BỌ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM THÀNH PHĨ HĨ CHÍ MINH
Phạm Thị Hồng Lê
VẬN DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
(FLIPPED CLASSROOM) TRONG DẠY HỌC
KHOA HỌC Ở LĨP 4 TẠI MỘT SƠ TRƯỜNG
TIẾU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 3,
THÀNH PHƠ HỊ CHÍ MINH
Chun ngành : Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học) Mà số :
8140101
LUẬN VÃN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGUÔI HƯỚNG DÁN KHOA HỌC:
TS. NGƠ THỊ PHƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây lả cơng trình nghiên cửu cùa riêng tôi. các số liệu và két quả
nghicn cứu trong luận vãn là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kì inột cơng trình
nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021
Tác giá
Phạm Thi 1 lổng Lè
LỜI CẤM ƠN
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đờ nhiệt
tình cùa các tập the và cá nhân, tơi xin tó lịng biết ơn sâu sắc đen:
IS. Ngô Thị Phương, người đà tận tinh hướng dần, dộng viên, giúp đờ tôi trong suốt
thời gian thực hiện nghiên cứu
Ọuý thầy cô trong Hội dồng Khoa học bao vệ đề cương, Hội dồng khoa học báo vệ
luận văn đâ góp ỷ giúp tịi khắc phục nhừng thiểu sót trong q trình thực hiện luận vãn.
Q thầy cị trong Ban Giám hiệu nhà trường, Phơng Sau Dại học, Khoa Giáo dục
Ticu học trưởng Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chi Minh đã tạo điều kiện đê tòi được học
tập nhừng kiến thức, kĩ năng cũng như cãc phương pháp nghiên cứu cơ bàn đe thực hiện
luận vàn này.
Ban Giám hiệu nhà trưởng, thầy cô và các em HS trường Tiểu học. THCS và
THPTTây úc. Quận 3 đà nhiệt lình giúp dở lơi trong q trình khao sát. (hực nghiệm và thu
thập thơng tin. số liệu.
Gia đinh, bạn bè cùng lớp đă động viên, giúp đờ tơi hồn thành luận vàn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021
Tác giã
Phạm Thị Hồng Lê
Mực LỤC
Lời cam đoan
Lởi câm ơn
Mục lục
Danh mục các ki hiệu, các chừ viết (ất
Danh mục các bang
Danh mục các hĩnh vê, sơ đồ
Danh mục các biêu dồ
2.1.
2.2.1.
Đám báo mục tiêu và u câu cân đạt của chương trình mơn
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIÉT TÁT
NL
KHTN
GV
HS
HSTH
NXB
Năng lực
Khoa học lự
nhiên
Giáo viên
Học sinh
Học sinh tiểu học
Nhà xuất bán
DANH MỤC CÁC BÁNG
•
DANH MỤC CÁC HÌNH VÈ, so ĐÕ
DANH MỤC CÁC BIÉU ĐÒ
9
MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Sự bùng nô của cơng nghệ số cùng với xu hướng tồn cầu hóa địi hịi con người cần
có đu phẩm chất và NL cằn thiết để sần sàng hội nhập với toàn cầu. Nhằm đáp ứng nhu cầu
bức thiết cùa xã hội, ngành giáo dục tại các nước ln cố găng ùm tịi và nghiên cửu những
phương pháp, mơ hình dạy học mới. Khái niệm VC mơ hình lớp học đáo ngược bắt đầu xuất
hiện lừ nhừng nám 2000 bởi các nhà giáo dục người Mỳ: Lage, Platt và Treglia. Sự xuất
hiện cua mơ hình này đà làm thay đối nhận thức của nhiều nhà giáo dục. Mơ hình lớp học
đao ngtrợc có hình thức khác biệt với mơ hình dạy hục truyền thống. Neu mơ hình dạy hục
truyền thống, GV sê giảng bài trên lớp và IIS thục hiện các bài tập luyện tập ớ nhã thì mơ
hình lớp học đáo ngược sẽ ngược lại. GV sc quay các video bài giang VC những lý thuyết
cơ bán và chia sè trên Internet đè HS xem trước lại nhà, thời gian ớ lớp dành cho việc thực
hành, giãi đáp thắc mắc và làm các bài tập khó Chính từ sự đáo ngược nãy mang đến nhiều
hiệu quá tích cực cho việc giang dạy. HS dược học tập ờ mọi nơi. mọi lúc và phát huy được
tính lích cực chú động. Mồi cá nhân trong lớp học đều được phái huy tối đa tiềm lực cua
bán thân thơng qua nhùng cuộc tháo luận nhóm, thực hành các bài tập chuyên sầu. Vai trò
cua người GV trong mị hình này cũng thay dồi từ vị trí “chu dạo" sang “người hướng dần",
cho phép họ làm việc với lững cá nhàn hoặc nhóm nhơ trong xun suốt tiết học. Đẻ thực
hiện tốt vai trò hướng dẫn cúa mình. GV phai chuẩn bị chu dáo các bài giang lý thuyết...
nhẩm dịnh hướng việc tìm hiếu kiến thức cùa HS. Ngồi ra. GV cịn biết lổ chức một mòi
trưởng dạy học tương tác ngay trên lớp học de I IS có thế chia sè và nhặn sự hướng dần hồ
trợ từ bạn bẽ và GV.
Mơ hình lớp học dáo ngược mang lại nhiều lợi the trong giáng dạy và học tập.
