngọc Sang


LỊI CÁM ƠN
Tơi xin gứi lời cồm ơn chân tlìãnh nhất đền Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư
phạm TP I lổ Chí Minh, Phịng Sau đại học. các Thầy. Cơ trong Khoa I lóa học - Trường
Đại học Sư phạm TP. Ilồ Chí Minh và Trưởng Đại học Sư phạm Hà Nội đà tận tình giáng
dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho các học viên học tập. nghiên cứu và hồn thành khóa học.
Tơi xin trân trọng bày tò lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất den
- PGS. TS Dương Bá Vù và TS. Trịnh Lê Hồng Phương, hai người hướng dần
khoa học đă dành nhiều thời gian trực liếp hướng dần tận tinh, giúp đờ. có nhừng góp ý vơ
cùng q báu và tạo điểu kiện thuận lợi đe tơi có the hỗn thành tốt luận văn.
- Các Thầy. Cơ trong Khoa Hóa học - Trường Dại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
vủ Trường Dụi học Sư phạm Hà Nội đà truyền đạt nhùng kiến (hức chuyên ngành, chia sẽ
những kinh nghiệm quý báu. bố trợ trong việc nghiên cứu, hoãn thiện luận văn vã quá trinh
dạy học sau này.
- Phòng Sau đại học đà giúp đờ và tạo điểu kiện đe tơi có the hoàn thành hoàn
thảnh đề tài nghiên cứu
- Ban Giám hiệu. Thầy Nguyền Minh Nhựt và Cô Mai Thị Ngọc Linh đà trực tiếp
hỗ trợ. có những chia sẽ và giúp dỡ tơi trong q trình thực nghiệm sư phạm cùng các em
học sinh ờ trường THPT Bình Chánh (Huyện Bình Chánh), trường THPT Trung Lập
(Huyện Củ Chi) dà tham gia thực nghiệm sư phạm một cách tốt nhất.
Cuối cùng, xin gưi lời cảm em đen cha mẹ. các anh chị trong gia đinh và bạn bẽ đà
luôn ung hộ. động viên, giúp đờ tơi (rong q trình học tập đế tơi có (hề hồn thành tốt đe
tài nghiên cứu
Xin trân trọng cám ơn!
TP. HỒ Chí Minh, tháng 04 nám 2022
Tác giá

Huỳnh Ngọc Sang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lởi cam đoan
LỜI cám ơn
Mục lục


Danh mục các chừ viết tát
Danh mục các băng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ DÀU ..................................................................................................................................1
Chương 1. Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỤC TIÊN CỦA VIỆC SŨ DỤNG BÀI
TỐN NIIẬN THÚC NHÀM PHÁT TRIÉN NĂNG LỤC GIẢI QUYÉT
VÁN DÈ CHO HỌC SINH.....................................................................................................6
1.1. Lịch sư nghiên cứu về việc sứ dụng bài toán nhận thức nhàm phát triển
năng lực giãi quyết vần đề cho học sinh phố thông..........................................................6
1.1.1. Các nghiền cứu trcn the giới.............................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................................9
1.2. Năng lực cúa học sinh phổ thông..........................................................................11
1.2.1. Khái niệm và cấu trúc nảng lực.....................................................................11
1.2.2. Đánh giá nâng lực cùa hục sinh phổ thông.....................................................15
1.3. Năng lực giai quyết vấn đề cua học sinh trong dạy học hóa học ớ trường
phồ thơng.........................................................................................................................17
1.3.1. Khái niệm nãng lực giải quyết vấn de cùa học sinh trong dạy học hóa
học ớ trường

phố thơng..................................................................................17

1.3.2. Cấu trúc nâng lực giãi quyết vấn đề của học sinh trong dạy học hóa

học ờ trường phố

thơng.................................................................................18

1.3.3. Cơng cụ đánh giá nâng lực giãi quyết vấn đề cùa học sinh trong dạy
học hóa học ớ trưởng phố thơng........................................................................20
1.4. Bài tốn nhận thức..................................................................................................22
1.4.1. Khái niệm bài toán nhận thức.........................................................................22
1.4.2. Phán loại bài toán nhận thức...........................................................................22
1.4.3. Bài tốn nhận thức trong dạy học hóa học......................................................23
1.5. Các phương pháp dạy học phát triển năng lực cho học sinh phố thông................25
1.5.1. Khái niệm phương pháp dạy hục phát triển nàng lực.....................................25
1.5.2. Phương pháp dạy học giai quyết vấn dề.........................................................25
1.5.3............................................................................................................................ Ph
ương pháp sử dụng bài lập hóa học....................................................................................27


1.5.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học.....................................................30
1.6. Thực trạng sư dụng bãi toán nhận thức trong dạy học hóa học ơ trường
phố thơng hiện nay nhàm phát triển nãng lực giãi quyết vấn đề cho học sinh..............31
1.6.1. Mục đích kháo sát..........................................................................................31
1.6.2. Dối tượng kháo sát.........................................................................................31
1.6.3. Nội dung và phương pháp kháo sát................................................................31
1.6.4. Kết quà khảo sát.............................................................................................32
Ticu kết chương 1...............................................................................................................37
Chương 2. XÂY DỤNG VÀ sử DỤNG BÀI TOÁN NHẠN THỨ C NHẤM PHÁT
TRIÊN.NĂNG LỤC GIẢI QUYẾT VẤN ĐÈ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
CH L ONG NITROGEN - PHOSPHORUS LĨP 11.........................................................39
2.1. Phân tích vị trí. nội dung, mục tiêu dạy hục phát triển nâng lực giãi quyểt
vẩn dề trong dạy học chương nitrogen - phosphorus......................................................39