Nhừng nhà giáo dục Mỹ cho ring "Mô hĩnh lớp học đáo ngược gồm 4 trụ cột sau: Thứ nhất,
mỏi trường học tập linh hoạt, cho phép HS chọn cách thức, nơi chốn, thời gian học tập phù
hợp với điều kiện cùa cá nhân . Thứ hai, mô hĩnh buộc GV phai lấy HS là trung lâm trong
quá irình giăng dạy. Thời gian ờ lớp được dành cho việc tháo luận các kiến thức sâu hơn, lạo
ra những cơ hội học tập cho HS. Thứ ba. mơ hình cung cấp nội dung chương trinh học lập
một cách cỏ định hướng, tối tru được thin gian trên iởp. GV xác định rõ nội dung và mục
tiêu bài học cho HS nên HS dồ dàng chù động khám phá và lĩnh hội kiến thức. Thứ tư, mô
10
hình địi hói GV phái là nhừng nhã sư phụm chuyên nghiộp. Trong thời gian trẻn lớp. hụ
phái liên lục quan sál HS mình dế kịp thời cung cấp những phan hồi thích hợp vào dúng thời
điềm cần thiết. Ngồi ra. GV còn phái biết kết nối các bài học với ihực liền, cộng lác với HS
để nâng cao kết quà học tập của HS”. (Nguyền Chính. 2016)
Ớ Việt Nam. mơ hình lớp học đáo vần chưa được áp dụng rộng rãi tại các trường
học vì gặp một sổ khó khàn như là diều kiện vật chất, thói quen cùa HS. kho ngũ liệu bài
giăng trực tuyến..............................Mô hĩnh lớp học đào ngược chù yếu được sứ dụng
tụi các trường Cao đẳng vã Đại học. Ỡ các cấp học này, 1 IS có đú ý thức và chú động trong
học tập nên việc thực hiện mơ hình nãy cũng dề dàng hon. Một vài GV lại các trường phổ
thông đã bắt đầu áp dụng mơ hình lớp học đão ngược trong giảng dạy nhưng việc thực hiện
cịn rời rạc, mang tính hình thức, chưa có sự liên tục và kết nối, hiệu qua lan tịa khơng cao.
Đối với cấp tiêu học. thời gian gần dày mơ hình này cùng được giới thiệu và triền khai tập
huấn cho GV. Tuy nhiên, phần lớn GV ticu học chưa có nhùng hiểu biết sâu sẳc về mơ hình
lóp học đáo ngược và cịn lúng lúng khi vận dụng mơ hình này trong dạy học.
Chính vì những lí do trên, tơi chọn đề tài “Vận dụng mơ hình lóp học đâo ngưực
(Flipped Classroom) trong dạy học Khoa hục ỏ- lóp 4 tại một số trường tiểu học trên địa bàn
quận 3, Thành phố IIỒ Chí Minh” nhảm tìm ra cách thức áp dụng mồ hình lớp học dáo
ngược vào thực tế dạy học ờ Việt Nam. cụ thế là môn Khoa học ờ bộc liều học.
2. Mục đích nghiên cúu cua dề tài
Đe tài xây dựng tiến trình tồ chức mơ hình lớp học đáo ngược trong dạy học Khoa
học nhàm phát huy NL KHTN cùa HS lớp 4 trên địa bàn quận 3. TP.HCM.
3. Dối tưựng và khách thể nghiên cứu
-
Đổi tượng nghiền cứu: Vận dụng mơ hình lớp học đão ngược (Flipped classroom)
trong dạy học Khoa học ớ lớp 4 tại một số trường tiểu học trên địa bàn quận 3.
TP.HCM.
-
Khách thê nghiên cứu: hoạt động dạy học môn Khoa học ở các trường tiếu học.
4. Giả thuyết khoa hục
Nếu xây dựng được tiến trình tố chức mơ hình lóp học đáo ngược trong dạy học
Khoa học ờ lớp 4 thì có the góp phần phát triển NL KHTN của HS và hỗ trợ GV trong lổ
chức các hoạt động dạy học theo mơ hình này.
5. Nhiệm vụ cần nghiên cúu ciia đề tài
11
-
Nghiên cứu cơ sờ lí luận cũa mó hình lớp học đão ngược (Flipped classroom).
-
Nghiên cứu thực trạng sứ dụng mơ hình dáo ngược trong dạy học Khoa học ờ tiểu
học; nghiên cứu chương trinh môn Khoa học 2018 ớ tiểu học.
-
Luận văn đề xuất cách thức vận dụng mô hình lóp học đào ngược trong dạy học
Khoa học ớ lớp 4.
-
Thực nghiệm tính khá thi của cách thức lồ chức mơ hình lóp học đào ngược trong
dạy học Khoa học ớ lớp 4.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu dược thực hiện tại trường TH Kỳ Đồng và trường Tiểu học. THCS vã TI
IPT Tây úc trên địa bân quận 3, TP.HCM trong thời gian từ 1 /2020 đen 10/2021
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận
-
Tìm hiếu các tài liệu liên quan đen đề lài vận dụng mỏ hình lớp học đào ngược trong
dạy học Khoa học ớ ticu học.
-
Phân lích, tống hợp. đánh giá các cách thức vận dụng mơ hình lớp hục đão ngược
trong dạy học Khoa học ớ tiêu học.
-
Nghiên cửu nội dung kiến thức các chù đề môn Khoa học lớp 4 chương trinh 2018.
7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-
Phương pháp phóng vần
Phương pháp phong vấn trực tiếp dược sư dụng đe phong vấn GV và HS nhăm thu
thộp thông tin vè thực trạng dạy học Khoa học theo mơ hình lớp học đão ngtrợc.
-
Phương pháp diêu tra háng hang hoi
Thiết kc các báng hỏi và tiến hành điều tra GV. HS đê nắm tình hình dạy học Khoa
học và mức độ hiểu biết về mó hình lớp học đáo ngược ớ các trường tiếu hục trên
địa bàn quận 3, TP.HCM.
-
Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiền hành thực nghiệm sư phạm ờ hai lớp Bổn trưởng Tiểu học. THCS và THPT
Tây úc trên dịa bàn Quận 3. TP.HCM dê dánh giá hiệu quá cùa tiến trình tố chức lớp
học đáo ngược trong dạy học Khoa học ớ lớp 4.
-
Phương pháp quan sát
12
Quan sát biếu hiện cùa HS trong các hoạt động dạy học nhăm đánh giá mức độ hiệu
quà cùa việc tồ chức mơ hình lớp hục dáo ngược trong dạy học môn Khoa học ờ lớp
4.
-
Phương pháp chuyên gia
Thu thập thông tin khoa học từ các chuyên gia giáo dục có trinh dộ cao de dưa ra
nhận định và đánh giá khách quan về tiến trình tố chức dạy học Khoa học ờ lớp 4
theo mơ hình lớp học đáo ngược
7.3 Phương pháp thống kê tốn hục
Thống kê. xữ lí số liệu thu thập được thông qua các quan sát. bài phông vấn, bàng
hoi nhẩm dưa ra những kết luận chính xác. khách quan.
8. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu
Ngồi phần mờ dầu. kết luận và phụ lục thì nội dung chính cùa luận vãn dược chia
thành ba chương:
-
Chương I: Cơ sở lí luận và thực liễn về mơ hình lớp học đão ngược trong dạy học
Khoa học ớ lóp 4.
-
Chương 2: Thiết ke kế hoạch dạy học mơn khoa hục bằng mô binh đào ngược
(Flipped Classroom)
-
Chương 3: Thực nghiệm vận dụng mơ hình lớp học đáo ngược trong dạy học Khoa
học lớp 4.
Chng 1. Cơ SỎ LÍ LUẬN VÀ THỤC TIÉN VÈ VẬN DỤNG
MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐÁO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC
KHOA HỌC Ở LỚP 4
1.1.
Dạy học Khoa học ờ tiểu học
1.1.1.
Mục tiêu cua (lạy học Khoa học
Theo Chương trình giáo dục phổ (hơng (2018). mục tiêu cùa chương trình mơn Khoa
học là góp phần hình thành, phát triền ờ HS tình ycu con người, thiên nhiên; trí tướng tượng
khoa học. hứng thú tìm hiểu (hề giới tự nhiên; ý thức báo vệ sức khoe cùa bán thân, gia
đình, cộng dồng; ý thức tiết kiệm và báo vệ tài nguyên thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm
với môi trưởng sống.
13
Mơn hục góp phan hình thành và phát triền ớ HS NL tự chú và tự hục. NL giao tiếp
và họp tác. NL giãi quyết vấn dề và sáng tạo. Đặc biệt, mơn học góp phần hĩnh thành và
phát triền ờ HS NL khoa học và (ự nhiên, giúp các em có nhùng hiểu biết ban đầu vc the
giới tự nhiên, bước đầu có kì nãng tìm hiểu mơi trường tự nhiên xung quanh và khá năng
vận dụng kiến thức dể giáì thích các sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, giái
quyết các vấn đề đơn giàn trong cuộc sống, ứng xừ phù hợp báo vệ sức khoé cùa bán thân
và nhừng người khác, bao vệ tài nguyên thiên nhiên và mỏi trường xung quanh
Theo Hội dồng nghiên cứu quốc gia của Hoa kỳ (2012) về khung chương trình Khoa
học K-12 dà đưa ra mục tiêu chinh cùa dạy học Khoa học là cung cắp kiến thức nen tàng,
trau dồi thói quen suy nghi khoa học cho HS. phát triển kha năng tìm tịi và kết nối những
hiếu biết cua bán thán, hường dàn HS cách suy luận khoa học đế HS có the sẫn sàng trớ
thành các nhà khoa học. kỳ sư. nhã còng nghệ, kỳ thuật viên trong tương lai.
Theo Lê Thị Hương (2015). chương trinh Khoa hục cứa Singapore thực hiộn các
mục tiêu dạy học sau:
- Cung cấp cho IIS những kinh nghiệm hăng ngày dựa trên tâm lý tơ mơ thích thú
VC mơi trưởng sống cùa con người và những kiến thức khái niệm khoa học cơ
ban để chúng hiếu về bán thán và thế giới xung quanh.
-
Mang đen cho HS nhiều cơ hội phát then kì nãng, thói quen, tinh thần và thái độ cần
thiết cho việc nghiên cứu khoa học.Tạo nền tang cho HS phát triển theo hướng sử
dụng kì thuật khoa học và các phương pháp trong việc dưa ra quyết định cá nhân.
-
Giúp HS nhận biết vả đánh giá cao về vai trò cứa khoa học đối với con người và môi
trường qua các chu dề liên quan.
Qua các mục tiêu dạy học Khoa học cua các chương trinh giáo dục, ta nhận thấy các
mục tiêu dạy học Khoa học tập trung giúp HS có những hiếu biết ban dầu về thế giới tự
nhiên, nhừng sự vật và hiện tượng ớ mức cơ ban; bước đằu hình thành cho HS nhừng kì
năng thực hành thí nghiộm. giãi quyết vấn đề dựa vào kién thức khoa học....; giúp 1 IS u
thích, hứng thú VỚI khoa học. lừ dó sẫn sàng vận dụng kiến thức khoa học vào (hực tiền.