2.1.1. Vị tri và nội dung chương nitrogen - phosphorus..........................................39
2.1.2. Mục tiều dạy học phát triển năng lực giài quyết vấn de trong dạy học
chương nitrogen - phosphorus...........................................................................43
2.2. Quy trình cụ the hóa các tiêu chí đánh giá năng lực giúi quyết vấn đe
trong dạy học chương nitrogen - phosphorus..................................................................46
2.2.1. Mục tiêu cụ the hóa các tiêu chi đánh giá năng lực giãi quyết van đề
trong dạy học chương nitrogen - phosphorus....................................................46
2.2.2. Báng đối sánh giừa khung náng lực giai quyết vấn đề trong chương
trình giáo dục phô thông 2018 và trong dạy học chương nitrogen - phosphorus47
2.2.3. Mô lá các tiêu chi đánh giá nàng lực giãi quyết vấn đề trong dạy học
chương nitrogen - phosphorus..........................................................................52
2.2.4.Các mức độ đánh giá nãng lực giãi quyêt vàn đê trong dạy học chương nitrogen
- phosphorus.......................................................................................................55
2.3. Bộ cõng cụ đánh giá năng lực giái quyết vấn đề trong dạy học hóa học
chương nitrogen - phosphorus.........................................................................................58
2.3.1. Bang kiếm quan sát dành cho giáo viên đánh giá năng lực giái quyết
vấn đề.................................................................................................................58
2.3.2. Phiếu hói học sinh về mức độ phát triển năng

lực giáiquyết vấn đề........60


2.3.3. Bài kiêm tra đánh giá nâng

lực giãi quyết vấnđề cũa hục sinh...............62

2.4. Bài toán nhận thức phát triển năng lực giai quyết vấn dề trong dạy học
chương nitrogen - phosphorus.........................................................................................63
2.4.1. Phán loại bài tốn nhận thức..........................................................................63
2.4.2. Quy trình xây dựng bài tốn nhận thức..........................................................73

2.4.3. Phân tích tiêu chí đánh giá cua năng lực giái quyết vấn đề cùa các
bài toán nhận thức trong dạy học chương nitrogen - phosphorus....................77
2.4.4. Sư dụng bài toán nhận thức nhàm phát triển năng lực gìái quyết vấn
dề trong dạy hục chương nitrogen - phosphorus...............................................77
Tiều kết chương 2.................................................................................................................91
Chương 3. THỤC NGHIỆM SƯ' PHẠM...........................................................................93
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.............................................................................93
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm............................................................................93
3.3. Tien hành thực nghiệm sư phạm............................................................................93
3.3.1. Chọn dối tượng, thời diêm thực nghiệm sư phạm..........................................93
3.3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm....................................................................94
3.3.3. Quy trình thực nghiệm sư phạm...................................................................94
3.3.4. Chọn phương pháp xir lí số liệu thực nghiệm sư phạm.................................97
3.4. Ket qua thực nghiệm sư phạm..............................................................................100
3.4.1. Kết qua đánh giá qua báng kiêm quan sát đánh giá năng lực giái
quyết vấn đề.....................................................................................................100
3.4.2. Kết quá đánh giá qua phiếu hoi học sinh về mức độ phát triền năng
lực giãi quyềl vấn đề........................................................................................103
3.4.3. Kct quã đánh giá qua bài kicm tra đánh giá nãng lực giái quyết vấn
đề cùa học sinh................................................................................................106
Tiểu kết chương 3.............................................................................................................] 13
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................114
TÀI LIỆU TI1AM KHÁO................................................................................................] 17
PHỤ LỤC............................................................................................................................PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẤT
BTHH

Bài tập hóa học


BTNT

Bài tốn nhận thức

GDPT

Giáo dục phô thông

GQVD

Giãi quyết vần đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KIỈBD

Kế hoạch bài dạy

PPDH

Phương pháp dạy học

NL


Năng lực

STĐ

Sau tác động

THPT

Trung học phị thơng

TNSP

Thực nghiệm sir phạm

TTĐ

Trước tác dộng


DANH MỤC• CÁC BÁNG
Bàng 1.1.

Kết quá khào sát ý kiến GV Câu 1............................................................32

Bàng 1.2.

Kết quà khào sát ý kicn GV Câu 2............................................................33

Báng 1.3.


Kết qua kháo sát ý kicn G V Câu 3............................................................34

Bàng 1.4.

Kốt quã đạt được của NL GỌVD cũa HS lớp 11 qua bài kiềm tra
đánh giá NL GQVĐ (trước tác dộng).............................................................35

Báng 2.1. Hệ thống hóa một số nội dung dạy học phát triển nâng lực giãi quyết
vấn dể trong dạy học chương nitrogen - phosphorus.....................................44
Bâng 2.2. Đối sánh giừa khung NL GQVD trong chương trình GDPT 201X và trong
dạy học chương nitrogen - phosphorus..........................................................50
Báng 2.3. Các mức độ đánh giá năng lực giái quyết vấn để.............................................55
Bàng 3.1. Giá trị mức độ ảnh hưởng theo tiêu chí của Cohen (1998)..............................100
Bang 3.2. Tổng hợp kết quà thông qua bang kiếm quan sát đánh giá NL
GQVD..........................................................................................................101
Báng 3.3. Tống hợp kết quá thơng qua phiếu hói HS VC mức dộ dạt dược NL
GQVĐ..........................................................................................................103
Bàng 3.4. Ket quá đánh giá qua bài kiêm tra đánh giá NL GQVĐ của HS......................107
Báng 3.5. Báng phân phối kết quá học tập cùa HS trường THPT Bình Chánh.. 110 Bâng
3.6. Bâng phân phối kết quà hục tập cùa HS trưởng THPT Trung Lụp ... 111


DANH MỤC CÁC HÌNH VÈ, ĐỊ THỊ
Ilình II. Mơ hình ASK - Ba khía cạnh cùa nàng lực..........................................................13
Hình 1.2. Tương lai cùa Giáo dục và Kì nãng: Khung giáo dục năm 2030 của
OECD.............................................................................................................13
Hình 13.