1.1.2. Đặc diem cua mơn Khoa học
Theo chương trình giáo dục phố thịng mơn Khoa học (2018). Khoa học là một trong
những môn học bat buộc ở lớp 4 và lớp 5. là môn học được xây dụng dựa trên nền tang cơ
14
bán. ban đầu cùa KHTN và các lĩnh vực nghiên cứu về giáo dục sức khoé. giáo dục môi
trưởng. Môn hục kế thừa kết quã giáo dục cùa môn Tự Iihièn và Xà hội ờ các lớp l, 2, 3 và
dóng vai trị quan trọng trong việc giúp HS học tập môn KHTN ờ cấp (rung học cơ sờ và
các mơn Vật lí. I lố học. Sinh học ở cấp trung hợc phổ thông.
Môn học chú trọng tố chức cho I IS tìm tịi khám phá kiến thức, khơi dậy trí tị mị
khoa học: bước đau lạo cho HS cơ hội tìm hiểu, khám phá the giới lự nhiên; vận dụng kiến
thức, kĩ năng dà học vào thực tiền, học cách giừ gìn sức khoe và ứng xữ phù hợp với mỏi
trường sống xung quanh.
1.1.3. Ycu cầu cần đạt ỏ' mơn Khoa học
Ngồi hình thành nhừng NL và phắm chất chung như NL tự chú và tự học. NL giao
tiếp và hợp tác. NL giãi quyết vấn dề và sáng tạo thi chương trình mơn Khoa học (2018) tập
trung hình thành vã phát triền cho HS các NL đặc thù cùa mơn Khoa học như nhận thức
KHTN. tìm hiểu mỏi trường lự nhiên, vận dụng kiến thức, kì năng đà học.
15
Bang 1.1. Những hiểu hiện cua NL KHTN trong môn Khoa học
Thành phần NL
Biểu hiện
-
Kê tên. nêu. nhận biết được mội sô sự vật và hiện
tượng dơn gián trong tự nhiên và đời sống, bao gồm
một số vấn dề về chất, nâng lượng, thực vật. động vật.
nấm và vi khuân, con người và sức khoe, sinh vật và
mỏi trường.
-
Trinh bảy được một số thuộc tính cua một số sự vật và
hiện tượng đơn giàn trong tự nhicn vã đời sống.
Nhận thức KHTN
Mô tá được sự vật và hiện tượng băng các hình thức biêu
đạt như ngơn ngừ nói. viết, sơ đồ, biêu đồ.
-
So sánh, lựa chọn, phân loại dược các sự vật và hiện
tượng dựa trên một số tiêu chi xác định.
-
Giai thích dtrợc về mối quan hệ (ờ mức độ dơn giàn)
giừa các sự vật và hiện tượng (nhân quá, cấu tạo - chức
-
năng,...).
Ọuan
sát và đặt dược câu hòi VC sự vật. hiện tượng,
môi quan hệ trong lự nhiên, về thế giới sinh vật bao
gồm con người và vấn đè sức khoe.
-
Đưa ra dự đoán về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ
giữa các sự vật. hiện tượng (nhân quả, cầu tạo - chức
nàng,...).
Tìm hiểu mơi trường tự
-
Đề xuất dược phương án kiếm tra dự doán.
-
Thu thập được các thông tin về sự vật, hiện lượng, mồi
quan hệ trong lự nhiên và sức khoe bàng nhiều cách
nlỉicn xung quanh
khác nhau (quan sát các sự vật và hiện tượng xung
quanh, đọc lài liệu, hỏi người lớn. lìm trên Internet....).
Sứ dụng được các thiết bị đơn gián đe quan sát, thực hành,
làm thí nghiệm lìm hiểu nhừng sự vật, hiện tượng, moi quan
hệ trong tự nhiên và ghi lại các dừ liệu dơn gián từ quan sái,
thí nghiệm, thực hành,...
-
Từ kếl quà quan sát. thí nghiêm, thực hành.... nít ra
dược nhận xét, kết luận về đặc điềm và mối quan hệ
giừa sự vật, hiện tượng.
16
Thành phần NL
Biểu hiện
Giãi thích được một sổ sự vật. hiện tượng và mồi quan hệ
trong tự nhiên. về the giới sinh vật. bao gồm con người và các
biện pháp giử gìn sức khoe.
-
Giãi quyết được một số vấn đề (hực liền đơn gián
trong dó vận dụng kiến thức khoa học và kiến thức kì
năng từ các mơn học khác có liên quan.
Vận dụng kiến thức, kĩ
-
nàng đã hục.
Phân tích tình huống, từ đỏ đưa ra được cách ứng xừ
phù hợp trong một số (ình huống có liên quan đến sức
khoè cùa bán thân, gia đinh, cộng đồng và mòi trường
tự nhiên xung quanh; trao đôi, chia sẽ. vận động những
người xung quanh cùng thực hiện.
-
Nhận xét. đánh giá dược phương án giai quyết và cách
ứng xử trong các tình huống gan với đời sống
Theo chương (rình Khoa học nơm (2018), nội dung môn Khoa học lớp Bôn được chia thành
6 mạch nội dung chính:
Năng lượng
Con
ngưõi
1 hực
vật và
dộngkhỏe
vật
sức
Sinh vật và
Nấm, vỉ khuần
mơi trường
•
•
•
Nước
Khơng khi
•
•
•
Ánh sàng
Ảm thanh
Nhiệt
• Nhu
sảng
cũa thực
và độngchùm
vật sóc cây
Ihtrc
vậtcầu
và
động
vậtvặttrong
trồng
vã
vật
ni
• Đinh dưỡng ờ người
• Một số bệnh liên quan den dinh dưởng
• An lồn trong cuộc sống: Phịng tránh đuối nước.