5 phấin chat và 10 nâng lực can phát triền cho học sinh................................15


Hình 1.4. Cấu trúc của năng lực giái quyết vấn de..............................................................18
Hình 3.1. Học sinh trưởng THPT Trung Lập trong giở học bãi "Nitric acid vã muối
nitrate”.........................................................................................................................96
Hĩnh 3.2. Học sinh trường THPT Bình Chánh trong giở học bài “Nitric acid và muối
nitrate"...........................................................................................................96
Hình 3.3. Đường phát triển Nl. GQVĐ cua HS thông qua báng kiếm quan sát
GV đánh giá NL GỌVD ở trưởng THPT Trung Lụp...................................102
Hình 3.4. Đường phát triền NL GỌVĐ cua HS thông qua báng kiểm quan sát GV đánh giá
NL GQVD ớ trường THPT Bình Chánh......................................................102
Hình 3.5. Đường phát triển NL GỌVĐ cua HS thơng qua phiếu hói HS về mức độ đạt được
NI. GQVĐ ớ trường TIIPT Bình Chánh...................................................... 104
Hình 3.6. Đường phát triền NL GQVĐ cùa HS thơng qua phiếu hói HS VC mức độ đạt
dược NL GQVĐ ờ trưởng THPT Trung Lập................................................105
Hình 3 7. Dường phát tricn NL GQVD của HS qua bài kiêm tra đánh giá NL GQVĐ ớ
trường THPT Bình Chánh............................................................................107
Hình 3.8. Dường phát triền NL GQVD cũa HS qua bài kiếm tra đánh giá NL GQVĐ ờ
trường THPT Trung Lập...........................................................................................108
Hình 3.9. Dường lũy tích biểu diền kết q học tập cua IIS Trường THPT
Bình Chánh...................................................................................................110
Hình 3.10. Dường lũy tích biêu dicn kết qua học tập cua HS Trường THPT
Trung Lập......................................................................................................111


1


2
- Thực nghiệm sư phạm: Tien hãnh TNSP cách sử dụng BT.NT đe phát tricn
NLGỌVĐ cho HS lớp II.

7.3. Phương pháp xữ lí số liệu
Sừ dụng phương pháp thống kề tốn học đe xữ lí tốn học các số liệu thu được, tữ
dó xác định xu hướng, quy luật thống ké. từ đó đánh giá tinh khá thi, hiệu quá cùa đề tâi để
rút ra kết luận.
8. Dóng góp mói của đề tàỉ
-

Cụ the và hộ thống hóa NL GQVĐ của HS trong dạy học chương nitrogen -

phosphorus, bao gồm: các tiêu chí đánh giá sự phát triền NL GỌVĐ trong dạy học chương
nitrogen - phosphorus, các công cụ đánh giá NL GQVĐ trong dạy học chương nitrogen phosphorus.
- Xây dựng BTNT và hệ thống hóa cách sừ dụng BTNT theo hướng phát triền NL
GỌVD cho HS trong dạy học chương nitrogen - phosphorus.
- Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đảnh giá NL QGVĐ của I1S trong dạy học
chương nitrogen - phosphorus lớp 11.
9. Cấu trúc cùa luận vãn
Ngoài phần mớ dằu. kết luận, kiến nghị, tài liệu tham kháo và phụ lục. luận vãn gồm
3 chương:
Chương 1. Cơ sờ lí luận và thực tiền cùa việc sử dụng bài toán nhận thức nhằm phát
triển năng lực giãi quyết vấn đề cho học sinh
Chương 2. Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức nhảm phát triến năng lực giai
quyết vẩn đề cho học sinh trong dạy học chương nitrogen phosphorus lớp 11
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm


Chương 1. Cơ SỎ LÍ LUẬN VÀ THỤC TIÊN
CỦA VIỆC Sử DỤNG BÀI TOÁN NHẬN THÚC
NHẤM PHÁT TRIÉN NÀNG LỤ C GIÃI QUYẾT VÁN ĐÈ
CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử nghiên cứu về việc SIÍ dụng bài tốn nhận thức nhằm phát triển năng lực

giãi quyết vấn đề cho học sinh phồ thơng
1.1.1.

Các nghiên cứu trên thế giói
Khoảng nứa sau cùa the ký (hử V trước Công nguyên, Socrates (470 - 399 BC) - một

nhà triết học thời Hy Lạp cồ dại. thơng qua việc đặt một loạt những câu hói cho học sinh
đen khi xuất hiện bất kỳ một máu thuần xuất hiện nhăm tìm hiếu sâu hơn về quan điểm cùa
HS. Phương pháp Socrates xuất hiện tử việc những GV sừ dụng triết học đe giãi trí, gây ấn
tượng và nhăm thuyết phục người nghe chấp nhận quan diêm cũa mình đà phát triển thành
một phương pháp giáng dạy, đưực gụi phương pháp Socrates (Socratic method). Thơng qua
việc lìm kiểm những “lỗ hơng" trong chính nhừng câu trà lời cua HS, từ đõ giúp IIS phát
triển các kỳ năng tư duy phán biện, giãi quyết những mâu thuẫn từ những câu trá lời cùng
như suy nghi nhanh chóng.
PPDH cùa Plato (428/427 - 348/347 BC) cùng dựa trên những cuộc dối thoại tương
tự như Socrates, tìm kiếm sự tương thích hợp lý giừa HS và GV VC kiến thức. Tuy nhiên,
với phương pháp của Socrates vã Plato thi “giăng dạy” không đúng với ý nghĩa là sự chia sè
kiến thức và kinh nghiệm nhưng cùng là tiền dề cua việc sử dụng nhừng câu hịi có vấn đe
và giái quyết vấn đề cho học sinh. Có the nói, việc sir dụng những câu hoi có vấn đề là nen
móng cho việc phát tricn NL GỌVĐ ở những giai đoạn sau này.
Trong giáo dục hiện đại. dạy hục dựa trên NL (Competency-Based education) được
định nghĩa là một cách tiếp cận cho phép HS có khá nảng phát triển thành thạo một kỹ nãng
hoặc một NL cùa mỗi HS. Dà có nhiều cơng trình nghiên cứu VC dạy học dựa trên NL như
Ralph Tyler (những năm 1940). Benjamin Bloom (1956, 1968). John Carroll (những năm
I960 và 1970),... đã xuất bàn nhiêu còng trình dựa trên mơ hình dạy học dựa trên NL. Một
trong những cách tiếp cận của dạy học dựa trên NL lã thơng qua việc sứ dụng nhừng câu
hói, những tinh huống có vấn đề trong dạy học. Dây cùng là hướng tiếp cận cùa việc sử


dụng bài tốn nhận thức trong dạy hục.