• Nấm
• Chuỗi thức ăn
Vai trỏ cũa thưc vật ưong chuồi thức ân
Hình 1.1. So dồ cấu trúc nội dung Khoa học lứp Bổn
17
Trong đỏ. mạch nội dung VC Chất. Năng lượng được tách ra từ chù đề Vật chất và
nảng lượng cùa chương trinh Khoa học hiện hành. VỚI mạch nội dung Chất. HS sè lìm hicu
về đặc diem, tính chất, vai trò vã lác động cùa hai chẩl quen thuộc là nước và khơng khí
VỚI mạch nội dung Năng lượng. HS sẽ khám phá dê nhận biết các dặc diem, vai trò, ứng
dụng của nguồn núng lượng: ầm thanh, ánh sáng, nhiệt.
Bâng 1.2. Nội dung và yêu cẩu cần đạt của chũ dể ('hất, Năng lượng
Nội dung
Yêu cầu cần dạt
CHÁT
.\ưức
- Quan sál vã làm được thí nghiệm đơn giãn đê phát hiện ra một
- Tính chất, vai
so tính chất và sự chuyền the cùa nước.
(rò cùa nước;
- Nêu đưực một số tính chất cũa nước (khơng màu. khơng mùi.
vịng tuần
khơng vị. khơng có hình dạng nhất định; chay từ cao xuống
hồn cùa nước
thấp, cháy lan ra khắp mọi phía; thẩm qua một sổ vật và hoà tan
trong tự nhiên
một so chất).
-
Vận dụng được lính chất cùa nước trong một sổ truờng hợp
đơn giàn
-
Võ sơ đồ và sứ dụng được các thuật ngừ: bay hơi, ngưng tụ.
đơng đặc. nóng chày đế mơ lá sự chuyến thề cùa nước.
-
Vẽ dược sơ dồ và ghi chú dược “Vịng tuần hồn cùa nước
trong tự nhiên”.
-
Nêu dược và liên hệ thực tế ờ gia đinh vã địa phương ve:
ứng dụng một số tính chất cùa nước; vai trị cùa nước trong
- Ơ nhiễm và bão
sân xuấlđời
và sống.
sinh hoạt.
vệ môi trưởng
- Nêu dược và liên hệ thực te ớ gia dinh và địa phương về:
mrớc
nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước; sự cần thiết phái bào
- Làm sạch nước;
vệ nguồn nước và phái sử dụng tiết kiệm nước.
nguồn nước sinh
- Trinh bày được một sổ cách làm sạch nước; liên hệ thực tế về
hoại
cách làm sạch nước ờ gia đình và địa phương.
18
Nội (lung
Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được và vận động nhừng người xung quanh cùng bão
vệ nguồn nước và sữ (lụng nước tiết kiệm.
Khơng khí
-
Tính chất;
thành
phần; vai
trờ; sự
chuyền
động cùa
khơng khí
-
Kề dược tên thành phần chính cua khơng khí: nitơ
(nitrogen), oxi (oxygen), khí cacbonic (carbon dioxide).
-
Quan sát và (hoặc) làm thí nghiệm đe:
+ Nhận biết được sự có mặt cùa khơng khí.
+ Xác định được một số lính chất cùa khơng khí.
+ Nhận biết được trong khơng khi có hơi nước, bụi,...
+ Giãi thích được vai trị cũa khơng khi đỏi với sự cháy.
+ Nhận biết dược không khi chuyến dộng gây ra gió và ngun
nhân làm khơng khí chuyển động (khơi khơng khí nóng bốc lên cao.
khối khơng khí lạnh tới thay thế).
-
Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh cùa gió qua quan sát
thực tế hoặc iranh ãnh. video clip; nêu và thực hiện được
một so việc cần làm dê phòng tránh bão.
-
Trinh bây được vai trò và ứng dụng tính chất cua khơng khí
dối với sự sống.
-
Giái thích được ngun nhân gây ra ơ nhiễm khơng khí; sự
cần thiết phai bão vệ bầu khơng khí trong lành.
-
ơ nhiễm và
bão vệ môi
NÂNG trưởng
LƯỢNG
-
Thực hiện được việc lãm phũ hợp đế báo vệ bầu khơng khí
trong lành và vận dộng những người xung quanh cùng thực
hiện.
Ánh xáng
- Nguồn sáng; sự
truyền ánh sáng
- Nêu được ví dụ VC các vật phát sáng và các vật được chiểu sáng.
19
Nội (lung
-
Vật cho
Yêu cầu cần đạt
-
Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm tìm hièu
ánh sáng
về sự truyền thang của ánh sáng; về vật cho ánh sáng truyền
truyền qua
qua và vật cán ánh sáng.
và vật cán
-
Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền
qua hay không cho ánh sáng truyền qua cùa các vật đê giãi
ánh sáng
thích được một sổ hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế.
-
Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu ngun nhân có
bóng cùa vật và sự thay đơi cúa bóng kill vị trí cùa vật hoặc
cua nguồn sáng thay đôi.
-
Vận dụng dược trong thực tế. ờ mức độ đơn gián kiến thức
về bóng cùa vật.
-
Nêu được vai trị cùa ánh sáng đối VỚI sự sống; liên hệ
được VỚI thực tế.
-Vai trò, ứng dụng
-
Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc.
cùa ánh sáng trong
viết dưới ánh sáng quá yểu; thực hiện được tư the ngồi học.
đời sống
khoang cách đọc, viết phù hợp đe bão vệ mắt. tránh bị cận
-
thị
Ánh sáng
và báo vệ
mất
Âm thanh
Âm thanh;
-
vật phát ra âm thanh dcu rung động.
nguồn âm. sự lan
truyền âm thanh
Lấy được ví dụ thực te hoặc làm thí nghiệm đế minh hoạ các
-
Nêu được dẫn chửng về âm (hanh có thê truyền qua chất
khí. chất lịng, chất răn.
- Vai trị. ứng dụng
-
nguồn âm.
cúa âm thanh
trong đời sống
So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa
-
Trinh bày được ích lợi cùa âm thanh (rong cuộc sống
20
Nội dung
- Chồng ô nhiễm
tiếng ổn
Yêu cầu cần đạt
- 'IT1U thập, so sánh và trình bày được ớ mức độ đơn gián thông
tin VC một sổ nhạc cụ thường gặp (một so bộ phận chính, cách làm
phát ra âm thanh).
-
Trình bày được tác hại cùa tiếng ồn và một số biện pháp
chổng ô nhiễm tiếng ồn.
-
Thực hiện các quy định giừ trật tự nơi cơng cộng; biết cách
phịng chống ơ nhiêm liếng ồn trong cuộc sống.
Nhiệt
-
- Nhiệt độ; sự
Trinh bây được vật nóng hơn thi có nhiệt độ cao hơn. vật
lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
truyền nhiệt
-
Vận dụng được kiến thức nhiệt truyền từ vụt nông hơn sang
vật lạnh hơn dề giái thích, dưa ra cách làm vật nóng lên hay
lạnh đi trong tình huống đơn gián
-
Sư dụng dược nhiệt kc đe xác định nhiệt độ cơ thế. nhiệt độ
khơng khí.
- Các vật dẫn nhiệt
-
cùa vật (dần nhiệt tốt hay dần nhiệt kém).
tốt và dần nhiệt
kém;
ứng
dụng
trong dời sống
De xuất được cách làm thí nghiệm đe tìm hiếu tính dẫn nhiệt
-
Vận dụng được kiển thức về vật dần nhiệt tốt hoặc kêm đế
giái thích một số hiện tượng tự nhiên: dế giái quyết một số
vấn dể đơn giãn trong cuộc sổng.
1.1.4. Các xu hướng và phương pháp dạy học Khoa học hiện nay
Các xu hướng, phương pháp phải phát huy được tính tích cực. chú động, sáng tạo
cua HS. Chú trọng tạo cơ hội cho HS học qua trai nghiệm; học qua điều tra, khám phá thể
giới tự nhiên, qua quan sát, thí nghiệm, thực hành, xir lý tình huống thực tiền, qua hợp tác,
trao đối với bạn; học ớ trong và ngồi lớp học. ngồi khn viên nhà trường Dạy học phái
gấn liền với thực tiễn, rèn luyện NL vận dụng kiền thức, kì nâng dã học de phát hiện và giãi
quyết các vấn dề thực tiền trong dời sống. Các phương pháp cần được vận dụng một cách
linh hoạt, sáng tạo phũ hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục. đối tượng HS. (Mai Sỳ Tuấn.
Bùi Phương Nga. Lương Việt Thái. 2019)
❖ Một
si) xu hưởng dạy học Khoa học hiện nay
21
-
Dạy học tích hợp (Integrative Learning)
Dạy hục tích hợp được hiểu là GV tổ chức các hoạt động để HS huy động đồng thời
kiến thức, kĩ nâng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nham giái quyết các nhiệm vụ học lộp.
thơng qua đó hình thành các kiến thức và kì nâng mới. lữ đó phát triển nhừng NL cần thiết.
(Trịnh Công Son. Trịnh Khác Thủy Hương. Phạm Thị Hai Châu. 2020). Dạy học tích hợp là
một trong những quan diêm quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thơng mơn Khoa
học 2018. Các nội dung tích hợp chủ yếu là các vằn đe môi trường, giáo dục giá trị nhân
văn. giáo dục kĩ năng sổng, lý thuyết gắn với thực hành, nội dung gan với thực tiễn nhảm
hình thành cho HS phương pháp nghiên cứu. tìm hiếu về tự nhiên; nhận thức cơ bán vê môi
trường tự nhiên, con người, sức kh và an tồn.
-
STEM ì STEAM
Giáo dục STEAM là sự kết họp cứa Science (Khoa học). Technology (Công nghệ).
Engineering (Kỹ thuật). Art (Nghệ thuật) và Mathematics (Toán), là một cách tiếp cận liên
ngành trong q trình học, trong đó các khái niệm học thuật mang tính nguyên lấc được
lồng ghép với các bài hục trong thế giới thực, ở đó các HS áp dụng các kiến thức trong khoa
học. cơng nghệ, kỹ thuật và tốn vào trong bối cánh cụ thể. giúp két nối giừa trưởng học,
cộng đồng, nơi làm việc và các tố chức toàn cầu. đề từ dó phát tricn các NL trong lình vực
STEM/STEAM và có the góp phần vào cạnh tranh trong nền kinh tế mới. (Tsupros, Kohler,
llallinen. 2009)
Giáo dục STEM/STEAM lập trung vào sự lích hợp. liên hệ với cuộc song thực tế. hướng
đến phát triển các kĩ năng cùa thế kỳ XXI. có tính hệ thống và kết nối với các bài hục. thách
thức HS vượt lên chính mình. Dó là những đặc diem nôi bậl cùa giáo dục STEM/STEAM
nhằm xây dựng những NL nhận thức STEM/STEAM cho thế hệ công dân lương lai. chuẩn
bi nguồn lực lao dộng trong lương lai. (Nguyền Thành Hái, 2019)
-
Dạy học khám phá (Inquiry - based Learning)
Dạy học khám phá giúp HS học lập mộl cách chu động lầy nen lãng là đặc lính lị mị tự
nhiên vốn có cua con người để dàn dãt đốn quá trinh tự kiếm và tự xây dựng kiến thức mới.