Theo dịng thời gian cua việc nghiên cứu về sử dụng BTNT và NL GỌVĐ, có thề
tóm tắt ở 3 giai đoạn sau:
a) Giai đoạn sư khởi (trước nủm ì 945)
GQVĐ ờ giai đoạn này được xem là cách thức đe tìm ra những giái pháp chung cho
những khó khán xuất hiện trong nhiều vần đe cua triết học. y học. kỹ thuật.... đặc biệt là
khoa học máy tính.
Nãm 1909. Dewey xuất bân quyên How We Think, cho rang tư duy lã một q trình
tích cực liên quan đến thừ nghiệm và GQVĐ. Õng cũng dề xuầt nên suy nghĩ theo một quy
trình gồm 5 bước: xuất hiện vắn dề,phân tích vấn dề. hình thành già thuyết, thủ nghiệm xây dựng ý tưởng và chihig thực các ý tưởng. Quy trình cùa Dewey nêu ra đà tạo ra một
cuộc tranh luận về các phương pháp và sứ mệnh cùa giáo dục. cùng như bác bo mạnh mẽ
chu nghía giáo điều và học thuộc lòng trong lớp học.
Duncker (1935) và Wertheimer (1945) COI việc GQVĐ là tư duy hiệu qua và úng hộ
can thiệp giáo dục, đảm bão tham gia vào các hoạt động học tập cùa người học. Poyla
(1945) dã thiết kế một phương pháp gồm 4 bước đế GQVĐ trong toán học. đõ lả hiếu vấn
dề (tìm ra nhùng gì đang được yêu cầu), lập kế hoụch (đưa ra một số chiến lược de GỌVD).
thực hiện kể hoạch (sứ dụng các chiến lược dã lựa chọn đế GQVD) vả nhìn lụi, suy ngẫm
(tìm cách kiếm tra pháp và đánh giá phương pháp GỌVĐ). Phương pháp này trờ thành một
phương pháp cồ điên đe GỌVĐ bời vì đơn gián, khái quát tốt và có the áp dụng cho tất ca
các lĩnh vực trong cuộc sóng khi gặp phài vấn de
h) Giai doụn hưng thịnh (1945 - 1990)
Vào nhùng năm 1960 - 1970, thuật ngừ “giáo dục dựa trên năng lực" (compentcncybascd education - CBE) xuất hiện và phát triển trong các chương trình dựa trên nảng lực
trong giáo dục đại học ớ Hoa Kỳ, kế từ khi cái cách đão tạo giáo viên và giáo dục nghề
nghiệp. Từ những đóng góp cùa Ralph Tyler (1902 - 1994) với những nghiên cứu về thực
hiện chương trinh giáng dạy (1933

1941) cho đến

những cơng trình phân loại thang đo nhận thức cúa Benjamin Bloom (1913 - 1999) xung
quanh kiến thức, kha năng hiếu hiết và tư duy với các mức độ được sắp xếp lừ thấp đốn cao
Đầu những nãm 1980, các nhà khoa học như Dõrner. Kreu/.ig, Reither và Slăudcl



(1983). Berry và Broadbent (1984),... lả nhưng người tiên phong trong nghiên cứu GQVD
dã phát triển các mơ phịng máy tính dế kiềm tra việc học và ra các quyết định trong các
hoãn cánh thực tế. Các nhã nghiên cứu đã phát triẽn các mơ hình GỌVĐ chung để giài thích
các quy trinh GQVĐ như Newell và Simon (1972); Bransford và Stein (1984), ... I. la. 1eerie (1977) đà dề cập đến nguồn gốc cua dạy hục nêu vấn đề cùng nhừng tiêu chuẩn đánh
giá hiệu quà cùa phương pháp và các dạng cùa dạy học nêu vấn dề.
Giáo dục ngày nay thiên về cách suy nglù liên quan đen các phương pháp tiếp cận.
sáng tạo và phàn biện đe GỌVD và dưa ra quyết dinh, bao gồm cách thức tố chức làm việc,
giao tiếp và hợp tác GQVĐ. Chính vi vậy, tố chức Hợp tác và Phát triển Kinh tc (The
Organisation for Economic Cooperation and Development - OECD) qua kháo sát đà thấy
răng Nl. GQVD lã một trong nhừng NL quan trọng của NLthể kỳ XXI
PPDH GQVĐ là cách tiếp cận cùa nhiều nhà giáo dục học khi nghiên cứu về NL
GQVD trong phần lớn the ký XX Nhừng nám đầu 1990, nhừng vấn đề được giai quyết
thường có duy nhẩt một câu tra lời đúng dựa trên các giãi pháp hợp lý.
c) Giai đoạn hoàn thiện (1990 - nay)
Năm 1995. Frcnsch và Funke đã đưa ra một định nghía rất rộng về GQVĐ: "GQVĐ
xuất hiện đê vượt qua rào cán giữa một yêu cẩu đật ra và một mục tiêu mong muốn bằng
cách về hành vi và nhận thức, các hoạt động nhiều giai đoợn. Yéu cầu dặt ra. mục tiêu và
các rào cân giữa những thuộc tinh dã cho và mục tiêu thay dối linh hoạt trong quá trinh
GỌVD. GQVD ngâm hiểu là sự tương tác có hiệu quá giừa giãi pháp và yêu cầu cùa nhiệm
cụ. và có liên quan dền nhận thức, cám xúc. các khá nâng, kiến thức xà hội cùa người giòi
quyết".
Trài qua hơn 40 năm phát triển, ‘’giáo dục dựa trên năng lực" được triển khai gằn
đây trong nhiều bối canh giáo dục khác nhau, được áp dụng bời nhiều cơ sớ giáo dục và các
ngành học đã trở thành động lực cho sự đồi mới. Boyatzis (2008) đã định nghĩa rõ ràng hơn
về NI. là "khá năng" hay tập hợp các hành vi có liên quan đến một "ỷ định” dựa trên các
thành phan cúa kiến thức, kỳ năng, thái độ phãi có the quan sát dược và do dó có thê do
lường dược. Carraccio và Englander (2013 ) dã xây dựng các mốc quan trọng vã phương
pháp đảnh giá NL để thực hiện thành công chương trinh "giáo dục dựa trên nãng lực".

Phát triẻn NI. GQVĐ trên thế giới điì được nghiên cứu từ nhừng năm đầu cùa the ký


trước và ngày càng hoàn thiện, vấn đề được sử dụng thường xuất phát trong cuộc tranh luận,
giái câu đố hoặc một phương trinh toán học. Năm 2012, Fischer và cộng sự đà đề xuất một
lý thuyết lích hợp về quá trinh GQVĐ gồm 2 giai đoụn có liên quan đến tiếp thít kiến thức
(Knowledge acquisition dể hiểu dầy du vẩn dề. tạo ra thơng tin một cách có hệ thống để tích
hợp thơng tin vào một mơ hình khá thi về tình huống) và ứng dụng kiến thức (Knowledge
application - dưa ra một tập hợp các quyết định phụ thuộc lần nhau dựa trên kiến thức cua
người GQVĐ một cách có hộ thống). Đày cùng chính là bàn chất cùa việc sữ dụng bài toán
nhận thức trong dạy học.
1.1.2.

Các nghiên cứu trong nước
Khi NL GỌVĐ dược chú ý từ rất lâu trên thế giới thì ớ Việt Nam nói chung và trong

dạy học lỉóa học nói riêng, NL GQVĐ được quan tâm từ nhừng năm đầu cùa the kì XXI với
nhiều dề tài cùa luận án tiến sì khoa học giáo dục. Có the kc den các tác gia như Lê Văn
Nam (2001), Đồ Thị Thúy Hăng (2006), Trằn Ngọc Huy (2014),...
Tác già Le Văn Năm (2001) trong đe tải: "Sừdụng dạy học nên vấn để - Orixtic dế
nâng cao hiệu quớ dạy chương trình hóa dợi cương và vơ ở trường THPT'. lần dầu tiên áp
dụng có hệ thống PPDH phức hợp nêu vấn de - ơrixlic trong dạy học nội dung hóa đại
cương vã vỏ cơ. lừ đó đề xuất ngun tắc xây dựng tình huống có vấn dề và quy trình dạy
học sinh giãi quyết vấn dề trong dạy học. VỚI việc de xuất quy trinh GQVĐ học tập khi sứ
dụng Bill 11 gồm 8 bước là cơ sớ cho những đề tài nghiên cứu sau này.
Nãm 2006. tác già Đỗ Thị Thúy Hằng với đề tài: “Xíỉv dựng và sữ dụng bài tốn
nhận thức nhầm phái huy lính lích cực dạy học những nội dung liên quan đen phân ứng oxi
hóa - khử ở tnrờng phổ tháng", tác giã đà có nhừng nghiên cửu bước đầu về PPDH băng bài
toán nhận thức với những nội dung kiến thức về phán ứng 0X1 hóa - khir ớ tnrõng phổ
thơng. Từ đỏ, đề xuất quy trình xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức trong dạy học nội

dung phán úng oxi hóa - khư từ lớp 8 den lớp 12.
Tác giá Trần Ngọc Huy (2014) nghiên cứu về: "Xây dựng và sứdụng bài toán nhận
thức nhầm phát triển nàng lực phát hiện và giãi quyết vấn dề. nâng lực sáng tạo cùa học
sinh trong dạy học hóa học hàu cư lớp I / nâng cao" đă làm sáng tó hệ thống co sở lí luận
VC BTNT. dưa ra các nguyên tác, quy trinh, tiêu chí đánh giá và xây dựng hệ thống BTNT
cho nội dung phẩn hóa học hữu cơ 11 nàng cao. dề xuầi cách sử dụng BTNT nhăm phát


triền NL GQVD, NL sáng tạo cho học sinh
Gần dây nhất, tác già Trang Quang Vinh (2020) có những dóng góp mới về xác đinh
được các tiêu chí và mức độ biểu hiện cùa NI. GQVĐ thõng qua sừ dụng bài tập phân hóa
và thiết kế. sử dụng bộ cơng cụ đánh giá NL GQVĐ cua HS thông qua các biện pháp dà đe
xuất trong đe lài "Phủi triến năng lực giai quyết vấn dề cho học sinh trung học phị thõng
vùng dịng báng sịng Cữu Long thơng qua bài tap phân hóa phần hóa học hữu cư". Tuy
nhiên, dê đánh giá NL GQVĐ cua HS thông qua 10 tiêu chí với 3 mức độ đánh giã NL
GQVĐ khơng thuận lợi khi tiến hành nghiên cừu trên số lượng lớn HS.
Hay tác giá Đặng Trần Xuân (2020) trong để tài: "Phát triển núng lực giải quyết
vẩn dề cho học sinh thơng qua bài tốn nhận thức phần hóa học phi kim trung họe phố
thông", đã đánh giá vè thực trạng dạy học phát triền nảng lực và nhu cầu sứ dụng bài tốn
nhận thức trong dạy học. Qua đó. de xuất các nguyên lắc. bồ sung quy trình xây dựng hệ
thống bìu tốn cùng như biện pháp sứ dụng hệ thống bài toán nhận thức trong qua các nội
dung dạy học khác nhau Tác già cơn xác định liêu chí. mức dộ biếu hiện và bộ công cụ đánh
giá NL GQVD thông qua việc sư dụng BTNT. Tác giá cũng đả chia NI. GQVĐ gồm 4 NI.
thành phần cũng 10 tiêu chí đánh giá với 4 mức độ đánh giá chi tiết: trong điều kiện thực le.
nhiều chi tiết với các mức độ khác nhau gảy khô khăn cho việc đánh giá sổ lượng lớn HS.
Ve nội dung B I N I', tác giá


II
đã xây dựng 46 BTNT chương Nitrogen - Phosphorus nhưng tập trung nhiều vào đơn chất

Nỉ, nitric acid (HNO). muối nitrate (NO,), phosphoric acid (IliPOj), ít đề cập den ammonia
(NH?) và muối ammonium (NHJ).
Một số de tài nghiên cứu cùa các tác già ve phát tricn NL GQVĐ như: Khongvilay
Volayuth (2019) thơng qua dạy học tích hợp giáo dục báo vệ mơi trường phần Hóa hục võ
cơ ớ trướng THPT đà xây dựng được khung NL GQVD gồm 4 NL thành phần và X ticu chi
đánh giá; Nguyền Thị Phương Thúy (2016) thông qua dạy học dự án học phần Hóa học hừu
cơ xác định được 10 biểu hiện cùa NL GQVD qua dạy học dự án đối với HS miền núi phía
Bắc;...
Ngồi ra, cơn nhiều để tài nghiên cứu cùa Cao Tiến Thành (2014), Phạm Thị Kiều
Duyên (2015). Vù Thị Minh Thúy (2016), Hà Lâm Phương (2018). Trằn Đình Thiết, Lê
Kim l-ong (2019). Nguyen Ngọc Duy (2020),... vẻ Nl. GQVD và sử dụng BTNT trong dạy
hục cùng cho thấy mức độ quan tâm den đe tài này. Có the thấy, dạy học GQVĐ và sư dụng
BTNT trong dạy học dã dược áp dụng trong các hoạt dộng dạy học hóa học như một cách
kích thích sự lị mị, hứng thú cùa HS. phát huy tính tích cực. chú động cùa HS nhàm phát
triển NL GQVĐ cùa HS. Như vậy. việc nghiên cứu đề tài "Xây dựng hài toán nhận thức
nhằm phát triển nàng lụv giai quyết vẩn dề cho học sinh trong dạy học hóa học chương nitư
- photpho lóp mười một" có sự ke thừa và phát trién của các nghiên cứu trước đây, tập trung
nghiên cứu ớ một chương cụ the cùa chương trinh hóa hục. phù hựp với việc đỗi mới PPDH
trong giai doạn hiện nay.
1.2. Nãng lục cùa học sinh phỗ thông
1.2.1.