thông qua các bước tương tự một quá trình nghicn cứu khoa học: đặt câu hoi. thực luện
kháo sát, thu nhận kết qua, tháo luận kết quá và rút ra kết quá. Hẩu hết các giai đoạn hục tụp
đều có sự tương lác giừa người hục và người dạy, và giìra các người học VỚI nhau thông
22
qua quá trình tháo luận, giao tiếp và tự suy ngầm. Nhở vào sự tương tảc giừa con người với
nhau (rong quá trình học làm cho việc học (rở nên sâu sắc. giúp học hiếu dược ban chất cùa
khoa học. kích thích óc tị mị. lèn các kì náng giái vấn đề, giao tiếp, ra quyết định, sáng tạo
và phát triển tư duy phàn biện. (Nguyễn Thành Hài. 2019)
-
Dạy học dự án [Project - based Learning)
Dạy hục dự án giúp HS phái tự mình giãi quyết các van đề và các nhiệm vụ gắn liền
với thực tiền dề có dược kiến thức, kha năng giái quyết vấn dề và cho ra nhùng kểt qua thực
tế thông qua cãc bước: lựa chọn chu đề, lập kế hoạch, thu thập thông tin. xừ lý thơng tin.
trình bày kết q. đánh giá kct quà. Dạy học dự án có thê gán kết lý thuyết với thực tiền;
kích thích động cơ, hứng thú học tập cua I IS; phát huy tính tích cực. trách nhiệm, sáng tạo;
phát triển NL cộng tác làm việc và kì nâng giao tiếp; phát triển NL giái quyết vấn để mang
tính phức hợp; rèn luyện tính bển bi, kiên nhẫn; phát (lien NL đánh giá. (Nguyễn Làng
Binh. 2010)
❖ Một
số phương pháp dạy học Khoa học hiện nay
Nguyền Thj Than (2009) đà đưa ra một số phương pháp (hường được sư dụng trong dạy học
Khoa học như sau:
-
Phượng pháp quan sát:
J Khái niệm: lã phương pháp dạy học giúp HS sứ dụng các giác quan đe thu thập thông
tin. Sau đõ HS xư lí các thơng tin tim được (đối chiếu, so sánh, phân lích, lổng
hợp,...) đe rút ra kết luận.
J Tiến trình tố chức:
■ Bước 1: Xảc định mục đích quan sảt
■ Bước 2: Lựa chọn dối tượng quan sát
• Bước 3: Tổ chức hướng dần 11S quan sát
■ Bước 4: Tố chức HS báo cáo kết quá quan sát
Một so diem cân lưu ý:
■ Mục tiêu quan sát phãi đơn giàn, phù hợp với trinh độ nhận thức của HS.
•
Đối tượng quan sát cùa HS là tranh anh, sơ đồ. mầu vật, mơ hình,...
■ GV có thể tổ chức cho HS quan sát bên ngoài lớp hục.
-
Phương pháp thi nghiêm:
23
J Khái niệm: là phương pháp dạy học giúp HS phái lác động lên sự vật. hiện tượng cần
nghiên cứu. Ọua quan sát. các hiện tượng xây ra trong thí nghiệm. I IS thiết lập các
mối qua hệ. giãi thích các kết quá thí nghiệm đế rút ra kết luận.
J Tiến trình tố chức:
•
Bước 1: Xác định mục đích thí nghiệm
•
Bước 2: Lập kế hoạch thi nghiêm
•
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm
■ Bước 4: Phân tích kết quà và kết luận
J Một số diem cẩn lưu ý:
•
Thí nghiệm phãi đàm báo vừa sức. rõ ràng, an toàn, hiệu qua. Các thiết bị phái dám
báo tính khoa học và lính trực quan.
•
GV phái chuẩn bị chu đáo càu hói dẫn dắt vả đâm bão thí nghiệm thành cơng. Khi
biếu diễn thí nghiệm phái cho HS thấy rõ từng bộ phận, chi tiết chính cùa thí
nghiệm.
-
Phương pháp diều tra:
J Khái niệm: lã phương pháp dạy học trong đó GV tồ chức và hướng dần I IS lìm hiếu
một vấn đề. sau đó dựa trên các thông tin thu thập được lien hành phán tích, so sánh,
tống họp và khái quát đe rút ra kết luận, nêu ra các giai pháp hoặc kiến nghị.
J Tiến trình tố chức:
•
Bước 1: Lập ke hoạch điều tra (xác định mục đích, đối tượng, nội dung diều tra. thời
gian, địa diêm, chuân bị nhiệm vụ diều tra. dự kiến các tình huống có thế xây ra)
■ Bước 2: Tồ chức điều tra (phân công nhiệm vụ cho HS. hướng dẫn HS điều tra, ghi
chép và xứ lý thông tin)
■ Bước 3: Tô chức báo cáo kct quả
J Một số điếm cẩn lưu ỷ:
•
GV phái tìm hiểu kỳ địa điếm tỏ chức điều tra.
•
Nhiệm vụ dược giao phai rõ ràng, có phiếu gợi ý dể HS có thê ghi chép.
•
Phiếu điều tra cằn trình bày khoa học. câu lệnh ngấn gọn, rò ràng, cụ thế.
■ Lượng kiến thức cần phái phù hợp. tương xứng với nội dung bài và trình độ cua I1S.
- Phương pháp day - hoc hop tác trong nhóm nhỏ:
24
J Khái niệm: là phương pháp dạy học giúp HS làm việc hợp tác trong nhóm để giãi quyết
nhiệm vụ hục tập được giao. Mọi thành viên trong nhóm đều phái tham gia tích cực
trong thực hiện nhiệm vụ dược nhóm phân cơng, trong thao luận nhóm.