Khái niệm và cấu trúc năng lục
Có rắt nhiều khái niệm NL như capacity, competency,.... Theo từ điển Cambridge

Dictionary. NL (capacity) được xem là các kĩ nâng cằn thiết hoặc khả năng đưa ra quyết
định đê lãm một việc cụ the; trong khi đó, NL (competency) được định nghía là một kì nàng
quan trụng, cần thiết dê hồn thành một cơng việc, đề cập đến kha năng thực hiện các hành
dộng cần thiết.



1
2


1
3

Kiến thức
(Knowledge)

Năng lực
Ị Competency)

Hình 1.1. Mơ hình ASK Ha khia cạnh cùa năng lục (Durand, Hrandão, 1999)
Theo OEC-D vố Đảnh giá học sinh quốc tề (Progamme for International Student
Assessment - PISSA, 1997) định nghía NL là khá nâng đáp ừng thành công các yêu cầu
phức tạp trong các bối canh khác nhau thông qua việc huy dộng kiến thức, bao gồm nhận
thức, kì nâng, động lực. thái đị. câm xúc và các hành vi xã hội khác. Đen nãm 2018. OECD
dã dề xuầl khung giáo dục năm 2030. sự liên kết cua kiến thức, kì nàng, thái độ và giá trị đe
tạo ra các NL.

Hình 1.2. Tương lai cùa Giáo dạc và Kĩ nấng: Khung giáo dục nàni 2030
cua OECD
Năm 2004. chương trinh Giáo dục Quebec (Quebec Education Program) dưa ra định
nghía NL lâ sự lồ họp của các hành động dựa trên cơ sỡ sứ dụng vã huy động hiệu quà kiến
thức, kì nâng từ nhiều nguồn lực khác nhau dể giái quyết thành công các vấn đề diễn ra
trong cuộc sống. Nội hâm cùa định nghĩa nảy có nhừng nét tương dồng với định nghía về
NL trong chương trình GDPT tơng the (2018) của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hãnh. Để
phù hợp vói đối tượng nghiên cửu cùa để tài là IIS lỡp 11 và dựa trên tinh thần của công vãn

5555/BGDĐT-GDTrH do Bộ Giáo dục và Đào tạo han hành vào năm 2014 về phát triển kế
hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển NL HS. chúng tơi sử định nghía NL
theo Chương trinh GDPT tống thế (2018): "NL là thuộc tính cả nhân dược hình thành, phút


1
4
triển nhờ tố chất sẵn cỏ và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tống
hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tinh cả nhân khác như hứng thú. niềm tm. ý chí....
thực hiện thành cồng một loại hoạt động nhàt định, dạt kêt quá mong muôn trong nhùng
điêu kiện cụ thế ". Như vậy. NL được xem là khá nãng áp dụng hoặc sừ dụng tập hợp các
kiến thức, kĩ năng và khá năng liên quan cần thiết đê thực hiện thành công các công việc
hoặc các nhiệm vụ trong hục tập. NL thường là cơ sỡ cho các tiêu chuẩn kì nâng xác định
mức độ kiến thức, kĩ nâng và kha nàng cần thiết dề thành cơng cũng như các tiêu chí đo
lường tiềm năng đề đánh giả mức độ đạt được năng lực
Trong Chương trinh GDPT tống the cùa Bộ Giáo dục và Dào tạo (2018) ban hãnh,
phàn chia NL thành 2 nhóm chinh, bao gom:
+ Nhóm NL chung được hình thành, phát triền thông qua tất cà các môn học và hoạt
động giáo dục: NL tự chú và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giai quyết vấn đề và sáng
tạo;
+ Nhóm NL dặc thù dược hình thành, phát triền chu yếu thông qua một sổ môn học
và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngừ, NL tính tốn. NL khoa học, NL cơng nghệ.
NL tin học. NL thâm mì. NL the chất.


s PHẨM CHẨT VA 1O NÂNG Lực CẴN PHÁT TRIỂN CHO HỌC SINH
(MdAođuc tADXd uodi

O*đđkK
ĩMv 'X*.s |H»>II«toi <fe>Y«v «4 to*»«chfc «4c Ito 1*41

MnhMMCitvht* •
L4M4O

t»4tlhK »•»•» »»»*'« »ww • *o*
ưpaiM.HH


w



Aoh

toến phím chu vè rU-< Mc Mc
*w».

C*4nh«(h»mh^<ửlnftlh4nNHK
cfr*cvM%MC< bhAtr*w>ac4n«vM<

htyi/ón Í0 dọc vá ỈXk> r
© TTX’TM

Hình 1.3. 5 phẩm chất và 10 nóng lire cần phát triền cho học sinh
1.2.2.