J Tiến trình tố chức:
•
Bước I: Làm việc chung cá lớp (đặt vắn đe. xác định mục tiêu và nhiệm vụ. phân
chia nhóm, giao nhiệm vụ. quy định thởi gian)
•
Bước 2: Làm việc theo nhóm (lập kế hoạch thào luận, quy tác tháo luận, phân công
nhiệm vụ cho từng cá nhân, trao đồi ý kiến, cứ đại điện trình bày)
•
Bước 3: Tồ chức báo cáo kềt qua tháo luận
J Một số diem cần lưu ý:
•
GV cần quy định rõ thời gian làm việc và trình bày cùa các nhóm.
■ Nhỏm trướng của nhóm nên có sự thay đơi ln phiên.
•
Kct q làm việc cúa mồi nhóm sỗ đóng góp chung vào kết qua chung cùa cà lớp.
•
Tạo diều kiện dê các nhóm đánh giá kết quá lần nhau hoặc ca lớp cùng đánh giá.
■ GV cần di chuyến den các nhóm dê quan sát. lắng nghe và hồ trợ kịp thời.
•
Chi nhừng nhiệm vụ đòi hoi sự phối họp cúa các cá nhân đê hồn thành nhiệm vụ
nhanh chóng hơn. hiệu q hơn thì mới sử dụng phương pháp này.
- Phương pháp day hoc phát hicn và giãi quyết vấn đề:
J Khai niệm: là một phương pháp dạy học giúp I IS lĩnh hội tri thức diền ra thông qua
việc tỏ chức cho HS hoạt động đặt và giãi quyết các vần đề. Sau khi giãi quyết vẩn dể
HS sẽ thu nhận dược kiến thức mới. kì năng mới hoặc thái dộ lích cực.
J Tiến trình tồ chức:
•
Bước 1: Đặt vấn đe, xây dựng bài toán nhận thức
■ Bước 2: Đe xuất các già thuyết
•
Bước 3: Lập kế hoạch giai quyết vấn để
■ Bước 4: Thực hiện kế hoạch
•
Bước 5: Kết luận
J Một sổ diem cần lưu ý:
■ GV cho HS phát hiện và giài quyết vấn dề cùa một bộ phận cùa nội dung học tập.
■ GV không yêu cầu HS hiếu hết tất cá kiến thức, chi cần HS có sự thay đồi trong
25
nhận thức và có kĩ năng giai quyết vấn đề. bới 11$ đang trong q (rình hồn thiện
kiến thức.
•
Các vấn dề dưa ra cần gần gũi. dam dào phù hợp với chú dề bài học. trình độ nhận
(hức cua HS. cõ độ dài vừa phãi và chứa đựng mâu thuần, gợi nhiều cách giai quyết.
•
GV cần áp dụng phương pháp này với mọi đối tượng, không chi áp dụng riêng HS
khá gioi.
Nhăm phát huy tồi đa hiệu quá cùa các phương pháp dạy học trên. GV có thế kết
hợp thêm một số kỳ thuật dạy học (ích cục như kỹ thuật đặt câu hôi. kỹ thuật khàn phu bàn.
kỹ thuật mánh ghép, kỹ thuật dộng não. kỹ thuật bế cá. kỹ thuật Kipling, sơ đồ tư duy,...
1.1.5. Đánh giá NI, KHTN trong dạy học Khoa học
Từ mục tièu đánh giá kết quá giáo dục trong chương trinh môn Khoa học (2018),
chúng lôi đã xãc định mục tiêu đánh giá NL KHTN là cung cấp thơng tin chính xác, kịp
thin, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cằn đạt cua NL KHTN. GV dựa vào kết quá đánh
giá đề điều chinh hoạt động dạy học. tạo cơ hội vã thúc đấy quá trình học lập cua HS.
Kiểm (ra. đánh giá phãi dựa trên nhùng yêu cầu cần dụt VC NL KHTN trong
chương trinh môn Khoa học năm 2018. Khi đánh giá, GV cẩn chú trọng vào đánh giá khá
năng vận dụng NL KHTN để giái quyết các lình huống khảc nhau trong đời sổng.
❖
Quy trình dành giá NL KHTN
Dựa vào quy trình kiếm tra, đánh giá IISTH theo hướng phát triển phẩm chất NL
(Nguyễn Tuyết Nga. Bùi Phương Nga. 2019). hoạt động kiếm tra đánh giá NL KHTN được
lô chức với các bước như sau:
Bước ỉ: Xác định yêu cầu cần đạt. mục tiêu giáo dục cụ thề cùa NL KHTN.
Bước 2: Lên kế hoạch kiếm tra đánh giá NL KHTN gồm nội dung, phương pháp, loại bài
tập, mức độ yêu cầu nhận thức, liêu chi đánh giá, mức độ biểu hiện NL.
Bước 3: Lựa chọn phương pháp, cơng cụ đánh giá như câu hỏi. bìu tập. bâng kiểm, phiếu
đánh giá theo tiêu chí...và thiết kế tà) liệu tương ứng.
Bước 4: Thực hiện kicm tra đánh giá và thu thập minh chứng.
Bước 5: Dưa ra nhận định dựa trên minh chứng thu thập được theo các tiêu chi đã dể ra.
Bước 6: Cung cấp phan hồi cho người học về quyết định dựa trên kếi qua đánh giá. Lựa
chọn cách phán hồi kết quá đánh giá: bang nhận đinh/nhận xét, mô tã phẩm chất, NL dạt