Đánh giá năng lực của hục sinh phổ thông
7.2.2. /. Khới niệm đánh giá nâng lực ciiơ học sinh phổ thông
Dánh giá trong giáo dục là một quá trình thu thập, tồng hợp. diễn giái thông tin về


đối tượng cần đánh giá (nhặn thức, năng lực của HS; chương trình; nhà trường...) một cách
có hộ thống nhảm mục đích hicu biCt sâu và sử dụng các thông tin này đe ra quyết định về
IIS, chương trinh, nhà trường hay đưa ra các chinh sách giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2020).
Theo Elie Witty và Brabara Gaston (2008), đánh giá NI. là quá trinh người đánh giá
thu thập các minh chúng vc NL. sử dụng các chuẩn đánh giá để đưa ra kết luận vc NL nào
dó cùa học viên Theo phân tích cua Weiner (2005), đánh giá NL bảt nguồn từ viộc không
mong đợi và sự việc đó nãy sinh q trình tìm kiểm nguyên nhân de giài thích cho sự việc
như vậy. Do dó. đánh giá NL là đánh giá kiến thức, kì nâng và thái độ trong bối canh có ý
nghĩa (l.een pil, 2011).
Như vậy. đánh giá NL cùa HS phổ thông là đánh giá khà nãng vận dụng kiến thức,


kĩ nảng cùa HS trong những tinh huống thực tế khác nhau, 11$ được tạo cơ hội GQVĐ
(rong nhừng tình huống có vần đề mang tính thực tiễn. Dánh giá NL được xem là bước phát
triển cao hơn so với đánh giá thòng qua kiến thức, kỉ năng cua HS. Mặt khác, đánh giá NL
khơng hỗn tồn dựa vảo chương trinh giáo dục cúa lừng mơn học mà dược hình thành từ
nhiều mơn học. lình vực học tập khác nhau. Do dó. xét về bán chất thi đánh giá NI. và đánh
giá kiến thức, kĩ năng khơng có màu thuần.
1.2.3.2. Phương pháp đánh giá năng lực của học sinh pho thông
Khi kết quá học tập cùa HS chuyền dần sự lập trung về kết qua thu được cùa HS về
mặt nội dung (kiến thức, kì nâng, thái độ) sang NL. địi hỏi GV phái có nhừng phương pháp
đánh giá NL phù hợp. Đánh giá nội dung chì chú trọng dến kết quà. trong khi đó đánh giá
NL lại chú trọng đển đánh giá cá quá trình. Như vậy, kết quá thu dược khơng chì cung cấp
nhũng thơng tin về sự phát triển NL của HS mà GV còn căn cứ vào đó đe điêu chinh những
hoạt động dạy và học cho phù hợp.
Như vậy, các phương pháp đánh giá NL cua HS trong dạy học. bao gồm:
Phương pháp đánh giá kết quá học tập - thành tích hực lập cùa HS: là mức dộ dạt
dược cua HS về mặt kiến thức và kĩ năng mà HS sỗ có dược khi kết thúc một mơn hục,

khóa hục hoặc chương trinh cụ thể và giúp HS nhận thấy đưực nhừng kiến thức vả kì nâng
dó sẽ hữu ích cho sau này. Đánh giá ket qua học tập cùng chính là đánh giá sự tiến bộ từng
ngày cua I IS.
- Phương pháp hòi - đáp (vấn đáp)', là phương pháp GV đặt câu hòi và HS trã lời
(hoặc ngược lại), nhầm rút ra những kết luận, những tri thức mới mà HS cần nắm, hoặc
nhảm tống kết, cùng cố, kiềm tra mờ rộng, dào sâu những tri thức mà HS đà hục.
- Phương pháp đánh giá qua sán phấm học tập: là một loại đánh giá trong dó GV
xem vả đánh giá sàn phẩm cuối cùng dược tạo ra chứ không phái quá trình tạo ra nó. Hình
thức này quan tám nhiều hơn đến kết quá hoạt động cùa người học, tập trưng vào thành tích
và đánh giá kết quã sân phấm hoặc kết quá cùa cà một quá trình.
- Phương pháp đánh giá thông qua hồ sơ học tập: dược sứ dụng cho các đánh giá
quy mơ lớn cho nhiều mục dích khác nhau (sự tiến bộ và thành tích cúa HS. sân phẩm, kỹ
năng....). Kct quả của đánh giá thòng qua hồ sơ học tập tiết lộ nhiều khía cạnh khác nhau


cùa quá trình học tập. bao gồm sự phát triển cùa các NL, cung cấp những điểm mạnh và
diêm yếu cùa HS cùng như phương pháp dạy cũa GV.
- Phương pháp đánh giá thông qua các hài kiêm tra trên láp: là hình thức đánh giá
pho biến của dạy học theo định hướng nội dung, trang bị kiến thức dược xây dựng dựa trên
kiến thức, kĩ náng, thái độ gán VỚI nhừng nội dung đâ học VỚI nội dung câu hoi và thời
gian hoãn thành như nhau. Hĩnh thức kicm tra đa dạng, được thiết ke để nhiều HS thực hiện
trong một kíp, trường, tinh hoặc quốc gia.
- Phương pháp (lánh giá thơng qua quan sát trong q trình học: là một phần cùa
quá trình dạy - hục. mang lại nhiều (hơng tin có giá trị hơn các bãi kiêm tra và các nhiệm vụ
dược thực hiện ràng buộc về bối canh và thời gian. Khi quan sát HS thực hiện nhiều hoạt
động (rong nhiều môi (rường khác nhau khi sử dụng một loạt các công cụ. PPDH. cho phép
xem lại quá trình học tập đê đánh giá quá trinh dạy học toàn vẹn, liên tục giừa GV và HS,
theo dõi sự tiến bộ cua HS, xác định các vần đe học tập cúa cá nhân HS và nhôm HS cùng
như tư vấn cho HS và thào luận với phụ huynh.
- Phương pháp (lánh giá thơng qua việc nhìn lại quá trình (tụ đánh giá. đánh giá

đổng đẳng): giúp HS tự dành giá nhừng diem mạnh vã diem yếu cùa bán thân trong q
trình học tập. những khó khản gặp phai khi hoàn thành những nhiệm vụ học tập. qua đó, GV
đưa ra các giai pháp nhăm hồ trọ HS cái thiện và đạt được hiệu quã cao hơn. Những tiêu chi
đánh giá được xây dựng tùy vào bối cành và mục tiêu học tập de HS trờ nên có ý thức hơn
về quá trình học cùa bán thân.
1.3. Nâng lực giãi quyết vắn đề của học sinh trong dạy học hóa học ờ trường phố
thơng
1.3.1.

Khái niệm nâng lực giai quyết vấn đề của học sinh trong dạy hục hóa học ỡ

trường phổ thông
Theo l.addawan Burana, Chanyah Dahsah (2016), NI. GQVĐ cua HS trong dạy học
hóa học là khà năng tìm kiếm giãi pháp cho các vấn đề. đặc biệt trong dạy học hóa học định
lượng nội dung chiếm phần lớn các câu hói trong các chương trình giăng dạy và kì thi.


NL GQVĐ cùa HS trong dạy học hóa học là một trong những NL quan trọng và cần
thiết cua HS trong dạy học hóa học ở trường phỗ thơng, lã khá năng tim kiếm giãi pháp cho
các vấn dè khó khàn xuất hiện trong các hoạt dộng hục tập hóa học NL GỌVĐ trong dạy
học hóa học có liên quan đến việc có thề xác định vấn dề xáy ra. dề xuất các giãi phãp, đảnh
giá vã lựa chọn giái pháp lốt nhất và thực hiện GQVĐ bung giài pháp dã chọn. Thao tác thu
thập thông và sử dụng thông tin thích hợp cùng là một khía cạnh cùa NI. GQVĐ trong dạy
học hóa học.
1.3.2.

Cấu trúc năng lực giái quyết vấn dề cùa học sinh trong dạy học hóa hục ớ

trường phố thông
Theo Nguyễn Thị Lan Phương (2014), cấu trúc cùa NL GQVĐ gồm 4 thành phẩn:

(1) Nhận biết và tìm hiếu vẩn dể; (2) Thiết lập khơng gian vấn dề; (3) Lập kế hoạch và (hực
hiện giài pháp; (4) Đảnh giá vã phan ánh giãi pháp cấu trúc cùa NL GQVD dược mô tá theo
sơ dồ dưới dãy:

Đánh giá. phàn ảnh
giái pháp

Tim hiêu vấn đề

NỊiận biết tinh,
huống có vẩn để

Thu thập, sắp xếp.
đánh gia thịng tin

Hình 1. 4. Cẩu trúc cùa năng lực giai quyết
Thiết lập tiền trinh Đánh giá giãi pháp
vẩn dề dã thực hiện
thực hiện

Trong chương trinh GDPT chương trinh tồng
Phán ánh về các
Phân bố. xãc định
Xác định, giái thích Kết nổi thơng tin thêcách
(2018),
GQVĐ được
giá tri xếp
giúi vào
phápnhóm
thức NL

sư dụng
với kiên thức đà có
các thơng tin
NI. GQVĐ và sáng tạo gồm 6 thành phần với
Chia sẻ sự am hiểu
vân đê

Xãc đinh cách
(hức, chiên lược
GQVD

Xác nhận kiến
cácThực
biếuhiện
hiệnvã
cụtrình
thẻ như sau:
bảy giãi phập cho
thức, kinh nghiệm
vần de
dược
Nhận
ra ý tưởng mới:thu
Biết
xác định và

Thống
nhạt tạp
cáchlừ các
Tơnguồn

chức và
duytin
trì khác
Khái
qt
hóaphân
ẹho tích
làm rõ thơng tin. ý tường mới
và phúc
thông
nhau,
biết
thức, thiết lập
hoạt động nhom
nhũng vấn de
gián khuynh hướng và độ tin cậy cua ýtương
các nguồn thông tin độc lập dê không
thấy được
tươngtưmới.

- Phát hiện và làm rõ vẩn đề: Phân tích được tình huống trong học lập. trong cuộc
sống; phát hiện vả nêu được tình huống có vấn để trong học tập. trong cuộc sống.
Hình thành và triển khai ý tưởng mới: Nêu được nhiều ý tường mới trong học tập


và cuộc sống; suy nghĩ khơng theo lối mịn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý lường khác
nhau; hình thành và kết nổi các ý lường; nghiên cứu đe thay đổi giãi pháp trước sự thay dồi
cua bối cành: đánh giá rủi ro và có dự phịng.
- Dề xuất, lụa chọn giái pháp: Biel thu thập và làm rị các thơng tin có liên quan
đen vấn đề, biết đề xuất vã phân tích được một số giãi pháp giái quyết vấn đề; lựa chọn

được giãi pháp phù hợp nhất.
Thiết kể và tơ chức hoạt động: Lặp dược kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội
dung, hình thức, phương tiện hoạt dộng phù hợp; Tập hợp và diều phối dược nguồn lực
(nhân lực, vật lực) cần thiết cho hoạt động. Biết điều chinh ké hoạch và việc thực hiện kế
hoạch, cách thức và liến trình giái quyết vấn dề cho phù hợp VỚI hoàn cành đẽ đạt hiệu quá
cao. Đánh giá được hiệu quá cùa giái pháp và hoạt động.
- Tư duy độc lập: Biết đặt nhiều câu hòi có giá trị. khơng dễ dàng chấp nhận thơng
tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá van đề; biết quan lâm tới các lập luận
và minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét. đánh giá lại vấn dề.
Theo Bozic, Tramullas (2014), NL GQVD trong dạy hục hóa hục cho răng HS dã
vận dụng kiến thức, kỷ năng và khá năng tìm tịi giái pháp trong mơn Hóa học. Reif (1983)
mô tã cấu trúc cua NL GQVD trong dạy học hóa hợc đó là phân tích (analyzing), lập ke
hoạch giái pháp (planning a solution) và kiêm tra kết quà (testing the result). NI. GQVĐ
trong dạy học hóa học ớ trường phố thông thể hiện ớ 4 chiểu tư duy về nhận thức, sáng tạo,
phản biện, hình thành chiến lược, bao gom: tập trung, thu thập thông tin. ghi nhớ. phân tích,
tích hợp và đánh giá.
Từ những phân tích trên, chúng tôi đè xuất cấu trúc của NL GỌVĐ trong dạy học
hóa học cua HS phổ thơng gồm 3 NL thành phần như sau:
- Nâng lực nhận thức vắn dề là khâ nâng xác định, phàn tích và nêu dược tình
huống có vấn đê trong q trình hục tập hóa hục dựa trên nhùng thơng tin có chứa dựng sự
mâu thuần giữa những diều "dã biết” và "chưa biết”.
- Năng lục thục hiện giãi quyết vấn dề kì kha nâng vận dụng nhừng kiến thức, kĩ
năng đâ học đê đề xuất, lựa chọn giái pháp và tiến hành thực hiện GQVĐ cứa tình huống có
vấn dề đà xác định bên trên.


×